Giáo án Lớp 1 - Tuần 14 - Trường Tiểu học Nậm Mười

Giáo án Lớp 1 - Tuần 14 - Trường Tiểu học Nậm Mười

Tiết 2+3: Học vần(55): eng – iêng

A. Mục đích, yêu cầu:

- HS đọc và viết đợc : eng, iêng, lỡi xẻng, trống chiêng.

- Đọc đợc từ ứng dụng và câu ứng dụng.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ao, hồ giếng.

B. Đồ dùng dạy - học:

- Tranh ảnh minh hoạ nội dung bài.

C. Các hoạt động dạy học:

I- Kiểm tra bài cũ

- Đọc và viết: bông súng, sừng hơu, vui

mừng,củ gừng

- Đọc câu ứng dụng trong sách giáo khoa.

II- Dạy - học bài mới

1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp)

2- Dạy vần:

 Eng:

a- Nhận diện vần:

- GV viết bảng vần eng

H: Vần eng do mấy âm tạo nên ?

-Cho HS phân tích vần eng ?

 

doc 35 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 461Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 14 - Trường Tiểu học Nậm Mười", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14:
Thứ hai ngày 24 tháng 11 năm 2008.
Tiết 1: HĐTT: Chào cờ
Tiết 2+3: Học vần(55): eng – iêng
A. Mục đích, yêu cầu:
- HS đọc và viết được : eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng. 
- Đọc được từ ứng dụng và câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ao, hồ giếng.
B. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh ảnh minh hoạ nội dung bài.
C. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ
- Đọc và viết: bông súng, sừng hươu, vui
mừng,củ gừng
- Đọc câu ứng dụng trong sách giáo khoa.
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con
- 3 HS đọc
II- Dạy - học bài mới
1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp)
2- Dạy vần: 
 Eng:
a- Nhận diện vần:
- GV viết bảng vần eng
H: Vần eng do mấy âm tạo nên ?
- HS đọc theo GV: eng, iêng
- Vần eng do 2 âm tạo nên là âm e và ng
-Cho HS phân tích vần eng ?
- Vần eng có e đứng trước ng đứng sau.
b- Đánh vần.
- Cho HS ghép vần eng vào bảng cài.
- HS gài vần eng.
- GV đánh vần mẫu.
- e - ngờ –eng (HS đánh vần CN, lớp).
- GV theo dõi, sửa sai.
- Muốn có tiếng xẻng ta phải thêm âm nào và dấu nào ?.
- Ta phải thêm âm x và dấu hỏi.
- Cho HS tìm và gài tiếng xẻng.
- HS lấy bộ đồ dùng thực hành
- Yêu cầu HS nêu vị trí của âm và vần trong tiếng xẻng.
- xẻng âm x đứng trước vần eng đứng sau dấu hỏi trên e.
- Cho HS đánh vần tiếng xẻng.
- xờ – eng –xeng – hỏi - xẻng( CN -ĐT)
- Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và hỏi:
- Tranh vẽ lưỡi
 Tranh vẽ gì ?
- GV giải thích và rút ra từ khoá.
- Vừa rồi các em học vần gì mới ? ( GV kết
hợp viết bảng )
- 2 HS đọc trơn : lưỡi xẻng
- HS: vần eng
hợp viết bảng).
- GV đọc trơn : eng – xẻng – lưỡi xẻng.
- HS đọc CN - ĐT
 IÊNG ( Quy trình tương tự ). 
* So sánh vần eng và iêng.
- GV đọc mẫu đầu bài: eng, iêng
- Cho HS đọc trơn cả 2 vần vừa học.
Nghỉ giải lao
c. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV cho HS lên gạch chân tiếng chứa vần mới.
- Cho HS đánh vần tiếng và đọc trơn cả từ.
- GV cho HS đọc ĐT bài một lần.
c- Hướng dẫn viết chữ.
- Giống nhau: kết thúc bằng ng
- Khác nhau: eng bắt đầu bằng e, iêng bắt đầu bằng i.
- 2 HS đọc đầu bài.
Lớp trưởng điều khiển
cái kẻng củ riềng
 xà beng bay liệng
- HS đọc trơn CN- ĐT
- GV viết mẫu và hướng dẫn
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- HS viết hờ trên không sau đó viết trên bảng con.
 Tiết 2
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc: * Đọc ND tiết 1:
- HS đọc CN, nhóm, lớp
 * Đọc câu ứng dụng:
- Cho HS quan sát tranh rút ra câu ứng dụng.
- HS quan sát tranh 
- Cho HS tìm tiếng chứa vần mới.
 Dù ai nói ngả nói nghiêng
Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
- GV cho Hs đánh vần tiếng chứa vần mới.
- GV chỉ các tiếng khác nhau cho HS đọc sau đó cho HS đọc theo thứ tự.
- HS đọc theo CN- ĐT
- GV đọc mẫu trơn nhanh hơn và cho HS đọc.
- GV cho HS đọc cả 2 tiết 1 lần.
- HS đọc ĐT 1 lần.
b- Luyện viết
- GVHD học sinh viết bài trong VTV.
- GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
- GV thu bài chấm và nhận xét bài viết.
- HS tập viết trong vở
c- Luyện nói: Ao, hồ , giếng
+ Tranh vẽ gì ? 
- 2 HS đọc tên chủ đề.
Tranh vẽ ao, hồ, giếng.
+ Chỉ đâu là cái giếng?
+ Những tranh này đều nói về cái gì ?
- 2 HS lên chỉ
+ Nơi em ở có ao, hồ, giếng không?
+ Nơi em ở thường lấy nước ăn từ đâu ?
+ Để giữ vệ sinh cho nước ăn, em và các bạn
em phải làm gì ?
- Gv lắng nghe chỉnh sửa cho HS nói đủ câu.
III. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS đọc bài trong SGK.
- VN đọc bài và xem trước bài 56.
- Những tranh này đều nói về nước.
- Lấy từ nước mưa, nước suối,nước giếng
- HS thực hiện theo sự HD của GV
Tiết 3:
Toán(51): Phép trừ trong phạm vi 8
A. Mục tiêu:
- Tiếp tục củng cố khắc sâu khái niệm phép trừ trong phạm vi 8.
- Tự lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8.
- Thực hành tính trừ đúng trong phạm vi 8.
B. Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị 8 hình tam giác, 8 hình tròn, 8 hình vuông bằng bìa.
C. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I. KTBC:
- Gọi 2 HS lên bảng làm phép tính .
- 2 HS lên bảng làm bài tập.
3 + 5 = 8; 5 + 2 = 7
2 + 6 = 8; 4 + 4 = 8
- Cho HS đọc bảng cộng trong phạm vi 8.
- 2 học sinh đọc.
- GV nhận xét cho điểm.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. HD học sinh tự thành lập và ghi nhớ.
 Bảng trừ trong phạm vi 8. 
a. Hướng dẫn học sinh thành lập công thức : 8 - 1 = 7 và 8 - 1 = 7.
Bước1:HDHS quan sát hình vẽ trong bài học để nêu thành bài toán: “Tất cả có mấy HTG?
- HS : Có tám hình tam giác.
GV hỏi tiếp : Có mấy HTG ở phần bên phải ? Hỏi còn lại mấy HTG ở phần bên trái ?
- GV cho HS nêu lại bài toán.
Bước 2: Gọi HS nêu câu trả lời và HDHS nêu đầy đủ “ tám HTG bớt đi một HTG còn bảy HTG”.
- HS: Có một hình.
- HS: Có bảy hình.
_ 4 HS nêu
- GV hỏi: tám bớt một còn mấy?
- tám bớt một còn bảy.
Bước 3: GV nêu: Ta viết tám bớt một còn bảy như sau: 8 – 1 = 7 và cho HS đọc.
 8 – 1 = 7 (tám trừ một bằng bảy)
GVHDHS tự tìm kết quả 8 – 7 = 1.
b.HDHS phép trừ 8 - 6 = 2 , 8 - 2 = 6 và
8 - 3 = 3, 8 – 3 = 5 , 8 – 4 = 4 theo 3 bước như đối với 8 - 1 = 7 và 8 - 7 = 1.
d. GV chỉ lần lượt từng công thức, yêu cầu HS đọc và học thuộc.
- HS đọc lần lượt.
- Cho cả lớp đọc lại bảng trừ .
- HS đọc ĐT
- GV xoá bảng và cho HS lập lại bảng trừ.
- HS trả lời theo công thức đã học.
3. Thực hành:
Bài 1: Tính : 
- GVHD mẫu phép tính đầu.
- Cho 2 HS lên bảng làm .
 8 8 8 8 8 8 
 - - - - - -
 1 2 3 4 5 6
- GV chữa bài. 
Bài 2: Tính:
- Y/c HS tính nhẩm và ghi kết quả 
- HS làm và nêu miệng kết quả 
- GV nhận xét chỉnh sửa. 
- HS khác nhận xét kết quả 
Bài 3: Tính:
- GV tổ chức cho HS thi điền tiếp sức.
 8 - 4 = 4 8 – 5 = 3
 8 – 1 - 3 = 4 8 – 2 – 3 = 3
- Cho HS nhận xét.GV chữa bài.
 8 – 2 – 2 = 4 8 – 4 – 1 = 3
Bài 4: Viết phép tính thích hợp.
- Yêu cầu HS quan sát tranh và đặt đề toán tương ứng với tranh ? viết phép tính theo bài toán vừa đặt. 
- Có 8 quả cam, lấy 4 quả. Hỏi còn mấy quả ? 
8 - 4 = 4
 - Có 5 quả cam, lấy đi 2 quả. Hỏi còn mấy quả ? 
5 - 2 = 3
- Viết phép tính: 8 – 3 = 5 8 – 6 = 2
4. Củng cố – Dặn dò: 
+ Trò chơi “tiếp sức” 
- HS chơi thi giữa các tổ 
- Cho học sinh đọc lại bảng trừ 
- HS đọc đối thoại.
______________________________________________________________
Tiết 5: Đạo đức (14): Đi học đều và đúng giờ (T1)
A. Mục tiêu:
- HS biết ích lợi của việc đi học đều và đúng giờ là giúp cho các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình.
- HS thực hiện việc đi học đều và đúng giờ.
B. Tài liệu và phương tiện:
- Vở bài tập Đạo đức - Điều 28 công ước quốc tế và quyền trẻ em. 
- Bài hát “ Tới lớp tới trường”
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:
- Giờ trước học bài gì ?
- Nêu tư thế đứng chào cờ ?
II. Dạy bài mới:
* HĐ1: Quan sát tranh và thảo luận nhóm.
- GV giới thiệu tranh BT1: Thỏ và Rùa là
 hai bạn học cùng lớp. Thỏ thì nhanh nhẹn 
Còn Rùa thì vốn tính chậm chạp. Chúng ta 
Hãy đoán xem chuyện gì xảy ra với 2 bạn
- GV cho HS lên trình bày.
- GV hỏi: 
+ Vì sao Thỏ nhanh nhẹn lại đi học muộn, còn Rùa chậm chạp lại đi học đúng giờ ?.
- Qua câu chuyện em thấy bạn nào đáng 
khen ?
* GVKL:
- THỏ la cà nên đi học muộn.
- Rùa chậm chạp nhưng rất cố gắng đi học.
- HS mở SGK, quan sát tranh và thảo luận nhóm.
- Qua câu chuyện em thấy bạn Rùa đáng khen.
* HĐ2: Đóng vai “ Trước giờ đi học”.
- Cho HS đóng vai hai nhân vật trong tình huống theo cặp. 
- Cho HS đóng vai trước lớp.
- Cho HS nhận xét và thảo luận.: Nếu em có mặt ở đó em sẽ nói gì với bạn ? Vì sao ?
* HĐ 3: HS liên hệ.
+ Bạn nào lớp mình luôn đi học đúng giờ ?
+ Kể những việc cần làm để đi học đúng giờ
- GV kết luận:
- HS thực hành đóng vai theo tình huống.
+ Được đi học là quyền lợi của trẻ em
+ Đi học đúng giờ cần phải: chuẩn bị quần áo, sách vở đầy đủ, không thức khuya, để đồng hồ báo thức hoặc nhờ bố mẹ gọi để dạy đúng giờ.
_____________________________________________________________________
Thứ ba ngày 25 tháng 11 năm 2008.
Tiết 1+2: Học vần(56): uông – ương
A. Mục đích, yêu cầu:
- HS đọc và viết được : uông, ương, quả chuông, con đường. 
- Đọc được từ ứng dụng và câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Đồng ruộng.
B. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh ảnh minh hoạ nội dung bài.
C. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ
- Đọc và viết: cái kẻng, xà beng, bay liệng, củ riềng
- Đọc câu ứng dụng trong sách giáo khoa.
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con
- 3 HS đọc
II- Dạy - học bài mới
1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp)
2- Dạy vần: 
 Uông:
a- Nhận diện vần:
- GV viết bảng vần uông
H: Vần uông do mấy âm tạo nên ?
- HS đọc theo GV: uông, ương
- Vần uông do 3 âm tạo nên là âm u,ô và ng
-Cho HS phân tích vần uông ?
- Vần uông có uô đứng trước ng đứng sau.
b- Đánh vần.
- Cho HS ghép vần uông vào bảng cài.
- HS gài vần uông.
- GV đánh vần mẫu.
-uô - ngờ –uông (HS đánh vần CN, lớp).
- GV theo dõi, sửa sai.
- Muốn có tiếng chuông ta phải thêm âm nào?
- Ta phải thêm âm ch.
- Cho HS tìm và gài tiếng chuông.
- HS lấy bộ đồ dùng thực hành
- Yêu cầu HS nêu vị trí của âm và vần trong tiếng chuông.
- chuông âm ch đứng trước vần uông đứng sau.
- Cho HS đánh vần tiếng chuông.
- ch – uông –chuông ( CN -ĐT)
- Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và hỏi:
- Tranh quả chuông
 Tranh vẽ gì ?
- GV giải thích và rút ra từ khoá.
- 2 HS đọc trơn : quả chuông
- Vừa rồi các em học vần gì mới ? ( GV kết hợp viết bảng).
- GV đọc trơn : uông – chuông – quả chuông.
- HS: vần uông
- HS đọc CN - ĐT
 ƯƠNG ( Quy trình tương tự ). 
* So sánh vần ương và uông.
- GV đọc mẫu đầu bài: uông, ương
- Cho HS đọc trơn cả 2 vần vừa học.
Nghỉ giải lao
c. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV cho HS lên gạch chân tiếng chứa vần mới.
- Cho HS đánh vần tiếng và đọc trơn cả từ.
- GV cho HS đọc ĐT bài một lần.
c- Hướng dẫn viết chữ.
- Giống nhau: kết thúc bằng ng
- Khác nhau: ương bắt đầu bằng ươ, uông bắt đầu bằng uô.
- 2 HS đọc đầu bài.
Lớp trưởng điều khiển
rau muống luống cày
 nhà trường nương dãy
- HS đọc trơn CN- ĐT
- GV viết mẫu và hướng dẫn
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- HS viết hờ trên không sau đó viết trên bảng con.
 Tiết 2
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc: * Đọc ND tiết 1:
- HS đọc CN, nhóm, lớp
 * Đọc câu ứ ... 
A. Mục tiêu:
- Nắm được ích lợi của việc di học đều đúng giờ là giúp cho các em thực hiện tốt quyền 
lợi học tập của mình.
- Rèn kỹ năng đi học đúng giờ.
- Có ý thức đi học đều đúng giờ. 
B. Tài liệu và phương tiện:
 Giáo viên: - Phóng to tranh BT4. - Bài hát "tới lớp, tới trường"
 Học sinh: - Vở bài tập đạo đức 1.
C. Các hoạt động dạy học:	 
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Để đi học đúng giờ em cần làm những công việc gì? 
- GV nhận xét và cho điểm 
- 1 vài em nêu 
II- Dạy - Học bài mới: 
1. Giới thiệu bài (linh hoạt )
2. Hoạt động 1: Sắm vai theo tình huống trong bài tập 4. 
- GV chia nhóm và giao cho mỗi nhóm đóng vai theo tình huống một tranh.
- Cho HS lên đóng vai trước lớp 
- Đi học đều và đúng giờ sẽ có lợi gì 
KL: Đi học đều và đúng giờ giúp các em được nghe giảng đầy đủ. 
3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 5 
- GV nêu yêu cầu thảo luận 
- Em nghĩ gì về các bạn trong tranh?
- Yêu cầu đại diện từng nhóm len thảo luận trước lớp. 
KT: Trời mưa các bạn vẫn đội mũ, mặc áo mưa, vượt khó khăn đẻ đi học. 
- 
- HS thảo luận nhóm 4 
- Cả lớp trao đổi, nhận xét 
- Nghỉ giải lao giữa tiết 
- Lớp trưởng điều khiẻn 
4. Hoạt động 3: Thảo luận lớp 
- Đi học đều có ích lợi gì? 
- Đi học đều giúp ta nghe giảng đầy đủ 
- Cần phải làm gì để đi học đúng giờ? 
- Chúng ta nghỉ học khi nào? 
- Nừu nghỉ học cần phải làm gì? 
- Cho HS đọc 2 câu thơ cuối bài 
- Bắt nhịp cho HS hát bài "tới lớp tới trường"
- Kết luận chung: Đi học đều và đúng giờ giúp các em học tập tốt, thực hiện tốt quỳên được đi học của mình. 
- Chuẩn bị quần áo, sách vở đầy đủ trước khi đến lớp. 
- Khi bị ốm 
- Nghỉ học cần viết giấy xin phép và nhờ bố mẹ trực tiếp báo cáo. 
- HS đọc CN, nhóm, lớp 
- 2 lần 
- HS chú ý nghe 
5 - Củng cố - dặn dò: 
- Hãy kể những việc em đã làm để giúp em đi học được đúng giờ? 
- Nhận xét chung giờ học. 
Thực hiện theo nội quy đã học 
- 1 vài em nêu 
Thứ ba ngày 25 tháng 11 năm 2008.
Tiết 1+2: Học vần(55): uông – ương
A. Mục đích, yêu cầu:
- HS đọc và viết được : uông, ương, quả chuông, con đường. 
- Đọc được từ ứng dụng và câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Đòng ruộng.
B. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh ảnh minh hoạ nội dung bài.
C. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ
- Đọc và viết: Cây sung, củ gừng, vui mừng, trung thu.
- Đọc câu ứng dụng trong sách giáo khoa.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Dạy vần:
 Uông:
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con
- 3 HS đọc
a- Nhận diện vần:
- GV viết bảng vần uông
H: Vần uông do mấy âm tạo nên ?
- Vần uông do 3 âm tạo nên là âm u, ô và ng
-Cho HS phân tích vần uông ?
- Vần uông có uô đứng trước ng đứng sau.
b- Đánh vần.
- Cho HS ghép vần uông vào bảng cài.
- HS gài vần uông.
- GV đánh vần mẫu.
- uô - ngờ – uông (HS đánh vần CN,
lớp).
- Muốn có tiếng chuông ta phải thêm âm nào ?
- Ta phải thêm âm ch.
- Cho HS tìm và gài tiếng chuông.
- HS lấy bộ đồ dùng thực hành
- Yêu cầu HS nêu vị trí của âm và vần trong tiếng chuông.
- chuông âm ch đứng trước vần uông đứng sau.
- Cho HS đánh vần tiếng chuông.
- chờ – uông – chuông( CN ĐT)
- Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và hỏi:
- Tranh vẽ quả chuông
 Tranh vẽ gì ?
- GV giải thích và rút ra từ khoá.
- Vừa rồi các em học vần gì mới ? ( GV kết 
hợp viết bảng)
- 2 HS đọc trơn : quả chuông
- Vần uông
- GV đọc trơn toàn vần: uông – chuông – quả chuông 
- HS đọc CN - ĐT
 ương ( Quy trình tương tự ). 
* So sánh vần ông và ong.
- GV đọc mẫu đầu bài: uông, ương
- Cho HS đọc trơn cả 2 vần vừa học.
Nghỉ giải lao
c. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV cho HS lên gạch chân tiếng chứa vần mới. 
- Cho HS đánh vần tiếng và đọc trơn cả từ.
- GV cho HS đọc ĐT bài một lần.
c- Hướng dẫn viết chữ.
- Giống nhau: kết thúc bằng ng
- Khác nhau: ương bắt đầu bằng ươ, uông bắt đầu bằng uô.
- 2 HS đọc đầu bài.
Lớp trưởng điều khiển
 rau muống luống cày
 nhà trường nương rẫy
- HS đọc trơn CN- ĐT
- GV viết mẫu và hướng dẫn
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- HS viết hờ trên không sau đó viết trên bảng con.
 Tiết 2
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc: * Đọc ND tiết 1:
- HS đọc CN, nhóm, lớp
 * Đọc câu ứng dụng:
- Cho HS quan sát tranh rút ra câu ứng dụng.
- HS quan sát tranh 
- Cho HS tìm tiếng chứa vần mới.
 Nắng đã lên. Lúa trên nương chín vàng. Trai gái bản mường cùng vui
vào hội.	
- GV cho Hs đánh vần tiếng chứa vần mới.
- GV chỉ các tiếng khác nhau cho HS đọc sau đó cho HS đọc theo thứ tự.
- HS đọc theo CN- ĐT
- GV đọc mẫu trơn nhanh hơn và cho HS đọc.
- GV cho HS đọc cả 2 tiết 1 lần.
- HS đọc ĐT 1 lần.
b- Luyện viết
- GVHD học sinh viết bài trong VTV.
- GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
- GV thu bài chấm và nhận xét bài viết.
- HS tập viết trong vở
c- Luyện nói: Đồng ruộng
+ Tranh vẽ những gì ? 
- 2 HS đọc tên chủ đề.
Tranh vẽ đồng ruộng.
+ Lúa, ngô, khoai, sắn được trồng ở đâu?
+ Ai trồng lúa, ngô, khoai, sắn ? 
- Được trồng ở ruộng
- Các bác nông dân
+ Trên đồng ruộng bác nông dân đang làm gì?
- Các bác đang trồng ngô, khoai, sắn..
+ Nếu không có các bác nông dân làm ra lúa , ngô, khoai, sắnchúng ta có cái gì để ăn không ?.
III- Củng cố - dặn dò:
Trò chơi: Viết và đọc chữ có vần vừa học
- Đọc bài trong SGK
ờ: - Học lại bài
- Xem trước bài 57.
_________________________________________________________
Tiết 3: Toán (52): Luyện tập
A. Mục đích, yêu cầu:
 - Giúp HS củng cố về các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 8
 - HS thực hiện thành thạo các dạng toán trong phạm vi 8. 
 - Biết vận dụng bài học vào trong thực tế.
B. Đồ dùng dạy học:
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Dạy học bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
 2. Hướng dẫn HS làm bài và chữa bài:
Bài 1: Tính:
- GV cho HS chơi trò chơi đố bạn.
- GV ghi bảng và chữa bài. 
Bài 2: Điền số:
- Cho 2 HS lên làm, dưới lớp làm vào vở.
- GV- HS cùng chữa bài.
Bài 3: Tính: (Bỏ cột 3) 
- Cho HS làm việc vào phiếu 
- HS đọc kết quả trên phiếu, GV ghi bảng.
Bài 4: Viết phép tính thích hợp:
- Cho HS quan sát tranh , nêu bài toán rồi viết phép tính thích hợp.
Bài 5: Nối ô trống với số thích hợp:
- GV tổ chức cho HS thi điền tiếp sức
- GV- HS nhận xét, tuyên dương.
IV. Củng cố, dặn dò: 
- GV củng cố ND bài và nhận xét giờ học.
 7 + 1 = 8 6 + 2 = 8 5 + 3 = 8
 1 + 7 = 8 2 + 6 = 8 3 + 5 = 8
 8 – 7 = 1 8 – 6 = 2 8 – 5 = 3
 8 – 1 = 7 8 – 2 = 6 8 – 3 = 5
______________________________________________________________
Tiết 4: Mĩ thuật: giáo viên bộ môn dạy
___________________________________________________________________ 
Thứ tư ngày 26 tháng 11 năm 2008.
Tiết 1+2: Học vần(55): uông – ương
A. Mục đích, yêu cầu:
- HS đọc và viết được : uông, ương, quả chuông, con đường. 
- Đọc được từ ứng dụng và câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Đòng ruộng.
B. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh ảnh minh hoạ nội dung bài.
C. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ
- Đọc và viết: Cây sung, củ gừng, vui mừng, trung thu.
- Đọc câu ứng dụng trong sách giáo khoa.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Dạy vần:
 Uông:
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con
- 3 HS đọc
a- Nhận diện vần:
- GV viết bảng vần uông
H: Vần uông do mấy âm tạo nên ?
- Vần uông do 3 âm tạo nên là âm u, ô và ng
-Cho HS phân tích vần uông ?
- Vần uông có uô đứng trước ng đứng sau.
b- Đánh vần.
- Cho HS ghép vần uông vào bảng cài.
- HS gài vần uông.
- GV đánh vần mẫu.
- Muốn có tiếng chuôngta phải thêm âm nào ?
- uô - ngờ – uông (HS đánh vần CN,
lớp).
- Ta phải thêm âm
- Cho HS tìm và gài tiếng chuông.
- HS lấy bộ đồ dùng thực hành
- Yêu cầu HS nêu vị trí của âm và vần trong tiếng chuông.
- chuông âm ch đứng trước vần uông đứng sau.
- Cho HS đánh vần tiếng chuông.
- chờ – uông – chuông( CN ĐT)
- Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và hỏi:
- Tranh vẽ quả chuông
 Tranh vẽ gì ?
- GV giải thích và rút ra từ khoá.
- Vừa rồi các em học vần gì mới ? ( GV kết 
hợp viết bảng)
- 2 HS đọc trơn : quả chuông
- Vần uông
- GV đọc trơn toàn vần: uông – chuông – quả chuông 
- HS đọc CN - ĐT
 ương ( Quy trình tương tự ). 
* So sánh vần ông và ong.
- GV đọc mẫu đầu bài: uông, ương
- Cho HS đọc trơn cả 2 vần vừa học.
Nghỉ giải lao
c. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV cho HS lên gạch chân tiếng chứa vần mới. 
- Cho HS đánh vần tiếng và đọc trơn cả từ.
- GV cho HS đọc ĐT bài một lần.
c- Hướng dẫn viết chữ.
- Giống nhau: kết thúc bằng ng
- Khác nhau: ương bắt đầu bằng ươ, uông bắt đầu bằng uô.
- 2 HS đọc đầu bài.
Lớp trưởng điều khiển
 rau muống luống cày
 nhà trường nương rẫy
- HS đọc trơn CN- ĐT
- GV viết mẫu và hướng dẫn
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- HS viết hờ trên không sau đó viết trên bảng con.
 Tiết 2
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc: * Đọc ND tiết 1:
- HS đọc CN, nhóm, lớp
 * Đọc câu ứng dụng:
- Cho HS quan sát tranh rút ra câu ứng dụng.
- HS quan sát tranh 
- Cho HS tìm tiếng chứa vần mới.
 Nắng đã lên. Lúa trên nương chín vàng. Trai gái bản mường cùng vui
vào hội.	
- GV cho Hs đánh vần tiếng chứa vần mới.
- GV chỉ các tiếng khác nhau cho HS đọc sau đó cho HS đọc theo thứ tự.
- HS đọc theo CN- ĐT
- GV đọc mẫu trơn nhanh hơn và cho HS đọc.
- GV cho HS đọc cả 2 tiết 1 lần.
- HS đọc ĐT 1 lần.
b- Luyện viết
- GVHD học sinh viết bài trong VTV.
- GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
- GV thu bài chấm và nhận xét bài viết.
- HS tập viết trong vở
c- Luyện nói: Đồng ruộng
+ Tranh vẽ những gì ? 
- 2 HS đọc tên chủ đề.
Tranh vẽ đồng ruộng.
+ Lúa, ngô, khoai, sắn được trồng ở đâu?
+ Ai trồng lúa, ngô, khoai, sắn ? 
- Được trồng ở ruộng
- Các bác nông dân
+ Trên đồng ruộng bác nông dân đang làm gì?
- Các bác đang trồng ngô, khoai, sắn..
+ Nếu không có các bác nông dân làm ra lúa , ngô, khoai, sắnchúng ta có cái gì để ăn không ?.
III- Củng cố - dặn dò:
Trò chơi: Viết và đọc chữ có vần vừa học
- Đọc bài trong SGK
ờ: - Học lại bài
- Xem trước bài 57.
_____________ _________________________
áng 11 năm 2008.
_________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 14.doc