TẬP ĐỌC
BÀI : HOA NGOC LAN
I/MỤC TIÊU :
- Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ : hoa ngọc lan . dày ,lấp ló ,ngan ngát , khắp vườn , bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu .
- Hiểu nội dung bài : tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của bạn nhỏ .
- Trả lời câu hỏi 1, 2(SGK).
II/CHUẨN BỊ:
- Tranh minh họa, bộ đồ dùng tiếng Việt.
- SGK.
III/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Ổn định:
2.Bài cũ: Vẽ ngựa.
-Đọc bài ở SGK.
-Tại sao nhìn tranh bà không đoán được bé vẽ gì?
-Viết: bức tranh, trông nom, trông thấy.
-Nhận xét.
3.Bài mới:
-Giới thiệu: Học bài: Hoa ngọc lan.
a)Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: luyện tập, trực quan.
-Giáo viên đọc mẫu.
-Giáo viên gạch chân các từ ngữ cần luyện đọc: hoa ngọc lan, lá dày, lấp ló, ngan ngát, khắp, sáng sáng, xòe ra.
Giáo viên giải nghĩa từ khó.
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 27 THỨ NGÀY MÔN TÊN BÀI DẠY HAI 14/3/2011 Chào cờ Tập đọc Đạo đức Nói chuyện dưới cờ Hoa ngọc lan Cảm ơn và xin lỗi (T2) Ba 15/3/2011 Toán Chính tả Tập viết Tự nhiên xã hội Luyện tập Nhà bà ngoại Tô chữ hoa ; E, Ê ,G Con mèo Tư 16/3/2011 Toán Tập đọc Thủ công Bảng các số từ 1 đến 100 Ai dậy sớm Cắt dán hình vuông ( TT ) Năm 17/3/2011 Thể dục Toán Chính tả Kể chuyện Bài thể dục trò chơi Luyện tập Câu đố Trí khôn Sáu 18/3/2011 SHTT Toán Tập đọc Sinh hoạt lớp Luyện tập chung Mưu chú sẻ Thứ hai ngày 14 tháng 3 năm 2011 TẬP ĐỌC BÀI : HOA NGOC LAN I/MỤC TIÊU : - Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ : hoa ngọc lan . dày ,lấp ló ,ngan ngát , khắp vườn , bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu . - Hiểu nội dung bài : tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của bạn nhỏ . - Trả lời câu hỏi 1, 2(SGK). II/CHUẨN BỊ: - Tranh minh họa, bộ đồ dùng tiếng Việt. - SGK. III/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Ổn định: Bài cũ: Vẽ ngựa. Đọc bài ở SGK. Tại sao nhìn tranh bà không đoán được bé vẽ gì? Viết: bức tranh, trông nom, trông thấy. Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học bài: Hoa ngọc lan. Hoạt động 1: Luyện đọc. Phương pháp: luyện tập, trực quan. Giáo viên đọc mẫu. Giáo viên gạch chân các từ ngữ cần luyện đọc: hoa ngọc lan, lá dày, lấp ló, ngan ngát, khắp, sáng sáng, xòe ra. Giáo viên giải nghĩa từ khó. Hoạt động 2: Ôn vần ăm – ăp. Phương pháp: trực quan, động não, đàm thoại. Tìm tiếng trong bài có vần ăp. Phân tích tiếng vừa nêu. Tìm tiếng ngoài bài có vần ăm – ăp. Quan sát tranh SGK dựa vào câu mẫu nói câu mới theo yêu cầu. Nhận xét, tuyên dương đội nói tốt. Hát múa chuyển sang tiết 2. Hát. Học sinh đọc. Hoạt động lớp. Học sinh dò theo. Học sinh nêu từ khó. + Học sinh luyện đọc từ. + Đọc câu: 2 học sinh đọc. + Mỗi bàn đồng thanh 1 câu. + Luyện đọc cả bài. Hoạt động nhóm, lớp. khắp. Tiếng khắp có âm kh đứng đầu, vần ăp đứng sau. Học sinh thảo luận nêu. Học sinh đọc câu mẫu. + Đội A: nói câu có vần ăm. + Đội B: nói câu có vần ăp. Hoạt động 1: Luyện đọc. Phương pháp: trực quan, động não, luyện tập, đàm thoại. Giáo viên đọc mẫu. Đọc đoạn 1, đoạn 2. Hoa lan có màu gì? Hương lan thơm như thế nào? Giáo viên nhận xét, cho điểm. Hoạt động 2: Luyện nói. Phương pháp: trực quan, đàm thoại. Chúng ta sẽ kể lại cho nhau nghe về các loại hoa mà mình biết. Cho học sinh đem 1 số hoa thật ra. Em có biết các loại hoa này không? Kể tên chúng. -Giáo viên nhận xét. Củng cố: Đọc lại toàn bài. Em có yêu quí hoa không ? Vì sao? Hoa dùng để làm gì? Dặn dò: Về nhà đọc lại bài. Tiết sau học tập viết chữ hoa E, Ê. Hát. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh dò bài. Học sinh đọc từng đoạn. Học sinh đọc toàn bài. Hoạt động lớp. Học sinh mang hoa để ra bàn và quan sát. Học sinh luyện nói. + Hoa này là hoa gì? + Cánh hoa to hay nhỏ? + Lá như thế nào? + Hoa nở vào mùa nào? ************************************** ĐẠO ĐỨC CẢM ƠN VÀ XIN LỖI (T2) ( Đã soạn ở tuần 26 ) ************************************ Thứ ba ngày 15 tháng 3 năm 2011 TOÁN LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU : - Biết đọc ,viết ,so sánh các số có 2 chữ số ; biết tìm số liền sau của một số ; biết phân tích số có 2 chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị . - Làm bài : 1, 2(a,b), 3(cột (a,b),4 II/ CHUẨN BỊ: - SGK, bảng phụ. - Vở bài tập. III/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS Ổn định: Bài cũ: Gọi học sinh lên bảng: Điền dấu >, <, = 27 38 54 59 12 21 37 37 45 54 64 71 Bài mới: Giới thiệu: Học bài luyện tập. Hoạt động 1: Luyện tập. Phương pháp: luyện tập, giảng giải. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. Cho cách đọc số, viết số bên cạnh. Trong các số đó, số nào là số tròn chục? Bài 2: Nêu yêu cầu bài. Giáo viên gắn mẫu lên bảng. Số liền sau của 80 là 81. Muốn tìm số liền sau của 1 số ta đếm thêm 1. Bài 3: Yêu cầu gì? Khi so sánh số có cột chục giống nhau ta làm sao? Còn cách nào so sánh 2 số nữa? Bài 4: Nêu yêu cầu bài. Phân tích số 87. 4. Củng cố: Đọc các số theo thứ tự từ 20 đến 40; 50 đến 60; 80 đến 90. So sánh 2 số 89 và 81; 76 và 66. 5. Dặn dò: Về nhà tập so sánh lại các số có hai chữ số đã học. Chuẩbn bị: Bảng các số từ 1 đến 100. Hát. 2 học sinh lên bảng. Học sinh dưới lớp so sánh bất kỳ số mà giáo viên đưa ra. Hoạt động lớp, cá nhân. Viết số. Học sinh làm bài. 3 học sinh lên sửa ở bảng lớp. Viết theo mẫu. Học sinh quan sát. Học sinh làm bài. Sửa bài miệng. Điền dấu >, <, =. căn cứ vào cột đơn vị. số nào có hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn. Viết theo mẫu. 8 chục và 7 đơn vị. Học sinh làm bài. Sửa bài miệng. Học sinh đọc. Học sinh so sánh và nêu cách so sánh. ************************************** CHÍNH TẢ NHÀ BÀ NGOẠI I/ MỤC TIÊU : - nhìn sách hoặc bảng . chép lại đúng bài Nhà bà ngoại : 27 chữ trong khoảng 10 – 15 phút . - Điền đúng vần ăm. ăp ; chữ c, k vào chỗ trống . - Bài tập 2, 3 (SGK). II/CHUẨN BỊ: - Đoạn văn viết ở bảng phụ. - Vở viết, bảng con. III/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Ổn định: Bài cũ: Cái Bống. Nhận xét bài viết của học sinh ở tiết trước. Bài mới: Giới thiệu: Viết chính tả bài: Nhà bà ngoại. Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. Phương pháp: trực quan, luyện tập. Giáo viên treo bảng phụ. Nêu cho cô tiếng khó viết. Phân tích các tiếng đó. Cho học sinh chép bài vào vở. Hoạt động 2: Làm bài tập. Phương pháp: trực quan, luyện tập. Bài 2: Điền vần ăm hay ăp. Bài 3: Điền chữ c hoặc k. Khi nào viết k? Giáo viên sửa sai cho học sinh. 4.Củng cố: Khen các em viết đẹp, có tiến bộ. 5. Dặn dò: Em nào có nhiều lỗi sai về nhà chép lại bài. Học thuộc qui tắc viết chính tả. Hát. Hoạt động lớp. Học sinh đoc đoạn cần chép. Học sinh nêu: ngoại, rộng rãi, lòa xòa, hiên, thoang thoảng, khắp vườn. Học sinh phân tích. Học sinh viết bảng con. Học sinh viết. Học sinh đổi vở cho nhau để sửa bài. Hoạt động cá nhân. Học sinh đọc yêu cầu. 4 học sinh lên bảng làm Lớp làm vào vở. Học sinh nêu. Học sinh làm bảng lớp. Lớp làm vào vở. ************************************ TẬP VIẾT TÔ CHỮ HOA E ,Ê ,G I/ MỤC TIÊU : . - Tô được các chữ hoa E, Ê, G - Viết đúng các vần ăm, ăp, ươn, ương, chăm học, khắp vườn, vườn hoa, ngát hương kiểu chữ viết thường cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập 2( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần). II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Mẫu chữ viết hoa. Bảng phụ viết sẵn các chữ viết hoa: e, ê, g, VTV,.. - HS: Vở Tập viết 1 tập 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV gọi HS lên bảng đọc cho hs viết các từ sau vào bảng con: C, D, Đ - GV nhận xét sữa chữa. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài ghi bảng: Tô chữ hoa: E, Ê, G b. Hướng dẫn HS tô chữ hoa. - GV gắn chữ E mẫu lên bảng và hỏi: + Chữ E hoa gồm những nét nào? + Chữ E hoa cao mấy đơn vị? - GV nhận xét và vừa viết vừa nêu quy trình viết. - GV cho HS viết bảng con. - GV nhận xét sữa sai. - GV gắn chữ Ê lên bảng và hỏi: + Chữ hoa E có gì giống và khác với chữ Ê hoa? - GV nhận xét và hướng dẫn cách tô giống như chữ E sau đó viết thêm dấu mũ của chữ Ê - GV cho HS viết vào bảng con. - GV nhận xét sữa sai. - GV gắn chữ G hoa lên bảng và hỏi: + Chữ G hoa gồm những nét nào? + Độ cao cả chữ G hoa thế nào? - GV nhận xét và nêu quy trình viết - GV cho HS viết vào bảng con. - GV nhận xét và sữa sai. c. Hướng dẫn viết vần, từ - GV hướng dẫn HS viết vần ăm, ăp - GV nhận xét viết mẫu và nêu cách viết. - GV cho HS viết vào bảng con. - GV nhận xét, sữa sai. - GV hướng dẫn HS viết các từ còn lại theo quy trình tương tự. - GV nhận xét sữa chữa. NGHỈ 5 PHÚT d. Hướng dẫn HS tập viết vào vở. - GV cho HS mở vở tập viết và hướng dẫn HS viết vào vở. - GV quan sát lớp – giúp đỡ em yếu kém - GV nhắc nhở khá giỏi giản đều khoảng cách và viết đủ số chữ, dòng quy định. - GV thu 1 số vở chấm và nhận xét. 4. Củng cố dặn dò - GV cho HS đọc lại các chữ vừa viết. - GV nhận xét tiết học. - GV dặn HS về luyện viết lại bài và chuẩn bị bài sau: H, L, K. -2 HS lên bảng đọc cho HS viết các từ sau vào bảng con: - C, D, Đ. - HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài. - HS nêu: + Chữ hoa E gồm 1 nét viết liền không nhấc bút. + Chữ E cao 2,5 đơn vị E E E E ǯǯǯǯǯǯ - HS viết bảng con: E - Chữ Ê viết như chữ E có thêm dấu mũ Ê Ê Ê Ê ǯǯǯǯǯǯ - HS viết bảng con: Ê - Gồm có nét cong phải và nét khuyết trái. - Gồm 8 ô - HS theo dõi - HS viết bảng con. Hs viết bảng con G. G G G G ǯǯǯǯǯǯ - HS viết bảng con: ăm,chăm học. ăm chăm học ǯǯǯǯǯǯ - HS viết bảng con: ăp, khắp vườn. ăp khắp vườn ǯǯǯǯǯǯ - HS viết bảng con: ươn, vườn hoa. ươn vườn hoa ǯǯǯǯǯǯ - HS viết bảng con: ương, ngát hương. ương ngát hương ǯǯǯǯǯǯ - HS mở vở tập viế theo dõi. - HS viết bài vào vở:E, Ê, G mỗi chữ 1 dòng - Mỗi vần viết 2 lần, mỗi từ viết 1 lần. - HS đọc cá nhân, cả lớp. - HS nghe. 4. Củng cố dặn dò: - Cho cả lớp bình chọn người viết đúng, đẹp nhất trong tiết học - Giáo viên nhận xét, tuyên dương các em đó. - Về nhà tự luyện viết thêm. ***************************************** TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CON MÈO I/ MỤC TIÊU : - Nêu ích lợi của việc nuôi mèo . - Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con mèo trên hình vẽ hay vật thật . II/CHUẨN BỊ: - Tranh ảnh về con mèo. - Vở bài tập. III/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Ổn định: Bài cũ: Con gà. Nuôi gà có lợi gì? Cơ thể gà có những bộ phận nào? Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học bài con mèo. Hoạt động 1: Quan sát và làm bài tập. Phương pháp: quan sát, thực hành. Mục tiêu: Học sinh tự khám phá kiến thức và biết cấu tạo của mèo, ích lợi của mèo, vẽ được con mèo. Cách tiến hành: Cho học sinh quan sát tranh con mèo. Cho học sinh tự làm bài trên vở bài tập. Giáo viên sửa bài. Hoạt động 2: Đi tìm kết luận. Phương pháp: đàm thoại. Mục tiêu: Củng cố những hiểu biết về con mèo ... -Tìm số liền trước 1 số em lấy số đã biết trừ đi 1 đơn vị -Học sinh tự làm bài -2 học sinh lên bảng chữa bài -Thêm 1 đơn vị vào 1 số ta được số đứng liền sau số đó -Học sinh làm bài vào phiếu bài tập -2 em lên bảng chữa bài -2 đại diện 2 nhóm lên bảng thi đua làm bài -Học sinh nhận xét chữa bài . -Học sinh làm bài -2 học sinh đọc lại các từ 50 60 -Từ 85 100 -Học sinh nhận xét, sửa bài -Học sinh nêu lại yêu cầu bài : dùng thước và bút nối các điểm để có 2 hình vuông -Học sinh làm bài vào phiếu bài tập -2 học sinh lên bảng chữa bài 4.Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tích cực. - Dặn học sinh ôn lại bài .Làm bài tập trong vở Bài tập - Chuẩn bị xem trước bài : Luyện tập chung ******************************************* CHÍNH TẢ CÂU ĐỐ I/ MỤC TIÊU ; - Nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng bài Câu đố về con ong: 16 chữ trong khoảng 8 - 10 phút. - Điền đúng chữ tr hay ch hoặc v/ d /gi vào chỗ trống. Bài tập 2(a) hoặc b. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ viết sẵn bài viết, nam châm, VBT,. - HS: Vở chính tả. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. ổn định: - Hát 1 bài .2. Kiểm tra:- Kiểm tra phần bài tập về nhà. - Nhận xét . 3. Bài mới: * Hướng dẫn học sinh tập chép: - Treo bảng phụ (có bài viết) - Cho 1 vài học sinh nhìn bảng đọc - Cho học sinh tìm 1 số tiếng dễ viết sai. - Cho học sinh viết ra bảng con. Hướng dẫn và sửa sai cho HS. - Cho học sinh viết bài vào vở. - Hướng dẫn các em ngồi đúng tư thế, cách cầm bút, để vở và cách trình bày. - Đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát lại. GV dừng lại ở chỗ khó viết, đánh vần lại tiếng đó cho các em viết đúng. Nhắc các em gạch chân chữ viết sai, ghi số lỗi ra lề vở. Cho HS đổi vở chữa lỗi cho nhau. - Chấm 1số bài tại lớp. * Hướng dẫn làm bài tập chính tả (lựa chọn) + Điền chữ: tr hay ch - Cho học sinh đọc yêu cầu - GV tổ chức cho học sinh làm bài tập đúng nhanh trên bảng (hoặc vở bài tập TV1/2) - Cả lớp nhận xét, tính điểm thi đua. - Chốt lại lời giải đúng. - Phần luyện viết thêm ở nhà . - Quan sát trên bảng phụ. - Vài em nhìn bảng đọc toàn bộ câu đố. - Tìm 1 số tiếng dễ viết sai: chăm chỉ, khắp, vườn cây, suốt ngày. - Viết ra bảng con. - Tự nhận xét bài cho bạn. - Chép bài vào vở. (chú ý cách cầm bút và tư thế ngồi) - Cầm bút chì chữa lỗi - Ghi lỗi ra lề vở. - Đổi vở chữa bài cho nhau. - Nêu yêu cầu . - 1 em làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở BTTV1/2. - Nêu kết quả: thi chạy, tranh bóng, vỏ trứng, giỏ cá, cặp da. - Nhận xét. 4. Củng cố dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài. - Giáo viên nhận xét giờ. - Tuyên dương em có ý thức học tập tốt . - Về nhà tự viết thêm cho đẹp ******************************************** KỂ CHUYỆN TRÍ KHÔN I/ MỤC TIÊU : - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. - Hiểu nội dung của câu chuyện: Trí khôn của con người giúp con người làm chủ được muôn loài. - GD ý thức ham học. + MTR: Bước đầu nghe hiểu được nội dung truyện. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh họa chuyện kể. - HS: Đồ dùng sắm vai. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu chuyện: Cô bé trùm khăn đỏ. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Giáo viên nêu yêu cầu b) Giáo viên kể chuyện: - Giáo viên kể với giọng diễn cảm. - Kể lần 1 để hoc sinh biết câu chuyện - Kể 2 – 3 lần kết hợp cùng với tranh minh họa giúp HS nhớ câu chuyện. c) HD kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. * Tranh 1: GV nêu yêu cầu HS xem tranh trong SGK, đọc câu hỏi dưới tranh, trả lời câu hỏi. - Cho mỗi tổ cử đại diện 1 em thi kể đoạn 1 (chọn HS tương đương) * HD HS tiếp tục kể các tranh còn lại (tương tự như tranh 1) * Hướng dẫn học sinh kể phân vai * GV tổ chức cho các nhóm HS (mỗi nhóm gồm các em đóng vai theo nội dung câu chuyện) thi kể lại câu chuyện. - Lần 1: GV làm người dẫn chuyện. - Lần sau, cho HS tự sắm vai - Tuyên dương các em kể tốt . * Giúp các em hiểu ý nghĩa truyện. - Câu chuyện khuyên em điều gì? - Hát 1 bài. - 2 - 4 em kể lại câu chuyện: Cô bé trùm khăn đỏ. - Cả lớp nghe – nhận xét - Lắng nghe - Quan sát cô giáo kể có kết hợp tranh. - Mỗi tổ cử đại diện 1 em kể. - Thi kể cả câu chuyện. - Đóng vai kể lại câu chuyện. * Trí khôn, sự thông minh của con người khiến con người làm chủ được muôn loài 4. Củng cố dặn dò: - Tổng kết bài. - Giáo viên nhận xét giờ. - Tuyên dương em có ý thức học tập tốt. - Về nhà kể lại câu chuyện cho cả nhà nghe. ********************************************* Thứ sáu ngày 18 tháng 3 năm 2011 SINH HOẠT LỚP I.MỤC TIÊU: - HS nắm được ưu, nhược điểm trong tuần. - Rèn kĩ năng phê và tự phê. - GD ý thức tổ chức kỉ luật. II/ĐỒ DÙNG: - GV, HS chuẩn bị nội dung. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1) Đánh giá hoạt động trong tuần: - GVCN hướng dẫn HS đánh giá nhận xét - GV nhận xét chung +) Đạo đức: Các em ngoan, lễ phép với thầy cô, đoàn kết với bạn. +) Chuyên cần: Đi học tương đối đều. +) Chuẩn bị đồ dùng học tập: Một số em còn hay quên bảng. +) Hoạt động ngoài giờ lên lớp nhanh, nhiệt tình. +) Duy trì tốt nề nếp lớp. 2) Sơ kết thi đua: - GV tổng kết thi đua tuần học tốt. - Nhận xét thái độ học tập của HS. - Tuyên dương, khen ngợi. 3) Đánh giá thi đua giữa các tổ: - GV đánh giá từng tổ - HS nhận xét 4) Phát động thi đua: - Duy trì tốt sĩ số - Chăm học bài ở lớp và ở nhà - Thi đua lập thành tích chào mng ngày 26/ 3 5) Vui văn nghệ: - Múa, hát, đọc thơ. - Bình chọn tiết mục hay, đặc sắc. ***************************************** TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I/MỤC TIÊU: - Biết đọc, viết, so sánh các số có 2 chữ số. - Biết giải toán có 1 phép cộng. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. + MTR: Bước đầu biết so sánh số có 2 chữ số. - Làm bài : 1, 2, 3(b,c), 4, 5. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV: Nội dung bài - HS: Sách Toán, VBT,.. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Viết số từ 50 đến 60 - Nhận xét 3. Bài mới: + Bài 1(147): - Cho HS nêu yêu cầu - Làm bài vào SGK - Chốt KQ đúng: + Bài 2(147): Cho HS nêu yêu cầu - HD đọc các số: 35, 41, 64, 85, 69, 70. - Sửa sai cho HS. + Bài 3(147): Điền dấu > , < , = vào ô trống? (Cột a HS K - G) - Chấm, chữa bài. + Bài 4(147): Cho HS nêu bài toán - HD nêu tóm tắt: - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài: + Bài 5(147): - Yêu cầu làm vào phiếu BT. - KQ đúng: 99 - HS hát 1 bài. - 2 em bảng lớp, lớp bảng con: 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59, 60. - Nhận xét. - Nêu yêu cầu. - Làm vào SGK. - HD làm - Nêu kết quả: a)15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25. b) 69, 70, 71, 72, 73, 74, 75, 76, 77, 78, 79. - Nêu yêu cầu. - Nêu miệng cách đọc các số đã cho. - Nhận xét cách đọc của bạn. - Nêu yêu cầu. - Làm bài vào vở. - HD so sánh - Đọc đề toán. - Tóm tắt: Có 10 cây cam Có : 8 cây chanh Có tất cả : . cây? - 1 em bảng lớp, lớp làm vở. Bài giải: Có tất cả số cây là: 10 + 8 = 18 (cây) Đáp số: 18 cây - HS làm phiếu BT, báo cáo kết quả. 4. Củng cố dặn dò: - Tổng kết bài. - GV nhận xét giờ - Dặn dò: Về nhà ôn lại bài, xem trước bài sau. ************************************ TẬP ĐỌC : MƯU CHÚ SẺ I/ MỤC TIÊU : - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: chộp được, hoảng lắm, nén sợ, lễ phép. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu . - Hiểu nội dung bài: Sự thông minh, nhanh trí của Sẻ đã khiến chú có thể tự cứu mình thoát nạn. Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK). II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh họa bài đọc SGK (hoặc phóng to tranh trong SGK) Bảng phụ chép bài đọc. - HS: SGK III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài: Ai dậy sớm - Nhận xét, đánh giá. 3. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: * HDHS luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài: giọng đọc hồi hộp căng thẳng ở 2 câu văn đầu. - HS luyện đọc: + Luyện đọc tiếng, từ ngữ - HD HS luyện đọc tiếng, từ ngữ: nén sợ, vuốt râu, xoa mép, chộp, hoảng lắm, sạch sẽ, tức giận. + Luyện đọc câu: - Chỉ bảng từng tiếng trên bảng phụ - Cho các em đọc tiếp nối từng câu. - Luyện đọc đoạn, bài. - Cho HS thi đọc theo đoạn (chia 3 đoạn: đoạn 1: hai câu đầu; đoạn 2: câu nói của sẻ; đoạn 3: phần còn lại) - Cho cá nhân đọc cả bài. - Nhận xét. * Ôn các vần: uôn, uông. + Nêu yêu cầu 1 SGK: - Cho HS tìm tiếng trong bài có vần: uôn, uông. - Cho HS phân tích tiếng: muộn + Nêu yêu cầu 2 SGK : - Cho HS đọc từ mẫu. - HD HS viết tiếng có vần uôn, uông, vào bảng con - Cho HS nêu kết quả. * GV nêu yêu cầu 3: (Nói câu chứa tiếng có vần : uôn, uông) - Cho HS nhìn sách nói theo câu mẫu. - Cho HS trình bày câu theo mẫu. Tiết 2 * Tìm hiểu bài đọc và luyện nói. + Tìm hiểu bài đọc: - Cho HS đọc câu hỏi 1 . Khi bị mèo chộp được sẻ đã nói gì với mèo? . Sẻ làm gì khi mèo đặt nó xuống đất? + Đọc diễn cảm toàn bài. - HD cách đọc diễn cảm - Gọi 2 – 3 em đọc toàn bài. - Nhận xét, đánh giá. - Hát 1 bài. - 2 – 3 em đọc bài: Ai dậy sớm - Nhận xét. - Quan sát tranh minh họa - Lắng nghe cô đọc - Đọc cá nhân, lớp. - Đọc nối tiếp từng câu. - Nhận xét. - Từng nhóm mỗi em đọc nối tiếp nhau - Đọc đồng thanh. - Nêu yêu cầu 1. - Đọc các tiếng đó. - Phân tích tiếng: muộn có âm đầu m, vần uôn, dấu nặng. - Nhắc lại yêu cầu. - Đọc từ mẫu: chuồn chuồn, buồng chuối. - Viết bảng con: muốn, suôn, luống, xuống . - Nêu câu mẫu . - Nhiều em nêu câu của mình . Em muốn lái máy bay. Nhà em có một buồng chuối. - Đọc câu hỏi 1. - Sẻ đã nói: Sao anh không rửa mặt. - Sẻ vụt bay đi. - Luyện đọc cá nhân. - Đọc diễn cảm toàn bài. - Nhận xét, bình chọn. 4. Củng cố dặn dò: - Tổng kết bài. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Khen các em có ý thức học tốt. - Về nhà ôn lại bài. Đọc trước bài: Ngôi nhà. *****************************************************************************
Tài liệu đính kèm: