Giáo án Lớp 1 Tuần 1 & 2 - Trường TH số 2 Cát Trinh

Giáo án Lớp 1 Tuần 1 & 2 - Trường TH số 2 Cát Trinh

Học vần : Tiết 1+2:

ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC

1. Tập cho lớp nề nếp

- Tư thế ngồi học

- Cách giơ bảng con, cách giơ tay

- Cách xưng hô với cô giáo, xưng hô với bạn bè

- Làm quen các bạn trong tổ, giữ trật tự trong khi học

- Tập xếp hàng ra vào lớp

2. Hướng dẫn HS sử dụng đồ dùng học tập:

- Cách mở sách, gấp sách

- Hướng dẫn cách cầm bút, tư thế ngồi viết

- Hướng dẫn HS bao bọc sách vở, dán nhãn, ghi tên vào nhãn vở

- Yêu cầu: HS sắm đủ ĐDHT.

 

doc 40 trang Người đăng thanhlinh213 Lượt xem 842Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 Tuần 1 & 2 - Trường TH số 2 Cát Trinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
TUẦN 1
Từ ngày 17 đến 21 / 8 / 2009
Thứ
Tiết
Môn
Tên bài dạy
Ghi chú 
HAI
17/8
1
HĐTT
Chào cờ
2
HV
Ổn định tổ chức
3
HV
Ổn định tổ chức
4
ĐĐ
Em là học sinh lớp Một
5
TNXH
Cơ thể chúng ta
BA
18/8
1
Toán
Tiết học đầu tiên
2
HV
Các nét cơ bản
3
HV
Các nét cơ bản
4
Thể dục
Dạy chuyên
TƯ
19/8
1
HV
Âm e
2
HV
Âm e ( Tiết 2)
3
ÂN
Dạy chuyên
4
Toán
Nhiều hơn, ít hơn
NĂM
20/8
1
HV
Âm b ( T1 )
2
HV
Âm b ( T2 )
3
Toán
Hình vuông, hình tròn
4
Thủ công
GT 1 số loại giấy bìa và dụng cụ học thủ công
SÁU
21/8
1
HV
Dấu sắc ( / ) ( T 1 )
2
HV
Dấu sắc ( T2 )
3
MT
Dạy chuyên
4
Toán
Hình tam giác
5
HĐTT
Sinh hoạt lớp
 Thứ hai ngày 17 tháng 8 năm 2009
Hoạt động tập thể:
CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN 1
 I / Chào cờ:
 - chào cờ đầu tuần 
 - GV trực tuần nhắc nhở phát động thi đua đầu năm.
 - BGH dự chào cờ phát biểu.
 II/ Sinh hoạt:
 Tập hợp lớp ổn định sắp hàng, tập dóng hàng.
-----------------------------
Học vần : Tiết 1+2: 
ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC 
Tập cho lớp nề nếp 
- Tư thế ngồi học 
- Cách giơ bảng con, cách giơ tay
- Cách xưng hô với cô giáo, xưng hô với bạn bè
- Làm quen các bạn trong tổ, giữ trật tự trong khi học
- Tập xếp hàng ra vào lớp 
Hướng dẫn HS sử dụng đồ dùng học tập:
- Cách mở sách, gấp sách 
- Hướng dẫn cách cầm bút, tư thế ngồi viết 
- Hướng dẫn HS bao bọc sách vở, dán nhãn, ghi tên vào nhãn vở
- Yêu cầu: HS sắm đủ ĐDHT.
* Rút kinh nghiệm : 
Đạo đức : EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT (Tiết 1)
A- Mục tiêu
- Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học
- Vào lớp Một, em sẽ có thêm nhiều bạn mới, có thầy cô giáo mới, trường lớp mới, em sẽ học thêm nhiều điều mới lạ.
- Vui vẻ, phấn khởi đi học, biết yêu quý bạn bè, thầy cô, trường lớp.
B- Đồ dùng dạy học:
	GV: Tranh vẽ,vở BT đạo đức
	HS: Vở BT đạo đức
C- Các hoạt động dạy- học
T/g
Hoạt động của Giáo viên (GV)
Hoạt động của học sinh (HS)
1’
5’
25’
4’
I- Ổn định TC: 
II- Kiểm tra bài cũ: 
 Kiểm tra Vở BT đạo đức 
III- Dạy học bài mới :
1. Giới thiệu bài: Em là học sinh lớp Một
2. Hoạt động 1: Hoạt động nhóm
Mục tiêu: Giúp HS giới thiệu tên của mình và nhớ tên các bạn trong nhóm
Cách tiến hành: 
- Em 1: Giới thiệu tên mình 
- Em 2: Nhắc lại tên bạn 1 và giới thiệu tên mình
- Em 3: Nhắc lại tên 2 bạn trước và giới thiệu tên mình. Cứ như vậy đến hết nhóm
Thảo luận: 
- Trò chơi giúp em điều gì?
- Em có thấy vui sướng, tự hào khi giới thiệu tên với các bạn, nghe các bạn giới thiệu tên mình không?
Kết luận: Mỗi người có một cái tên. Mọi trẻ em sinh ra đều được quyền có họ tên. 
2. Hoạt động 2: Tự giới thiệu sở thích của mình
 - Chia nhóm: 
 H: Những điều bạn thích có giống em không? 
Kết luận: Mỗi người có một sở thích riêng, không giống nhau
3. Hoạt động 3: Kể về ngày đầu tiên đi học
- Gọi HS lên kể trước lớp 
* Giáo dục – Liên hệ:
- Các em nay đã là HS lớp Một nên cố gắng học thật giỏi, thật ngoan
IV Nhận xét - dặn dò:
Về nhà xem trước bài tập số 4, 5 
Hát
- Để Vở BT lên bàn 
- Đọc đồng thanh đề bài 
- Chia 4 nhóm
- Lần lượt từng HS trong nhóm giới thiệu tên mình và nhắc tên bạn 
-Mỗi người đều có 1 tên
- Em thấy vui sướng, tự hào vì trẻ em có quyền có họ tên 
Mỗi nhóm 2 người 
 Tự giới thiệu sở thích của mình
- 2 HS thảo luận với nhau
- Vào lớp có nhiều bạn mới, cô giáo mới, học điều mới lạ, biết đọc, biết viết...
* Rút kinh nghiệm: ..
Tự nhiên-xã hội : 	 CƠ THỂ CHÚNG TA 
A- Mục tiêu:
- Kể tên các bộ phận chính của cơ thể 
- Biết một số cử động của đầu, cổ, mình, chân, tay
- Rèn luyện thói quen ham thích hoạt động để cơ thể phát triển tốt
B - Đồ dùng dạy học:
	GV: Tranh trong SGK phóng to
	HS: Sách Tự nhiên – Xã hội
C- Các hoạt động dạy – học
T/g
Hoạt động của Giáo viên (GV)
Hoạt động của học sinh
1’
5’
25’
3’
2’
I- Ổn định TC: 
II- Kiểm tra bài cũ: 
 Kiểm tra Sách Tự nhiên – Xã hội
III- Dạy học bài mới :
 1. Giới thiệu bài: Cơ thể chúng ta
 2. Hoạt động 1: Quan sát tranh 
Mục tiêu: Gọi đúng tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể
Cách tiến hành: Chia nhóm 
GV đưa tranh các hình ở trang 4 SGK phóng to.
 - GV kết luận: 
Hoạt động 2: Quan sát tranh 
Mục tiêu : HS quan sát một số hoạt động của bộ phận cơ thể và nhận biết được cơ thể chúng ta gồm 3 phần: đầu, mình và tay, chân.
Cách tiến hành: 
Bước 1: Hoạt động nhóm
Quan sát các hình ở trang 5 SGK . Hãy chỉ và nói xem các bạn trong từng hình đang làm gì?
Bước 2: Hoạt động cả lớp 
 Cơ thể người gồm những phần nào?
Kết luận: Cơ thể người gồm đầu, mình và tay chân
Hoạt động 3: Tập thể dục
Mục tiêu: Gây hứng thú RL thân thể 
Cách tiến hành: 
Bước 1: HD đọc bài hát:
Bước 2: GV làm mẫu từng động tác của bài hát
* Kết luận: Muốn cho cơ thể phát triển tốt, cần tập luyện thể dục hàng ngày 
IV- Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng?”
Cách tiến hành: Nói tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể . Chỉ trên hình vẽ
IV- Nhận xét- dặn dò:Về nhà xem trước bài 2 
Hát
- Để sách lên bàn 
- Đọc đồng thanh đề bài 
- Mỗi nhóm 2 em thảo luận 
- Đại diện từng nhóm lên bảng lần lượt nêu tên, chỉ vào hình vẽ các bộ phận bên ngoài của cơ thể : đầu, mình, tay, chân, mắt, mũi, ...
- Chia nhóm nhỏ thảo luận:
-Bạn ngửa mặt, cúi đầu, cười, bế em bé, đang ăn, đang sờ vào mèo, đá bóng, tập thể dục
- Cơ thể người gồm đầu, mình và tay chân
Cả lớp đọc theo bài hát
Cả lớp vừa hát, vừa tập theo
 Các nhóm thi đua chơi
* Rút kinh nghiệm: ..
Thứ Ba, ngày 18 tháng 9 năm 2009
Toán:	Cô Kỳ dạy
-----------------------------
Học vần: CÁC NÉT CƠ BẢN
A- Mục tiêu:
 - HS nắm được tên gọi, ký hiệu các nét cơ bản: nét ngang (-), nét sổ ( ), nét xiên trái (\), nét xiên phải (/) , nét móc xuôi ( ), nét móc ngược ( ) , nét móc hai đầu ( ), nét cong hở phải ( ) , nét cong hở trái ( ), nét cong kín ( ), nét khuyết trên ( ), nét khuyết dưới ( ), nét thắt ( )
 - Biết viết được các nét cơ bản đúng, đẹp
B – Đồ dùng dạy học:
 GV: Các nét mẫu
 HS: Bảng con, phấn , vở tập viết 
C- Các hoạt động dạy- học
T/g
Hoạt động của Giáo viên (GV)
Hoạt động của học sinh (HS)
1’
5’
25’
4’
5’
25’
3’
2’
I- Ổn định TC: 
II- Kiểm tra bài cũ: 
 Kiểm tra Đồ dùng HS
III- Dạy học bài mới :
Giới thiệu bài: Các nét cơ bản
GV đưa các nét cơ bản mẫu lên bảng và đọc mẫu
Nét ngang Nét cong hở phải
Nét sổ Nét cong hở trái
Nét xiên trái Nét cong khép kín
Nét xiên phải Nét khuyết trên
Nét móc xuôi Nét khuyết dưới
 Nét móc xuôi Nét thắt 
Nét móc hai đầu
2. Hướng dẫn cách viết
GV viết mẫu, hướng dẫn cách viết
IV- Nhận xét- dặn dò
Tiết2
I- Kiểm tra bài cũ: 
Em hãy nêu tên các nét cơ bản
II- Dạy học bài mới:
1. Đọc lại các nét cơ bản
- GV chỉ theo thứ tự 
- GV chỉ không theo thứ tự
2. Luyện viết
GV viết mẫu lên bảng
GV hướng dẫn HS tư thế ngồi viết. Tay phải cầm bút chì, trái giữ vở, ngồi lưng thẳng, đầu hơi cúi, mắt cách vở 30cm.
III- Củng cố:
- Nhắc lại tên các nét cơ bản
IV- Nhận xét- dặn dò:
Về nhà ôn lại các nét cơ bản để học các âm tiếp theo sau này.
Hát
-Để đồ dùng lên bàn
- Đọc đồng thanh đề bài 
HS quan sát
Đọc CN- N - L
.
-HS viết trên không
- HS viết trên bảng con 
-HS chỉ vào các nét đọc tên (nhiều em)
- Nhiều em đọc
- Đọc CN- N- L
- Đọc CN- N- L
- HS theo dõi, lắng nghe.
-HS viết vào vở tập viết
HS đọc cá nhân
* Rút kinh nghiệm: ............................
---------------------------------
Thể dục:
Dạy chuyên
Toán:
TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN
A- Mục tiêu: Giúp HS nhận biết:
	- Nhận biết được những việc thường phải làm trong các tiết học toán 
	- Bước đầu biết yêu cầu cần đạt được trong học toán 
B- Đồ dùng dạy học:
	- GV và HS: Sách Toán 1, bộ Đồ dùng học Toán của HS
C- Các hoạt động dạy học: 
	I- Ổn định tổ chức : Hát 
	II- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học Toán 
	III- Bài mới: 
GV hướng dẫn HS sử dụng sách Toán 1
GV cho HS xem sách Toán 1 
GV hướng dẫn HS mở sách Toán 1 trang có bài “Tiết học đầu tiên”. Sau bài “tiết học đầu tiên”, mỗi tiết học có một phiếu, tên bài học đặt ở đầu trang, mỗi phiếu có phần bài học, phần thực hành.
Gv cho HS thực hành gấp sách, mở sách, hướng dẫn HS giữ gìn sách
GV hướng dẫn HS làm quen với một số hoạt động học tập Toán ở lớp Một
Trong giờ học Toán, HS quan sát hình ảnh rồi thảo luận trong tiết học Toán . Có khi làm việc với que tính, các hình bằng gỗ, bìa, ... để học số, đo độ dài bằng thước.
Khi làm việc chung cả lớp, khi phải học nhóm để trao đổi ý kiến với các bạn. Tuy nhiên, trong học Toán thì học cá nhân là quan trọng nhất. HS tự làm bài, học bài, kiểm tra kết quả theo hướng dẫn của 
Giới thiệu với HS các yêu cầu cần đạt sau khi học Toán 1 : Các em sẽ biết:
Đếm, đọc số, viết số, so sánh hai số.
Làm tính cộng, trừ
Nhìn hình vẽ nêu được bài toán rồi nêu phép tính giải bài toán 
Biết giải các bài toán có lời văn
Biết đo độ dài, biết hôm nay là thực hànhứ mấy, là ngày bao nhiêu? Biết xem lịch hàng ngày .
IV- Nhận xét - dặn dò:
Chuẩn bị Đ D tiết sau học bài “Nhiều hơn, ít hơn”
* Rút kinh nghiệm:
-----------------------------------------------
Thứ Tư, ngày 19 tháng 8 năm 2009
Học vần : ÂM E
A- Mục tiêu: Sau bài học, HS :
- Làm quen, nhận biết được chữ e, ghi âm e 
- Bước đầu nhận thức được mối liên hệ giữa chữ và tiếng chỉ đồ vật, sự vật có âm e
- Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung các tranh vẽ trong SGK có chủ đề “Lớp học”.
B- Đồ dùng dạy- học
	GV: Sách Tiếng Việt , bộ ghép chữ GV, tranh minh họa tiếng , luyện nói 
	HS: Bảng con, phấn ,	bộ ghép chữ	 
 SGK , vở bài tập, vở tập viết 
C- Các hoạt động dạy- học
T/g
Hoạt động của Giáo viên (GV)
Hoạt động của học sinh (HS)
’
5’
25’
I- Ổn định TC: 
II- Kiểm tra bài cũ: 
 Kiểm tra Đồ dùng HS
III- Dạy học bài mới :
Giới thiệu bài: GV treo tranh 
Hỏi: tranh vẽ gì? 
GV ghi bảng : bé, me, xe, ve
Các tiếng đó giống nhau : đều có âm e 
GV viết trên bảng : e – đọc mẫu
2. Dạy chữ ghi âm:
a) Nhận diện âm – chữ
- GV ghi chữ e (in), e ( viết) 
- H: Chữ e có nét gì? 
- Vậy chữ e giống hìh cái gì ?
GV đưa 1 sợi dây thẳng và vắt chéo để tạo thành hình chữ e
b) Phát âm: 
- GV phát âm mẫu : e
- Tìm tiếng có âm e? 
c) Hướn ... đọc mẫu
2. Luyện viết
GV viết mẫu lên bảng chữ ê, v, bê, ve
GV hướng dẫn HS tư thế ngồi viết, cách để vở, cách cầm viết 
- GV chấm bài một số vở
3. Làm bài tập:
Bài 1: Nối tiếng úng với hình vẽ
Bài 2: Điền ê, v
- Gọi HS đọc tiếng vừa điền
- GV kiểm tra một số vở BT
Bài 3: Về nhà viết v, ê hai dòng
4. Luyện nói: 
- Gọi HS đọc đề bài luyện nói
 - GV treo tranh
- Ai đang bế em bé?
- Em bé vui hay buồn? Tại sao?
- Mẹ rất vất vả chăm sóc chúng ta, chúng ta phải làm gì cho cha mẹ vui lòng
* Trò chơi: Thi tìm tiếng có chữ ê, v
. 
III- Củng cố:
* Đọc bài SGK: GV đọc mẫu bài trong SGK
Hôm nay học âm gì? Tiếng gì?
Đọc lại bài
IV- Nhận xét- dặn dò:
 N - Nhận xét tiết học. Về nhà học bài, xem trước bài âm l, h.
HS nhìn bảng đọc
- HS đọc (CN-N-L )
- HS đọc ( CN- N -L)
HS quan sát
Vẽ bé, dê, bê
- HS đọc ( CN - N - L )
- HS mở vở tập viết ra 
- HS viết bài vào vở 
-HS mở vở BT 
- HS đọc tiếng vẽ, bế, về
- HS làm vào vở
HS lên bảng điền bò, ve, vé
- HS đọc bài làm ở vở
HS đọc bê, ve, vé
-bế bé
- HS quan sát tranh
- Mẹ đang bế bé
- Em bé vui vì được mẹ bế
- Cố gắng học giỏi, vâng lời bố mẹ, thầy cô giáo
- HS tìm ghép vào bảng
Đọc lại tiếng vừa tìm
- HS theo dõi SGK
-HS đọc ( CN - N - L )
Học âm ê, v tiếng bê, ve .
HS đọc đồng thanh
Rút kinh nghiệm:..........................................................................................................................
Toán:
LUYỆN TẬP
A- Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Nhận biết số lượng các nhóm đồ vật có không quá 3 phần tử.
- Đọc, viết, đếm số trong phạm vi 3
- HS yêu thích học toán, tự giác khi làm bài 
B- Đồ dùng dạy – học
	GV: - Bảng phụ vẽ sẵn các bài tập
 HS: - Bộ đồ dùng học toán 	 
C- Các hoạt động dạy- học
T/g
Hoạt động của Giáo viên (GV)
Hoạt động của học sinh (HS)
1’
5’
25’
4’
I- Ổn định TC: 
II- Kiểm tra bài cũ:- 
Viết số 1, 2, 3
Đếm xuôi từ 1, 2, 3. Đếm ngược
III- Dạy học bài mới :
1. Giới thiệu bài: Luyện tập
2. Luyện tập:
Bài 1: Cho HS quan sát hình
Gọi HS lên bảng làm
Bài 2: Viết các số còn thiếu vào ô trống
- dựa vào đâu để điền số còn thiếu?
Bài 3: GV gắn hình vẽ lên bảng
Bài 4: Viết các số theo thứ tự
3. Trò chơi: “Ai là người thông minh nhất”.
- Cách chơi: GV nêu câu hỏi
 + Ông là người sinh ra bố hoặc mẹ mình. Em có tất cả mấy ông?
 + Trên đầu em bộ phận nào có một, bộ phận nào có hai?
V-Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà xem trước bài các số 1, 2, 3, 4, 5.
1
21
31
3
21
11
Hát
HS viết vào bảng con
- 2 HS đếm
- Đọc đồng thanh đề bài 
- HS quan sát vở bài tập
- HS đếm điền số vào vở bài tập
- Ta đếm xuôi 1 đến 3, đếm ngược từ 3 về 1
- 1 HS đếm
1
3
2
3
2
1
2
1
3
2
1
21
31
1
21
31
3
21
11
1
21
31
11
21
3
1
21
31
HS quan sát hình vẽ
1
2
3
1
2
1
HS viết vào vở bài tập 
1, 2, 3, 1, 2, 3
- Có 2 ông
- Miệng, đầu có một
- Mắt, mũi, tai có hai.
Rút kinh nghiệm: 	
-------------------------
\
Thủ công XÉ, DÁN HÌNH CHỮ NHẬT,
HÌNH TAM GIÁC ( Tiết 1 )
A- Mục tiêu:
HS biết cách xé, dán hình chữ nhật, hình tam giác
Xé, dán hình chữ nhật, hình tam giác theo hướng dẫn.
HS có ‏‎ thức giữ gìn, bảo quản đồ dùng
B- Chuẩn bị: 
GV: - Bài mẫu về xé, dán hình chữ nhật, hình tam giác; - Hai tờ giấy màu khác nhau
HS: - Giấy thủ công, giấy nháp có kẻ ô li
C- Các hoạt động dạy – học 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
5’
25’
4’
I- Ổn định TC: 
II- Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra đồ dùng học tập
III- Dạy học bài mới :
1. Giới thiệu bài: Học bài xé, dán hình chữ nhật, hình tam giác 
2. Hướng dẫn mẫu xé hình
a) Vẽ và xé hình chữ nhật
- Lấy một tờ giấy màu lật mặt sau đếm ô đánh dấu vẽ hình chữ nhật có 2 cạnh dài bằng nhau và hai cạnh ngắn bằng nhau.
- Làm thao tác xé từng cạnh HCN, tay trái giữ chặt tờ giấy, tay phải dùng ngón trỏ để xé giấy dọc theo cạnh HCN
- Xé xong lật mặt có màu để HS quan sát 
b) Vẽ và xé hình tam giác
- Lật mặt sau tờ giấy màu vẽ hình chữ nhật,cạnh trên đếm lấy điểm giữa làm dấu. Sau đó nối 2 góc cạnh dưới với điểm làm dấu ở trên ta được hình tam giác.
c) Dán hình:
- Dán hình chữ nhật,hình tam giác
+ Ướm đặt hình vào vị trí cân đối trước khi dán.
+ Lấy hồ bôi đều trên các góc hình và di dọc theo các cạnh 
3- Thu gom giấy vụn
V-Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị giấy màu tiết sau thực hành 
Hát
HS để lên bàn
- Đọc đồng thanh đề bài 
- HS quan sát 
- HS lấy giấy nháp có kẻ ô tập vẽ hình chữ nhật
- HS tập xé
- HS dùng giấy nháp có kẻ ô tập 
đếm, đánh dấu vẽ, xé hình tam giác.
HS thu gom
Rút kinh nghiệm: 	
 Thứ Sáu, ngày 28 tháng 8 năm 2009
Tập viết:
TÔ CÁC NÉT CƠ BẢN
A- Mục tiêu : 
 - HS viết được các nét cơ bản. 
- HS viết đúng và đẹp
- Giáo dục HS tính cẩn thận, rèn chữ viết
B- Đồ dùng dạy - học
	GV:- Chữ mẫu các nét cơ bản.
 - Bảng phụ kẻ bảng ôn SGK
	 HS: Bảng con, phấn , vở tập viết 
C- Các hoạt động dạy – học:
T/g
Hoạt động của Giáo viên (GV)
Hoạt động của học sinh ( HS )
1’
5’
30’
I- Ổn định TC: 
II- Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra đồ dùng học tập viết
III- Dạy học bài mới :
Giới thiệu bài: 
- Hôm nay học viết các nét cơ bản, viết chữ e, b, bé
2. quan sát mẫu:
a) GV đưa mẫu các nét cơ bản
GV chỉ vào từng nét và gọi tên các nét
Nét ngang Nét cong hở phải
Nét sổ Nét cong hở trái
Nét xiên trái Nét cong khép kín
Nét xiên phải Nét khuyết trên
Nét móc xuôi Nét khuyết dưới
 Nét móc xuôi Nét móc hai đầu
3. Hướng dẫn cách viết: 
 - GV viết mẫu hướng dẫn quy trình viết các nét cơ bản
4. Viết bài vào vở: 
4. Chấm chữa bài:
GV phân loại chấm một số vở nhận xét
IV. Nhận xét, dặn dò:
- Tuyên dương những vở viết đẹp đến từng bàn
- Về nhà viết lại các nét cơ bản vào vở trắng.
Hát
- HS để lên bàn
- HS đồng thanh : đề bài
- HS quan sát
-Gọi HS nhắc tên lại từng nét
-HS đọc ( CN- N- L )
- HS quan sát
-HS viết trên không
HS viết vào bảng con 
- HS quan sát
 - HS mở vở tâp viết
- HS nhắc lại tư thế ngồi viết
- Viết bài vào vở
HS quan sát học tập.
Rút kinh nghiệm: 
Tập viết:
TẬP TÔ: e, b, bé
A- Mục tiêu : 
 - HS viết được chữ e, b, bé . 
- HS viết đúng và đẹp
- Giáo dục HS tính cẩn thận, rèn chữ viết
B- Đồ dùng dạy - học
	GV:- Chữ mẫu chữ e, b
 - Bảng phụ kẻ bảng ôn SGK
	 HS: Bảng con, phấn , vở tập viết 
C- Các hoạt động dạy – học:
T/g
Hoạt động của Giáo viên (GV)
Hoạt động của học sinh ( HS )
1’
5’
30’
I- Ổn định TC: 
II- Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra đồ dùng học tập viết
III- Dạy học bài mới :
Giới thiệu bài: 
- Tập viết chữ e, b, bé
2. quan sát mẫu:
a) GV đưa chữ mẫu e, b
- Hỏi: chữ gì?
- Chữ e cao mấy ô?
- Chữ b cao mấy ô?
- Đưa tiếng “ bé ” hỏi tiếng gì?
- Tiếng bé dấu sắc đặt ở đâu?
- Đánh vần – đọc trơn
3. Hướng dẫn cách viết: 
- GV viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết e, b, bé
Viết bài vào vở: 
4. Chấm chữa bài:
GV phân loại chấm một số vở nhận xét
IV. Nhận xét, dặn dò:
- Tuyên dương những vở viết đẹp đến từng bàn
- Về nhà viết lại chữ e, b, bé vào vở trắng.
Hát
- HS để lên bàn
- HS đồng thanh : đề bài
- HS quan sát
- Chữ e, b 
- Chữ e cao 2 ô.
- Chữ b cao 5 ô.
 - tiếng bé. HS đọc ( CN- L )
- Dấu sắc đặt trên đầu chữ e
- HS quan sát
-HS viết trên không
HS viết vào bảng con 
 - HS mở vở tâp viết
- HS nhắc lại tư thế ngồi viết
- Viết bài vào vở
HS quan sát học tập.
Rút kinh nghiệm: 
---------------------------------
Mĩ thuật:
DẠY CHUYÊN
---------------------------------
Toán:
CÁC SỐ 1, 2, 3, 4, 5.
A- Mục tiêu: Giúp HS 
- 	Có khái niệm ban đầu về số 4, 5.
- Biết đọc viết các số 4, 5 biết đếm từ 1 đến 5 và đếm ngược 5 đến 1.
- Nhận biết số lượng các nhóm có 1, 2, 3, 4, 5 đồ vật và thứ tự của mỗi số trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5
B- Đồ dùng dạy – học
	GV: - Các nhóm có đến 5 đồ vật cùng loại
 	 - Bộ đồ dùng học toán
 HS: - Bộ đồ dùng học toán, SGK, vở BT toán 	 
C- Các hoạt động dạy- học:
T/g
Hoạt động của Giáo viên (GV)
Hoạt động của học sinh (HS)
1’
5’
15’
10'
4’
I- Ổn định TC: 
II- Kiểm tra bài cũ:- 
GV vẽ các nhóm từ một đến 3 đồ vật
Gọi HS đếm từ 1 đến 3.
III- Dạy học bài mới :
1. Giới thiệu bài: Bài các số 1, 2, 3, 4, 5
2. Giới thiệu từng số:
a) Giới thiệu số 4.
Bước 1: GV giới thiệu tranh vẽ
Hỏi: Có mấy ngôi nhà? Mấy chiếc xe? Mấy con ngựa? Mấy bạn gái? Mấy chấm tròn? Bàn tính có mấy con tính?
Bước 2 : GV chỉ vào tranh vẽ nhóm đồ vật nêu: 4 bạn gái, 4 chấm tròn, 4 con tính đều có số lượng là 4 ta dùng chữ số 4 để chỉ số lượng.
Số 4 được viết như sau: GV ghi bảng 4 in, 4 viết
b) Giới thiệu số 5 tương tự như số 4.
3. Tập đếm
- GV cho HS mở sách Toán đếm số ô vuông (trong hình vẽ) lần lượt từ trái sang phải.
IV- Thực hành: 
Bài 1: Viết số 4, 5 
Bài 2: Viết số vào ô vuông còn thiếu theo thứ tự.
Bài 3: Đếm hình vẽ trong ô vuông, viết số vào ô vuông nhỏ.
Bài 4: Nối theo mẫu
V-Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Về nhà viết số 1, 2, 3, 4, 5 vào vở. Xem tước bài tiết luyện tập.
Hát
HS viết số tương ứng lên bảng.
HS đếm.
- Đọc đồng thanh đề bài 
- HS quan sát tranh
- 1ngôi nhà, 2 chiếc xe, 3 con ngựa, 4 bạn gái, 4 chấm tròn, 4 con tính
HS đọc số 4 ( CN- N- L )
- HS mở sách đếm
1, 2, 3, 4, 5 ( CN- N- L )
5, 4, 3, 2, 1 ( CN- N- L )
HS viết vào vở bài tập
HS đếm, viết vào ô còn thiếu vào ô vuông.
1
2
3
4
51
5
4
3
2
11
1
2
3
4
5
5
41
3
2
1
1
5
41
3
2
1
2
3
4
51
- HS đếm, làm vào vở
2
41
3
41
3
41
51
1
HS đếm đồ vật và nối theo số tương ứng.
5
4
3
2
1
Rút kinh nghiệm: 	
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
I- Mục tiêu:
- Tập cho HS có thói quen mạnh dạn phê và tự phê.
- HS có ‏‎ thức tự giác.
II- Nội dung sinh hoạt
Nhận xét đánh giá tuần qua::
Các tổ trưởng nhận xét chung trong tổ mình.
Lớp trưởng nhận xét.
GV nhận xét:
+ Nề nếp: Đi học đều, đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp tương đối tốt, mặc đồng phục những ngày quy định tốt.
+ Thể dục giữa giờ: Tập thể dục giữa giờ chưa đều vì mới đầu năm.
+ Học tập: Còn một số em chưa đủ đồ dùng học tập, sách vở chưa bao bọc
+ Trực nhật: Tổ trực làm vệ sinh tốt.
Phương hướng tuần tới:
Bao bọc sách vở, mua đồ dùng học tập đầy đủ.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1(249).doc