Giáo án Lớp 1 - Tuần 28 - Phạm Thị Chúc

Giáo án Lớp 1 - Tuần 28 - Phạm Thị Chúc

Tiết 1 + 2 : TẬP ĐỌC

NGÔI NHÀ

I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

 - HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hàng xoan, chùm, lảnh lót, rạ.

 - Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.

 - Hiểu nội dung bài: Tình cảm của bạn nhỏ với ngôi nhà.

 - Trả lời câu hỏi 1 ( SGK)

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 GV :chép trước nội dung bài.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

A- Kiểm tra:

 - Cho 3 HS đọc lại bài: Mưu chú sẻ. Trả lời câu hỏi. Nhận xét.

B- Bài mới:

1) Giới thiệu bài:

 - GV nêu tên, viết bảng bài học và đọc. HS cả lớp đọc theo.

2) Hướng dẫn luyện đọc

 a) Đọc diễn cảm bài thơ: Giọng chậm rãi, tha thiết, tình cảm.

 b) Cho HS luyện đọc:

* Luyện đọc tiếng, từ:

- Đưa ra các từ ngữ khó đọc, gạch chân các từ ngữ ấy. Chú ý phát âm cho HS.

 

doc 18 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 591Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 28 - Phạm Thị Chúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC - Tuần 28
	( Từ ngày 19/3 đến 23/3 năm 2012)
GV thực hiện: Phạm Thị Chúc
Thứ 
Ngày
Tiết
Môn dạy
Tên bài theo P2 chương trình
ĐDDH
Hai
19/3
1
Tập đọc
Tập đọc
Ngôi nhà 
Ngôi nhà 
Tranh sgk
2
3
Toán
Giải toán có lời văn
4
Đ. Đức
Chaøo hoûi vaø taïm bieät
Tranh sgk
5
SHTT
.
Ba
20/3
1
Tập Viết Chính tả 
Tô chữ hoa: H, 
Tập chép: Ngoâi nhaø
Tranh sgk
2
3
Toán
Luyeän taäp
4
T. Công
Cắt dán hình tam giaùc ( tiết 1)
Giây TC
5
Tư
21/3
1
Tập đọc
Tập đọc
Qùa của bố
Qùa của bố
Tranh sgk
2
3
Mĩ thuật
4
Âm nhạc
Năm
22/3
1
Toán
T Viết
Luyện tập
Tô chữ hoa: I, K
Tranh sgk
2
3
Chính tả
Tập chép: Quøa cuûa boá
4
Thể Dục
5
Kể Chuyện
Bông hoa cúc trắng 
Sáu
23/3
1
Tập đọc
Vì bây giờ mẹ mới về
2
Tập đọc
Vì baây giôø meï môùi veà
3
Toán
Luyện tập chung
Tranh sgk
4
TNXH
Bài 28: Con muỗi
5
SH L
 Thứ hai ngày 19tháng 3 năm 2012
Tiết 1 + 2 : TẬP ĐỌC
NGÔI NHÀ
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
 - HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hàng xoan, chùm, lảnh lót, rạ.
 - Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
 - Hiểu nội dung bài: Tình cảm của bạn nhỏ với ngôi nhà.
 - Trả lời câu hỏi 1 ( SGK)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	GV :chép trước nội dung bài. 
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
A- Kiểm tra: 	
 - Cho 3 HS đọc lại bài: Mưu chú sẻ. Trả lời câu hỏi. Nhận xét.
B- Bài mới:
1) Giới thiệu bài: 
 - GV nêu tên, viết bảng bài học và đọc. HS cả lớp đọc theo.
2) Hướng dẫn luyện đọc
 a) Đọc diễn cảm bài thơ: Giọng chậm rãi, tha thiết, tình cảm.
 b) Cho HS luyện đọc:
* Luyện đọc tiếng, từ:
- Đưa ra các từ ngữ khó đọc, gạch chân các từ ngữ ấy. Chú ý phát âm cho HS.
- Giải nghĩa từ khó
* Luyện đọc câu, đoạn, cả bài.
- Cho HS đọc từng câu.
- Theo dõi, giúp đỡ HS đọc.
2) Ôn các vần yêu, iêu:
 a) Đọc các vần thơ có vần yêu.
- Cho HS đọc những vần thơ ấy.
b) Tìm tiếng ngoài bài có vần yêu, iêu.
- Đưa ra từ mẫu cho HS đọc.
- Cho HS tìm tiếng, từ và đọc to
- Theo dõi, cả lớp nhận xét
3 HS đọc to-lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
- xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngõ.
 + Thơm phức: Mùi thơm rất mạnh.
 - HS đọc cá nhân, nhóm  
- Đọc nối tiếp từng đoạn cho hết bài.
- Đọc đồng thanh.
+ Em yêu nhà em. 
 +Em yêu tiếng chim....
Cả lớp đọc từ mẫu
Hs tìm theo cặp và nêu 
- Vần yêu: yếu đuối, yêu mến, yêu quý, yêu thương, điểm yếu, 
- Vần iêu: buổi chiều, chiêu đãi, cánh diều, kiêu hãnh, hiếu thảo, 
Tiết 2
3) Tìm hiểu bài đọc và luyện nói
a) Tìm hiểu bài đọc:
- Cho 2 HS đọc khổ thơ đầu. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
 + Ở ngôi nhà mình, bạn nhỏ thấy gì?
- Cho HS đọc khổ thơ còn lại.
- Đọc diễn cảm lại bài thơ. 2-3 HS đọc lại.
GDMT:
Gv: Em có yêu ngôi nhà của mình không?
b) Học thuộc lòng bài thơ:
- Cho HS thi nhau thuộc lòng 1 khổ thơ mà em thích.
c) Luyện nói: Nói về ngôi nhà em mơ ước.
- Cho 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cho HS xem tranh minh hoạ.
- Từng nhóm lên nói về ngôi nhà mơ ước của mình.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn người nói về ngơi nhà mơ ước hay nhất.
IV/ Củng cố dặn dò
 Gv nhắc nhở HS học tập bạn nhỏ cần phải yêu quí ngơi nhà.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị cho tiết học sau.
- 2 HS đọc , lớp theo dõi, đọc thầm.
- HS suy nghĩ, trả lời.
 + Nhìn thấy hàng xoan , hoa nở
- HS đọc, lớp theo dõi, đọc thầm.
2, 3 HS nói
Hs tự đọc thầm, vài em đọc to trước lớp.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Lớp quan sát tranh rồi thảo luận theo câu hỏi.
TIẾT 3	 TOÁN
 GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 Hiểu bài toán có một phép trừ: bài toán cho biết gì? Hỏi gì? 
 Biết trình bày bài giải gồm: câu lời giải, phép tính, đáp số.
 -Làm bài tập 1,2,3. Không làm bài tập 3.
II/ Đồ dùng dạy học: 
 - Tranh minh họa trong SGK. 
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
1) Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải:
a)GV cho HS đọc bài tóan
- Cho HS tự đọc bài toán rồi trả lời câu hỏi : 
+ Bài toán cho biết gì?
 + Bài toán hỏi gì?
- Ghi tóm tắt và lời giải lên bảng. 
 + Muốn biết còn mấy con gà ta phải làm phép tính gì?
Gv ghi tóm tắt và cho HS đọc
b) Hướng dẫn HS giải bài toán
 GV:Muốn biết nhà An còn lại mấy con gà ta làm thế nào?
 GV: bài giải gồm có những gì ?
 Cho HS làm 
2) Thực hành:
 Bài 1:
- HS tự đọc và tìm hiểu bài.
- Cho HS tự điền vào chỗ chấm
- Theo dõi, sửa sai cho HS.
Bài 2:
-Cho HS đọc bài toán- yêu cầu HS quan sát hình vẽ điền số vào tóm tắt rồi giải.
IV/ Củng cố dặn dò
 GV hệ thống bài học
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị cho tiết học
- HS tự đọc bài toán và trả lời câu hỏi.
 + Có 9 con gà, bán đi 3 con.
 + Còn lại mấy con gà.
- HS giỏi trả lời.
- HS yếu theo dõi.
2 HS đọc to
Hs ta lấy 9 trừ 3 còn 6
HS làm 
Hs giỏi nêu:gồm câu lời giải ,phép tính ,đáp số.
1 HS khá làm
- HS giỏi nêu số và phép tính cần ghi vào chỗ chấm.
- HS yếu theo dõi và ghi vào vở.
Cả lớp làm 
 1 HS trung bình đọc tóm tắt 
 - HS làm vào vở, 2 em lên bảng chữa
 - 1 em viết tóm tắt, 1 em giải
Tiết 4	MÔN : ĐẠO ĐỨC
BÀI 13 : CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT ( T1)
I. MỤC TIÊU :
 - HS nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi, tạm biệt . 
 - Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hằng ngày
 - Có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi ,thân ái với bạn bè và em nhỏ. 
 * HS khá, giỏi biết nhắc nhở bạn bè thực hiện chào hỏi, tạm biệt một cách phù hợp.
**GDKNS:
-Kĩ năng giao tiếp / ứng xử với mọi người, biết chào hỏi khi gặp gỡ và tạm biệt khi chia tay.
 -Điều chỉnh : Không yêu cầu học sinh đóng vai trong các tình huống chưa phù hợp. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Vở bài tập đạo đức 1
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
A. Kiểm tra bài cũ : 
 - Khi nào cần nói lời cảm ơn ?
 - Khi nào cần nói lời xin lỗi ?
 - Nhận xét, đánh giá
B. Bài mới : 
* Hoạt động 1 : chơi trò chơi ( bài tập 4 )
- Gọi HS đứng thành hai vòng tròn đồng tâm có số người bằng nhau quay mặt vào nhau làm thành từng đôi một
- Đứng ở tâm hai hình tròn nêu các tình huống để cho HS chơi đóng vai
 + Hai người gặp nhau
 + HS gặp thầy giáo , cô giáo ở ngoài đường
 + Em đến nhà bạn chơi gặp bố mẹ bạn
* Hoạt động 2 : Thảo luận lớp
- Cách chào hỏi trong mỗi tình huống giống nhau hay khác nhau ? Khác nhau như thế nào ?
- Em cảm thấy như thế nào khi :
 + Được người khác chào hỏi ?
 + Em chào họ và được đáp lại ?
 + Em gặp một người bạn, em chào nhưng bạn cố tình không đáp lại ?
* Nếu thấy bạn chào hỏi hoặc tạm biệt chưa phù hợp em phải làm gì?
Kết luận : 
- Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay
- Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau.
- Viết lên bảng câu tục ngữ :
 Lời chào cao hơn mâm cỗ
C. Củng cố, dặn dò : 
- Thực hiện chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay
- Chuẩn bị bài học cho tiết 2.
-2 HS : Được người khác quan tâm giúp đỡ. 
 Khi làm phiền người khác
- HS đứng thành hai vòng tròn đồng tâm có số người bằng nhau quay mặt vào nhau làm thành từng đôi một
- Từng cặp thực hiện chào hỏi nhau theo các tình huống
- Trả lời : Cách chào hỏi trong tình huống khác nhau
- Em rất vui khi được người khác chào hỏi
- Em rất buồn khi chào và người khác không đáp lại
* HS khá, giỏi nói
- Lắng nghe
- Cá nhân, lớp đọc câu tục ngữ :
 Lời chào cao hơn mâm cỗ
- Lắng nghe
Tiết 5
SHDC
Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2012
Tiết 1	 TẬP VIẾT
TÔ CHỮ HOA : H 
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
 - HS tô được các chữ hoa. Viết đúng các vần iêt, uyêt, Các từ ngữ: hiếu thảo, yêu mến
 kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập hai( mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần).
 * HS giỏi, khá viết đều nét, giãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ qui định trong vở Tập viết 1 tập hai.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Bảng phụ viết sẵn các chữ mẫu trên dòng kẻ ô ly. 
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
A- Kiểm tra: 
Chấm 3-4 bài viết ở nhà của HS.
Gọi HS nhắc lại qui trình viết các chữ hoa.G
B- Bài mới:
1) Giới thiệu bài: 
- GV nêu tên, viết bảng bài học và đọc. HS cả lớp đọc theo.
- Treo bảng phụ. Cho HS đọc to các chữ sắp viết.
2) Hướng dẫn tô và viết chữ:
a) Hướng dẫn tô chữ H 
- Cho HS quan sát và nhận xét các chữ.
 * GV chữ H cao mấy ôly? Gồm mấy nét ,kiểu nét gì ?
 Gv vừa tô vừa nêu qui trình:” từ giao điểm của ĐN 5 và Đ D 3, tô nét 1,2 dừng bút tại giao điểm của ĐN 2 và Đ D 7 lia bút tô nét 3 .
- Cho HS tô bằng tay
 Gv vừa tô vừa nêu qui trình
b) Hướng dẫn viết vần và từ ngữ ứng dụng:
- Nhận xét độ cao, khoảng cách, đặt dấu của mỗi chữ.
- Cho HS viết vào bảng con.
- GV sửa chữa
2) Cho HS viết chữ vào vở Tập viết:
- Theo dõi, giúp đỡ HS viết.
- Nhận xét, giúp đỡ HS viết đúng.
3) Chấm và nhận xét.
- Thu một số bài viết của HS chấm điểm và nhận xét. Sửa chữ viết sai của HS.
III/. Củng cố dặn dò
Gv tuyên dương một số bài viết đẹp
 Nhận xét giờ học.
2 HS nêu
- HS quan sát và đọc chữ mẫu.
2 HS khá nêu :Chữ H cao 5 ô li ,gồm 3 nét.
Hs quan sát 
2 em lên bảng tô trên chữ – cả lớp tô bằng tay trên không
1 em lên bảng tô – cả lớp tô bằng tay.
Hs viết : 
Tiết 2 CHÍNH TẢ (tập chép)
BÀI: NGÔI NHÀ
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
 - HS nhìn bảng chép lại đúng khổ thơ 3 bài “ Ngôi nhà” 27 chữ trong khoảng 10 –12 phút. 
 - Điền đúng vần iêu hay yêu, chữ c, k vào chỗ trống. Bài tập 2,3 (SGK).
II/. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 GV :Chép trước nội dung bài.
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
1) Giới thiệu bài:
- Giới thiệu mơn học chính tả và yêu cầu của bài.
2) Hướng dẫn HS tập chép:
 a) Ghi lại đoạn thơ cần cho HS chép lên bảng.
- Đọc bài văn 1- 2 lần, đưa ra từ khó cho HS phân tích tiếng, đọc tiếng và viết tiếng đó vào bảng con.
- Theo dõi, nhận xét.
- Cho HS đọc lại đoạn thơ nhiều lần.
 - GV hướng dẫn cách trình bày khổ thơ
 b) Cho HS chép bài vào vở chính tả.
- Theo dõi, giúp đỡ HS chép bài.
- Sau khi chép xong đoạn văn, GV đọc lại Cho HS dò bài, đánh dấu lỗi viết sai và tập sửa lại ở ngồi lề trang giấy.
 c) Thu bài chấm điểm, nhận xét.
- Chấm một số lỗi cho HS sửa.
- Nhận xét chung một số bài viết của HS.
3) Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
- Bài 2: điển yêu hay iêu
 GV chép bài, gọi HS đọc 
 Cho HS nêu miệng 
- Bài 3: Cho ... ện theo nhóm
 Gv lần lượt gọi các nhóm lên kể mỗi nhóm 1 tranh
4) Hướng dẫn HS kể lại tòan bộ câu chuyện:
- Phân vai cho HS đóng theo nội dung câu chuyện.
- Nhận xét các nhóm.
- Gọi HS xung phong kể cả câu chuyện
5) Ý nghĩa câu chuyện:
 + Câu chuyện này cho em biết điều gì?
GV là con phải yêu thương, chăm sóc khi cha mẹ ốm đau
6) Củng cố – dặn dò.
 *GV: Câu chuyện cho ta thấy tấm lòng hiếu thảo của cô bé đã làm cảm động cả thần tiên và cô đã chữa khỏi bệnh cho mẹ.
 - Dặn HS tập kể lại ở nhà.
- Lớp đọc thầm.
- HS lắng nghe và dõi theo tranh.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Đại diện nhóm lên thi kể chuyện theo tranh – lớp quan sát ,nhận xét, bổ sung 
- Từng nhóm cử đại diện lên đóng vai.
- Cả lớp nhận xét.
* HS khá, giỏi thực hiện
- Cả lớp trao đổi và trả lời.
- 2 HS nhắc lại.
Hs lắng nghe
Thứ sáu ngày 23 tháng 3 năm 2012
Tiết 1 + 2 TẬP ĐỌC
VÌ BÂY GIỜ MẸ MỚI VỀ 
I/ MỤC TIÊU : 
 - HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khóc òa, hoảng hốt, cắt bánh, đứt tay.
 - Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
 - Hiểu nội dung bài: Cậu bé làm nũng nên đơi mẹ về mới khóc. Trả lời câu hỏi 1,2 ( SGK)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	Gv: chép trước nội dung bài
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
A- Kiểm tra: 
- Cho 3 - 4 HS đọc thuộc lòng bài: Quà của bố. Trả lời câu hỏi cuối bài.
B- Bài mới:
1) Giới thiệu bài: 
GV nêu câu hỏi vào bài như :Em có bao giờ bị đứt tay không?lúc đó em cósợ không?...
2) Luyện đọc :
a) Đọc mẫu:
- GV đọc diễn cảm một lần.
b) HS luyện đọc :
- Luyện đọc tiếng, từ.
 GV cho HS tìm các tiếng có t ở cuối – GV ghi bảng viết các từ khó cho HS luyện đọc. 
+ Giải nghĩa từ.
- Luyện đọc câu.
- Cho HS tiếp nối nhau đọc trơn từng câu văn.
- Theo dõi, giúp đỡ HS đọc.
- Luyện đọc đoạn, cả bài :
- Cho HS đọc cả bài vài lần..
- Chú ý ngắt giọng giữa các dấu châm, dấu phảy.
- Lớp nhận xét.
3) Ôn các vần ưt, ưc:
- Nêu yêu cầu 1 (SGK).
 + Tìm tiếng trong bài có vần ưt.
- Nêu yêu cầu 2 (SGK) – cho HS quan sát tranh đọc câu mẫu
- HS thi tìm từ theo nhóm
- Nhận xét.
 Nêu yêu cầu 3 (SGK):
- HS nhìn tranh, đọc câu mẫu.
- Cho HS thi nói tiếng có vần ưt, ưc.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Cả lớp nghe , nhận xét
- HS theo lắng nghe
- Cho 3 – 5 HS nhìn bảng đọc.
- HS đọc đồng thanh  
 + Cắt bánh, đứt tay, hoảng hốt, 
- Hoảng hốt: Bất ngờ, mất bình tĩnh.
- Đọc nối tiếp hết bài.
- HS đọc cá nhân, nhóm 
- Đọc đồng thanh.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm và trả lời.
 +HS nêu nhanh : Đứt.
2 em đọc to – lớp đọc thầm
- Lần lượt từng HS nói nhanh những tiếng tìm được. Cả lớp nhận xét.
 + Vần ưt: bứt lá, day dứt, đứt, sứt, mứt, nứt, vứt, phựt, 
 + Vần ưc: bức, bực, cực, đức, đực, mức độ, náo nức, nóng nực, thức khuya, 
Hs khá ,giỏi nêu
 + Vết nứt trên tường lớn quá.
 + Trời nóng nực quá.
Tiết 2
4) Tìm hiểu bài và luyện nói:
a) Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc thầm lại bài văn và trả lời câu hỏi:
 + Khi bị đứt tay, cậu bé có khóc không?
 + Lúc nào cậu bé mới khóc? Vì sao?
.- Đọc diễn cảm lại bài văn.
 - Cho HS đọc theo lối phân vai
b) Luyện nói: 
- Cho HS đọc yêu cầu bài.
- HS nhìn mẫu và thực hành hỏi đáp theo mẫu.
 + Bạn cóhay làm nũng bố mẹ không?
GV nhận xét 
IV/. Củng cố –dặn dò
 Gv gọi HS đọc diễn cảm lại bài văn
 Dặn HS đọc lại bài ở nhà.
- HS đọc cá nhân, nhóm  
- HS giỏi đọc trơn, HS yếu đánh vần.
 + Cậu bé không khóc.
 + Khi mẹ về.Vì cậu làm nũng mẹ.
- HS lắng nghe và cảm nhận.
Hs đọc 3 lượt.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS thực hành hỏi đáp theo cặp.
TIẾT 3	 TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG.
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
HS biết lập đề toán theo hình vẽ, tóm tắt đề toán .
 Biết cách giải và trình bày bài giải bài toán.
 -Làm bài 1 ; bài 2; . 
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Bài 1:
- Cho 1 HS đọc yêu cầu bài tóan, tự nêu bài toán rồi điền vào chỗ chấm 
a) Bài toán a: Cho HS quan sát số ô tô trong bến và số ô tô đang vào bến để điền vào chỗ chấm trong bài toán
- Cho HS tự giải bài toán
- Theo dõi , gợi ý để HS làm đúng.
b) Bài toán b:Cho HS quan sát tranh –đọc bài toán
- - Cho HS tóm tắt rồi giải
Bài 2:
- Cho HS quan sát hình vẽ rồi tự nêu tóm tắt rồi tự làm bài và chữa bài.
 Gọi HS nêu bài toán và nêu tóm tắt qua hình vẽ
Gv ghi bảng tóm tắt – cho HS làm vào vở
III/.Củng cố –dặn dò
 Gv hệ thống lại cách viết tóm tắt,cách trình bày bài giải.Dặn HS xem lại bài ở nhà
- HS đọc yêu cầu bài toán và làm bài.
Cả lớp quan sát
- Gọi HS giỏi lên tóm tắt bàivà nêu cách giải.
- HS trung bình yếu điền vào chỗ chấm.
a) Tóm tắt Bài giải
Có: 5 ô tô Tất cả có số ô tô là:
Thêm: 2ô tô 5 + 2 =7 (ô tô)
Có tất cả:ô tô? Đáp số: 7 ô tô.
- Cả lớp viết bài, 2 em đọc to.
 Tóm tắt Bài giải
Có: 6 con Số con chim còn lại là:
Bay đi: 2 con 6 – 2 = 4 (con )
Còn lại:con? Đáp số: 4 con 
2 em nêu miệng
Cả lớp làm và chữa 
 Tóm tắt Bài giải
Có: 8 con thỏ Số con thỏ còn lại là:
Chạy đi: 3 con 8 – 3 = 5 (con thỏ)
Còn lại:con? Đáp số: 5 con thỏ.
TIẾT 4	 TỰ NHIÊN XÃ HỘI
BÀI 28 : CON MUỖI
I. MỤC TIÊU :
 - Nêu một số tác hại của con muỗi
 - HS chỉ được các bộ phận bên ngoài của con muỗi trên hình vẽ.
 * HS khá, giỏi biết cách phòng trừ muỗi.
KNS :KN tìm kiếm và xử lí thông tin về muỗi .
KN tự bảo vệ: Tìm kiếm về các lựa chọn xác định cách phòng tránh muỗi thích hợp. 
KN hợp tác: hợp tác với mọi người cùng phòng trừ muỗi 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Tranh SGK bài 28
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
A. Kiểm tra bài cũ 
- Người ta nuôi mèo để làm gì ?
- Nhận xét , đánh giá
B. Bài mới : 
- Cho HS chơi trò chơi con muỗi
* Hoạt động 1 : Quan sát con muỗi
a) Mục tiêu: Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa trên việc quan sát tranh con muỗi
b) Cách tiến hành : 
+ Chia nhóm
+ Theo dõi giúp đỡ các nhóm làm việc
- Gọi đại diện các nhóm trình bày ý kiến
c) Kết luận : Muỗi là một loại sâu bọ nhỏ bé hơn ruồi. Muỗi có đầu, mình, chân và cánh
* Hoạt động 2 : Thảo luận theo nhóm
a) Mục tiêu : HS biết nơi sống của muỗi và tập tính của con muỗi. Nêu một số tác hại của muỗi
b) Cách tiến hành :
+ Chia lớp thành 8 nhóm và giao nhiêm vụ
+ Nhóm 1,2 thảo luận câu hỏi 1
+ Nhóm 3,4 thảo luận câu hỏi 2 
c) Kết luận : 
Muỗi thường sống ở nơi tối tăm ẩm thấp. Muỗi cái hút máu người và động vật để sống. Muỗi đốt không những mất máu mà muỗi còn là con vật trung gian truyền bệnh sốt rét, sốt xuất huyết
C. Củng cố, dặn dò : 
- Muỗi đốt có tác hại gì ?
- Nêu một số cách diệt trừ muỗi ?
- Nhận xét, tiết học. Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS : Người ta nuôi mèo để ăn thịt và làm cảnh
- Cả lớp tham gia chơi
- Mỗi nhóm 2 HS quan sát và trả lời
+ Con muỗi to hay nhỏ ?
+ Khi đạp muỗi bạn thấy cơ thể muỗi cứng hay mềm?
+ Con muỗi dùng vòi để làm gì ?
- 2 Cặp trình bày trước lớp
- Các bạn khác nhận xét, bổ sung
- lắng nghe
- Mỗi nhóm 4 HS
- Các nhóm thảo luận và trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Lắng nghe
- 2 HS trả lời
- Lắng nghe
Tiết 5
 SINH HỌAT TẬP THỂ- Tuần 28
I,- Mục tiêu:
 Gv đánh giá hoạt động tuần qua và đề ra phương hướng , nhiệm vụ hoạt động tuần tới.
II,-Biện pháp xử lí và khắc phục những ưu điểm và khuyết điểm :
1,Đối với những hs có những ưu điểm :
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2,-Đối với những H/s mắc khuyết điểm :.
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
III,-Kế hoạch tuần tới (Căn cứ vào những ưu- khuyết tuần qua và kế hoạch hoạt động của nhà trường):
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................................
Trình kí duyệt TTCM
Trình kí duyệt BGH
..
..
..
..
..
...
..
....
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
..

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 1 Tuan 28 CKTKN Tich Hop.doc