TUẦN 28
THỨ HAI
TẬP ĐỌC
NGÔI NHÀ
A. Môc tiªu:
-Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngõ.
-Bước đầu biết nghỉ hơi sau mỗi các vần yêu, iêu; tiếng, nói dòng thơ, khổ thơ.
-Hiểu được nội dung bài: Tình cảm của bạn nhỏ với ngôi nhà .
-Trả lời được các câu hỏi 1 (SGK).
B- Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài. Bộ chữ rời.
C- C¸c hoạt động dạy học chñ yÕu:
Tiết 1
I/ Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Mưu chú Sẻ, trả lời câu hỏi ở SGK.
II/ D¹y häc bµi míi:
1. Giíi thiÖu bµi: GV giới thiệu và gb đề bài.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc.
- GV đọc bài ở bảng, HS dò từng chữ một. Bài thơ có mấy câu? Mấy khổ? GV giao nhiệm vụ cho từng tổ: Tìm tiếng có vần oan, uyên , anh và ôc.
- HS tìm tiếng nào đọc tiếng đó và phân tích các tiếng: xoan, xuyến, lảnh, .
- GV hướng dẫn đọc từ: (gạch chân) xao xuyến, lảnh lót, mộc mạc.HS phân tích tiếng. GV giải nghĩa từ khó: thơm phức (mùi thơm rất mạnh, rất hấp dẫn).
- Luyện đọc câu: mỗi câu đọc 2 em. HS tiếp nối đọc mỗi em một câu. GV chỉ câu bất kì cho HS đọc.
- Luyện đọc khổ thơ: HS tiếp nối đọc 2 em một khổ. Đọc tiếp nối cả khổ.
1 số HS đọc toàn bài. Lớp và GV nhận xét. Lớp đọc ĐT cả bài 1 lần.
TUẦN 28 THỨ HAI Ngày soạn: 19/ 03/ 2011 Ngày dạy: 21/ 03/ 2011 TẬP ĐỌC NGÔI NHÀ A. Môc tiªu: -Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngõ. -Bước đầu biết nghỉ hơi sau mỗi các vần yêu, iêu; tiếng, nói dòng thơ, khổ thơ. -Hiểu được nội dung bài: Tình cảm của bạn nhỏ với ngôi nhà . -Trả lời được các câu hỏi 1 (SGK). B- Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài. Bộ chữ rời. C- C¸c hoạt động dạy học chñ yÕu: Tiết 1 I/ Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Mưu chú Sẻ, trả lời câu hỏi ở SGK. II/ D¹y häc bµi míi: 1. Giíi thiÖu bµi: GV giới thiệu và gb đề bài. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc. - GV đọc bài ở bảng, HS dò từng chữ một. Bài thơ có mấy câu? Mấy khổ? GV giao nhiệm vụ cho từng tổ: Tìm tiếng có vần oan, uyên , anh và ôc. - HS tìm tiếng nào đọc tiếng đó và phân tích các tiếng: xoan, xuyến, lảnh, ... - GV hướng dẫn đọc từ: (gạch chân) xao xuyến, lảnh lót, mộc mạc.HS phân tích tiếng. GV giải nghĩa từ khó: thơm phức (mùi thơm rất mạnh, rất hấp dẫn). - Luyện đọc câu: mỗi câu đọc 2 em. HS tiếp nối đọc mỗi em một câu. GV chỉ câu bất kì cho HS đọc. - Luyện đọc khổ thơ: HS tiếp nối đọc 2 em một khổ. Đọc tiếp nối cả khổ. 1 số HS đọc toàn bài. Lớp và GV nhận xét. Lớp đọc ĐT cả bài 1 lần. 3. Ôn các vần yêu, iêu. - YC1: Đọc những dòng thơ có tiếng yêu: HS đọc các câu thơ có vần yêu-GV hỏi và gb, HS đọc và phân tích tiếng. GV giới thiệu vần iêu. HS đọc và so sánh yêu, iêu. ? Vì sao viết y, i? - YC2: Tìm tiếng ngoài bài có vần iêu: HS tìm mẫu, HS viết vào bảng con. GV ghi bảng cho HS đọc. - YC3: Nói câu chứa tiếng có vần iêu: (2 em) GV viết câu mẫu ở bảng. HS tiếp tục nói. (Bé được phiếu bé ngoan). Tiết 2 4. Tìm hiểu bài và luyện nói. a) Luyện đọc SGK: Luyện đọc câu, đoạn và cả bài. b) Tìm hiểu bài: - 2 HS đọc 2 khổ đầu. Lớp đọc thầm, TLCH: Ở ngôi nhà mình, bạn nhỏ + nhìn thấy gì? (Hàng xoan trước ngõ, hoa nở như mây từng chùm.) + nghe thấy gì? (Tiếng chim đầu hồi lảnh lót). + ngởi thấy gì? (Mùi rơm rạ lợp trên mái nhà, phơi trên sân thơm phức). - GV yêu cầu HS đọc những câu thơ nói về tình yêu ngôi nhà của bạn nhỏ gắn với tình yêu đất nước. (Khổ 3). - GV đọc diễn cảm lại bài thơ. - Luyện đọc cả bài. GV nhắc các em nghỉ hơi cuối mỗi câu thơ, cuối mỗi khổ thơ. c) Học thuộc lòng bài thơ. HS tự nhẩm thuộc bài thơ. Thi học thuộc lòng 1 khổ thơ em thích. d) Luyện nói: (Nói về ngôi nhà em mơ ước) - HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS quan sát tranh minh hoạ. GV gợi ý: Đó là tranh minh hoạ các ngôi nhà (1 ngôi nhà trên núi cao, 1 biệt thự hiện đại có vườn cây, 1 căn hộ tập thể, 1 ngôi nhà gần bến sông, 1 chiếc thuyền trôi trên sông là "nhà" của những người đánh cá). Các em sẽ nói về một ngôi nhà mình mơ ước. - 1 HS giỏi nói mẫu. - Nhiều HS nói mơ ước của mình về ngôi nhà tương lai. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người nói về ngôi nhà mơ ước hay nhất. 5. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học và tuyên dương HS. - VN luyện đọc cho thật lưu loát, trôi chảy bài Ngôi nhà. -Chuẩn bị bài sau Quà của bố. _____________________________ TOÁN Tiết 109: GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN (tiếp) A-Môc tiªu: - Hiểu bài toán có một phép trừ:Tìm hiểu bài toán (Bài toán cho biết gì, bài toán yêu cầu tìm gì?) -Biết trình bày bài giải gồm : Câu lời giải, phép tính, đáp số. -Rèn luyện tính tự giác khi học toán. Giáo dục HS yêu thích môn Toán. B-Đồ dùng dạy học: Sử dụng tranh ở SGK. C-C¸c hoạt động dạy học chñ yÕu : I/ Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài mới. II/ D¹y häc bµi míi: GV giới thiệu bài và gb đề bài. 1. Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán: HS đọc bài toán, TLCH: "Bài toán đã cho biết những gì?" (Bài toán cho biết: Nhà An có 9 con gà, mẹ đem bán 3 con gà); "Bìa toán hỏi gì?" (Hỏi nhà An còn lại mấy con gà?). GV ghi bảng tóm tắt của bài toán. HS nêu lại tóm tắt đó. - GV hướng dẫn HS giải bài toán: HS nêu lại bài giải gồm những gì? (Bài giải gồm câu lời giải, phép tính, đáp số). HS tự viết bài giải. 1 HS làm bảng lớp. 2. Thực hành: GV hướng dẫn HS tự tóm tắt và tự giải bài toán rồi chữa bài. Bài1: - HS đọc bài toán và tự tìm hiểu bài toán. - HS tự nêu tóm tắt bài toán. HS giải bài toán. Tóm tắt: Bài giải: Có: 8 con chim Số chim còn lại là: Bay đi: 2 con chim 8 - 2 = 6 (con) Còn lại: ... con chim? Đáp số: 6 con chim. - 1 HS làm bảng lớp. Lớp nhận xét. Bài 2, 3: Thực hiện tương tự bài 1. III/Củng cố dặn dò : - GV chấm bài, nhận xét. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS. VN học bài và xem bài sau. _____________________________ THỨ BA Ngày soạn: 19/ 03/ 2011 Ngày dạy: 22/ 03/ 2011 TOÁN Tiết 110: LUYỆN TẬP A-Môc tiªu: Giúp học sinh : - Biết g iải bài toán có phép trừ . -Thực hiện phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20. - Rèn luyện khả năng tư duy cho H khi học toán. - Giáo dục HS yêu thích học Toán. B-Đồ dùng dạy học : Tranh ở SGK. C-C¸c hoạt động dạy học chñ yÕu : 1.Kiểm tra bài cũ: 2 HS giải bài số 2 và 3. Lớp nhận xét. 2.D¹y häc bµi míi: GV giới thiệu và ghi bảng đề bài. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài i: - HS nêu bài toán. - HS tự tóm tắt bài toán. 1 HS tóm tắt ở bảng. HS giải vào vở, 1 HS làm bảng lớp. - Chữa bài: HS đọc bài làm của mình. Lớp nhận xét. Tóm tắt: Bài giải: Có: 15 búp bê Số búp bê còn lại trong cửa hàng là: Đã bán: 2 búp bê 15 - 2 = 13 (búp bê) Còn lại: ... búp bê? Đáp số: 13 búp bê. Bài 2: Thực hiện tương tự bài 1. Bài 3: - HS nêu yêu cầu: Viết số thích hợp vào ô trống. - HS thi đua tính nhẩm nhanh. - Chữa bài: HS đọc từng phép tính. Lớp nhận xét. VD: Mười bảy trừ hai bằng mười lăm, mười lăm trừ ba bằng mười hai. Bài 4: - HS dựa vào tóm tắt nêu bài toán. Chẳng hạn: "Có 8 hình tam giác, đã tô màu 4 hình tam giác. Hỏi còn bao nhiêu hình tam giác không tô màu?". Nhiều HS đọc lại. - HS tự giải vào vở. 1 HS làm bảng lớp. Lớp chữa bài. Bài giải: Số hình tam giác không tô màu là: 8 - 4 = 4 (tam giác) Đáp số: 4 hình tam giác. 3.Củng cố, dặn dò : - GV chấm bài, nhận xét và tuyên dương HS khá giỏi. - VN học bài và xem trước bài sau. _______________________________ TẬP VIẾT TÔ CHỮ HOA: H, I, K A-Môc tiªu: : - Tô được chữ hoa H - I- K. -Viết đúng các vần iêu, yêu, các từ ngữ: hiếu thảo, yêu mến – chữ thường, cỡ vừa. * H khá giỏi viết đều nét, giãn đúng khoảng cách viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở tập viết. - Có ý thức rèn chữ, giữ vở - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, kiên nhẫn. B-Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. - Chữ hoa:H, I, K đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) - Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ). C-C¸c hoạt động dạy học chñ yÕu : I/Kiểm tra bài cũ : -4 HS viết bảng lớp: chăm học, khắp vườn, vườn hoa, ngát hương. -Lớp viết bảng con. II/D¹y häc bµi míi : 1. Giíi thiÖu bµi: GV giới thiệu và gb đề bài. 2. Hướng dẫn tô chữ hoa. - Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: + HS quan sát chữ H có mấy nét? Kiểu nét ntn? GV kết luận và nêu quy trình viết (vừa nói, vừa tô chữ trong khung chữ). Chữ I, K có mấy nét? Các nét ntn? + HS viết vào bảng con. GV theo dõi và sửa sai. 3. Hướng dẫn HS viết vần, từ ngữ ứng dụng. - HS đọc và quan sát ở bảng xem các vần và từ viết mấy nét? Mấy ly? ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ - HS viết vào bảng con. GV theo dõi, sửa sai. 4. Hướng dẫn HS tập tô, tập viết. - HS tập tô các chữ hoa H, I, K; tập viết các vần: uôi, ươi, iêt, uyêt, yêu, iêu; các từ ngữ: nải chuối, tưới cây,viết đẹp, duyệt binh, hiếu thảo, yêu mến vào vở tập viết. GV quan sát, nhắc nhở HS về tư thế, cách cầm bút, sửa lỗi. 5. Củng cố, dặn dò. - GV chấm bài, nhận xét, sửa sai. - VN tập viết chữ hoa vào bảng. ___________________________ CHÍNH TẢ NGÔI NHÀ A-Môc tiªu: ... muỗi Mục tiêu: Xây dựng ý thức cho bản thân hoặc gia đình trong cách phòng và tiêu diệt muỗi. - GV yêu cầu HS kể ra một số nơi trong gia đình, trong xóm... có nhiều muỗi, nơi hay bị muỗi đốt nhất. -GV cùng HS thảo luận và đối chiếuvới các cách diệt trừ muỗi ở hoạt động 2 và tìm ra cách diệt trừ muỗi phù hợp tại địa điểm trên 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài: Gọi học sinh nêu những tác hại của con muỗi. Nêu các bộ phận bên ngoài của con muỗi. Nhận xét. Tuyên dương. 5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Luôn luôn giữ gìn môi trường, phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh để ngăn ngừa muỗi sinh sản, nằm màn để tránh muỗi. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS. VN học bài và xem bài sau _________________________________. THỨ NĂM Ngày soạn: 19/ 03/ 2011 Ngày dạy: 24/ 03/ 2011 Tập đọc V× B©Y GIỜ MẸ MỚI VỀ I.Mục tiêu: Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khóc oà, hoảng hốt, cắt bánh, đứt tay. -Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm dấu phẩy. 2. -Hiểu nội dung: cậu bé làm nũng mẹ nên đợi mẹ về mới khóc. -Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK). II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III.Các hoạt động dạy học : 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài: “Quà của bố” và trả lời các câu hỏi SGK. Gọi 3 học sinh viết bảng, lớp viết bảng con các từ sau: về phép, vững vàng, luôn luôn. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút ra đề bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng người mẹ hoảng hốt khi thấy con khóc oà lên, giọng ngạc nhiên khi hỏi “Sao đến bay giờ con mới khóc ?”. Giọng cậu bé nũng nịu. Tóm tắt nội dung bài: Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Cắt bánh: (cắt ¹ cắc) Đứt tay: (ưt ¹ ưc), hoảng hốt : (oang ¹ oan) Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Các em hiểu như thế nào là hoảng hốt ? Hoảng hốt: Mất tinh thần do gặp nguy hiểm bất ngờ Luyện đọc câu: Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu. Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy. Luyện đọc đoạn, bài: Thi đọc đoạn và cả bài. Giáo viên đọc diễn cảm lại cả bài. Đọc đồng thanh cả bài. Luyện tập: Ôn các vần ưt, ưc: Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ưt? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần ưt, ưc? Giáo viên nêu tranh bài tập 3: Nói câu chứa tiếng có mang vần ưt hoặc ưc. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, kể lại câu truyện cho người thân nghe, xem bài mới. Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : Giúp học sinh biết giải và trình bày bài toán có lời văn có 1 phép tính trừ. - RÌn kÜ n¨ng gi¶i to¸n cã lêi v¨n. - Giáo dôc ý thøc häc bµi. II.Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng toán 1. III.Các hoạt động dạy học : 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Gọi học sinh giải bài tập 4 trên bảng lớp. Nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi đề. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Gọi học sinh đọc đề toán, nêu TT bài toán và giải. Giải: Số thuyền của Lan còn lại là: 14 – 4 = 10 (cái thuyền) Đáp số : 10cái thuyền Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh tự làm vào VBT rồi chữa bài trên lớp. Giải: Số bạn nam tổ em là: 9 – 5 = 4 (bạn ) Đáp số : 4 bạn nam Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh quan sát hình vẽ và đọc TT bài toán. Giáo viên hướng dẫn học sinh giải. Học sinh tự giải rồi chữa bài trên bảng lớp 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau THỨ SÁU Ngày soạn: 19/ 03/ 2011 Ngày dạy: 25/ 03/ 2011 TOÁN Tiết 112: LUYỆN TẬP CHUNG A-Môc tiªu: -Biết lập đề toán theo hình vẽ , tóm tắt đề taosn rồi tự giải và trình bày bài giải. -Làm bài tập 1, 2, 3- SGK -Giáo dục HS yêu thích môn Toán. B-Đồ dùng dạy học : Sử dụng tranh ở SGK. C-C¸c hoạt động dạy học chñ yÕu : I/Kiểm tra bài cũ : Lồng vào bài mới. II/D¹y häc bµi míi : 1.GV giới thiệu bài và gb đề bài. 2.Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - a) HS nêu yêu cầu của bài: (SGK). - HS qsát tranh, dựa vào bài toán (chưa hoàn chỉnh) trong SGK để viết phần còn thiếu. HS đọc bài toán (nhiều em), rồi tự giải bài toán. VD: "Trong bến có 5 ô tô đậu, có thêm 2 ô tô vào bến. Hỏi có tất cả bao nhiêu ô tô ?". HS nêu bài toán, rồi tự giải và viết bài giải HS làm bài. GV theo dõi, sửa sai cho HS. - Chữa bài: HS đọc bài làm của mình. Bài giải: Số con chim còn lại trên cành là: 6 - 2 = 4 (con chim) Đáp số: 4 con chim. b) Thực hiện tương tự phần a. Bài 2: - HS quan sát hình vẽ rồi tự nêu tóm tắt bài toán. - HS tự giải bài toán. Bài giải: Số con thỏ còn lại là: 8 - 3 = 5 (con thỏ) Đáp số: 5 con thỏ. - Chữa bài: HS đọc bài, lớp dò bài. 3.Củng cố, dặn dò : - GV chấm bài, nhận xét. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS. - VN học bài và xem bài sau. ________________________________ CHÍNH TẢ QUÀ CỦA BỐ A-Môc tiªu: -HS chép lại đúng khổ 2 của bài: Quà của bố.Khoảng 10- 12 phút -Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần im hoặc iêm, chữ s hoặc x. - Làm đúng bài tập 2a và 2b B-Đồ dùng dạy học : Bảng phụ, bảng nam châm. VBT. C-C¸c hoạt động dạy học chñ yÕu : I/Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra bài tập chép ở nhà của HS. HS đọc lại bài: 2 em. II/D¹y häc bµi míi : 1. Giíi thiÖu bµi: GV giới thiệu và gb đề bài. 2. Hướng dẫn HS tập chép. - GV treo bảng phụ có nội dung khổ thơ cần chép. - 2, 3 HS nhìn bảng đọc lại bài. - HS đọc thầm ở bảng tìm tiếng khó mà mình dễ viết sai viết vào bảng con: gửi, nghìn, thương, chúc, ... GV chữa sai cho HS. HS nào viết sai tự sửa lại cho đúng. - HS nhìn bảng chép bài. GV hướng dẫn HS cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách trình bày bài thơ. Chữ sau dấu chấm phải viết hoa. - GV đọc bài, HS dò và chữa lỗi ra lề vở, gạch chân chữ viết sai. - HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. GV chấm một số bài. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - HS đọc yêu cầu: Điền s hay x? - HS tìm hiểu từ, làm mẫu. - HS làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ. - Chữa bài: HS đọc bài, lớp nhận xét: xe lu, dòng sông. Bài 2: Điền im hay iêm? -Tiến hành tương tự bài 1. - Chữa bài: trái tim, kim tiêm. 4. Củng cố, dặn dò: - GV chấm bài, nhận xét, tuyên dương HS. - VN chép bài vào vở ở nhà và làm lại bài tập. KỂ CHUYỆN BÔNG HOA CÚC TRẮNG A-Môc tiªu: -Kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. -Hiểu được nôi dung câu chuyện: Lòng hiếu thảo của cô bé trong truyện đã làm cho trời đất cũng cảm động, giúp cô chữa khỏi bệnh cho mẹ. - Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK) B-Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa truyện. C-C¸c hoạt động dạy học chñ yÕu : 1.Giíi thiÖu bµi : GV giới thiệu và gb đề bài. 2. GV kể chuyện: GV kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm. - Lần 1 GV kể toàn truyện. - Lần 2, 3 kể kết hợp với tranh minh họa. 3. Hướng dẫn HS kể từng đoạn: - Tranh 1: HS quan sát tranh, đọc câu hỏi và TLCH: + Tranh 1 vẽ cảnh gì? (Trong 1 túp lều, người mẹ ốm nằm trên giường, trên người đắp một chiếc áo. Bà nói với con gái ngồi bên: "Con mời thầy thuốc về đây"). + Câu hỏi dưới tranh là gì? (Người mẹ ốm nói gì với con?) GV yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. Lớp theo dõi, nhận xét: (nd, các chi tiết, diễn cảm không?) - Tiếp tục cho HS kể theo các tranh 2, 3, 4.(cách làm tương tự). 4. Ý nghĩa câu chuyện: - Câu chuyện này giúp em hiểu ra điều gì? (+ Là con, phải yêu thương cha mẹ. + Con cái phải chăm sóc, yêu thương khi cha mẹ ốm đau. + Tấm lòng hiếu thảo của cô bé đã làm cảm động cả thần tiên. + Tấm lòng hiếu thảo của cô bé giúp cô chữa khỏi bệnh cho mẹ. + Bông hoa cúc trắng tượng trưng cho tấm lòng hiếu thảo của cô bé với mẹ ..) - Lớp bình chọn HS (nhóm HS) hiểu chuyện nhất, kể chuyện hay nhất. 6. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét, tổng kết tiết học. - VN tập kể lại câu chuyện. Chuẩn bị cho tiết sau: Niềm vui bất ngờ. THỦ CÔNG C¾t d¸n h×nh tam gi¸c. I.Mục tiêu: -Giúp HS biết kẻ, cắt và dán được hình tam giác. -Cắt dán được hình tam giác theo 2 cách. II.Đồ dùng dạy học: -Chuẩn bị 1 hình tam giác dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô. -1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn. -Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán . III.Các hoạt động dạy học : 1.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước. Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh. 2.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề . Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Ghim hình vẽ mẫu lên bảng. Định hướng cho học sinh quan sát hình tam giác về: Hình dạng và kích thước mẫu (H1). Hình tam giác có 3 cạnh trong đó 1 cạnh của hình tam giác là 1 cạnh hình CN có độ dài 8 ô, còn 2 cạnh kia nối với 1 điểm của cạnh đối diện A B C Giáo viên nêu: Như vậy trong hình mẫu (H1), hình tam giác có 3 cạnh trong đó 1 cạnh có số đo là 8 ô theo yêu cầu. Giáo viên hướng dẫn mẫu. Hướng dẫn học sinh cách kẻ hình tam giác: Giáo viên thao tác từng bước yêu cầu học sinh quan sát: Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng và gội ý cách kẻ Từ những nhận xét trên hình tam giác (H1) là 1 phần của hình CN có đôï dài 1 cạnh 8 ô muốn. Muốn vẽ hình tam giác cần xác định 3 đỉnh, trong đó 2 đỉnh là 2 điểm đầu của cạnh hình CN có độ dài 8 ô, sau đó lấy điểm giữa của cạnh đối diện là đỉnh thứ 3. Nối 3 đỉnh với nhau ta được hình tam giác như H2. Ta có thể dựa vào các cạnh hình CN để kẻ hình tam giác đơn giản (H3) Giáo viên hướng dẫn học sinh cắt rời hình tam giác và dán. Cắt theo cạnh AB, AC. Bôi 1 lớp hồ mỏng và dán cân đối, phẳng. Thao tác từng bước để học sinh theo dõi cắt và dán hình tam giác. Cho học sinh cắt dán hình tam giác trên giấy có kẻ ô ly. 4.Củng cố: 5.Nhận xét, dặn dò: Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt dán đẹp, phẳng.. Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán
Tài liệu đính kèm: