Tập đọc
ND: 11/3/2013 Bài: Hoa ngọc lan
(GDBVMT:gián tiếp)
I. MỤC TIÊU:
-HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát, khắp vườn. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
-Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của bạn nhỏ.
-Trả lời câu hỏi 1,2 (SGK)
-Biết yêu quý và chăm sóc cây hoa
*Hiểu đặc điểm và lợi ích của hoa lan. Có thói quen trồng và chăm sóc các loài hoa. Biết yêu quý và bảo vệ môi trường thiên nhiên.
+HS khá, giỏi gọi đúng tên các loài hoa trong ảnh
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (hoặc phóng to tranh trong SGK)
-SGK, bảng con, vở bài tập TV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TUẦN 27: TỪ 11/3 ĐẾN 15/3/2013 Thứ ngày Số tiết Môn Tiết PPCT Tên bài dạy ND Tích hợp Thứ 2 11/3/2013 1 2-3 4 5 HĐTT TĐỌC AVĂN TOÁN 11-12 105 Bài: Hoa ngọc lan Luyện tập (BVMT) Thứ 3 12/3/2013 1 2 3 4 5 CTẢ TVIẾT TD TOÁN AVĂN 5 27-28 106 Bài: Nhà bà ngoại Tô chữ hoa E, Ê, G. Bảng các số từ 1 đến 100 Thứ 4 13/3/2013 1-2 3 4 5 TĐỌC TOÁN HÁT MT 13-14 107 Bài :Ai dậy sớm Luyện tập Thứ 5 14/3/2013 1 2 3 4 5 CTẢ KC TOÁN TNXH Đ ĐỨC 6 3 108 27 Bài : Câu đố Trí khôn Luyện tập chung Con mèo Cảm ơn và xin lỗi (KNS) (KNS) Thứ 6 15/3/2013 1-2 3 4 TĐỌC TCÔNG SHL 15-16 27 Mưu chú Sẻ Cắt dán hình vuông (T2) (KNS) THỨ HAI NS: 8/3/2013 Tập đọc ND: 11/3/2013 Bài: Hoa ngọc lan (GDBVMT:gián tiếp) I. MỤC TIÊU: -HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát, khắp vườn. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. -Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của bạn nhỏ. -Trả lời câu hỏi 1,2 (SGK) -Biết yêu quý và chăm sóc cây hoa *Hiểu đặc điểm và lợi ích của hoa lan. Có thói quen trồng và chăm sóc các loài hoa. Biết yêu quý và bảo vệ môi trường thiên nhiên. +HS khá, giỏi gọi đúng tên các loài hoa trong ảnh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (hoặc phóng to tranh trong SGK) -SGK, bảng con, vở bài tập TV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định. 2. Bài cũ. -Đọc bài “vẽ ngựa” và trả lời câu hỏi: + Bạn nhỏ muốn vẽ con gì? + Vì sao nhìn tranh bà không nhận ra con vật ấy? + Em bé trong truyện đáng cười ở điểm nào? -Nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta sẽ học bài “Hoa ngọc lan” *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc a) GV đọc mẫu bài văn: Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm b) HS luyện đọc: * Luyện đọc tiếng, từ ngữ: -HD HS đọc từ ngữ khó kết hợp phân tích tiếng -GV giải nghĩa từ khó + vỏ bạc trắng + lá dày: dày mỏng + lấp ló: ló ra rồi khuất đi, khi ẩn khi hiện + ngan ngát: mùi thơm dễ chịu, lan toả ra xa + khắp vườn Luyện đọc câu: -GV chỉ bảng từng tiếng ở câu thứ nhất -Cho HS đọc trơn câu thứ nhất -Tiếp tục với các câu 2, 3, 4, 5 -Cuối cùng cho HS tiếp nối nhau đọc trơn từng câu Luyện đọc đoạn, bài: -Bài chia làm 3 đoạn -GV nhận xét tính điểm thi đua *Hoạt động 2: Ôn vần ăm - ăp a. GV nêu yêu cầu 1 trong sgk -Tìm tiếng trong bài có vần an b. GV nêu yêu cầu 2 trong sgk: -Nói câu chứa tiếng có vần ăm - ăp -GV treo tranh HD HS -GV nhận xét tính điểm thi đua Tuyên dương những tổ tìm được nhiều câu và nhanh TIẾT 2 *Hoạt động 3: Tìm hiểu bài đọc và luyện nói a. Tìm hiểu bài đọc: -Cho HS đọc -GV hỏi: + Nụ hoa lan màu gì? Chọn ý đúng + Hương hoa lan thơm thế nào? *Hoa lan vừa đẹp vừa thơm nên rất có ích cho cuộc sống con người. Những cây hoa như vậy cần được chúng ta, chăm sóc, gìn giữ và bảo vệ -GV đọc diễn cảm bài văn -Cho HS đọc GV nhắc HS nghỉ hơi đúng sau dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy b.Luyện nói: Gọi tên các loài hoa trong ảnh Cho HS đọc yêu cầu của bài -Cho HS hỏi- đáp -Cho HS chơi trò chơi: -GV và cả lớp nhận xét, tính điểm thi đua Lời giải: hoa hồng, hoa đồng tiền, hoa râm bụt, hoa đào, hoa sen *Các loài hoa góp phần làm cho môi trường thêm đẹp, cuộc sống của con người thêm ý nghĩa vì vậy chúng ta cần phải chăm sóc và bảo hoa. -GV đọc diễn cảm lại bài văn 4. Củng cố- dặn dò: -Hỏi hôm nay em học tập đọc bài gì ? -Khen những học sinh học tốt -Yêu cầu một số HS đọc chưa thật tốt về nhà luyện đọc tiếp cho thật lưu loát, trôi chảy bài -Chuẩn bị bài tập đọc: Ai dạy sớm -HS hát -2, 3 HS đọc -Quan sát -hoa lan, vỏ, bạc trắng, lá dày, lấp ló, ngan ngát. -HS đọc cá nhân, cả lớp -HS chú ý lắng nghe -HS cả lớp đọc thầm - 2, 3 HS đọc thành tiếng -Đồng thanh cả lớp -HS đọc tiếp nối từng câu -HS thi đua đọc đoạn, mỗi em 1 đoạn tiếp nhau đọcđọc theo đơn vị bàn, nhóm, tổ. -1,2 HS đọc cả bài -HS đồng thanh toàn bài 1 lần -HS tìm nhanh tiếng trong bài: khắp -HS quan sát tranh đọc câu mẫu -HS thi tìm đặtt câu -1 HS đọc, lớp đọc thầm + Nụ hoa trắng ngần + Hương hoa lan ngan ngát toả khắp nhà -2, 3 HS đọc lại cả bài -Từng cặp trao đổi nhanh về tên các loài hoa trong ảnh -Thi kể đúng tên các loài hoa -HS khá, giỏi gọi đúng tên các loài hoa trong ảnh HS trả lời -Vài HS đọc lại bài Toán Bài: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: -Củng cố về đọc viết, so sánh các số có hai chữ số; về tìm số liền sau của số có hai chữ số -Biết phân tích số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (a,b), bài 3 (cột a,b), bài 4. -HS yêu thích môn học toán. Có tính cẩn thận khi làm toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Nội dung bài luyện tập -SGK, bảng con, vở tập toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định. 2. Bài cũ: Thực hành: Bài 1: Viết số a) Ba mươi, mười ba, mười hai, hai chục b) Bảy mươi bảy, bốn mươi tư, chín mươi sáu, sáu mươi chín c)Tám mươi nốt, mười, chín mươi chin, bốn mươi tám. -GV đọc cho HS viết bảng con Khi chữa bài nên phối hợp giữa đọc và viết số Bài 2: Viết (theo mẫu) , (a,b) Mẫu: Số liền sau của 80 là 81 -Cho HS tự làm bài Bài 3: > , < , = a) 34 ... 50 b) 47 ... 45 78 ... 69 81 ... 82 72 ... 81 95 ... 90 62 ... 62 61 ... 63 Bài 4: Viết (theo mẫu) a) 87 gồm 8 chục và 7 đơn vị; ta viết : 87 = 80 + 7 b) 59 gồm ... chục và .... đơn vị; ta viết : 59 = ... + ... c) 20 gồm ... chục và .... đơn vị; ta viết :20 = ... + ... d) 99 gồm ... chục và .... đơn vị; ta viết :99 = ... + GV hướng dẫn: + 87 gồm mấy chục và mấy đơn vị? + GV hướng dẫn HS viết: 87 = 80 + 7 Đọc: Tám mươi bảy gồm tám chục cộng bảy -Cho HS tự làm bài 4. Củng cố – Dặn dò: -Chuẩn bị bài : Bảng các số từ 1 đến 100 -Nhận xét tiết học -HS hát -HS nêu yêu cầu bài -Viết số -HS viết bảng con, HS đọc lại các số đó -HS nêu yêu cầu bài -HS làm bài chữa bài -HS nêu yêu cầu bài So sánh số -HS làm bài vào vở -HS làm và chữa bài -Thực hiện theo mẫu + 87 gồm 8 chục và 7 đơn vị + Gọi vài HS nhắc lại -HS làm và chữa bài THỨ BA NS: 9/3/2013 Chính Tả ND:12/3/2013 Bài: NHÀ BÀ NGOẠI I. Mục tiêu: -Nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng khổ thơ Nhà bà ngoại: 27 chữ trong khoảng 10 -15 phút. -Điền đúng vần ăm hoặc ăp, chữ c hoặc k vào chỗ trống Bài tập 2, 3 (SGK) -HS yêu thích nôm chính tả, rèn luyện để viết đúng chính tả. II. Chuẩn bị: -Bảng phụ viết sẵn. Nội dung khổ thơ cần chép. Nội dung các bài tập 2, 3 -Bảng nam châm. Vở viết bài chính tả, vở bài tập Tiếng Việt III. Các bước lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định. 2. Bài cũ: -Chấm vở của những HS về nhà phải chép lại bài -Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập Nhận xét 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tập chép: -GV viết bảng đoạn văn cần chép trong bài Nhà bà ngoại -Cho HS đọc thầm -GV chỉ cho HS đọc những tiếng các em dễ viết sai: ngoại, rộng rãi, lòa xoà, hiên, khắp vườn -Tập chép GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang + Tên bài: Đếm vào 5 ô + Chữ đầu đoạn: Đếm vào 2 ô + Sau dấu chấm phải viết hoa -Chữa bài + GV chỉ từng chữ trên bảng + Đánh vần những tiếng khó + Chữa những lỗi sai phổ biến -GV chấm một số vở *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: a) Điền vần: ăm hoặc ăp -GV treo bảng phụ đã viết nội dung bài tập -Cho HS lên bảng làm: thi làm nhanh -GV chốt lại trên bảng -Bài giải: Năm nay, Thắm đã là học sinh lớp Một. Thắm chăm học, biết tự tắm cho mình, biết sắp xếp sách vở ngăn nắp b) Điền chữ: c hoặc k -Tiến hành tương tự như trên -Bài giải: hát đồng ca, chơi kéo co 4. Củng cố - dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Khen những học sinh học tốt, chép bài chính tả đúng, đẹp. -Về nhà chép lại đoạn văn đúng, sạch, đẹp; làm lại bài tập -Chuẩn bị bài chính tả: Câu đố -HS hát -Điền vần anh hay ach -Điền chữ ng hay ngh -2, 3 HS nhìn bảng đọc đoạn văn -HS phân tích tiếng khó, đọc đánh vần -HS tự nhẩm và viết vào bảng -HS chép vào vở -Dùng bút chì chữa bài + Rà soát lại + Ghi số lỗi ra đầu vở + HS ghi lỗi ra lề -Đổi vở kiểm tra -Lớp đọc thầm yêu cầu của bài -4 HS lên bảng: 2 em viết bên trái, 2 em viết bên phải bảng (lớp làm vào vở) -2, 3 HS đọc lại kết quả -Lớp nhận xét -HS làm bài chữa bài Tập Viết Bài: TÔ CHỮ HOA E, Ê , G I. Mục tiêu: -Tô đúng và đẹp các chữ hoa E, Ê, G -Viết đúng các từ ngữ: chăm học, khắp vườn, vườn hoa, ngát hương -Viết theo cỡ chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ và đều nét -HS yêu thích môn Tập viết, rèn luyện chữ viết đẹp. HS khá giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cáchvà viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở tập viết 1, tập 2. II. Chuẩn bị: -Bảng phụ viết sẵn các chữ cái và từ ngữ, chữ mẫu -Bảng con, vở tập viêt 1, tập 2 III. Các bước lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định. 2. Bài cũ: -GV nhận xét chữ viết của HS, sau đó cho HS viết lại từ chưa đúng -Nhận xét 3. Bài mới: a) Hoạt động 1: Giới thiệu bài -Hôm nay ta học bài: E, Ê, G. GV viết lên bảng b. Hoạt động 2: Hướng dẫn tô chữ hoa E, Ê, G. -GV gắn chữ mẫu viết hoa lên bảng và hỏi: + Chữ hoa E gồm những nét nào? -GV hướng dẫn quy trình viết -Cho HS so sánh chữ E và chữ Ê +Chữ hoa G gồm những nét nào? -Cho HS viết bảng, GV sửa nếu HS viết sai c. Hoạt động 3: Viết từ ứng dụng + chăm học: -Từ gì? -Độ cao của từ “chăm học”? -Khoảng cách giữa các tiếng trong 1 từ? -GV viết mẫu: Muốn viết từ “chăm học” ta đặt bút dưới đường kẻ 3 viết tiếng chăm điểm kết thúc ở đường kẻ 2, nhấc bút cách 1 con chữ o đặt bút ở đường kẻ 2 viết tiếng học, điểm kết thúc trên đường kẻ 1 -Cho HS xem bảng mẫu -Cho HS viết vào bảng + khắp vườn: -Từ gì? -Độ cao của từ “khắp vườn”? -Khoảng cách giữa các tiếng trong 1 từ? -GV viết mẫu: Muốn viết từ “khắp vườn” ta đặt bút ở đường kẻ 2 viết tiếng khắp điểm kết thúc ở đường kẻ 2, nhấc bút cách 1 con chữ o đặt bút dưới đường kẻ 3 viết tiếng vườn, điểm kết thúc ở đường kẻ 2 ... cho HS -Nhận xét tiết học -Về làm vở bài tập toán -Chuẩn bị bài: Giải toán có lời văn (tiếp theo) -HS hát - HS nêu lại cách làm bài -HS làm bài chữa bài đọc lại các số đó -HS nêu yêu cầu đề bài -HS đọc các số -Cho HS nêu yêu cầu -Cho HS tự làm bài rồi chữa bài -HS đọc thầm bài tốn rồi nêu tóm tắt -HS tự làm bài và chữa bài Bài giải Số cây có tất cả là: 10 + 8 = 18 (cây) Đáp số: 18 cây -HS nêu yêu cầu -HS làm bài 99 TNXH BÀI 27: CON MÈO I . MỤC TIÊU: -Nêu lợi ích của việc nuôi mèo -Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con mèo trên hình vẽ hay vật thật. Nêu được một số đặt điểm giúp mèo săn mồi -Có ý thức nuôi và chăm sóc mèo trong nhà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Các hình trong SGK phóng to, vật thật. -SGK, vở BT TN&XH III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu bài: -GV hỏi HS: +Nhà em nào nuôi mèo? +Nói với cả lớp về con mèo của nhà em -GV nói với cả lớp: Bài học hôm nay sẽ tìm hiểu về con mèo. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Quan sát con mèo Mục tiêu: +HS biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa trên việc quan sát con mèo thật hoặc các hình con mèo trong SGK. +Biết các bộ phận bên ngồi của con mèo. Cách tiến hành: Bước 1: -GV hướng dẫn HS: Quan sát con mèo được mang đến lớp (nếu có) hoặc tranh, ảnh con mèo mang đến lớp hay ảnh chụp con mèo trong SGK. +Mô tả màu lông của con mèo. Khi vuốt ve bộ lông mèo em cảm thấy thế nào? +Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngồi của con mèo. +Con mèo di chuyển như thế nào? -GV giúp đỡ và kiểm tra hoạt động củacác nhóm. Bước 2: Kết luận: -Toàn thân mèo được phủ bằng một lớp lông mềm và mượt (GV có thể giảng thêm về sự khác nhau của lông gà và lông mèo nếu HS hỏi). -Mèo có đầu, mình, đuôi và bốn chân. Mắt mèo to tròn và sáng, con ngươi dãn nở to trong bóng tối (giúp mèo nhìn rỏ con mồi) và thu lại vào ban ngày khi có nắng. Mèo có mũi và tai thính giúp mèo đánh hơi và nghe được trong khoảng cách xa. Răng mèo sắc để xé thức ăn. -Mèo đi bằng bốn chân, bước đi nhẹ nhàng, leo trèo giỏi. Chân mèo có móng vuốt sắc để bắt mồi. *Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp Mục tiêu: +HS biết ích lợi của việc nuôi mèo. +Biết mô tả hoạt động bắt mồi của con mèo. Cách tiến hành: -GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận: +Người ta nuôi mèo để làm gì? +Nhắc lại một số đặc điểm giúp mèo săn mồi. +Tìm trong số những hình ảnh trong bài, hình nào mô tả con mèo đang ở tư thế săn mồi? Hình nào cho thấy kết quả săn mồi của con mèo? +Tại sao em không nên trêu trọc và làm con mèo tức giận? +Em cho con mèo ăn gì và chăm sóc nó như thế nào? Kết luận: -Người ta nuôi mèo để bắt chuột và làm cảnh. -Móng chân mèo có vuốt sắc, bình thường nó thu vuốt lại, khi vồ mồi nó sẽ giương vuốt ra. -Em không nên trêu trọc, làm cho mèo tức giận. Vì khi đó nó sẽ cào và cắn, gây chảy máu rất nguy hiểm. Mèo cũng có thể bị bệnh dại giống chó, khi mèo có biểu hiện không bình thường phải nhốt lại và nhờ người có chuyên môn theo dõi. Người bị mèo cắn nếu cần phải đi tiêm phòng dại. +Kết thúc bài: GV cho HS chơi “Bắt chước tiếng kêu và một số hoạt động của con mèo”. +Thành viên của tổ nào bắt chước giống tiếng kêu và một số hoạt động của con mèo là thắng cuộc. 3. Nhận xét - Dặn dò: -Nhận xét tiết học -Dặn dò: Chuẩn bị bài 28 “Con muỗi” -Một vài HS nói với cả lớp về con mèo của mình: lông nó màu gì, em có hay chơi với nó không -HS theo nhóm quan sát con mèo thật rồi mô tả nó với các bạn trong nhóm hoặc vừa chỉ vào ảnh con mèo vừa nói với các bạn về màu lông và các bộ phận của con mèo. -Một số HS trình bày lại kết quả làm việc trong nhóm với cả lớp, các HS khác bổ sung. -HS trả lời cuâ hỏi +Bắt chuột, làm cảnh +Ngồi im co người lại +HS tìm và chỉ -HS tự suy nhĩ nêu -HS lên bảng bắt chước tiếng kêu của mèo Đạo đức CẢM ƠN VÀ XIN LỖI (GD KNS) Đã soạn tuần 26 . THỨ SÁU NS: 12/3/2013 Tập đọc ND: 15/3/2013 Bài: MƯU CHÚ SẺ (GD KNS) I. MỤC TIÊU: -Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: chộp được, hoảng lắm , nén sợ, lễ phép. Bước đầu biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy -Hiểu nội dung bài: Sự thông minh, nhanh trí của Sẻ đã khiến chú tự cứu được mình thoát nạn. KN xác định giá trị bản thân, tự tin, kiên định, KN ra quyết định, KN phản hồi. Trả lời câu hỏi 1,2 ( SGK) -Biết bình tĩnh tự tin trước nguy nan II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK -Các thẻ từ- làm bằng bìa cứng để HS làm bài tập 3 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định. 2. Bài cũ: -Đọc thuộc lòng bài “Ai dậy sớm” và trả lời câu hỏi: + Khi dậy sớm, điều gì chờ đón em ở ngồi vườn? + Trên cánh đồng? + Trên đồi? Nhận xét 3. Bài mới: a. Khám phá / Giới thiệu bài: -GV đưa ra câu hỏi cho HS trả lời: +Bức tramnh trong sgk vẽ những con vật nào? Con Mèo thường ăn những gì? Nó rình hoặc vồ con mồi như thế nào? Có phải thỉnh thoảng con chim sẻ lại bay xuống sân nhà không? Tại sao? Em có thể diễn tả con Mèo rình hoặc vồ con chim sẻ thế nào cho cả lớp xem không? - Nhiều HS TL trước lớp. GV cho lớp nhận xét; khen thưởng HS và giới thiệu bài đọc Mưu chú sẻ. b. Kết nối *Hoạt động 1. Hướng dẫn HS luyện đọc: -GV đọc mẫu: GV đọc diễn cảm bài văn. Giọng diễn tả chậm rãi, nhẹ nhàng -HS luyện đọc: Luyện đọc tiếng, từ: -Luyện đọc các tiếng từ khó hoặc dễ lẫn kết hợp phân tích tiếng. -GV giải nghĩa từ ngữ khó +chộp được: chụp được , bắt được +hoảng lắm: hoảng sợ run sợ +nén sợ: cố gắng không để lộ sự sợ hãi +lễ phép: Vâng, dạ Luyện đọc câu: -Đọc nhẩm từng câu -GV chỉ bảng từng chữ ở câu thứ nhất +Cho HS đọc trơn -Tiếp tục với các câu còn lại -Cuối cùng cho HS tiếp nối nhau đọc trơn từng câu theo cách: 1 HS đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc các câu tiếp theo Luyện đọc đoạn, bài: -Có thể chia bài ra làm 3 đoạn: + Đoạn 1: Hai câu đầu + Đoạn 2: Câu nói của Sẻ + Đoạn 3: Phần còn lại -Cho từng nhóm (3 HS) đọc theo đoạn -GV nhận xét khen các tổ đọc to, rõ -Đọc cả bài Hoạt động 2. Ôn các vần uôn, uông: (thực hiện các yêu cầu) trong SGK: a. Tìm tiếng trong bài có vần uôn, uông: Vậy vần cần ôn là vần uôn, uông -Cho HS đọc tiếng, từ chứa vần uôn, uông b. Nhìn tranh, đọc từ mẫu trong SGK chuồn chuồn buồng chuối -GV tổng kết khen những tìm được nhiều từ nhanh c. Nói câu chứa tiếng có vần uôn hoặc uông -GV khen những em nói được nhiều câu Tiết 2 *Hoạt động 3. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a.Tìm hiểu bài đọc: + Khi Sẻ bị Mèo chộp được, Sẻ nói gì với Mèo? (Chọn ý đúng) + Sẻ làm gì khi Mèo đặt Sẻ xuống đất? + Xếp các ô chữ thành câu nói đúng về chú Sẻ -GV đọc diễn cảm bài văn b. Thực hành: -Cho từng HS làm bài trong Vở bài tập Cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện -Có thể cho HS dựng hoạt cảnh kể theo cách phân vai d. Vận dụng -HS làm việc theo nhóm: Câu chuyện khuyên em điều gì? -Giao việc về nhà: Vẽ tranh và chia sẽ câu chuyện với những người thân trong gia đình. -HS hát -2, 3 HS đọc -HS quan sát và trả lời câu hỏi chộp được, hoảng lắm, nén sợ, lễ phép, sạch sẽ -HS đọc trơn lại cá nhân, cả lớp -HS cả lớp đọc thầm - 2, 3 HS đọc thành tiếng -Đồng thanh cả lớp -HS đọc tiếp nối từng câu -HS thi đua đọc đoạn, mỗi em 1 đoạn tiếp nhau đọc, đọc theo đơn vị bàn, nhóm, tổ. -1,2 HS đọc cả bài -HS đồng thanh toàn bài 1 lần -HS tìm nhanh tiếng trong bài “muộn” -HS đọc từ mẫu trong sgk -Từng cá nhân thi nói nhanh những tiếng em tìm được +uôn: buồn bã, buôn bán, bánh cuốn, cuộn len, muộn, mong muốn, muôn năm, khuôn, thẳng đuỗn, tuôn rơi, suôn sẻ, +uông: buông rèm, cuộng rau, cuống quýt, cái chuông, chuồng gà, ruộng lúa, rau muống, cái muỗng, xuồng ghe, xuống thuyền, -HS thi đua nói câu -HS đọc thầm đoạn 1 và 2 của bài văn, trả lời các câu hỏi sau: +Ý b -HS đọc thầm đoạn cuối, trả lời câu hỏi: +Sẻ vụt bay đi -HS đọc mẫu -Đọc kết quả bài làm (Sẻ thông minh) -2, 3 HS đọc lại cả bài - Sự thông minh, nhanh trí đã khiến chú Sẻ tự cứu được mình thoát nạn. - Trước nguy nan, ngay cả khi cái chết gần kề, nếu bình tĩnh, tự tin để suy nghĩ thì có thể tìm được cách tốt nhất để cứu mình thoát nạn. Thủ Công Bài: CẮT, DÁN HÌNH VUÔNG (T2) I. MỤC TIÊU: -HS biết cách kẻ, cắt và dán hình vuông -Kẻ, cắt, dán được hình vuông. Có thể kẻ, cắt được hình vuông theo cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng. -HS có ý thức sử dụng và giữ gìn đúng các đồ dùng học thủ công +Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được hình vuông theo hai cách. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng. Có thể kẻ, cắt, dán được thêm hình vuông có kích thước khác. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: -Chuẩn bị 1 hình vuông mẫu bằng giấy màu trên nền tờ giấy trắng kẻ ô,1 tờ giấy kẻ ô có kích thước lớn. Bút chì, thước kẻ, hồ dán 2. Học sinh: -Giấy màu có kẻ ô, 1 tờ giấy vở có kẻ ô .Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán. Vở thủ công III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định. 2. Bài cũ. 3. Bài mới: Tiết 2 Học sinh thực hành: -GV nhắc lại 2 cách cắt hình vuông để HS nhớ lại. -GV nhắc nhở HS lật mặt trái tờ giấy để thực hành. -Thực hiện quy trình kẻ ô vuông có độ dài các cạnh 7 ô, theo 2 cách đã học ở tiết 1. -Sau khi kẻ xong hình vuông thì cắt rời hình và dán sản phẩm vào vở thủ công. Trong lúc, GV theo dõi, giúp đỡ những em còn lúng túng khó hồn thành sản phẩm. 4. Củng cố - Dặn dò: -GV nhận xét về tinh thần học tập của HS, về sự chuẩn bị đồ dùng học tập và kĩ năng kẻ, cắt, dán hình. -Chuẩn bị bài: “Cắt, dán hình tam giác”. -HS hát -HS thực hành. -Chuẩn bị giấy màu, 1 tờ giấy vở có kẻ ô, thước kẻ, bút chì, hồ dán SINH HOẠT LỚP -Lớp trưởng báo cáo tình hình lớp tuần qua. -GV nhắc nhở một số nề nếp +Vệ sinh: Không xả rác bừa bãi, bỏ rác vào sọt rác. Đi vệ sinh đúng nơi qui định. Không leo trèo lên bàn ghế. Không nói tục chửi thề. Không đánh lộn +Học tập : Vào lớp thuộc bài, về nhà viết bài làm bài đầy đủ. Giữ trật tự khi chào cờ đầu tuần. Đi học đúng giờ Nhắc nhỡ HS một số luật về an toàn giao thông. Soạn xong tuần 27 GVCN Trương Thị Hiền
Tài liệu đính kèm: