Giáo án lớp 1 - Tuần 26 - Trường TH Đồng Sơn

Giáo án lớp 1 - Tuần 26 - Trường TH Đồng Sơn

Tiết 2+3:

Tập đọc

BÀN TAY MẸ

I. Mục tiêu:

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng

- Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự biết ơn mẹ đối với bạn nhỏ.

- Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK

-HS yêu thích môn tập đọc, ham đọc sách, báo, truyện.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (hoặc phóng to tranh trong SGK)

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 22 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 814Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 1 - Tuần 26 - Trường TH Đồng Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26:
Thứ hai ngày 25 tháng 02 năm 2011.
Tiết 1:
Chào cờ: 
 CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
 -------------------------------------
Tiết 2+3:
Tập đọc
BÀN TAY MẸ
I. Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự biết ơn mẹ đối với bạn nhỏ.
- Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK
-HS yêu thích môn tập đọc, ham đọc sách, báo, truyện...
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (hoặc phóng to tranh trong SGK)
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đọc, viết
- Nhận xét
2. Dạy học bài mới:
Giới thiệu bài: 
 - Hôm nay chúng ta sẽ học bài “Bàn tay mẹ” để thấy được công lao to lớn của mẹ
 *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc
 a) GV đọc mẫu bài văn:
Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm
 b) HS luyện đọc:
 * Luyện đọc tiếng, từ ngữ:
- HD HS đọc từ ngữ khó kết hợp phân tích tiếng
- GV giải nghĩa từ khó 
 + Rám nắng: da bị sạm nắng 
 + xương xương: ốm 
 *Luyện đọc câu:
- GV chỉ bảng từng tiếng ở câu thứ nhất
- Cho HS đọc trơn câu thứ nhất
- Tiếp tục với các câu 2, 3, 4, 5
- Cuối cùng cho HS tiếp nối nhau đọc trơn từng câu 
*Luyện đọc đoạn, bài:
- Bài chia làm 3 đoạn
- GV nhận xét tính điểm thi đua
*Hoạt động 2: Ôn vần an - at
 a. GV nêu yêu cầu 1 trong sgk
 -Tìm tiếng trong bài có vần an
 b. GV nêu yêu cầu 2 trong sgk:
 - Tìm tiếng ngoài bài có vần an- at
 - GV treo tranh HD HS 
- GV nhận xét tính điểm thi đua
Tuyên dương những tổ tìm được nhiều từ và nhanh
TIẾT 2
*Hoạt động 3: Tìm hiểu bài đọc và luyện nói
 a. Tìm hiểu bài đọc:
+Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị em Bình?
+Đọc câu văn diễn tả tình cảm của Bình đối với bàn tay mẹ?
- GV đọc diễn cảm lại bài văn 
b. Luyện nói: (trả lời câu hỏi theo tranh)
- GV nêu yêu cầu của bài tập
- Cho 2 HS thực hành 
 Tranh 1:
 Tranh 2:
 Tranh 3:
 Tranh 4:
- Bài tập nâng cao: HS tự hỏi và trả lời những câu hỏi trong SGK nhưng không nhìn sách
- GV chốt lại ý kiến
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Khen những học sinh học tốt
- 2, 3 HS đọc bài “Cái nhãn vở”
- Lắng nghe
- Quan sát
- yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, xương xương
- HS đọc cá nhân, cả lớp
- HS chú ý lắng nghe
- HS cả lớp đọc thầm
- 2, 3 HS đọc thành tiếng
- Đồng thanh cả lớp
- HS đọc tiếp nối từng câu
- HS thi đua đọc đoạn, mỗi em 1 đoạn tiếp nhau đọc, đọc theo đơn vị bàn, nhóm, tổ.
- 1,2 HS đọc cả bài
- HS đồng thanh toàn bài 1 lần
- HS tìm nhanh tiếng trong bài: bàn
- HS quan sát tranh đọc từ ngữ 
 mỏ than bát cơm
- HS phân tích tiếng có vần ai-ay
- HS thi đua tìm nhanh tiếng có vần ai-ay
an: sàn, bán, đàn, can, lan...
at: cát, hạt, mát, nhát
- 1 HS đọc câu hỏi 1
- 2 HS đọc đoạn 1 trả lời: 
+ Đi chợ nấu cơm.....
- 2, 3 HS đọc đoạn hai trả lời câu hỏi 
+ HS trả lời câu hỏi
+ Mẹ tôi nấu cơm cho tôi ăn
+ Bố mẹ mua quần áo mới cho tôi
+ Bố mẹ chăm sóc khi tôi ốm
+ Bố mẹ, ông bà, cả nhà vui khi tôi được điểm 10
Tiết 4:
Toán
 CÁC SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ (TT)
I. Mục tiêu:
 - Nhận biết về số lượng, biết đọc, viết, đếm các số từ 50 đến 69.
 - Biết được thứ tự của các số từ 50 đến 69
 - HS yêu thích môn học toán. Có tính cẩn thận khi làm toán
II. Đồ dùng dạy học:
 - Sử dụng bộ đồ dùng học Toán lớp 1
 - 6 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS lên bảng làm bài tập
- HS dưới NX, GV NX
2. Dạy học bài mới:
*Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 50 đến 60:
 GV hướng dẫn HS: 
- Cho HS xem hình vẽ ở dòng trên và nhận ra có: 5 bó, mỗi bó có 1 chục que tính, nên viết vào chỗ chấm ở cột “chục” là 5; có 4 que tính nữa nên viết 4 vào chỗ chấm ở cột “đơn vị”
- GV nói “có 5 chục và 4 đơn vị tức là có năm mươi tư, năm mươi tư viết như sau:
GV viết: 54 Đọc: Năm mươi tư
* GV hướng dẫn tương tự như trên để HS nhận ra số lượng, đọc, viết các số từ 51 đến 60
* Chú ý:
51: Đọc là Năm mươi mốt
54: Năm là Hai mươi tư hoặc năm mươi bốn
55: Năm mươi lăm hoặc năm mươi nhăm
Hướng dẫn HS làm bài tập 1
*Hoạt động 2: Giới thiệu các số từ 61 đến 69:
- GV hướng dẫn tương tự như giới thiệu các số từ 50 đến 60
- Hướng dẫn HS làm bài tập 2, 3
*Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS làm bài tập 4
*Nếu còn thời gian cho HS làm bài tập 4 
- Cho HS nêu yêu cầu của bài tập
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài : Các số có hai chữ số (tiếp theo)
- HS làm bài
- Quan sát SGK
- HS nhắc lại
- Làm vào vở
- Chữa bài
- Thực hiện theo hướng dẫn của GV
- Làm bài 2, 3 vào vở
(Bài tập trắc nghiệm)
-Tự làm và chữa bài
Tiết 5:
TN&XH
BÀI 26: CON GÀ
I. Mục tiêu:
 - Nêu ích lợi của con gà
 - Chỉ được các bộ phận bên ngồi của con gà trên hình vẽ hay vật thật. Phân biệt gà trống, gà mái, gà con về hình dáng, tiếng kêu.
 - Có ý thức yêu quý, chăm các con gà.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Các hình trong bài 26 SGK
 - SGK, vở bài tập TN&XH
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Kể tên các bộ phận bên ngoài của con cá?
- GV NX
2. Dạy học bài mới:
- Giới thiệu bài:
- HS nói về việc nhà em nuôi gà như thế nào, nuôi loại gà nào, thức ăn của gà, nuôi gà để làm gì
- GV giới thiệu bài học
*Hoạt động 1: Làm việc với SGK
- GV hướng dẫn HS tìm bài 26 SGK.
- GV giúp đỡ và kiểm tra hoạt động của HS. Đảm bảo các em thay nhau hỏi và trả lời các câu hỏi trong SGK.
 - GV yêu cầu cả lớp tập trung thảo luận các câu hỏi trong SGK
Kết luận:
- Trong tranh 54 SGK, hình trên là gà trống, hình dưới là gà mái. Con gà nào cũng có: Đầu, cổ, mình, 2 chân và 2 cánh; tồn thân gà có lông che phủ; đầu gà nhỏ có mào; mỏ gà nhọn, ngắn và cứng; chân gà có móng sắt. Gà dùng mỏ để mổ thức ăn và móng sắt để đào đất.
- Gà trống, gà mái và gà con khác nhau ở kích thước, màu lông và tiếng kêu.
- Thịt gà và trứng cung cấp nhiều chất đạm và tốt cho sức khoẻ.
3. Củng cố, dặn dò:
- Đóng vai con gà trống đánh thức mọi người
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò: Chuẩn bị bài 27 “Con mèo”
- HS trả lời 
- HS trả lời
- HS làm việc theo cặp
- HS (theo cặp) quan sát tranh, đọc câu hỏi và trả lời các câu hỏi trong SGK. 
- Đại diện các nhóm trình bày
- Lắng nghe
- HS lắng nghe
 Thứ ba ngày 26 tháng 02 năm 2013
Tiết 1, 2:
Đ/c Chiến dạy
Tiết 3:
 Chính tả 
 Bài: BÀN TAY MẸ
I. Mục tiêu: 
- Nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng đoạn “Hằng ngày,chậu tã lót đầy”: 35 chữ trong khoảng 15-17 phút
- Điền đúng vần an hoặc at, điền chữ g hoặc gh vào chỗ trống.
 Bài tập 2,3 (SGK)
- HS yêu thích nôm chính tả, rèn luyện để viết đúng chính tả.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn:
+Nội dung đoạn văn cần chép
+Nội dung các bài tập 2, 3
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập
Nhận xét
2. Dạy học bài mới:
*Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tập chép
- GV viết bảng đoạn văn cần chép trong bài Bàn tay mẹ
- Cho HS đọc thầm
- GV chỉ cho HS đọc những tiếng các em dễ viết sai: hằng ngày, bao nhiêu, là, việc, nấu cơm, giặt, tã lót
- Tập chép
 GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang
+ Tên bài: Đếm vào 5 ô
+ Chữ đầu đoạn: Đếm vào 2 ô
+ Sau dấu chấm phải viết hoa
- Chữa bài
+ GV chỉ từng chữ trên bảng
+ Đánh vần những tiếng khó
+ Chữa những lỗi sai phổ biến
- GV chấm một số vở
*Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
a) Điền vần: an hoặc at
- GV đọc yêu cầu đề bài
- GV nói: Mỗi từ có một chỗ trống phải điền an hoặc at vào từ mới hồn chỉnh
- Cho HS lên bảng làm 
- Từng HS đọc lại các tiếng đã điền
- GV chốt lại trên bảng
- Bài giải: kéo đàn, tát nước, 
b) Điền chữ: g hoặc gh
- Tiến hành tương tự như trên
- Bài giải: nhà ga, cái ghế 
3. Củng cố, dặn dò:
+ Khen những học sinh học tốt, chép bài chính tả đúng, đẹp.
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Cái bống
- Điền chữ n hoặc l
- Điền dấu hỏi, ngã
- 2, 3 HS nhìn bảng đọc đoạn văn
- HS tự nhẩm và viết vào bảng
- HS chép vào vở
- Dùng bút chì chữa bài
+Rà sốt lại
+ Ghi số lỗi ra đầu vở
+ HS ghi lỗi ra lề
- Đổi vở kiểm tra
- Lớp đọc thầm yêu cầu của bài
- 4 HS lên bảng
- 2, 3 HS đọc lại kết quả
- HS sửa bài đúng vào vở Bài tập TV
- Lắng nghe
Tiết 4:
Tập Viết
Bài: TÔ CHỮ HOA C, D, Đ
I. Mục tiêu:
 - Tô được các chữ hoa: C, D, Đ 
 - Viết đúng và đẹp các vần an, at; các từ ngữ: bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ, sạch sẽ. Kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập 2 (Mỗi từ nhữ viết được ít nhất một lần)
 - HS yêu thích môn Tập viết, rèn luyện chữ viết đẹp.
 HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở tập viết 1, tập hai.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng con được viết sẵn các chữ. Chữ hoa: C, D, Đ. Các vần an, at, anh, ach; các từ ngữ: bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ, sạch sẽ
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS lên bảng viết chữ B
- Nhận xét
2. Dạy học bài mới:
a) Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- Hôm nay ta học bài: C, an, at, bàn tay, hạt thóc. GV viết lên bảng
b) Hoạt động 2: Hướng dẫn tô chữ hoa
- GV gắn chữ mẫu viết hoa lên bảng và hỏi:
+ Chữ hoa C gồm những nét nào?
- GV hướng dẫn quy trình viết 
- Cho HS viết bảng, GV sửa nếu HS viết sai
c) Hoạt động 3: Viết từ ứng dụng
+ bàn tay:
- Từ gì?
- Độ cao của từ “bàn tay”?
- Khoảng cách giữa các tiếng trong 1 từ?
- GV viết mẫu: Muốn viết từ “bàn tay” ta đặt bút ở đường kẻ 2 viết tiếng bàn điểm kết thúc ở đường kẻ 2, nhấc bút cách 1 con chữ o đặt bút ở đường kẻ 2 viết tiếng tay, điểm kết thúc ở đường kẻ 2
- Cho HS xem bảng mẫu
- Cho HS viết vào bảng
+ hạt thóc:
- Từ gì?
- Độ cao của từ “hạt thóc”?
- Khoảng cách giữa các tiếng trong 1 từ?
- GV viết mẫu: Muốn viết từ “hạt thóc” ta đặt bút dưới đường kẻ 2 viết tiếng hạt điểm kết thúc ở đường kẻ 2, nhấc bút cách 1 con chữ o đặt bút ở đường kẻ 2 viết tiếng thóc, điểm kết thúc trên đường kẻ 1
- Cho HS xem bảng mẫu
- Cho HS viết vào bảng
d) Hoạt động 4: Vi ...  hơn 65)
-GV tập cho HS nhận biết: 62 62
 Ví dụ: So sánh 34 và 38 ?
HS so sánh và trình bày: Vì 34 và 38 đều có hàng chục giống nhau là 3 chục nên ta so sánh tiếp hàng đơn vị với nhau. 34 có hàng đơn vị là 4, 38 có hàng đơn vị là 8, mà 4 < 8 nên 34 < 38.
Ngược là 38 như thế nào so vói 34? (38 > 34)
ó Giới thiệu 63 > 58
-Cho HS quan sát hình vẽ trong bài học (hoặc dùng que tính) để dựa vào trực quan mà nhận ra: 
+ 63 có 6 chục và 3 đơn vị 
+ 58 có 5 chục và 8 đơn vị 
63 và 58 cùng có số chục khác nhau: 6 chục lớn hơn 5 chục (60 > 50) nên 
63 > 58 (đọc là 63 lớn hơn 58)
-GV tập cho HS nhận biết: 63 > 58 nên 58 < 63
Ví dụ: So sánh 38 và 41
Thực hành:
Bài 1: > ,< =
 34 ... 38 55 ... 57 90 ... 90
 36 ... 30 55 ... 55 97 ... 92
 37 ... 37 55 ... 51 92 ... 97
 25 ... 30 85 ... 95 48 ... 42
- Hai số 34 và 38 đều có 2 chục, mà 4 < 8 nên 34 < 38
- Hai số 25 và 30 có số chục khác nhau, 2 chục bé hơn 3 chục, nên 25 < 30
-HS-GV nhận xét.
Bài 2: Khoanh vào số lớn nhất
a) 72 68 80
b) 91 87 69
Bài 3: Khoanh vào số lớn nhất 
 a) 38 48 18
 b) 76 78 75
-GV hỏi HS trả lời miệng.
-HS-GV nhận xét.
Bài 4: Viết các số 72, 38, 64
a)Theo thứ tự từ bé đến lớn ...............................................
b)Theo thứ tự từ lớn đến bé ...............................................
 -Cho HS tự làm bài vào vở
-Chấm một số vở – nhận xét vở, bảng
 Kết quả:
a) Từ bé đến lớn: 38, 64, 72
b) Từ lớn đến bé: 72, 64, 38
3. Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài : Luyện tập
Viết số
a)Từ 70 đến 80 b) Từ 80 đến 90
-HS dưới lớp: Đọc các số từ 90 đến 99, từ 99 về 90. Phân tích số 84, 95.
-Quan sát
-Thực hành
-Quan sát
-HS nêu yêu cầu bài
- HS tự làm bài vào bảng con
HS nêu yêu cầu bài
-HS làm vào sgk
-HS làm sgk, sửa bài
-HS nêu yêu cầu bài
-Xếp các số theo thứ tự
-HS làm vào vở
HS nêu yêu cầu bài
-HS làm vào sgk
-HS làm sgk, sửa bài
- Lắng nghe
Tiết 4:
Đạo đức
 Bài: CẢM VÀ XIN LỖI
I. Mục tiêu:
-Nêu được khi nào cần nói lời cảm ơn, xin lỗi
-Nêu được ý nghĩa của câu cảm ơn và xin lỗi.KN giao tiếp, KN tự nhận thức.
-Biết cảm ơn xin lỗi trong các tình huống cụ thể khi giao tiếp.
II. Đồ dùng dạy học:
-Vở bài tập đạo đức. Đồ dùng để hóa trang, khi chơi sắm vai
-Các nhị và cánh hoa cắt bằng giấy màu để chơi trò chơi “ Ghép hoa”
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Dạy học bài mới:
 a. Khám phá
GV nêu câu hỏi:
+ Đã khi nào em nói “Cảm ơn” hoặc “Xin lỗi” ai chưa? Em đã nói lời “Cảm ơn” hoặc “Xin lỗi” đó trong hoàn cảnh nào?
+ Đã khi nào em nhận lời“Cảm ơn” hoặc “Xin lỗi” từ người khác chưa? Em đã nhận lời “Cảm ơn” hoặc “Xin lỗi” đó trong hoàn cảnh nào?
- GV dẫn dắt vào bài: “Cảm ơn” và “Xin lỗi” là hai từ chúng ta cần nói khi được người khác giúp đỡ, khi ta làm phiền hoặc có lỗi với người khác. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu xem khi nào thì cần nói “Cảm ơn” khi nào thì cần nói “Xin lỗi” và vì sao cần phải nói lời “Cảm ơn” và “Xin lỗi”
 b. Kết nối:
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm bài tập 1.
5. GV kết luận:
+Tranh 1: Cảm ơn khi được bạn tặng quà.
+Tranh 2: Xin lỗi cô giáo khi đến lớp muộn
 c. Thực hành / luyện tập
*Hoạt động 2: Đóng vai, xử lí tình huống
-GV chia nhóm và trao cho mỗi nhóm thảo luận 1 tranh
GV kết luận:
+ Tranh 1: Cần nói lời cảm ơn.
+ Tranh 2: Cần nói lời xin lỗi.
+ Tranh 3: Cần nói lời cảm ơn.
+ Tranh 4: Cần nói lời xin lỗi.
* Đóng vai (Bài tập 4)
-GV giao nhiệm, vụ đóng vai cho các nhóm.
-Thảo luận:
+Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong tiểu phẩm của các nhóm?
+ Em cảm thấy thế nào khi được bạn cảm ơn?
+ Em cảm thấy thế nào khi nhận được lời xin lỗi?
-GV chốt lại cách ứng xử trong từng tình huống và kết luận:
+Cần nói cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ.
+Cần nói xin lỗi khi mắc lỗi, khi làm phiền người khác.
* Hoạt động 3: HS thảo luận nhóm bài tập 3.
-GV chia nhóm nêu yêu cầu BT3
GV kết luận:
a) Em cần nhặt hộp bút lên trả bạn và xin lỗi.
b) Em cần nói lời cảm ơn bạn.
* Hoạt động 4: Chơi “Ghép hoa” 
Mục tiêu: Củng cố nội dung bài
Cách tiến hành:
-GV chia nhóm, phát cho mỗi nhóm hai nhị hoa (một nhị ghi từ “ Cảm ơn” và một nhị ghi từ “ Xin lỗi”) và các cánh hoa (trên đó có ghi những tình huống khác nhau).
-GV nêu yêu cầu ghép hoa.
-GV nhận xét và chốt lại các tình huống cần nói cảm ơn, xin lỗi.
Kết luận chung:
-Cần nói cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đở việc gì, dù nhỏ
-Cần nói xin lỗi khi làm phiền người khác.
-Biết cảm ơn, xin lỗi là thể hiện tự trọng của mình và tôn trọng người khác.
 3. Củng cố, dặn dò:
GV nhắc nhở HS thực hiện lời nói “Cảm ơn” và “Xin lỗi”
Trong các tình huống của cuộc sống hằng ngày.
-HS hát 
- HS nêu ý kiến
-HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
-HS thảo luận nhóm đôi
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Cả lớp trao đổi bổ sung.
-Học sinh thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai.
-Các nhóm HS lên đóng vai.
-HS thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm báo cáo.
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-HS làm việc theo nhóm: Lựa chọn những cánh hoa có ghi tình huống cần nói cảm ơn và ghép với nhị hoa có ghi từ “ Cảm ơn” để làm thành “ Bông hoa cảm ơn”. Đồng thời cũng tương tự như vậy làm thành 
“Bông hoa xin lỗi”.
-Các nhóm HS trình bày sản phẩm của mình.
-Cả lớp nhận xét.
 Thứ sáu ngày 29 tháng 02 năm 2013
Tiết 1+2:
TẬP ĐỌC:
HOA NGỌC LAN
I. Mục tiêu:
- Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát, khắp vườn,...Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu chấm.
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan cảu bạn nhỏ.
* Gọi tên được các loài hoa trong ảnh.
- GD HS tình cảm yêu mến các loài hoa và ý thức bảo vệ chúng. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Viết sẵn bài tập đọc lên bảng, tranh minh hoạ phóng to. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra
2. Dạy học bài mới:
- Giới thiệu bài, ghi bảng 
Hướng dẫn HS luyện đọc
- Giáo viên đọc mẫu 
Giọng đọc tha thiết, truyền cảm 
Học sinh luyện đọc 
Đọc tiếng, từ ngữ 
- Phân nhóm tìm từ khó . 
- Giáo viên gạch chân từ khó . 
- Giải nghĩa từ : lấp ló , ngan ngát . 
 Đọc câu 
- Giáo viên chỉ vào câu 1 trên bảng 
( câu 2 , 3  8 ) 
- Thi đọc tiếp sức (2 lần) 
 Đọc đoạn, cả bài : 
 Ôn vần ăm – ăp 
- Tìm tiếng trong bài có vần ăm – ăp
-Nói câu chứa tiếng có vần ăm – ăp 
 TIẾT 2 
Luyện tập 
a/ Tìm hiểu bài : 
- Yêu cầu mở sách giáo khoa trang 64 
 1 em nêu câu hỏi 1: Nụ hoa lan màu gì ? 
- 1 em nêu câu hỏi 2: 
- Hương hoa lan thơm như thế nào ? 
- Giáo viên đọc lại bài văn . 
b/ Luyện nói :
- Nêu yêu cầu bài luyện nói 
Hoạt động nối tiếp: 
-Nhận xét, dặn dò
- Tổng kết , khen ngợi 
- 3 em đọc bài “Vẽ ngựa’’và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa 
nhắc lại 2 em 
Hoạt động cả lớp
- Lắng nghe, tìm số câu (8 câu), số đoạn 
Hoạt động nhóm 
- Tìm theo nhóm: hoa lan, lấp ló, lá dày, ngan ngát 
- Đánh vần, phân tích đọc trơn từ khó 
Hoạt động cá nhân 
- 3 em đọc câu 1 (câu 2 , 3  8) 
- Mỗi em đọc 1 câu ( 8 em ) 
-Thi đọc tiếp sức từng câu.
Hoạt động trò chơi
- Mỗi em đọc 1 đoạn: 3 em (3 lần )
- 3 em thi đọc cả bài 
Hoạt động trò chơi 
- 2 học sinh nêu : khắp 
- 2 học sinh nói câu mẫu trong SGK
- Thi nói thành câu nhiều em .
Hoạt động nhóm nhỏ 
- 2 em đọc cả bài trong sách giáo khoa .
- Yêu cầu chọn 1 trong 3 ý sau : 
a/ Bạc trắng b/ Xanh thẫm c/ trắng ngần 
- Thơm ngan ngát , toả khắp nhà , khắp vườn. 
- 3 em đọc lại toàn bài.
Hoạt động cá nhân 
* Gọi tên được các loài hoa trong ảnh.
- Thảo luận theo cặp .
- Vài cặp nêu trước lớp . 
-Theo dõi
Tiết 3:
Toán:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh:
- Biết đọc,viết, so sánh các số có hai chữ số; biết tìm số liền sau của một số; biết phân tích số có hai chữ số thành tổng số chục và số đơn vị.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bộ Toán thực hành
	- Bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc số, HS viết số
GV gt bài, ghi đề
2. Dạy học bài mới:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
 GV đọc, hs viết vào bảng con.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài, tự làm bài và đổi bài đểø kiểm tra.
Bài 3: học sinh nêu yêu cầu, tự làm 
 bài, 1 em đọc kết quả,lớp tự KT
Bài 4: Nêu yêu cầu của bài tập, tự làm bài và đọc kết quả .
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- HS viết số có 2 chữ số vào bảng con
-Theo dõi, nhắc lại
- Viết số.
 ba mươi: 30
- Viết số liền sau.
 Số liền sau của 23 là 24.
- Điền dấu = các chỗ chấm.
 34 < 50
- Viết số theo mẫu.
 87 gồm 80 và 7 ta viết: 87 = 80 + 7...
-Theo dõi
Tiết 4:
Hoạt động ngoài giờ lên lớp:
Hoạt động 3
Tiểu phẩm “ Ai yêu mẹ nhất”
I. Mục tiêu:
 Giáo dục HS tình cảm yêu thương và biết quan tâm, chăm sóc mẹ bằng những vệc làm cụ thể trong cuộc sống hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Kịch bản tiểu phẩm “ Ai yêu mẹ nhất”
III. Các hoạt động dạy học:
 v Chuẩn bị
- Trước 2- 3 tuần, lựa chọn một số HS có khả năng và tổ chức cho các em tập tiểu phẩm “ Ai yêu mẹ nhất”.
- Tập tiểu phẩm.
 v Diễn tiểu phẩm
 - Giới thiệu: Chúng ta ai cũng yêu mẹ mình.Hôm nay cô mời cả lớp cùng xem tiểu phẩm “ Ai yêu mẹ nhất” do một số bạn trong lớp đóng. Các em hãy chú ý quan sát và trả lời xem trong 3 bạn thỏ con, bạn nào yêu mẹ nhất nhé.
 - Xem tiểu phẩm.
 v Thảo luận lớp
 - Sau khi xem xong, tổ chức cho HS thảo luận theo các câu hỏi sau: 
 + Theo em, bạn Thỏ con nào yêu mẹ nhất? Vì sao?
 + Em đã biết yêu mẹ như Thỏ con chưa? Hãy kể một vài việc em đã làm.
 - Kết luận: Trong 3 bạn Thỏ, Thỏ Nâu là yêu mẹ nhất vì Thỏ Nâu biết quan tâm, chăm sóc mẹ. Các em hãy học tập Thỏ Nâu, thể hiện tình yêu với mẹ bằng những việc làm cụ thể, thiết thực trong cuộc sống hàng ngày.
 - Cả lớp theo dõi, lắng nghe.
 v Nhận xét- Đánh giá
 - Khen ngợi HS hoạt động tốt.
 - Dặn dò HS cần chuẩn bị cho hoạt động sau.
Tiết 5:
SINH HOẠT LỚP
I. Đánh giá lại các hoạt động trong tuần:
1. Nề nếp
2. Học tập 
3. Vệ sinh
4. Hoạt động khác
II. Kế hoạch tuần tới:
....

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1 tuan 26 20122013.doc