I. Mục tiêu.
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngõ Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm của bạn nhỏ với ngôi nhà.Trả lời được câu hỏi 1 ( SGK).
* HS khá giỏi tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần iêu, yêu
II. Đồ dùng day học.
1. Tranh minh họa bài tập đọc và phần luyện nói
- Bảng nam châm, bộ chữ
2. SGK
III. Các hoạt động dạy và học.
TUẦN 28 Thứ hai, ngày tháng năm 20 CHỦ ĐIỂM: GIA ĐÌNH Tập đọc Ngôi nhà I. Mục tiêu. - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngõ Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Tình cảm của bạn nhỏ với ngôi nhà.Trả lời được câu hỏi 1 ( SGK). * HS khá giỏi tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần iêu, yêu II. Đồ dùng day học. 1. Tranh minh họa bài tập đọc và phần luyện nói - Bảng nam châm, bộ chữ 2. SGK III. Các hoạt động dạy và học. Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) II. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài ( 2 phút) Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc ( 28 phút) 1. GV đọc mẫu: giọng chậm rãi, thiết tha, tình cảm. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc: a.Luyện đọc tiếng, từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức, ngõ - Phân tích tiếng và đánh vần - Giải thích từ khó: + thơm phức: chỉ mùi thơm rất mạnh và hấp dẫn. b. Luyện đọc câu: - GV chỉ từng tiếng trong câu cho HS đọc - Gọi HS đọc trơn tiếp nối nhau từng câu c. Luyện đọc đoạn, bài: + Cho HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc một khổ thơ - Gọi HS đọc nối tiếp nhau theo nhóm. - Gọi HS đọc lại toàn bài - Cho lớp đọc đồng thanh. - Cho các nhóm cử đại diện HS lên thi đọc - Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay. Nghỉ giữa tiết * 3. Ôn các vần iêu, yêu a. Tìm tiếng trong bài có vần yêu? - Cho HS phân tích tiếng yêu - Cho HS đọc b. Cho HS tìm tiếng ngoài bài có vần iêu, yêu b. Nói câu chứa tiếng có vần iêu? - Gọi HS đọc câu mẫu trong bài - Gọi HS xung phong nói câu chứa tiếng có vần iêu - Nhận xét, tuyên dương - HS nghe - HS quan sát tranh, lắng nghe - HS nghe - Đọc cá nhân, tổ, đồng thanh - HS phân tích, ghép tiếng - HS đọc - HS nối tiếp đọc - HS nối tiếp đọc các khổ thơ. - Đọc nối tiếp nhau theo nhóm. - Đọc toàn bài. - Lớp đọc đồng thanh - Các nhóm thi đọc - Vỗ tay - Các dòng thơ có tiếng yêu - HS phân tích - Đọc * iêu: con diều, buổi chiều, chiếu phim, hiếu thảo, hiểu bài, phiếu bài tập * yêu: ốm yếu, yêu mến, yêu quý, yêu thương, điểm yếu... - Đọc - Bố làm cho em con diều rất đẹp. - Em đã hiểu bài cô giáo giảng Tiết 2 Hoạt động 1: Tìm hiểu bài và luyện đọc.( 30 phút) 1. Tìm hiểu bài: - GV đọc mẫu lần 2. - Cho HS đọc thầm bài thơ và trả lời câu hỏi 1: + Ở ngôi nhà của mình bạn nhỏ đã nhìn thấy gì? + Ở ngôi nhà của mình bạn nhỏ đã nghe thấy gì? + Ở ngôi nhà của mình bạn nhỏ đã ngửi thấy gì? - Cho HS đọc diễn cảm toàn bài thơ. Hoạt động 3: Luyện nói: Đề tài: Ngôi nhà em mơ ước - Giới thiệu tranh, hướng dẫn quan sát và nói về ngôi nhà trong tranh - Hướng dẫn HS thi nói về ngôi nhà của mình mơ ước. - GV theo dõi , khuyến khích. III. Củng cố, dặn dò.( 5 phút) - Nghe. - HS đọc theo đoạn. - Bạn nhìn thấy hàng xoan trước ngõ, hoa nở như mây từng chùm - Bạn nhỏ nghe: thấy tiếng chim ở đầu hè lảnh lót - Bạn nhỏ ngửi: thấy mùi rạ lợp trên sân phơi thơm phức - HS đọc lại toàn bài. - Quan sát tranh. - HS luyện nói theo cặp - Vài cặp nói trước lớp Toán Giải toán có lời văn (tt) I. Mục tiêu: - Hiểu bài toán có một phép trừ: bài toán cho biết gì? hỏi gì? - Biết trình bày bài giải gồm: câu lời giải, phép tính, đáp số. - Bài tập cần làm : bài 1; 2. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ, phiếu bài tập III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) II. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài ( 2 phút) Hoạt động 2: Giới thiệu cách giải và trình bày bài. ( 8 phút) - Cho HS đọc bài toán + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - GV ghi tóm tắt lên bảng - Hướng dẫn giải: Muốn biết nhà An có mấy con gà ta làm phép tính gì? - Hướng dẫn viết lời giải: Nghỉ giữa tiết Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập ( 15 phút) Bài 1: - Cho HS đọc bài toán và điền số thích hợp vào bài toán - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Cho HS làm vào vở . Bài 2: - Cho HS đọc bài toán và điền số thích hợp vào bài toán - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - HS làm bài vào vở III. Củng cố dặn dò: ( 5 phút) - Đọc bài toán - Có 9 con gà, bán 3 con. Còn lại mấy con? - Làm phép trừ - Số gà còn lại là: 9 – 3 = 6 ( con ) Đáp số: 6 con - Đọc - Có 8 con chim đậu trên cây, bay đi 2 con. Trên cây còn lại mấy con chim? - Làm vào vở - Đọc - Có 8 quả bóng, bay đi 3 quả. Còn lại mấy quả? - Làm vào vở Thủ công Cắt và dán hình tam giác I. Mục tiêu. - HS biết cách kẻ, cắt, dán được hình tam giác. - Kẻ, cắt, dán được hình tam giác. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng. * Kẻ, cắt, dán được hình tam giác. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng. * Có thể kẻ, cắt được hình tam giác có kích thước khác. II. Đồ dùng day học. 1. GV: - Chuẩn bị hình tam giác mẫu bằng giấy màu dán lên nền tờ giấy trắng kẻ ô. - Một tờ giấy vở có kẻ ô có kích thước lớn để học sinh quan sát . - Bút chì, thước, kéo, hồ dán. 2. HS: - Giấy màu có kẻ ô. - Một tờ giấy vở có kẻ ô. - Bút chì, kéo, hồ, thước. - Vở thủ công. III. Các hoạt động dạy và học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát và nhận xét hình mẫu ( 5 phút) - GV hướng dẫn HS quan sát hình mẫu, gợi ý bằng các câu hỏi; + Hình tam giác có mấy cạnh? + Hình tam giác là một phần của hình gì? Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu ( 25 phút) 1. GV hướng dẫn cách kẻ hình tam giác: - GV thao tác từng bước + Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng. + Hình tam giác là một phần của hình chữ nhật có độ dài 1 cạnh là 8 ô. Muốn vẽ hình tam giác cần xác định 3 đỉnh, trong đó 2 đỉnh là 2 điểm đầu của hình chữ nhật có độ dài 8 ô, sau đó lấy điểm giữa của cạnh đối diện là đỉnh thứ 3. Nối 3 đỉnh với nhau ta được hình tam giác. 2.Hướng dẫn cắt rời hình tam giác và dán. - Trước tiên cắt rời hình chữ nhật sau đó cắt theo cạnh AB, AC được hình tam giác ABC. - Bôi 1 lớp hồ mỏng, dán cân đối, phẳng. GV thao tác mẫu từng bước cắt và dán. 3. Hướng dẫn cách kẻ hình tam giác đơn giản hơn. - Dựa vào cách kẻ hình chữ nhật đơn giản để kẻ hình tam giác đơn giản - Cho HS tập thực hành kẻ, cắt hình vuông trên giấy nháp. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò ( 5 phút) - Quan sát hình mẫu. - 3 cạnh. - Hình chữ nhật - Quan sát. - Chú ý quan sát. - Quan sát. - HS thực hành kẻ cắt hình tam giác Tiếng Việt*: Ôn luyện: Tiết 1 (Trang 61) I. Mục tiêu: - Học sinh đọc được bài “Thần Ru Ngủ”. Đọc đúng các từ ngữ: rón rén, rũ rượi, tuyệt đẹp. - Hiểu được nội dung bài đọc. - Làm được bài tập 3. II. Đồ dùng dạy học: VBTTH/t2 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Khởi động: Múa hát tập thể 1. Giới thiệu bài ôn: Lắng nghe 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Gọi hs nêu yêu cầu: - Giáo viên đọc mẫu - Hướng dẫn học sinh đọc: - Đọc tiếng , từ, câu, đoạn, bài. - Nhận xét – tuyên dương - Cho cả lớp đọc đồng thanh. Đọc: Thần Ru Ngủ. - Đọc cá nhân – bàn- nhóm - lớp. - Đọc thi đua giữa các nhóm, cá nhân. - Lớp đồng thanh. Bài 2: Gọi hs nêu yêu cầu : Cho hs đọc thầm câu hỏi và câu trả lời Đánh dấu X vào trước câu trả lời đúng. Đọc thầm và thảo luận theo nhóm đôi để chọn câu trả lời đúng. Đại diện nhóm trình bày. a / s c/ đ b/ đ. d/ s Nhận xét - chữa bài. Bài 3: Gọi hs nêu yêu cầu . * Chấm bài - nhận xét tiết học: Tìm trong bài đọc và viết lại 1 tiếng có vần oan, 2 tiếng có vần oat. Học sinh tìm – nêu và viết lại vào vở. oan: ngoan oat: Toán*: Ôn luyện: Bài 105 (trang 40) I/ Mục tiêu: - Giải được bài toán có lời văn. II/ Đồ dùng dạy học: VBTTH/ t2 III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Khởi động: Múa hát tập thể * Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1:Gọi hs đọc đề bài. Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? Ghi vào chỗ chấm ở phần tóm tắt. Muốn biết An còn lại mấy viên bi ta làm phép tính gì ? Đọc An có 7 viên bi, An cho Bảo 3 viên bi. An còn lại mấy viên bi. Làm phép trừ Làm bài - đọc bài - nhận xét - chữa bài. Bài 2: Gọi hs đọc đề bài. Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? Ghi vào chỗ chấm ở phần tóm tắt. Muốn biết mẹ còn mấy con lợn ta làm phép tính gì ? Đọc Mẹ nuôi 10 con lợn, mẹ đã bán 2 con lợn. Mẹ còn mấy con lợn. Làm phép trừ Làm bài - đọc bài - nhận xét - chữa bài. Bài 3: Gọi hs đọc đề bài. Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? Ghi vào chỗ chấm ở phần tóm tắt. Muốn biết An còn lại mấy viên bi ta làm phép tính gì ? Đọc Đàn gà có 16 con, 6 con đã vào chuồng. Còn bao nhiêu con chưa vào chuồng. Làm phép trừ Làm bài - đọc bài - nhận xét - chữa bài. Bài 4: Gọi hs đọc tóm tắt Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? * Chấm bài - nhận xét tiết học: Đọc Có 8 quả bong, cho bạn 3 quả bóng. Còn lại mấy quả bong. Làm bài - đọc bài - nhận xét - chữa bài. Thứ ba, ngày tháng năm 20 Tập viết Tô chữ hoa H - I - K I. Mục tiêu. - Tô được các chữ hoa H, I, K - Viết đúng các vần: iêt, uyêt, iêu, yêu; các từ ngữ: hiếu thảo, yêu mến, ngoan ngoãn, đoạt giải kiểu chữ viết thường( mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần). * Viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết .II. Đồ dùng day học. - Bảng phụ viết sẵn chữ hoa, các vần và từ. III. Các hoạt động dạy và học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) - Chấm một số vở, HS lên bảng viết chăm học, ngát hương, cuộn len, buồng chuối, khắp vườn, trăng rằm. - Nhận xét, ghi điểm. II. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài - ghi đề.( 2 phút) Hoạt động 2: Hướng dẫn tô chữ hoa. ( 10 phút) - GV treo bảng phụ có viết chữ hoa + Chữ H gồm những nét nào? - GV chỉ chữ H và nói quy trình:Chữ H hoa gồm một nét lượn xuống, nét khuyết trái, nét khuyết phải và nét sổ thẳng. - Nhắc lại một lần nữa - Cho HS viết bảng con chữ H - Qui trình viết chữ I, K: - Cho HS viết bảng con chữ - GV theo dõi nhắc nhở. Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vần và từ ngữ ứng dụng. ( 5 phút) - GV treo bảng phụ viết sẵn các từ ngữ: iêt, uyêt, iêu, yêu; hiếu thảo, yêu mến, ngoan ngoãn, đoạt giải. - Cho HS đọc - Nhắc lại cách nối các con chữ. - HS viế ... àm vở. Đọc bài Hà vẽ 7 hình vuông và tô màu 4 hình vuông. Còn lại mấy hình vuông chưa tô màu. Ghi vào chỗ chấm ở phần tóm tắt. Làm phép trừ. Làm bài - nhận xét - chữa bài. Bài giải: Số hình vuông chưa tô màu là : 7 – 4 = 3 (hình vuông) Đáp số : 3 hình vuông. Bài 2: Hướng dẫn tương tự bài 1. Đọc đề bài. Làm bài - đọc kết quả - nhận xét - chữa bài Bài 3: Hướng dẫn tương tự bài 1. Đọc đề bài Làm bài - đọc bài - nhận xét - chữa bài. Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt (bằng hình vẽ )như sau. M ?cm P 3cm . . .N 10cm Nêu yêu cầu. Quan sát hình vẽ. Làm bài - nhận xét - chữa bài. Đoạn thẳng MP dài là : 10 – 3 = 7 (cm) Đáp số: 7 cm *Chấm bài - nhận xét tiết học: Tiếng Việt*: Ôn luyện: Tiết 2(trang 62) Mục tiêu: - Giúp hs củng cố, nắm chắc các vần oan; oat. - Điền được chữ s hoặc x ; vần, tiếng có vần im, iêm vào chỗ chấm. - Viết đựợc câu : Đức thích mứt dâu. II/ Chuẩn bị: VBTTH III/ Hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS *Khởi động: Múa hát tập thể Hướng dẫn hs làm bài tập Bài 1: Điền vần oan hoặc oat: Quan sát tranh – tìm vần oan, oat để điền vào dưới mỗi tranh cho phù hợp. Đọc lại từ đã điền: sách toán, giàn khoan, cống thoát nước. Nhận xét - chữa bài Bài 2: a/ Điền chữ s hoặc x b/ Điền vần, tiếng có vần im, iêm: Quan sát tranh - chọn âm để điền. Làm bài - đọc bài: quả xoài, chim sáo, đĩa xôi,sư tử, cá sấu, hồng xiêm. Chim sẻ, liềm cắt cỏ, bím tóc, cây kiếm, đứng nghiêm, quả sim. Nhận xét - chữa bài Bài 3:Hướng dẫn viết. Đức thích mứt dâu. Viết mẫu và nêu qui trình viết Theo dõi – uốn nắn Đọc câu Quan sát - viết bảng con Viết bài vào vở *Chấm bài Nhận xét tiết học: Toán*: Ôn luyện: Tiết 1 (trang 72) I/ Mục tiêu: - Biết giải bài toán có lời văn bằng phép tính trừ. II/ Đồ dùng dạy học: VBTTH III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Khởi động: Múa hát tập thể * Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: Gọi hs đọc đề bài. Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? Muốn biết trên cành cây có bao nhiêu con chim ta làm phép tính gì ? 1hs làm bảng - lớp làm vở. Đọc đề bài. Có 6 con chim đậu trên cành, bay đi 1 con chim. Trên cành còn lại bao nhiêu con chim. Làm tính trừ. Làm bài - nhận xét - chữa bài. Số con chim còn lại là : 6 – 1 = 5 (con) Đáp số: 5 con chim Bài 2: Hướng dẫn tương tự bài 1 Đọc đề bài . Làm bài - nhận xét - chữa bài. Bài 3: Hướng dẫn tương tự bài 1 - Đọc đề bài. Làm bài - nhận xét - chữa bài. Bài 4: Đố vui: Dùng thước và bút nối các điểm để có hai hình vuông. Nêu yêu cầu. Làm bài - nhận xét - chữa bài. . . . . . . . *Chấm bài - nhận xét tiết học: Thứ sáu, ngày tháng năm 20 Tập đọc Vì bây giờ mẹ mới về I. Mục tiêu. - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khóc òa, hoảng hốt, cắt bánh, đứt tay. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Cậu bé làm nũng mẹ nên đợi mẹ về mới khóc.Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK). * HS khá giỏi tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ưt, ưc. * Biết luyện nói về việc làm nũng với bố mẹ. II. Đồ dùng day học. 1. Tranh minh họa bài tập đọc và phần luyện nói - Bảng nam châm, bộ chữ 2. SGK III. Các hoạt động dạy và học. Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) - GV gọi HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi bài: Quà của bố - Nhận xét, ghi điểm II. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài ( 2 phút) Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc ( 28 phút) 1. GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, giọng kể thay đổi theo nội dung lúc hoảng hốt, lúc ngạc nhiên và lúc cậu bé làm nũng. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc: a. Luyện đọc từ ngữ: cắt bánh, đứt tay, hoảng hốt - Phân tích tiếng và đánh vần - Giải thích từ khó: + GV giải thích từ: hoảng hốt là mất tinh thần khi gặp chuyện nguy hiểm xảy ra. b. Luyện đọc câu: - Gọi HS đọc trơn từng câu - Gọi HS đọc trơn tiếp nối nhau từng câu c. Luyện đọc cả bài: - Cho HS phân vai người dẫn chuyện, người mẹ và câu bé để đọc lại bài. - Gọi HS đọc lại toàn bài - Cho lớp đọc đồng thanh. - Cho các nhóm cử đại diện HS lên thi đọc - Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay - GV chấm điểm Nghỉ giữa tiết * 3. Ôn các vần ưt, ưc a. Tìm tiếng trong bài có vần ưt? b. Tìm tiếng ngoài bài có vần ưt, ưc? c. Nói câu có tiếng chứa vần ưt, ưc? + Gọi HS đọc câu mẫu trong bài + Chia lớp thành 2 nhóm và cho HS thi nói, nhóm nào nói nhiều câu đúng thì nhóm đó thắng. - Nhận xét, tuyên dương - 2 HS đọc và trả lời - HS quan sát tranh, lắng nghe - HS nghe - Đọc cá nhân, tổ, đồng thanh - HS phân tích, đánh vần - HS đọc nối tiếp mỗi em một câu - Phân vai để đọc - HS đọc lại toàn bài - HS đọc thi - đứt *ưt: bứt lá, mứt tết,vứt rác,nứt, sứt ... * ưc: lọ mực, cực khổ, sức lực, sức khỏe, nóng nực, thức khuya.... - HS trả lời - Đọc * ưt: Không được vứt rác bừa bãi/ Vết nứt trên tường rất to * ưc: Thức khuya là không tốt./ Sức khỏe là quý nhất - Vỗ tay Tiết 2 Hoạt động 1: Tìm hiểu bài và luyện đọc. ( 20 phút) 1. Tìm hiểu bài: - GV đọc mẫu lần 2. - Cho HS từng thầm và trả lời câu hỏi: + Khi bị đứt tay cậu bé có khóc không? + Lúc nào cậu bé mới khóc? Vì sao? + Trong bài có mấy câu hỏi? Đọc các câu hỏi và câu trả lời. - Cho nhiều HS trả lời, bổ sung cho nhau để hoàn chỉnh. - Cho HS phân vai đọc lại toàn bài . Nghỉ giữa tiết * Hoạt động 2: Luyện nói ( 10 phút) Đề tài: Làm nũng mẹ - GV cho HS nêu yêu cầu - GV chia nhóm, mỗi nhóm 2 HS, yêu cầu HS các nhóm hỏi – đáp: Hỏi nhau xem bạn có làm nũng bố mẹ không? - GV theo dõi , khuyến khích. III. Củng cố, dặn dò. ( 5 phút) - Nghe. - HS đọc t đoạn. - Khi bị đứt tay cậu bé không khóc - Mẹ về cậu bé mới khóc, vì muốn làm nũng mẹ - Có 3 câu hỏi - Con làm sao thế? Con bị đứt tay. - Đứt khi nào thế? Lúc nãy a ! - Sao bây giờ con mới khóc? Vì bay giờ mẹ mới về. - 3 HS đọc theo vai: Người dẫn chuyện, mẹ, cậu bé - Bạn có hay làm nũng bố mẹ không? - HS thực hành hỏi đáp - Vài HS nói trước lớp Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Biết hoàn chỉnh đề bài -giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn . II. Đồ dùng dạy học: - Đồ dùng phục vụ luyện tập III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) II. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài ( 2 phút) Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập ( 25 phút) Bài 1: Nhìn tranh vẽ , viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán, rồi giải bài toán đó: - Bài toán có mấy yêu cầu. - Cho HS điền số thích hợp vào chỗ trống - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi cái gì? - Cho HS làm bài vào vở. - Gọi HS lên bảng làm - Nhận xét Bài 2: Nhìn tranh vẽ, nêu tóm tắt bài toán rồi giải bài toán dó: Gọi hs lên bảng làm III. Củng cố dặn dò: ( 3 phút) - Đọc đề bài. - Nhìn tranh vẽ , viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán. - Giải bài toán. -ảTong bến có 5 ô tô, có thêm 2 ô tô vào bến. - Hỏi trong bến có bao nhiêu ô tô? - Làm bài vào vở Bài giải Số ô tô trong bến có là: 5 + 2 = 7 (ô tô) Đáp số: 7 ô tô - Làm tương tự bài 1 - Đọc và tóm tắt bài toán - Hs làm bảng - Giải bài toán Số con thỏ còn lại là: 8 – 3 = 5 (con thỏ) Đáp số: 5 con thỏ Nhận xét - chữa bài. Hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu bài học: - HS biết được ưu điểm khuyết điểm trong tuần học vừa qua. - Biết thẳng thắn phê và tự phê II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: - GV đánh giá hoạt động trong tuần qua -Tổ1,2,3,4 học tốt , chăm gặt được nhiều điểm tốt. - GV theo dõi gợi ý - Nhận xét, tuyên dương cả lớp - Nhắc nhở các bạn chưa thực hiện như bạn : CẢM , Lượng chưa chăm học hay nói chuyện riêng trong giờ học. Hoạt động 2: - Phương hướng tuần tới - GV theo dõi nhắc nhở - Cả lớp cùng nhau thực hiện *Vệ sinh cá nhân , giữ vệ sinh lớp *Học tốt, chăm chỉ, rèn chữ viết, giữ vở sạch, *Thi đua học tốt gặt được nhiều hoa điểm tốt *Đi học chuyên cần hơn .Truy bài đầu giờ. *Dặn dò: - HS lắng nghe * Tổ trưởng trình bày - Các hoạt động - Cả lớp theo dõi - Nhận xét - Cần khắc phục - Cả lớp có ý kiến - Thống nhất ý kiến -Thực hiện đều, học bài trước khi đến lớp. Toán*: Ôn luyện: Tiết 2 (trang 74) I/ Mục tiêu: - Biết dựa vào tóm tắt và đề bài để giải được bài toán có lời văn. II/ Đồ dùng dạy học: VBTTH/ t2 III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Khởi động: Múa hát tập thể * Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: Gọi hs đọc đề bài. Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? Muốn biết Mai còn lại bao nhiêu bông hoa ta làm phép tính gì ? 1hs làm bảng - lớp làm vở. Đọc đề bài. Mai làm được 8 bông hoa, cho bạn 4 bông hoa. Mai còn lại bao nhiêu bông hoa. Làm tính trừ. Làm bài - nhận xét - chữa bài. Số bông hoa Mai còn lại là : 8 – 4 = 4 (bông hoa) Đáp số: 4 bông hoa Bài 2: Hướng dẫn tương tự bài 1 Đọc đề bài . Làm bài - nhận xét - chữa bài. Bài 3: Dựa vào tóm tắt để giải bài toán. - Đọc tóm tắt Làm bài - nhận xét - chữa bài. Khúc gỗ còn lại là : 56 – 6 = 50 (cm) Đáp số : 50 cm Bài 4: Đố vui: Em hãy tô màu vào các hình tròn sao cho còn lại 6 hình tròn chưa tô màu. Nêu yêu cầu. Làm bài - nhận xét - chữa bài. *Chấm bài - nhận xét tiết học: Tiếng Việt*: Ôn luyện: Tiết 3(trang 71) Mục tiêu: - Điền chữ thích hợp vào chỗ chấm. - Viết được câu :Trăng khuyết. Thuyền trôi. - Hỏi – đáp về những giấc mơ đẹp. II/ Chuẩn bị: VBTTH/ t2 III/ Hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS *Khởi động: Múa hát tập thể *Hướng dẫn hs làm bài tập Bài 1: Điền chữ thích hợp vào chỗ trống: Đọc thầm bài – tìm điền chữ thích hợp vào chỗ trống. Đọc lại bài đã điền. Nhận xét - chữa bài Bài 2:Viết: Trăng khuyết. Thuyền trôi. Viết mẫu và nêu quy trình viết Theo dõi - uồn nắn Đọc câu Quan sát - viết bảng con. Viết bài vào vở. Bài 3: Hỏi đáp về những giấc mơ đẹp: Bạn có những giấc mơ đẹp không ? Bạn thấy những gì trong giấc mơ ? Nhận xét – tuyên dương. *Chấm bài - Nhận xét tiết học: Nêu yêu cầu Chia nhóm – thảo luận về câu hỏi. Hỏi – đáp trong nhóm Hỏi – đáp trước lớp Nhận xét – tuyên dương.
Tài liệu đính kèm: