Giáo án lớp 1 tuần 26 - Trường PTCS Hướng Việt

Giáo án lớp 1 tuần 26 - Trường PTCS Hướng Việt

Tập đọc : BÀN TAY MẸ

I.Mục tiêu:Giúp HS:

- Đọc trơn cả bài.Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng. . .

- Hiểu nội dung bài:Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ.

- Ôn lại các vần an, at; tìm được các tiếng có vần an, at.

- Trả lời được câu hỏi 1, 2 sgk.

II.Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

-Bộ chữ của GV và học sinh.

 

doc 25 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 996Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 1 tuần 26 - Trường PTCS Hướng Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26
 ------b&a----- 
Thứ hai 	 Ngày soạn:
	 Ngày dạy:
	 CHÀO CỜ
***********************
Tập đọc : BÀN TAY MẸ
I.Mục tiêu:Giúp HS:
- Đọc trơn cả bài.Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng. . .
- Hiểu nội dung bài:Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ.
- Ôn lại các vần an, at; tìm được các tiếng có vần an, at.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 sgk.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Tg
 Hoạt động GV
 Hoạt động HS
5’
30’
2’
3’
10’
10’
5’
20’
5’
3’
2’
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Kiểm tra nhãn vở của lớp tự làm, chấm điểm một số nhãn vở. Yêu cầu học sinh đọc nội dung nhãn vở của mình.
Gọi 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong bài.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Yêu nhất: (ât ¹ âc), nấu cơm.
Rám nắng: (r ¹ d, ăng ¹ ăn)
Xương xương: (x ¹ s)
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Giảng từ: Rắm nắng: Da bị nắng làm cho đen lại. Xương xương: Bàn tay gầy.
Luyện đọc câu:
Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu.
Khi đọc hết câu ta phải làm gì?
Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại.
Luyện đọc đoạn:
Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau, mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
Đọc cả bài.
Luyện tập:
Ôn các vần an, at.
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1: 
Tìm tiếng trong bài có vần an ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần an, at ?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh nối tiếp nhau đọc 2 đoạn văn đầu, cả lớp đọc thầm lại và trả lời các câu hỏi:
Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị em Bình?
Hãy đọc câu văn diễn tả tình cảm của Bình với đôi bàn tay mẹ?
Nhận xét học sinh trả lời.
Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn.
Luyện nói:
Trả lời câu hỏi theo tranh.
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
Gọi 2 học sinh đứng tại chỗ thực hành hỏi đáp theo mẫu.
Các câu còn lại học sinh xung phong chọn bạn hỏi đáp.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Giáo dục các em yêu quý, tôn trọng và vâng lời cha mẹ. Học giỏi để cha mẹ vui lòng.
Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài trước.
Học sinh đưa nhãn vở theo yêu cầu của giáo viên trong tiết trước để giáo viên kiểm tra và chấm, 4 học sinh đọc nội dung có trong nhãn vở của mình.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Học sinh khác nhận xét bạn đọc bài và trả lời các câu hỏi.
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng, cùng giáo viên giải nghĩa từ.
Học sinh nhắc lại.
Có 3 câu.
Nghỉ hơi.
Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc.
Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Bàn,
Đọc mẫu từ trong bài (mỏ than, bát cơm)
Đại diện 2 nhóm thi tìm tiếng có mang vần an, at.
2 em.
Bàn tay mẹ.
2 em.
Mẹ đi chợ, nấu cưm, tắm cho em bé, giặt một chậu tã lót đầy.
Bình yêu lắm  3 em thi đọc diễn cảm.
Học sinh rèn đọc diễn cảm.
Lắng nghe.
Mẫu: Hỏi : Ai nấu cơm cho bạn ăn?
Đáp: Mẹ tôi nấu cơm cho tôi ăn.
Các cặp học sinh khác thực hành tương tự như câu trên.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
***********************
Toán: CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I.Mục tiêu : Giúp học sinh:
 	- Nhận biết về số lượng, đọc viết các số từ 20 đến 50.
	- Nhận biết được thứ tự của các số từ 20 đến 50.
II.Đồ dùng dạy học:
- 4 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời.
- Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Tg
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’
30’
10’
5’
5’
5’
5’
1.KTBC: Sửa bài KTĐK.
Nhận xét về bài KTĐK của học sinh.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
*Giới thiệu các số từ 20 đến 30
Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 2 bó, mỗi bó 1 chục que tính và nói : “ Có 2 chục que tính”. Lấy thêm 3 que tính nữa và nói: “Có 3 que tính nữa”.
Giáo viên đưa lần lượt và giới thiệu cho học sinh nhận thấy: “Hai chục và 3 là hai mươi ba”.
Hai mươi ba được viết như sau : 23
Gọi học sinh chỉ và đọc: “Hai mươi ba”.
Hướng dẫn học sinh tương tự để học sinh nhận biết các số từ 21 đến 30.
Lưu ý: Cách đọc một vài số cụ thể như sau:
21: Hai mươi mốt, không đọc “Hai mươi một”.
24: Hai mươi bốn nên đọc là “Hai mươi tư ”.
25: Hai mươi lăm, không đọc “Hai mươi năm”.
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng con các số theo yêu cầu của bài tập.
*Giới thiệu các số từ 30 đến 40
Hướng dẫn tương tự như trên (20 - > 30)
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh thực hiện ở VBT rồi kết quả.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Học sinh lắng nghe và sửa bài tập.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên, đọc và viết được số 23 (Hai mươi ba).
5 - >7 em chỉ và đọc số 23. 
Học sinh thao tác trên que tính để rút ra các số và cách đọc các số từ 21 đến 30.
Chỉ vào các số và đọc: 21 (hai mươi mốt), 22 (hai mươi hai),  , 29 (Hai mươi chín), 30 (ba mươi)
Học sinh viết : 20, 21, 22, 23, 24,  , 29
Học sinh thực hiện và nêu miệng kết quả.
Học sinh thực hiện VBT và nêu kết quả.
Nhắc lại tên bài học.
Đọc lại các số từ 20 đến 50.
Đạo đức: CẢM ƠN VÀ XIN LỖI (Tiết 2)
I.Mục tiêu: Giúp HS:
	- Nêu được khi nào cần nói cám ơn,xin lỗi.
	- Biết cám ơn ,xin lỗi trong các tình huống phổ biến khi giao tiếp.
II.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức.
	- Đồ dùng để hoá trang khi chơi sắm vai.
	- Các nhị và cánh hoa cắt bằng giấy màu để chơi trò chơi “ghép hoa”.
III. Các hoạt động dạy học :
Tg
Hoạt động GV
Hoạt động học sinh
5’
30’
5’
10’
10’
3’
2’
1.KTBC: 
Học sinh nêu đi bộ như thế nào là đúng quy định.
Gọi 3 học sinh nêu.
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 : Quan sát tranh bài tập 1:
Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh quan sát tranh bài tập 1 và cho biết:
Các bạn trong tranh đang làm gì?
Vì sao các bạn lại làm như vậy?
Gọi học sinh nêu các ý trên.
Giáo viên tổng kết:
Tranh 1: Cảm ơn khi được bạn tặng quà.
Tranh 2: Xin lỗi cô giáo khi đến lớp muộn.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 2:
Nội dung thảo luận:
Giáo viên chia nhóm và giao cho mỗi nhóm thảo luận 1 tranh.
Tranh 1: Nhóm 1
Tranh 2: Nhóm 2
Tranh 3: Nhóm 3
Tranh 4: Nhóm 4
Gọi đại diện nhóm trình bày.
GV kết luận: 
Tranh 1: Cần nói lời cảm ơn.
Tranh 2: Cần nói lời xin lỗi.
Tranh 3: Cần nói lời cảm ơn.
Tranh 4: Cần nói lời xin lỗi.
Hoạt động 3: Đóng vai (bài tập 4)
Giáo viên giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm. Cho học sinh thảo luận nhóm và vai đóng.
Giáo viên chốt lại: 
Cần nói lời cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ.
Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, khi làm phiền người khác.
4.Củng cố: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương. 
5.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị bài sau.
Thực hiện nói lời cảm ơn và xin lỗi đúng lúc.
3 HS nêu tên bài học và nêu cách đi bộ từ nhà đến trường đúng quy định bảo đảm ATGT.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Vài HS nhắc lại.
Học sinh hoạt động cá nhân quan sát tranh và trả lời các câu hỏi trên.
Trình bày trước lớp ý kiến của mình.
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
Từng nhóm học sinh quan sát và thảo luận. Theo từng tranh học sinh trình bày kết quả, bổ sung ý kiến, tranh luận với nhau.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh thực hành đóng vai theo hướng dẫn của giáo viên trình bày trước lớp.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh nêu tên bài học và tập nói lời cảm ơn, lời xin lỗi.
Thứ ba 	 Ngày soạn:
	 Ngày dạy:
Tập viết: TÔ CHỮ HOA : C- D - Đ 
I.Mục tiêu :
- Giúp HS biết tô chữ hoa D, Đ.
- Viết đúng các vần: an, at, anh, ach; các từ ngữ: bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ, sạch sẽ – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; giản đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết.
- HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết sẵn:
-Các chữ hoa: D, Đ đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần: anh, ach; các từ ngữ: gánh đỡ, sạch sẽ (đặt trong khung chữ)
III.Các hoạt động dạy học :
Tg
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’
30’
5’
5’
15’
3’
2’
1. KTBC: Kiểm tra viết bài ở nhà trong vở tập viết, chấm điểm 4 em.
Gọi 2 học sinh lên bảng viết các từ: bàn tay, hạt thóc.
Nhận xét bài cũ.
2. Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ D, Đ, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc.
Hướng dẫn tô chữ cái hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ.
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện (đọc, quan sát, viết).
3.Thực hành:
Cho HS viết bài vào vở tập viết.
 GV theo dõi nhắc nhở hướng dẫn một số em viêt chậm ,giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. 
4. Củng cố
Hỏi lại tên bài viết.
Gọi HS nói lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ D, N hoa.
 Thu vở chấm một số em.
 Nhận xét tuyên dương .
5. Dặn dò:Viết bài ở nhà phần B và xem bài mới
Bàn7,8 đưa vở lên Gvkiểm tra chấm điểm.
2 Học sinh viết bảng,1 em viết 1 từ
 ... c, hoa sen ), màu sắc của các loại hoa.
Các bộ phận của hoa (đài, cánh, nhị hoa )
Tên của các loại chim ( sáo, bồ câu, yến )
Các bộ phận của chim (đầu, cánh, mình )
Màu sắc của chim.
Giáo viên tóm tắt:Có nhiều loại chim và hoa, mỗi loại có hình dáng màu sắc và vẽ đẹp khác nhau.
 Hướng dẫn học sinh vẽ tranh:
Giáo viên gợi ý để học sinh nêu cách vẽ.
Vẽ hình chim và hoa theo nhiều hình dáng hoạt động của vật.
Vẽ màu vào hình theo ý thích.
Cho học sinh xem bài vẽ trong SGK để học sinh liên tưởng và vẽ.
3. Học sinh thực hành
Dặn học sinh vẽ vừa trong khuôn khổ tờ giấy
Theo dõi, giúp đỡ uốn nắn những học sinh yếu giúp các em hoàn thành bài vẽ của mình tại lớp.
3. Nhận xét đánh giá:
Chấm bài, hướng dẫn các em nhận xét bài vẽ về:
Cách thể hiện đề tài.
Cách vẽ hình.
Màu sắc có phong phú hay không?
4.Dặn dò:
- GD chim và hoa là động vật và thực vật đáng yêu, GD HS biết yêu quý và chăm sóc. - - Quan sát thêm các tranh vẽ chim và hoa khác vẽ vào giấy A4 (khác bài vẽ ở lớp)
Vở tập vẽ, tẩy, chì
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh quan sát theo hướng dẫn của giáo viên.
Nêu tên các loại chim và hoa.
Học sinh theo dõi và lắng nghe.
Học sinh theo dõi, lắng nghe và hình dung cách vẽ cho bài vẽ của mình.
Học sinh thực hành bài vẽ của mình theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh tham gia cùng giáo viên nhận xét bài vẽ màu của các bạn theo hướng dẫn của giáo viên.
Nhắc lại cách vẽ chim và hoa.
Quan sát và thực hiện ở nhà.
Thứ sáu Ngày soạn: 
 Ngày dạy:
Chính tả (Tập chép) 	CÁI BỐNG
I.Mục tiêu:	-Hs nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng bài đồng dao Cái Bống trong khoảng 10-15 phút.
	-Điền đúng vần anh, ach;chữ ng, ngh vào chỗ trống.bài tập 2,3 sgk.
 -HS nắm vững cách viết đúng các từ ngữ. 
II.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ viết sẵn bài chính tả và nội dung bài tập, bảng nam châm.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Tg
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’
30
5’
15’
5’
5’
2’
1.KTBC : 
Kiểm tra vở chép bài Bàn tay mẹ.
Gọi học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con: nhà ga, cái ghế, con gà, ghê sợ.
Nhận xét chung KTBC.
2.Bài mới:
GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học và ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh nghe viết:
Gọi học sinh đọc lại bài viết trong SGK.
Cho học sinh đọc thầm và tìm tiếng hay viết sai viết vào bảng con (theo nhóm)
Giáo viên nhận xét chung về việc tìm tiếng khó và viết bảng con của học sinh.
Thực hành bài viết chính tả.
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của dòng thơ thụt vào 3 hoặc 4 ô, xuống hàng khi viết hết một dòng thơ. Những tiếng đầu dòng thơ phải viết hoa.
Giáo viên đọc cho học sinh viết (mỗi dòng thơ đọc 3 lần). 
Đọc lại bài cho học sinh soát lỗi bài viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt .
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. 
Tổ chức cho các nhóm thi đua làm các bài tập.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại bài tập.
Học sinh để lên bàn: vở tập chép bài: Bàn tay mẹ để giáo viên kiểm tra.
2 em lên bảng viết, học sinh ở lớp viết bảng con các tiếng do giáo viên đọc.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc bài thơ, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trong SGK.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng, Chẳng hạn: khéo sảy khéo sàng, nấu cơm, đường trơn, mưa ròng 
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh tiến hành nghe giáo viên đọc và viết vào tập vở bài chính tả: Cái Bống.
Học sinh soát lại lỗi bài viết của mình.
Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Chấm bài 
Điền anh hay ach.
Điền chữ ng hay ngh.
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh.
.
Kể chuyện: 	CÔ BÉ TRÙM KHĂN ĐỎ
I.Mục tiêu : 
-Học sinh nghe giáo viên kể chuyện, nhớ và kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. Sau đó, kể được toàn bộ câu chuyện. Bước đầu biết đổi giọng để phân biệt lời của cô bé, của Sói và lời người dẫn chuyện.
-Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Phải nhớ lấy lời cha mẹ dặn, đi đến nơi về đến chốn, không được la cà dọc đường, dễ bị kẻ xấu làm hại.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.
-Một khăn quàng màu đỏ, một mặt nạ Sói cho học sinh tập kể chuyện theo phân vai.
III.Các hoạt động dạy học :
Tg
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’
30’
5’
1.KTBC : 
Giáo viên yêu cầu học sinh học mở SGK trang 54 bài kể chuyện Rùa và Thỏ, xem lại tranh, đọc gợi ý dưới tranh. Sau đó mời 4 học sinh nối nhau để kể lại 4 đoạn câu chuyện.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
Œ	Hôm nay, các em sẽ được biết một câu chuyện có tên là: Cô bé trùm khăn đỏ. Bây giờ các em nghe cô kể chuyện này nhé.
	Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm:
Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện.
Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện.
Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện: Lời Khăn Đỏ nói với Sói ngây thơ, hồn nhiên. Lời Sói lúc ngọt ngào khi dỗ Khăn Đỏ vào rừng chơi, lúc ôm đồm, lúc hăm doạ, khi giả giọng bà lão trả lời cháu.
Ž	Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: 
Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh.
Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
Câu hỏi dưới tranh là gì ?
Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. Giáo viên nhắc nhở học sinh khi kể đoạn 1 nên thêm câu mở đầu giới thiệu Khăn Đỏ (là cô bé đi đâu cũng trùm chiếc khăn màu đỏ nên được mọi người gọi là Khăn Đỏ).
Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1.
	Hướng dẫn học sinh phân vai kể toàn câu chuyện:
Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 3 em (vai Khăn Đỏ, Sói và người dẫn chuyện). Thi kể toàn câu chuyện. Cho các em đeo mặt nạ hoá trang thành Sói, thành Khăn Đỏ.
Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn chuyện, các lần khác giao cho học sinh thực hiện với nhau.
	Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:
Câu chuyện khuyên các em phải biết nghe lời cha mẹ. Đi đâu không được la cà dọc đường.
Câu chuyện khuyên các em đi đâu phải đi đến nơi về đến chốn, không được la cà dọc đường.
La cà dọc đường dễ nguy hiểm, bị kẻ xấu lợi dụng.
3.Củng cố dặn dò: 
Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện.
4 học sinh xung phong đóng vai kể lại câu chuyện Rùa và Thỏ.
Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn đóng vai và kể.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh.
Mẹ giao làn bánh cho Khăn Đỏ, dặn Khăn Đỏ mang bánh cho bà, nhớ đừng la cà dọc đường.
Khăn Đỏ được mẹ giao việc gì?
3 học sinh hoá trang theo vai và thi kể đoạn 1.
Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng vai và kể.
Lần 1: Giáo viên đóng vai người dẫn chuyện và 2 học sinh đóng vai Khăn Đỏ và Sói để kể lại câu chuyện.
Các lần khác học sinh thực hiện (khoảng 4 ->5 nhóm thi đua nhau. Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng số nhóm kể).
Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung.
Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
Học sinh liên hệ thực tế, tuyên dương các em thực hiện tốt lời dặn của cha mẹ.
1 đến 2 học sinh xung phong đóng vai (3 vai) để kể lại toàn bộ câu chuyện.
Tuyên dương các bạn kể tốt.
Âm nhạc : HOÀ BÌNH CHO BÉ.
I.Mục tiêu :
-Biết hát theo giai điệu và lời ca.
-Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
II.Đồ dùng dạy học:
	-Hát chuẩn xác bài “Hoà bình cho bé”.
-Nhạc cụ quen dùng, băng nhạc.
-Những nhạc cụ gõ cho học sinh.
-Bảng chép lời ca. 
-Tranh ảnh minh hoạ: Hình ảnh chim bồ câu trắng, tượng trưng của hoà bình
III.Các hoạt động dạy học :
Tg
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’
30’
10’
10’
5’
5’
1.Kiểm tra bài cũ: Hỏi tên bài cũ 
Gọi HS hát trước lớp lời 3, 4 bài “Quả”.
GV nhận xét phần KTBC.
2.Bài mới : 
GT bài, ghi tựa.
Hoạt động 1 :
Dạy hát :
Giáo viên hát mẫu hoặc dùng băng tiếng, băng hình cho học sinh nghe.
Giới thiệu bảng lời ca.
Giới thiệu tranh minh hoạ.
Cho học sinh đọc đồng thanh lời ca. Giáo viên đọc cho học sinh đọc theo. Dạy lời nào tập đọc lời ấy.
Giáo viên dạy hát từng câu đến khi học sinh thuộc cả bài hát.
Tổ chức cho học sinh hát theo nhóm.
Hoạt động 2 :
Dạy vỗ tay và gõ đệm theo phách.
Vỗ tay đệm theo tiết tấu lời ca:
Hát : 	 Cờ hoà bình bay phấp phới.
Vỗ tay : x x x x x x
Gõ đệm bằng nhạc cụ gõ:
Cho học sinh hát kết hợp với gõ theo tiết tấu lời ca.
	 Cờ hoà bình bay phấp phới.
	 x x x x x x
4.Củng cố :
Cho học sinh hát lại kết hợp với gõ theo tiết tấu lời ca.
Nhận xét, tuyên dương.
5.Dặn dò về nhà: 
Tập hát ở nhà.
Xem lại bài hát, thuộc lời ca để tiết sau học tốt hơn.
HS nêu.
4 em lần lượt hát trước lớp bài: Quả.
HS khác nhận xét bạn hát.
Lớp hát tập thể 1 lần theo đối đáp.
Vài HS nhắc lại.
Học sinh lắng nghe và nhẩm theo.
Đọc theo giáo viên.
Hát theo giáo viên từng câu hát, mỗi câu hát 2 đến 3 lần.
Các nhóm tập hát cả bài.
Hát và vỗ tay đệm theo phách tiết tấu lời ca theo nhóm, lớp.
Học sinh xung phong hát và gõ đệm theo phách và tiết tấu lời ca.
Thực hiện ở nhà.
SINH HOẠT LỚP
I.Mục tiêu: -Đánh giá các hoạt động trong tuần.
 -Khắc phục những thiếu sót, đề ra phương hướng hoạt động tuần tới.
II.Lên lớp:
1.Ổn định tổ chức.
2.Đánh giá:
- Giáo viên đánh giá chung hoạt động tuần qua.
+ Một số Hs vắng học trong tuần đến hai buổi: Duệ, Xòn.
+ Bạn Hà, Duệ có tiến bộ nhiều.
- Cá nhân phát biểu.
+ Yêu cầu lớp trưởng và các tổ trưởng nêu ý kiến.
+ Ý kiến của các thành viên khác.
 3.Phương hướng:
Giáo viên nêu những việc làm tuần tới:
-Duy trì sĩ số.
-Lao động vệ sinh.
-Học bài và làm bài tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1 HKII.doc