Giáo án giảng dạy môn khối 1 - Tuần thứ 9 năm 2009

Giáo án giảng dạy môn khối 1 - Tuần thứ 9 năm 2009

HỌC VẦN

Bài 35: uôi , ươi

A. Mục tiêu:

- HS đọc và viết được: uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi.

- Đọc được câu ứng dụng: Buổi tối, chị Kha

- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: chuối, bưởi, vú sữa.

B. Đồ dùng dạy học

- GV: Tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói

 - HS: Bộ đồ dùng TV1

C. Hoạt động dạy học

I . ổn định

 II. Kiểm tra bài cũ

 - HS viết, đọc: cái túi, vui vẻ, gửi quà, ngửi mùi.

- HS đọc câu ứng dụng bài 34

- GV nhận xét cho điẻm

 

doc 18 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 535Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án giảng dạy môn khối 1 - Tuần thứ 9 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9
Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2009
học vần
Bài 35: uôi , ươi
A. Mục tiêu: 
- HS đọc và viết được: uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi. 
- Đọc được câu ứng dụng: Buổi tối, chị Kha
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: chuối, bưởi, vú sữa.
B. Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói
 - HS: Bộ đồ dùng TV1
C. Hoạt động dạy học
I . ổn định
 II. Kiểm tra bài cũ
 	- HS viết, đọc: cái túi, vui vẻ, gửi quà, ngửi mùi.
- HS đọc câu ứng dụng bài 34
- GV nhận xét cho điẻm
III. bài mới 
Tiết 1
1. Giới thiệu bài: Hôn nay, cô giáo giới thiệu với các em vần mới uôi, ươi. Đây là vần có âm đôi rất khó. GV viết bảng 2 HS nhắc lại
2. Dạy vần
 *uôi
a. Nhận diện vần
 - HS tìm vần uôi trong bộ chữ
	- HS phân tích vần uôi: vần uôi gồm có âm uô, i hgép lại , âm uô đứng trước, âm i đứng sau
	 ? So sánh vần uôi với ôi?( giống: cùng có âm i đứng cuối; Khác: vần uôi được bắt đầu bởi " uô"
b. Đánh vần 
- GV phát âm HS phát âm đđánh vần: uô- i -uôiđđọc trơnđghép vần
- HS nêu cách ghép tiếng “chuối”(2 em) HS ghép tiếng “chuối”
- GV giới thiệu tiếng mới, ghi bảng HS phân tích, đánh vần: ch- uôi- chuôi- sắc - chuối, đọc trơn( chuối)
- HS quan sát tranh đGV giới thiệu và ghi bảng từ khoá:
- HS đọc từ, tìm tiếng có vần mới
- HS đọc toàn bài kết hợp phân tích tiếng
c. Hướng dẫn viết
- GV lần lượt vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình viết : uôi, chuốiHS viết bảng conđNhận xét, chỉnh sửa chữ viết cho HS
 * ươi
 (Quy trình tương tự)
- HS so sánh ơi với uơi( giống: cùng có i đứng cuối; Khác: vần ươi bắt đầu bởi âm ư
d. Đọc từ ngữ ứng dụng
- GV ghi bảng: buổi tối, tuổi thơ, túi lưới, tươi cười HS nhẩm đọc
- HS tìm tiếng có vần mới học 
- HS luyện đọc từng từ
 -GV kết hợp giải nghĩa từ khó: + túi lưới: Trực quan
 + Tuổi thơ: thời kì còn nhỏ
- GV đọc mẫu HS đọc theo yêu cầu của GV
3. Củng cố dặn dò: - HS khá đọc lại bài 
 - GV nhắc lại vần mới học , nhận xét tiết học
Tiết 2
3. Luyện tập 
a. Luyện đọc
- HS đọc lại bài tiết 1
- GV giới thiệu: + Trong tranh vẽ cảnh gì? ( Hai chị em đang chơi với bộ chữ)
 + Hai chị em đang chơi vào thời gian nào? ( buổi tối vì ngoài trời có trăng sao)
-GV ghi bảng câu ứng dụng: Buổi tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ HS nhẩm đọc
- 2 HS khá đọc cả câu
- HS tìm tiếng có vần mới học GV gạch chân 
- HS luyện đọc tiếng mới, tiếng khó
- GV đọc mẫu, hướng dẫn cách ngắt nghỉ: Khi đọc có dấu phẩy phải ngắt hơi
- HS luyện đọc cả câu
- HS cầm SGK đọc bài(6-7 em)
b. Luyện viết: GV hướng dẫn HS viết bài trong vở Tập viết
	 HS viết bài, GV quan sát, uốn nắn cho HS
	 GV chấm 1 số bài, nhận xét
c. Luyện nói
- HS đọc tên bài luyện nói
- GV gợi ý:
	+ Trong tranh vẽ gì?
	+ Trong 3 thứ quả này em thích quả nào nhất?
	+ Vườn nhà em trồng cây gì?
	+ Chuối chín có màu gì?
	+ Vú sữa chín có màu gì?
	+ Bưởi thường có nhiều vào mùa nào?
- 1 số cặp HS trình bày trớc lớp
III. Củng cố, dặn dò 
- HS đọc bài trong SGK
- HS tìm chữ vừa học
- Dặn HS học bài ở nhà, chuẩn bị bài 36
____________________________________________________________________
Đạo đức
Bài 5 :Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ( tiết 1)
I.Mục tiêu 
- Học sinh hiểu :đối với anh chị cần lễ phép, đối với em nhỏ cần nhường nhịn .Có như vây anh em mới hoà thuận cha mẹ vui lòng 
- Học sinh biết cư sử lễ phép với anh chị nhường nhịn em nhỏ trong gia dình.trong cuộc sống hằng ngày
-Biết phân biệt các hành vi, việc làm phù hợp và chưa phù hợp về lễ phép với anh chị,nhường nhịn em nhỏ
II.Tài liệu và phương tiện
Vở BT đạo đức,đồ dùng để chơi đóng vai,các chuyện ,tấm gương bài thơ bài hát ca dao tục ngữ về chủ đề bài học 
III.Các hoạt động dạy- học
ÔĐTC.
KTBC. Anh chị em trong gia đình phải sống với nhau như thế nào?
Bài mới .
a. Giới thiệu bài
*HĐ1: xem tranh và nhận xét việc làm của các bạn nhỏ trong bài 1
 -Từng HS trao đổi về nội dung mỗi tranh 
 -HS nhận xét việc làm của bạn nhỏ trong tranh. 
 -Cả lớp trao đôỉ bổ xung
 Gv chốt lại nội dung anh em trong nhà phải thương yêu và hoà thuận vói nhau
*HĐ 2: Thảo luận phân tích tình huống bài tập 2.
*GV nêu câu hỏi 
 +Tranh vẽ gì?
 +Theo em bạn Lan ở trong tranh 1 có thể có những các giải quyết nào trong tình huống đó
 + Nếu em là bạn Lan em sẽ giải quyết như thế nào?
GV chia nhóm HS có cùng sở thích và yêu cầu các nhóm thảo luận vì sao các em lại chọn các giải quyết đó.
*HS thảo luận nhóm đôi
Đại diện HS trình bày. 
HS khác nhận xét – bổ xung.
GV chốt lại: nhường cho em bé chọn trước là thể hiện chị yêu em nhất, biết nhường nhịn em nhỏ 
IV/ Củng cố dặn dò. 
 - GV tóm tắt nội dung vừa học
 -Yêu cầu HS thực hiện tốt
 - Hướng dẫn chuẩn bị bài sau
Mĩ thuật
Bài 9: Xem tranh phong cảnh
I.Mục tiêu:
- Giúp HS: + Có cảm nhận đượcvẻ đẹp của tranh phong cảnh.
 + Mô tả được những hình vẽ và màu sắc chinh trong tranh.
 + Yêu mến cảnh đẹp quê hương.
II. Đồ dùng dạy hoc.
GV:+ Một số tranh, ảnh phong cảnh của thiếu nhi và tranh ở VTV1.
HS: + Sưu tầm tranh phong cảnh.
 + Vở tập vẽ 1
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
A.ổn định lớp.
B.Kiểm tra đồ dùng.
C.Bài mới.( 25 phút )
1.Giới thiệu bài.
2.Nội dung bài:
1.Giới thiệu tranh phong cảnh.
- Phong cảnh chùa Một Cột
- GV cho HS xem tranh(đã chuẩn bị trước) để HS quan sát - Giới thiệu với HS:
 + Tranh phong cảnh thường vẽ nhà, cây, đường, ao, hồ
 + Trong tranh phong cảnh còn có thể vẽ thêm người và các con vật cho sinh động.
 + Có thể vẽ tranh phong cảnh bằng chì màu, sáp màu, bút dạ
2. Hướng dẫn HS xem tranh.
- Tranh Đêm hội.
- GV hướng dẫn HS xem tranh và trả lời câu hỏi :
- GV treo tranh mẫu đã chuẩn bị - Đặt câu hỏi gợi ý dẫn dắt HS tiếp cận nội dung tranh:
 + Bức tranh vẽ những gì?
+ Em nhận xét gì về tranh Đêm hội?
 - GV tóm tắt: Tranh Đêm hội của bạn Hoàng Chương là tranh đẹp màu sắc tươi vui.
- GV đặt câu hỏi HS trả lời:
+ Tranh của bạn Hoàng Phong vẽ ban ngày hay đêm? Tranh vẽ cảnh ở đâu? Màu sắc của tranh như thế nào?
- GV gợi ý: Đây là bức tranh đẹp có những hình ảnh quen thuộc, màu sắc rực rỡ gợi nhớ đến buổi chiều hè ở nông thôn.
- GV tóm tắt: Tranh phong cảnh là tranh vẽ về cảnh có nhiều loại cảnh khác nhau, có thể dùng màu thích hợp để vẽ cảnh vào buổi sáng, trưa, chiều, tối.
4. Nhận xét đánh giá
- GV nhận xét chung về nội dung bài học, ý thức học tập của HS.
IV. Củng cố - dặn dò ( 3phút ).
- Về nhà: + Quan sát cây và các con vật, sưu tầm tranh phong cảnh.
 + Chuẩn bị bài sau: Vở tập vẽ, bút chì, màu
Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2009
học vần
Bài 36: ay, â, ây
A. Mục tiêu:
	- Đọc và viết được ay,â, ây, máy bay, nhảy dây
	- Đọc được câu ứng dụng
	 - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Chạy, bay, đi bộ, đi xe.
B. Đồ dùng dạy – học
GV: Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói.
HS: Bộ đồ dùng học TV1.
C. Hoạt động dạy – học:
I . ổn định
II.Bài cũ
	- HS viết, đọc 4 từ trong bài 35.
	- HS đọc câu ứng dụng bài 35.
II. Dạy – học bài mới
Tiết 1
1. Giới thiệu bài:
2. Dạy vần:
 * ay
a. Nhận diện vần: 
	- HS phân tích vần ay
	- So sánh ay với ai: ( giống: đều có a; Khác: ay có y còn ai có i)
b. Đánh vần:
	- HS đánh vần đ đọc trơn đ ghép vần ay
	- HS ghép tiếng “ bay” đ phân tích đ đánh vần đ đọc trơn
	- HS quan sát tranh minh hoạ đ GV giới thiệu từ “ máy bay” đ ghi bảng
	- HS đọc từ, tiếng, vần,phân tích
	- GV tô màu vần mới
c. Viết:
	- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn viết ay, ây, bay
	- Học sinh viết bảng con đ nhận xét, chỉnh sửa 
	* ây ( Quy trình tương tự)
	- So sánh ây với ay(Giống kết thúc bằng y; Khác: ây bắt đầu bằng â)
d. Đọc từ ứng dụng:
	- GV viết - HS nhẩm đọc
	- GV gọi 2 HS đọc
	- Đọc tiếng có vần mới
	- Đọc từng từ, GV giải nghĩa từ
	- GV đọc mẫu đ HS luyện đọc
Tiết 2
3. Luyện tập
a. Luyện đọc:
	- HS đọc lại bài tiết 1
	- GV giới thiệu câu ứng dụng
	+ Gọi 2 HS đọc cả câu
	+ HS đọc tiếng có vần mới
	+ GV đọc mẫu – HS luyện đọc
	+ HS quan sát tranh minh hoạ đ nhận xét tranh
	- HS luyện đọc bài trong SGK
b. Luyện viết:
	- GV hướng dẫn HS viết bài vào vở tập viết
	- HS viết, GV quan sát, uốn nắn cho HS 
	- GV chấm điểm 1 số bài, nhận xét
c. Luyện nói:
	- GV gợi ý: Trong tranh vẽ gì?( Bạn trai đang chạy , bạn gái đang đi bộ, bạn nhỏ đang đi xe, máy bay đang bay)
	 Em gọi tên từng hoạt động trong tranh?
	 Khi nào phải đi máy bay?
	 Hàng ngày em đi bộ hay đi xe đến lớp?
	 Bố mẹ em đi làm bằng gì?
	 Ngoài các cách đã vẽ trong tranh,để đi từ chỗ này đến chỗ khác ta còn dùng các cách nào nữa?
III. Củng cố, dặn dò ( Trò chơi)
- HS đọc lại bài trong SGK 1 lần
- HS tìm tiếng có vần mới học
- GV nhắc HS học lại bài, xem trớc bài sau
 __________________________________________
toán ( Tiết 33)
 Luyện tập
I. Mục tiêu:
	- Củng cố về phép cộng một số với 0, bảng cộng trong phạm vi 3, tính chất của phép cộng.
 -Học sinh cần làm bài 1,2,3
II. Đồ dùng dạy – học
 - Vở bài tập
 - Hộp số
III. Hoạt động dạy – học:
A.ổn định tổ chức
B.Bài cũ 
Gọi 1,2HS đọc bảng cộng trong phạm vi 3 GV nhân xét sửa sai 
C.Bài mới 
	GV hướng dẫn và tổ chức cho HS làm các bài tập trong SGK
Bài 1:
HS nêu cách làm đ làm bài vào vở đ đổi chéo vở để kiểm tra kết quả.
Bài 2: 
HS tự làm bài
HS nhận xét kết quả để nhận ra: 1+2= 3 và 2+1= 3
Khi biết 1+2= 3 thì viết ngay được2+1= 3
Bài 3:
HS điền dấu thích hợp( >, <, =)vào chỗ chấm
GV cho HS nêu cách làm, HS làm GV chữa
Bài 4
GV hướng dẫn cách làm, làm mẫu 1 ô
HS thi đua tính nhanh kết quả rồi điền số
GV nhận xét
III. Củng cố, dặn dò:
 - GV củng cố kiến thức cho HS 
 - Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau
____________________________________________________________________
 Thuỷ coõng : Tieỏt soỏ 9
 Xeự, daựn: HèNH CAÂY ẹễN GIAÛN (tieỏt 2)
A. MUẽC TIEÂU: 
 - Bieỏt xeự daựn hỡnh caõy ủụn giaỷn.
 - Xeự ủửụùc hỡnh caõy ủụn giaỷn vaứ daựn cho caõn ủoỏi phang
 - Co the xeự daựn hỡnh caõy ủụn giaỷn.
B. CHUAÅN Bề:
 1. GV: Baứi maóu xeự daựn hỡnh caõy ủụn giaỷn. Giaỏy thuỷ coõng.
 2. HS: Giaỏy maứu, buựt chỡ, thửụực keỷ, keựo daựn.
C. CAÙC HOAẽT ẹOÄNG DAẽY HOẽC CHUÛ YEÁU
1.OÅn ủũ ...  sửa.
	* ao ( Quy trình tơng tự )
d. Đọc từ ngữ: 	
- GV ghi bảng đ HS nhẩm đọc
- 2 – 3 HS đọc các từ - HS tìm tiếng có vần mới đ luyện đọc từng từ
- GV viên đọc mẫu đ HS luyện đọc
Tiết 2
3. Luyện tập
a. Luyện đọc:
	- HS đọc lại bài ở tiết 1
	- Luyện đọc:
	GV ghi bảng – HS nhẩm đọc
	Luyện đọc tiếng có vần mới, tiếng khó
	Luyện đọc cả câu
HS quan sát tranh minh hoạ câu đ nhận xét tranh
	- HS luyện bài trong SGK
b. Luyện viết: 	
- GV vừa viết mẫu vừa hớng dẫn từng dòng đ HS viết vào vở
- GV chấm 1 số bài đ nhận xét 
c. Luyện nói:
	- HS đọc tên bài luyện nói 
	- GV gợi ý: 
	Trong vẽ những gì?
	Trên đờng đi học về, gặp ma em làm thế nào?
	Khi nào em thích có gió?
	Trớc khi ma to, em thờng thấy gì trên trời? 
	Em biết gì lũ và bão? 
III. Củng cố, dặn dò:
	- HS tự đọc bài 1 lần
	- HS tìm chữ có vần vừa học
	- Dặn dò học lại bài, xem trớc bài 39
 ________________________________________ 
Toán ( 35 )
Kiểm tra định kỳ
I. Mục tiêu:
 Kiểm tra kết quả học tập của HS về:
- Nhận biết số lượng trong phạm vi 10, viết số từ o đến 10.
- Nhận biết thứ tự mỗi số trong dãy số từ o đến 10.
- Nhận biết hình tam giác.
-Phép cộng trong phạm vi 5
II. Chuẩn bị:
 HS: Vở bài tập toán.
III.Các hoạt động dạy học:
1.ổn định
2. Kiểm tra sách của HS
3. Kiểm tra:
I.Đề bài
Bài 1: 
Số
?
3
5
8
10
7
5
 Bài 2:
>
<
=
?
4  5
7  10
 8  7
10  9
6  4+1
5  1+4
Bài 3: Tính
 4+1=	1+2=	1+1+1=
 3+2=	2+3=	1+2+2=
Bài 4: Viết các số : 5 , 9 , 3 , 10 , 7
Theo thứ tự từ bé đến lớn : .
Theo thứ tự từ lớn đến bé : .
Bài 5
Số
?
1+=1 2+ =3	  +2=5
+3=4 2+ =5  +5=5
Bài 6: Viết phép tính thích hợp:
 a.  ” ” b. Đ Đ Đ
 ” ” Đ
Bài 7 :
Có  hình tam giác.
II. Cách cho điểm:
Bài 1: ( 1 điểm )
	HS làm đúng mỗi ý cho 0,5 điểm
Bài 2: ( 1,5 điểm )
	HS làm đúng mỗi ý cho 0,25 điểm
Bài 3: ( 2 điểm )
	HS làm đúng mỗi ý ở cột 1 và cột 2 cho 0,25 điểm
	Riêng phép tính : 1+1+1=3 cho 0,5 điểm
	 1+2+2=5 cho 0,5 điểm
Bài 4: ( 1 điểm )
	HS làm đúng mỗi ý cho 0,5 điểm
Bài 5: ( 1,5 điểm )
	HS điền đúng số vào mỗi phép tính cho 0,5 điểm
Bài 6: ( 2 điểm )
	HS viết đúng mỗi phép tính cho 1 điểm
Bài 7: ( 1 điểm )
	HS tìm được 3 hình tam giác cho 1 điểm
 tự nhiên - xã hội ( Tiết 9 )
Hoạt động và nghỉ ngơi
I. Mục tiêu
	- HS biết kể về hoạt động trũ chơi mà mình yêu thích 
	- Biết đi, đứng và ngồi học đúng tư thế đi dứng cú lợi cho sức khỏe
	- Có ý thức tự giác thực hiện những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày
II. Đồ dùng dạy học 
GV: tranh minh hoạ
HS: SGK
III. Hoạt động dạy học(35 phút)
A.ổn định lớp
B Bài cũ (5 phút): 
 - Kể tên những thức ăn cần thiết trong ngày để mau lớn và khoẻ mạnh
 -GV nhận xét và đánh giá
c:Bài mới: (28 phút)
*Khởi động: Trò chơi: “ Hoạt động giao thông” ( 4-5 phút )
1. Hoạt động 1:
	- HS trao đổi, kể tên những trò chơi mà các em chơi hàng ngày đ 1 số em kể trước lớp
	? Những hoạt động vừa nêu có lợi ( có hại ) gì cho sức khoẻ?
 ị Kết kuận: GV kể những trò chơi có lợi cho sứcc khoẻ đ nhắc HS giữ gìn an toàn khi chơi.
2. Hoạt động 2: Làm việc với SGK
	- HS quan sát các hình ở trong trang 20, 21 ( SGK)
	- HS trao đổi nhóm, nêu rõ tên các hoạt động đ hình nào là cảnh vui chơi, hình nào là cảnh luyện tập thể dục thể thao, hình nào là cảnh nghỉ ngơi, thư giãn đ tác dụng của từng hình 
ị Kết luận: Khi làm việc nhiều hoạc hoạt động quá sức, cơ thể sẽ bị mệt mỏi, lúc đó cần phải nghỉ ngơi cho lại sức. Nếu không nghỉ ngơi đúng lúc sẽ có hại cho sức khoẻ
	Có nhiều hình thức nghỉ ngơi: đi chơi hoặc thay đổi hình thức hoạt động là nghỉ ngơi tích cực. Nếu nghỉ ngơi, thư giãn đúng cách sẽ mau lại sức khoẻ và hoạt động tiếp đó sẽ tốt và có hiệu quả hơn
3. Hoạt động 3: Quan sát theo nhóm nhỏ
	- HS trao đổi nhóm, chỉ ra bạn nào đi, đứng, ngồi đúng tư thế
	- 1 số HS phát biểu: nhận xét, diễn lại tư thế của các bạn trong từng hình đ cả lớp quan sát, phân tích xem tư thế nào đúng nên học tập, tư thế nào sai nên tránh 
	- HS đóng vai đ nói cảm giác của người sau khi thực hiện động tác .
	* Kết luận: GV nhắc nhở HS nên chú ý thực hiện các tư thế đúng khi ngồi học, lúc đi, đứng trong các hoạt động hàng ngày
	Nhắc nhở những HS trong lớp còn ngồi lệch, đi gù, vẹo cần chú ý khắc phục
 VI.Củng cố dặn dò (5phút )
 -1,2HS nhắc lại tư thế ngồi học 
 - GV nhận xét tiết học và chẩn bị bài sau
 Thứ sáu ngày 24 tháng 10 năm 2009
Tập viết 
Bài 7: xưa kia, mùa dưa, ngà voi
I. Mục tiêu:
- HS viết đúng mẫu, viết đẹp các từ: xưa kia, mùa dưa, ngà voi.gà mai 
-HS kha giỏi viết được đủ số dũng qui định
- Rèn kỹ năng viết đẹp, tính cẩn thận
II. Chuẩn bị:
GV: chữ viết mẫu
HS: vở tập viết, các đồ dùng khác
III. Hoạt động dạy học:
A.ổn định lớp
B. Kiểm tra: 
	- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
	- HS viết bảng con: nho khô, nghé ọ, chú ý 
C. Hướng dẫn viết: 
	* xưa kia
	- GV vừa viết mẫu, vừa hướng dẫn
	? Khoảng cách giữa 2 tiếng? Khoảng cách giữa các con chữ?
	? Những con chữ nào cao 5 li, 2li?
	 Lưu ý nét nối giữa các con chữ, vị trí của dấu thanh
	- HS viết vào bảng con đ GV nhận xét, chỉnh sửa 
	* mùa dưa, ngà voi: ( hướng dẫn tương tự )
3. HS viết bài vào vở tập viết:
	GV hướng dẫn HS ngồi đúng tư thế khi viết
	GV chấm điểm 1 số bài đ nhận xét 
4. Củng cố, dặn dò
GV nhận xét giờ học, nhắc HS tự luyện viết thêm vào vở ô li
	________________________________________
Tập viết
Bài 8: đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ
I. Mục tiêu:
	- HS nắm được quy trình viết các từ: đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ.
 - HS kha giỏi viết được đủ số dũng qui định
	- HS viết đúng mẫu, đúng cỡ chữ các từ trên
II. Chuẩn bị:
	- GV: Chữ viết mẫu
	- HS: Vở Tập viết, bảng con, bút
III. Hoạt động dạy - học
A.ổn định lớp
B. Kiểm tra: 
	- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
	- HS viết bảng con: xưa kia, mùa dưa, ngà voi 
C. Hướng dẫn viết: 
 - 2, 3 HS đọc bài viết
	? Bài yêu cầu viết mấy dòng?
- GV hướng dẫn HS viết:
* đồ chơi
? Từ “đồ chơi” gồm mấy tiếng? Là những tiếng nào?
 Ta phải viết tiếng nào trước? Tiếng nào sau?
 Những con chữ nào có độ cao 2 li, 4 li, 5 li?
* Các từ còn lại: GV hỏi tương tự
GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách viết lần lượt từng từ
HS viết bảng con: đồ chơi
GV nhận xét, chỉnh sửa.
HS viết các cụm từ còn lại (mỗi nhóm một từ)
GV nhận xét, chỉnh sửa chữ viết cho HS
* HS viết bài vào vở
GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế khi viết
HS viết bài
GV chấm 1 số bài đ nhận xét
3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về nhà luyện viết thêm ở vở ô li.
 toán (36)
Phép trừ trong phạm vi 3
I. Mục tiêu
	Giúp HS:
- Có khái niệm ban đầu về phép trừ và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ’
- Biết làm tính trừ trong phạm vi 3
-HS cần làm bài 1,2,3
II. Đồ dùng dạy học
	GV, HS: Bộ đồ dùng học toán 1
II. Hoạt động dạy học
A.ổn định lớp
B Bài cũ (5 phút): GV kiểm tra vở ở nhà của HS
c:Bài mới: (28 phút)
1. Hướng dẫn: 2 – 1 = 1
	- HS quan sát tranh, nêu bài toán “ Lúc đầu có 2 con ong đậu trên bông hoa, sau đó 1 con bay đi. Hỏi còn lại mấy con ong?”
	đ HS trả lời:
GV: “ 2 con ong bớt 1 con còn 1 con ong; 2 bớt 1 bằng 1”
HS dùng 2 hình tròn, bớt 1 hình tròn còn 1 hình tròn.
Vừa làm vừa nêu: “ 2 bớt 1 bằng 1”
GV giới thiệu: 2 bớt 1 bằng 1 viết như sau: 2-1= 1; dấu - đọc là “ trừ ”
HS nhìn bảng đọc phép tính
2. Hướng dẫn: 3 – 1 = 2; 3 – 2 = 1 ( tương tự )
3. Nhận xét mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
- HS xem sơ đồ nhận biết:
2 chấm tròn thêm 1 chấm tròn thành 3 chấm tròn: 2+1= 3
 1 chấm tròn thêm 2 chấm tròn thành 3 chấm tròn: 1+2=3
 3 chấm tròn bớt 2 chấm tròn còn 1 chấm tròn: 3-2= 1
3 chấm tròn bớt 1 chấm tròn còn 2 chấm tròn: 3-1= 2
( GV thể hiện thao tác trên sơ đồ để HS nhận ra mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ từ bộ ba các số: 2, 1, 3)
4. Thực hành
Bài 1: HS nêu cách làm( cách tính) đ tự làm bài
HS đổi chéo vở, kiểm tra kết quả, nhận xét bài của bạn
Bài 2: GV giới thiệu cách làm tính trừ bằng việc đặt tính theo cột dọc ( viết phép trừ sao cho các số thẳng cột với nhau, làm tính trừ, viết kết quả thẳng cột với các số trên)
HS tính và đọc kết quả tính
Bài 3: HS quan sát tranh đ nêu bài toán theo nhóm rồi viết phép tính thích hợp vào ô vuông.
 IV. củng cố ,dặn dò ( 5 phút )
- GV hệ thống lại kiến thức vừa học, nhận xét 
 Âm nhạc
Ôn tập bài hát: Lý cây xanh
Tập nói thơ theo tiết tấu (tiết tấu của bài lý cây xanh)
I. Mục tiêu 
- Các em thuộc lời ca, hát đúng giai điệu 
-Biết hát kết hợp vần động phụ hoạđơn giản
-Tập nói thơ theo tiết tấu bài lý cây xanh 
II. GV chuẩn bị 
-Tranh ảnh phong cảnh Nam Bộ
- Nhạc cụ 
- Bài thơ 4 chữ
III. Các hoạt động dạy học
A. ổn định tổ chức(1’)
B. Bài cũ (5’)
Gọi 2,3 HS lên bảng vừa hát vừa nhún chân nhịp nhàng 
C. Bài mới 
 * Hoạt động 1
Ôn bài hát lý cây xanh
- Cho HS xem tranh phong cảnh nam bộ. GV nhắc lại lý cây xanh là một bài dân ca nam bộ 
- Cho HS hát tập thể sau đó luyện tập theo tổ
- Hát kếp hợp vận động phụ hoạ 
- Hát và gõ đệm (hoạc vỗ tay)
- Lần lượt vỗ tay hoặc gõ đệm theo nhịp hai cuối cùng gõ theo tiết tấu lời ca 
- Hát kết hợp nhún chân theo nhịp
- Cho HS tập trình diễn bài hát trước lớp (tốt ca hoặc đơn ca)
 * Hoạt động 2
- Tập nói thơ theo tiết tấu 
- GV cho HS nói theo tiết tấu trên đây bằng chính lời ca của bài lý cây xanh 
Cái cây xanh xanh
Thì lá cũng xanh
Chim đậu trên cành
Chim hót líu lo
Từ cách nói theo âm hình tiết tấu trên, GV cho HS vận dụng đọc những câu thơ khác 
IV. củng cố dặn dò (5’)
- GV có thể cho hát mẫu lại một lần. 
- Dặn HS về nhà hát cho bố mẹ nghe.
 Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần
I. Mục tiêu
- HS nắm được những ưu, khuyết điểm trong tuần qua, biết được 1 số công việc tuần tới để thực hiện cho tốt.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
1.Nhận xét tuần ( 25phút )
+ Ưu điểm :- 
..
..
+ Khuyết điểm : - 
..
.
2. Vui chơi văn nghệ 
- HS hát múa những bài mà HS thích
- Biểu diễn văn nghệ
3.Công việc tuần tới
- Tiếp tục ổn định tổ chức, giáo viên kiểm tra tiếp đồ dùng học tập của HS, nhắc nhở HS ý thức giữ gìn đồ dùng học tập và sách vở
Phần ký duyệt của ban giám hiệu
.

Tài liệu đính kèm:

  • docTieng Viet(2).doc