Giáo án Lớp 1 - Tuần 28 - GV: Nguyễn Thị Thùy - Trường tiểu học Vừ A Dính Cư Jút

Giáo án Lớp 1 - Tuần 28 - GV: Nguyễn Thị Thùy - Trường tiểu học Vừ A Dính Cư Jút

Mỹ thuật (28) VẼ TIẾP HÌNH VÀ MÀU VÀO HÌNH VUÔNG

VÀ ĐƯỜNG DIỀM

Có GV chuyên

Tập đọc (19+20) NGÔI NHÀ

I/ Mục tiêu : HS biết:

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, trước ngõ.

- Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.

- Hiểu nội dung bài : Tình cảm của bạn nhỏ với ngôi nhà.

- Trả lời được câu hỏi 1 / SGK

II/ Đồ dùng dạy- học:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc Ngôi nhà và phần luyện nói trong SGK

III/ Các hoạt động dạy - học

 

doc 21 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 541Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 28 - GV: Nguyễn Thị Thùy - Trường tiểu học Vừ A Dính Cư Jút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
(Từ ngày 19/3 đến ngày 23/3/ 2012)
Thứ
Môn dạy
Tiêt ct 
Tên bài
2
Chào cờ
Mỹ thuật
Tập đọc
Tập đọc
 Toán
28
28
19
20
109
Tập trung đầu tuần
Vẽ tiếp hình và màu vào hình vuông và 
Ngôi nhà
Ngôi nhà
Giải toán có lời văn(tt)
3
Thủ công
Âm nhạc
 Tập viết 
Chính tả
28
28
27
7
Cắt dán hình tam giác
Ôn 2 bài hát Hoà bình cho bé, Quả
Tô chữ hoa H, I, K
Tập chép: Ngôi nhà
4
Thể dục 
Toán
 Tập đọc
Tập đọc
27
110
21
22
Bài thể dục 
Luyện tập
Quà của bố
Quà của bố
5
Chính tả
Kể chuyện 
 Toán
 TNXH
8
4
111
28
T.chép: Quà của bố
Trí khôn
Luyện tập
Con muỗi
6
Tập đọc
Tập đọc
 Toán
Đạo đức
Sinh hoạt
23
24
112
28
28
Vì bây giờ mẹ mới về
Cảm ơn và xin lỗi
Luyện tập chung
Chào hỏi và tạm biệt
Sơ kết lớp
***********************************
Thứ hai ngày 19 tháng 3 năm 2012
 Chào cờ: Tập trung đầu tuần
 **********************************
Mỹ thuật (28) VẼ TIẾP HÌNH VÀ MÀU VÀO HÌNH VUÔNG 
VÀ ĐƯỜNG DIỀM
Có GV chuyên
Tập đọc (19+20) NGÔI NHÀ
I/ Mục tiêu : HS biết:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, trước ngõ.
- Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài : Tình cảm của bạn nhỏ với ngôi nhà.
- Trả lời được câu hỏi 1 / SGK
II/ Đồ dùng dạy- học: 
- Tranh minh hoạ bài tập đọc Ngôi nhà và phần luyện nói trong SGK
III/ Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : Đọc và trả lời câu hỏi bài Mưu chú Sẻ
3. Bài mới : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Luyện đọc
+ Giáo viên đọc mẫu : chậm rãi, thiết tha, tình cảm. 
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ : hàng xoan, xao xuyến nở, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc.
- Giải nghĩa các từ: lảnh lót, thơm phức
+ Luyện đọc câu: 
+ Luyện đọc đoạn, bài: 
Hoạt động 3 : Ôn vần iêu, yêu
a) Tìm và đọc những dòng thơ trong bài có chứa tiếng yêu
- GV nêu vần cần ôn là : iêu, yêu
b)Tìm tiếng ngoài bài :
- Có vần iêu
c) Nói câu chứa tiếng có vần iêu 
 Tiết 2
Hoạt động 1 : Tìm hiểu bài đọc
- GV đọc mẫu lần 2
- Cho HS đọc 2 khổ thơ đầu 2, trả lời câu hỏi:
+ Ở ngôi nhà mình, bạn nhỏ đã nhìn thấy gì, nghe thấy gì, ngửi thấy gì?
- Hãy tìm và đọc những câu thơ nói về tình yêu ngôi nhà của bạn nhỏ gắn với tình yêu quê hương, đất nước.
- GV đọc diễn cảm bài thơ.
GV chốt ý chính : Tình cảm yêu thương gắn bó của bạn nhỏ đối với ngôi nhà của mình.
Hoạt động 2 : Học thuộc lòng
Hướng dẫn HS học thuộc theo cách xoá dần.
Hoạt động 3: Luyện nói
Đề tài: Ngôi nhà em mơ ước
- Sau này các em mơ ước ngôi nhà của mình sẽ như thế nào? Các em hãy nói về ngôi nhà đó.
4. Củng cố : 
- Đọc thuộc khổ thơ mình thích nhất. Vì sao em lại thích khổ thơ đó?
5. Dặn dò - Nhận xét :
- Dặn HS đọc bài nhiều lần, xem trước bài 
- Khen HS học tốt, tích cực xây dựng bài.
- Hát tập thể
- 3 HS đọc bài, HS khác nhận xét.
- HS đọc đề bài
- HS lắng nghe
- Đọc cá nhân kết hợp phân tích tiếng khó.
- HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ của bài.
- Mỗi khổ thơ 2 – 3 em đọc
- 3 HS đọc nối tiếp
- 2 em đọc toàn bài, cả lớp đọc đồng thanh.
- Thi đọc toàn bài : Mỗi tổ cử 1 đại diện đọc. Cả lớp nhận xét, chấm điểm.
- Em yêu nhà em
- Em yêu tiếng chim
- Như yêu đất nước.
+ Vần iêu: chiếc chiếu, củ kiệu, cửa hiệu, vải thiều, chiều chuộng
+ Vần yêu: yểu điệu, gầy yếu, yêu bé
- Cả lớp đọc các tiếng tìm được. 
- HS đọc mẫu câu trong SGK
- Các tổ thi nói theo yêu cầu.
- HS lắng nghe.
- 2 – 3 em đọc 
 hàng xoan trước ngõ, hoa nở , nghe thấy tiếng chim ở đầu hồi lảnh lót, ngửi thấy mùi rạ trên mái nhà, trên sân phơi thơm phức.
- HS: - Đó là khổ thơ:
 Em yêu ngôi nhà
 Gỗ tre mộc mạc
 Như yêu đất nước
 Bốn mùa chim ca.
- 3 HS đọc toàn bài
- Cả lớp đọc đồng thanh
- HS tự nhẩm và học thuộc tại lớp.
- HS quan sát tranh : ngôi nhà trên núi cao; biệt thự hiện đại, căn hộ tập thể, thuyền trôi trên sông là nhà của những người đánh cá 
- Nhiều HS nói về ngôi nhà mơ ước của mình.
******************************
Toán (109) GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN (tiếp theo)
I/ Mục tiêu : 
- Hiểu bài toán có một phép trừ : bài toán cho biết gì? hỏi gì? 
- Biết trình bày bài giải gồm : câu lời giải, phép tính, đáp số.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Thanh thẻ từ, bảng phụ.
III/ Các hoạt động day - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : Viết các số có hai chữ số giống nhau
3. Bài mới :
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Giới thiệu cách giải và cách trình bày bài giải.
+ GV hd HS tìm hiểu bài toán SGK /148
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
+ Hướng dẫn giải bài toán:
- Muốn biết nhà An còn lại mấy con gà ta làm thế nào?
- Gọi HS nêu phép tính
+ Hướng dẫn viết bài giải:
- Bài giải gồm những gì?
- GV gọi HS đọc bài giải.
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1 : HS nêu yêu cầu
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết còn lại mấy con chim em làm như thế nào?
Bài 2 và 3: Thực hiện tương tự
4.Củng cố : 
- Giải bài toán có lời văn hôm nay có gì khác với bài toán hôm trước?
- Dựa vào đâu em biết điều đó?
5. Dặn dò- Nhận xét:
- Khen HS làm bài tốt
- Chuẩn bị bài : Luyện tập
- HS hát tập thể
- 1 HS làm bảng, HS khác chữa bài
- HS đọc bài toán và trả lời câu hỏi.
 có 9 con gà, mẹ bán 3 con gà
 còn lại mấy con gà?
 làm phép trừ 
 9 – 3 = 6 (con gà)
câu lời giải, phép tính, đáp số 
 Bài giải
 Số gà nhà An còn lại là:
 9 – 3 = 6 (con gà)
 Đáp số : 6 con gà
- HS đọc đề bài
+ Có 8 con chim, bay đi 2 con chim
+ Còn lại mấy con chim?
+ Làm phép tính trừ.
- HS ghi tóm tắt
 - HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm vào vở.
- Chữa bài, nhận xét
- Khác về phép tính, tính trừ.
- Câu hỏi của bài toán.
*************************************************************
Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2012
Thủ công (28) CẮT DÁN HÌNH TAM GIÁC(tiết 1)
I/ Mục tiêu:
- Biết cách kẻ, cắt,dán hình tam giác.
- Kẻ, cắt, dán được hình tam giác. Có thể kẻ, cắt, dán được hình tam giác theo hai cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng.
II/ Đồ dùng dạy-học: 
- Bút chì, thước kẻ, kéo.
- HS: Vở thủ công, bút chì, thước kẻ, kéo.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Khởi động: 
2.Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
3.Bài mới: 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn quan sát và nhận xét.
- GV ghim hình mẫu lên bảng, chỉ cho HS thấy: HTG có 3 cạnh, trong đó 1 cạnh của HTG là 1 cạnh của HCN có độ dài 8 ô, còn 2 cạnh kia được nối với 1 điểm của cạnh đối diện.
Hoạt động 3: Hướng dẫn mẫu
* Cách kẻ hình tam giác
- Từ nhận xét trên, xác định 3 đỉnh, trong đó có 2 đỉnh là 2 điểm đầu của cạnh HCN có độ dài 8 ô. Sau đó lấy điểm giữa của cạnh đối diện là đỉnh thứ 3. Nối 3 đỉnh với nhau ta được HTG
* Hướng dẫn cắt rời HTG và dán:
- Cắt rời HCN, sau đó cắt theo đường kẻ AB, AC, ta sẽ được tam giác ABC.
- Bôi lớp hồ mỏng, dán cân đối, phẳng
* Hướng dẫn cách kẻ, cắt HTG đơn giản
- Gợi ý để HS nhớ lại cách kẻ hình chữ nhật
rồi thực hiện tương tự như bài 25 để vẽ HTG
Hoạt động 3 : Học sinh thực hành
- GV quan sát uốn nắn, giúp đỡ HS còn lúng túng.
4. Nhận xét- Dặn dò: 
- Nhận xét về tinh thần học tập và sự chuẩn bị của HS
* Dặn HS chuẩn bị tiết sau: Cắt, dán hình tam giác trên giấy màu.
- Hát 
- HS nhận xét, phát biểu.
- HS quan sát thao tác của GV
- HS kẻ, cắt HTG trên giấy ô li
*****************************
Âm nhạc (28) ÔN TẬP BÀI : QUẢ, HOÀ BÌNH CHO BÉ 
Giáo viên bộ môn dạy
****************************
Tập viết (26) Tô chữ hoa H, I, K
I/ Mục tiêu : 
- Tô được các chữ hoa : H, I, K
- Viết đúng các vần : iêt, uyêt, iêu, yêu; Các từ ngữ : hiếu thảo, yêu mến, duyệt binh, viết đẹp, kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1
II/ Đồ dùng day - học 
- Bảng phụ viết sẵn trong khung chữ :
+ Chữ hoa : H, I, K
+ Các vần :iêt, uyêt, iêu, yêu; Các từ ngữ : hiếu thảo, yêu mến, duyệt binh, viết đẹp
III/ Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : HS viết : khắp vườn, ngát hương. 
3. Bài mới : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tô chữ hoa
- GV treo mẫu chữ H, (I, K)
- Chữ hoa H gồm những nét nào?
- GV chỉ lên mẫu chữ và giới thiệu : Chữ hoa H gồm nét lựơn xuống, nét lượn khuyết trái, khuyết phải và nét sổ thẳng.
- Hướng dẫn quy trình viết chữ hoa H
- Các chữ I, K thực hiện tương tự.
Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vần và từ ngữ ứng dụng
- GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung bài : Các vần :iêt, uyêt, iêu, yêu; Các từ ngữ : hiếu thảo, yêu mến, duyệt binh, viết đẹp
- GV nhắc lại cách nối giữa các con chữ.
- GV nhận xét.
Hoạt động 4 : Hướng dẫn viết vào vở
- Giáo viên gọi học sinh nhắc lại tư thế ngồi viết, cầm bút.
- Quan sát HS viết kịp thời uốn nắn các lỗi.
- Thu vở chấm và chữa một số bài viết.
4. Củng cố : 
- Tìm thêm những tiếng có vần iêt, uyêt, iêu, yêu
5. Dặn dò - Nhận xét :
- Dặn HS tập viết thêm ở nhà 
- GV nhận xét, tuyên dương HS viết đẹp.
- Hát tập thể
- 2 HS viết bảng lớp
- HS đọc đề bài
- HS lắng nghe và quan sát.
- Tập viết trên bảng con. 
- HS đọc các vần và từ ngữ
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS viết vào bảng con
- HS viết vào vở.
- Cá nhân tìm và nêu ra.
*****************************
Chính tả (7) NGÔI NHÀ
I/ Mục tiêu : 
- Nhìn bảng chép lại đúng khổ thơ 3 bài Ngôi nhà trong khoảng 10 - 12 phút.
- Điền đúng các vần : iêu hay yêu; chữ c hay k vào chỗ trống.
- Làm được bài tập 2 – 3 / SGK
II/ Đồ dùng day - học 
- Bảng phụ viết sẵn khổ thơ và hai bài tập.
III/ Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : Chấm điểm của HS phải viết lại bài Câu đố.
3. Bài mới : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tập chép
+GV treo bảng phụ và khổ thơ 3 bài Ngôi nhà
- Cho HS tìm tiếng khó viết.
+ Hướng dẫn viết bài:
- GV nhắc tên bài phải viết vào giữa trang.
- Các câu thơ viết thẳng hàng với nhau.
- Chữ đầu dòng phải viết hoa.
+ GV đọc bài cho HS soát lỗi. Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở.
- GV sửa trên bảng những lỗi sai phổ biến.
- GV thu vở, chấm ...  bài toán, tóm tắt 
Tóm tắt: 
Có: 14 cái thuyền
Cho bạn: 4 cái thuyền
Còn lại: cái thuyền?
- GV hỏi HS thêm câu lời giải khác.
- Nhận xét, khen HS
Bài 2: GV cho HS làm tương tự.
Bài 3: Thực hiện như bài 1
Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Có : 15 hình tròn
Tô màu: : 4 hình tròn
Không tô màu :.  hình tròn?
4. Củng cố: 
- Bài toán “hỏi tất cả” thì thực hiện phép tính gì?
- Bài toán “hỏi còn lại” thì thực hiện phép tính gì?
5. Dặn dò- Nhận xét:
- Khen HS học tốt
- Chuẩn bị bài Luyện tập chung.
- HS hát tập thể
- 3 HS làm trên bảng lớp
- HS khác nhận xét.
- Đọc và điền số để hoàn chỉnh bài toán.
- 1 HS trình bày bài giải.
- Cả lớp làm vào vở, chữa bài
 Bài giải
 Số cái thuyền Lan còn lại là:
 14 – 4 = 10 (cái thuyền)
 Đáp số: 10 cái thuyền
- HS thi làm nhanh theo nhóm.
- Chữa bài, HS đứng tại chỗ đọc kết quả.
- Nhận xét, khen nhóm làm đúng và xong trước
- HS đọc tóm tắt
- Dựa vào tóm tắt và hình vẽ để nêu bài toán.
- HS giải bài toán.
- Chữa bài: 1 em đọc bài giải.
- Em khác nhận xét
 phép cộng
.phép trừ
********************************
Tự nhiên- xã hội (28) CON MUỖI
I/ Mục tiêu : 
- Nêu một số tác hại của muỗi.
- Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con muỗi trên hình vẽ. 
* Kỹ năng: Kỹ năng hợp tác, hợp tác với mọi người cùng phòng trừ muỗi.
II/ Đồ dùng dạy- học: 
- Các hình trong bài 28 SGK. 
- Vở BTTNXH
III/ Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : - Nêu các bộ phận bên ngoài của con mèo?
- Người ta nuôi mèo để làm gì?
3. Bài mới : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Quan sát con muỗi
- Yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK
+ Con muỗi to hay nhỏ?
+ Khi đập muỗi, em thấy cơ thể muỗi cứng hay mềm?
+ Hãy chỉ đầu, thân, cánh, chân của con muỗi?
+ Con muỗi dùng vòi để làm gì?
+ Con muỗi di chuyển như thế nào?
à Muỗi là loại sâu bọ nhỏ hơn ruồi. Muỗi có đầu, mình, chân và cánh. Muỗi bay bằng cánh, đậu bằng chân. Nó có vòi để hút máu người và động vật để sống.
Hoạt động 3 : Thảo luận theo nhóm
- Hướng dẫn HS thảo luận câu hỏi sau:
+ Muỗi thường sống ở đâu?
+ Vào lúc nào em thường thấy muỗi vo ve và hay bị muỗi đốt?
+ Bị muỗi đốt có hại gì?
+ Kể tên các bệnh do muỗi truyền mà em biết?
+ Nêu các cách diệt muỗi? 
+ Làm gì để không bị muỗi đốt?
+ Cần tuyên truyền vận động mọi người diệt và phòng tránh muỗi như thế nào?
GV kết luận: +Muỗi sống ở những nơi ẩm thấp.Muỗi đốt sẽ truyền những bệnh qua đường máu : bệnh sốt rét, bệnh sốt xuất huyết,
+ Cần phòng tránh muỗi đốt
4 . Củng cố :
 - Hệ thống lại toàn bài.
5. Dặn dò - Nhận xét :
- Chuẩn bị bài: Nhận biết cây cối và con vật
- Hát tập thể
- HS trả lời, em khác nhận xét.
- HS đọc đề bài
- Quan sát theo cặp và trả lời câu hỏi.
- Đại diện một số nhóm lên trình bày.
- HS lắng nghe.
- HS chia nhóm 6
- Mỗi nhóm thảo luận 2 câu hỏi.
- Đại diện các nhóm trình bày, HS khác bổ sung. 
 - HS nêu: ngủ phải mắc màn, tuyên truyền mọi người thường xuyên phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh,diệt bọ gậy loăng quăng
*************************************************************
Thứ sáu ngày 23 tháng 3 năm 2012
Tập đọc (23+24) VÌ BÂY GIỜ MẸ MỚI VỀ
I/ Mục tiêu : HS biết:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : khóc oà, hoảng hốt, cắt bánh, đứt tay. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài : Cậu bé làm nũng mẹ nên đợi mẹ về mới khóc.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 / SGK
II/ Đồ dùng dạy- học: 
- Tranh minh hoạ bài tập đọc Vì bây giờ mẹ mới về và phần luyện nói trong SGK
III/ Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : Đọc và trả lời câu hỏi bài Quà của bố
3. Bài mới : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Luyện đọc
+ Giáo viên đọc mẫu : Giọng người mẹ hoảng hốt khi thấy con khóc oà lên, giọng người con nũng nịu.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ : cắt bánh, đứt tay, hoảng hốt, khóc oà
- Giải nghĩa từ: hoảng hốt, khóc oà.
+ Luyện đọc câu: GV chỉ cho HS đọc thầm và xác định câu trong bài đọc (bài văn có 9 câu)
+ Luyện đọc đoạn, bài: 
Hoạt động 3 : ôn các vần ưt, ưc
a) Tìm tiếng trong bài :
- Có vần ưt
- GV nêu vần ôn là : ưt, ưc
b)Tìm tiếng ngoài bài :
- Có vần ưt
- Có vần ưc
c) Nói câu chứa tiếng có vần ưt, ưc
 Tiết 2
Hoạt động 1 : Tìm hiểu bài đọc
- GV đọc mẫu lần 2
- Cho HS đọc bài, trả lời câu hỏi:
+ Khi bị đứt tay cậu bé có khóc không?
+ Vậy lúc nào cậu bé mới khóc? Vì sao?
+ Trong bài có mấy câu hỏi? Em hãy đọc các câu hỏi đó.
- GV hướng dẫn HS đọc các câu hỏi và các câu trả lời (câu hỏi đọc cao giọng ở cuối câu, câu trả lời thường đọc hạ giọng ở cuối câu)
- GV đọc diễn cảm bài văn.
GV chốt ý chính : Cậu bé làm nũng mẹ nên đợi mẹ về mới khóc.
Hoạt động 2 : Luyện nói
Đề tài: Hỏi nhau: Bạn có hay làm nũng bố mẹ không?
- GV yêu cầu HS hỏi đáp theo mẫu 
- GV cho nhiều cặp HS thực hành hỏi- đáp, gợi ý cho HS hỏi thêm nhiều câu hỏi khác.
4. Củng cố : 
- Đọc lại toàn bài.
- Theo em, làm nũng bố mẹ như em bé trong bài có phải là tính xấu hay không?
5. Dặn dò - Nhận xét :
- Dặn HS đọc bài nhiều lần, xem trước bài : Đầm sen
- Khen HS học tốt, tích cực xây dựng bài.
- Hát tập thể
- 3 HS đọc bài, HS khác nhận xét.
- HS đọc đề bài
- HS lắng nghe
- Đọc cá nhân kết hợp phân tích tiếng khó.
- HS xác định câu , mỗi câu 2 em đọc
- 9 HS đọc nối tiếp câu
- 3- 5 em đọc toàn bài, cả lớp đọc đồng thanh.
- Thi đọc toàn bài : Mỗi tổ cử 1 đại diện đọc. Cả lớp nhận xét, chấm điểm.
+ HS tìm tiếng và nêu : đứt
- So sánh vần ưt và ưc
+ Vần ưt: nứt nẻ, sứt răng, bứt lá, day dứt, vứt rác, đứt dây
+ Vần ưc: đạo đức, nô nức, nóng nực, sức khoẻ, cực khổ
- Cả lớp đọc các tiếng tìm được. 
- HS đọc mẫu câu trong SGK, luyện nói theo yêu cầu.
M: Mứt Tết rất ngon.
 Cá nục nướng rất thơm.
- HS lắng nghe.
- 2 – 3 em đọc, cả lớp đọc thầm 
 cậu bé không khóc.
- Mẹ về cậu mới khóc vì cậu muốn làm nũng mẹ
 có 3 câu hỏi.
- HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV
- 3 HS đọc toàn bài
- Cả lớp đọc đồng thanh
- HS: Bạn có hay làm nũng bố mẹ không?
- HS: Mình không thích làm nũng bố mẹ, như vậy trông xấu lắm.
- Bạn có thích được làm nũng bố mẹ không?
- Hãy kể lại một bạn đã làm nũng bố mẹ?
- Bạn nghĩ thế nào về việc làm nũng bố mẹ?
 không phải là tính xấu nhưng hay quấy khóc, vòi vĩnh, nhõng nhẽo bố mẹ thì không tốt vì như thế là làm phiến bố mẹ, làm cho bố mẹ không vui. 
*************************
Toán (112) LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu : 
- Biết lập đề toán theo hình vẽ, tóm tắt đề toán.
- Biết cách giải và trình bày bài giải bài toán.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Đồ dùng phục vụ luyện tập
III/ Các hoạt động day - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Khởi động : 
2.Bài cũ Bài 4 trang 151/ SGK
3.Bài mới :
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS lần lượt làm các bài tập trang 152/ SGK
Bài 1 : Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán rồi giải bài toán đó
a) Bài toán: 
- GV hướng dẫn HS đếm số ô tô có trong bến và số ô tô đang vào thêm trong bến rồi điền vào chỗ chấm.
b) Thực hiện như phần a
Bài 2: Nhìn tranh vẽ, nêu tóm tắt bài toán, rồi giải bài toán đó
- GV gợi ý: 
+ Có tất cả bao nhiêu con thỏ?
+ Mấy con chạy đi?
+ Ta phải đặt câu hỏi như thế nào?
- GV cho HS nhắc lại và nêu tóm tắt:
Có : 8 con thỏ
Chạy đi : 3 con thỏ
Còn lại : con thỏ?
4. Củng cố: - Đưa ra một số mô hình để HS nêu bài toán, tóm tắt và tự giải bài toán.
5. Dặn dò- Nhận xét:
- Khen HS làm bài tốt
- Chuẩn bị bài Phép công trong phạm vi 100
- HS hát tập thể
- 1 HS lên bảng làm.
- HS khác đọc bài giải, nhận xét.
- HS nêu yêu cầu bài:
+ Quan sát tranh vẽ, dựa vào bài toán chưa hoàn chỉnh trong SGK để viết phần còn thiếu.
- HS nêu câu hỏi có thể đặt ra trong bài toán : “Hỏi trong bến có tất cả mấy chiếc ô tô?” 
- HS đọc bài toán hoàn chỉnh.
- Giải bài tập và trình bày bài giải vào vở
+ HS đọc bài giải, chữa bài, nhận xét.
 Bài giải
 Số con chim còn lại trên cành là:
 6 – 2 = 4 (con chim)
 Đáp số: 4 con chim 
- 1 em nêu yêu cầu bài.
 8 con thỏ
 3 con chạy đi
- Hỏi còn lại bao nhiêu con thỏ?
 Bài giải
 Số con thỏ còn lại là:
 8 – 3 = 5 (con thỏ)
 Đáp số: 5 con thỏ
******************************
Đạo đức (28) CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT(tiết 1)
I/ Mục tiêu : 
- Nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi, tạm biệt.
- Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hằng ngày.
- Có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi; thân ái với bạn bè và em nhỏ.
* Kỹ năng: Giao tiếp ứng xử với mọi người, biết chào hỏi khi gặp gỡ, biết tạm biệt khi chia tay.
II/ Đồ dùng dạy- học: 
- Tranh bài tập 1 phóng to.
- Vở BTĐĐ
III/ Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : Cảm ơn và xin lỗi
3. Bài mới : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Thảo luận bài tập 1
- GV yêu cầu HS quan sát tranh BT 1 
+ Trong từng tranh có những ai?
+ Chuyện gì xảy ra với các bạn nhỏ?
+ Các bạn đã làm gì khi đó?
+ Noi theo các bạn các em cần phải làm gì?
*GV kết luận : Các em cần chào hỏi khi gặp gỡ.Khi chia tay các em cần nói lời tạm biệt.
Hoạt động 3 : Trò chơi sắm vai
- GV giao cho từng cặp HS thể việc chào hỏi hay tạm biệt với đối tượng cụ thể: bạn bè, bác hàng xóm, nhân viên bưu điện 
Hoạt động 4 : Làm bài tập 2
- Trong từng tranh, các bạn nhỏ gặp chuyện gi?
- Khi đó các bạn cần làm gì?
*GV tổng kết: Các em đã biết thể hiện lời chào hỏi và tạm biệt. Với những người khác nhau, các em cần có lời nói sao cho phù hợp, cần chào hỏi nhẹ nhàng, không được gây ồn ào, đặc biệt là những nơi công cộng như trường học, bệnh viện
4 . Củng cố : 
- Liên hệ thực tế
5. Dặn dò - Nhận xét : 
- Thực hiện điều đã được học 
- Khen HS học tốt.
- Hát tập thể
- 2 HS trả lời, em khác nhận xét.
- HS đọc đề bài
- HS thảo luận theo cặp
- Theo từng tranh HS trình bày kết quả, bổ sung ý kiến cho nhau.
- Mỗi cặp được giao nhận nhiệm vụ
- Từng cặp HS chuẩn bị.
- HS diễn vai.
- Lớp nhận xét, góp ý.
- HS lắng nghe.
- HS độc lập làm bài.
- HS trình bày ý kiến, HS khác bổ sung
SINH HOẠT LỚP
****************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docGA T28 THUY VU A DINH CU JUT.doc