Giáo án Lớp 1 - Tuần 29 - Giáo viên: Nguyễn Kim Chi - Trường TH Biển Bạch

Giáo án Lớp 1 - Tuần 29 - Giáo viên: Nguyễn Kim Chi - Trường TH Biển Bạch

TIẾT 2+3: TẬP ĐỌC

TIẾT PPCT: 19+20

BÀI: ĐẦM SEN (Tiết 1)

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: xanh mát, ngan ngát, thanh khiết, dẹt lại. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

- Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của lá, hoa, hương sắc loài sen.

- Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).

2. Kỹ năng:

- Phát âm đúng các tiếng có âm đầu s, x và có phụ âm cuối là t: xanh mát, cánh hoa, xòe ra, ngan ngát, thanh khiết.

- Phát triển ngôn ngữ tự nhiên.

3. Thái độ:

- Yêu thiên nhiên.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên:

- Tranh minh họa.

2. Học sinh:

- Sách tiếng Việt.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 24 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 622Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 29 - Giáo viên: Nguyễn Kim Chi - Trường TH Biển Bạch", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 29 tháng 03 năm 2010
TIẾT 2+3: TẬP ĐỌC
TIẾT PPCT: 19+20
BÀI: ĐẦM SEN (Tiết 1)
MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: xanh mát, ngan ngát, thanh khiết, dẹt lại. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ cĩ dấu câu.
 Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của lá, hoa, hương sắc lồi sen.
Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).
Kỹ năng:
Phát âm đúng các tiếng có âm đầu s, x và có phụ âm cuối là t: xanh mát, cánh hoa, xòe ra, ngan ngát, thanh khiết.
Phát triển ngôn ngữ tự nhiên.
Thái độ:
Yêu thiên nhiên.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo viên:
Tranh minh họa.
Học sinh:
Sách tiếng Việt.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Vì bây giờ mẹ mới về.
Đọc bài ở SGK.
Khi bị đứt tay cậu bé co khóc không?
Lúc nào cậu bé mới khóc? Vì sao cậu bé khóc?
Bài có mấy câu hỏi? Hãy đọc câu hỏi và câu trả lời đó lên.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài Đầm Sen.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: trực quan, luyện tập.
Giáo viên đọc mẫu.
Giáo viên ghi các từ ngữ cần luyện đọc: xanh mát, thanh khiết.
Giáo viên giải thích từ khó.
Luyện đọc bài.
Hoạt động 2: Ôn vần en – oen.
Tìm tiếng trong bài có vần en.
Tìm tiếng ngoài bài có vần en – oen.
Ghép các tiếng có chứa vần en – oen.
Em hãy nói câu chứa tiếng có vần en – oen.
Giáo viên nhận xét khen đội có nhiều bạn nói tốt.
Hát chuyển sang tiết 2.
Hát.
Học sinh đọc bài.
 không khóc.
 mẹ về.
 3 câu hỏi.
Hoạt động lớp.
Học sinh dò theo.
Học sinh nêu.
Học sinh luyện đọc từ khó.
Học sinh luyện đọc câu nối tiếp nhau từng câu.
Học sinh thi đọc trơn cả bài: đoạn, bài.
 sen, ven, chen.
 khen, len, quen.
Học sinh thi đua tìm nối tiếp nhau.
Học sinh quan sát tranh.
Đọc câu mẫu.
Chia làm 2 tổ.
+ Tổ 1: Nói câu có vần en.
+ Tổ 2: Nói câu có vần oen.
TIẾT 2
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Học sang tiết 2.
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: trực quan, đàm thoại.
Giáo viên học sinh đọc cả bài.
Tìm những từ ngữ miêu tả lá sen.
Gọi học sinh đọc đoạn 2.
Khi nở hoa sen trông thế nào?
Đọc đoạn 3.
Tìm câu văn tả hương sen.
Hoạt động 2: Luyện nói.
Phương pháp: đàm thoại, luyện tập.
Nêu yêu cầu bài.
Đọc câu mẫu.
Giáo viên hướng dẫn để học sinh nói theo nhiều hướng khác nhau về đầm sen.
Củng cố:
Đọc lại toàn bài.
Trong các loại hoa em thích hoa nào nhất? Vì sao?
Nhận xét.
Dặn dò:
Luyện đọc cả bài.
Chuẩn bị bài: Mời vào.
Hát.
Hoạt động lớp.
Học sinh đọc bài.
Lá màu xanh mát, phủ kín mặt đầm.
Học sinh đọc.
 cánh đỏ nhạt, xòe ra.
Học sinh đọc.
 ngan ngát, .
Học sinh luyện đọc toàn bài.
Hoạt động lớp, nhóm.
 luyện nói chủ đề: Đầm Sen.
Học sinh đọc.
Nhiều học sinh thực hành nói.
Học sinh đọc.
TIẾT 4: TOÁN
TIẾT PPCT: 113
BÀI: PHÉP CỘNG PHẠM VI 100
MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Nắm được cách cộng số cĩ hai chữ số; biết đặt tính và làm tính cộng (khơng nhớ) số cĩ hai chữ số; vận dụng để giải tốn.
Kỹ năng:
Rèn kỹ năng tính nhanh, chính xác.
Thái độ:
Giáo dục học sinh tính cẩn thận khi làm bài.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo viên:
Bảng gài.
Que tính.
Thước kẻ có vạch cm.
Học sinh:
Bộ đồ dùng học toán.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Lớp làm bảng con, 2 em làm ở bảng lớp.
Nhìn tóm tắt rồi giải.
P 5 cm O ? cm N
 9 cm
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Phép cộng trong phạm vi 100 (cộng không nhớ).
Hoạt động 1: Giới thiệu cách làm tính cộng không nhớ.
Phương pháp: thực hành, trực quan.
Phép cộng có dạng 35 + 24:
Lấy 35 que tính gồm 3 bó 3 chục và 5 que rời -> Giáo viên đính lên bảng.
Lấy bao nhiêu que tính? Viết 35.
Lấy tiếp 24 que tính nữa.
Lấy bao nhiêu que tính?
Vì sao con biết?
Để làm nhanh hơn, ta sẽ cộng 35 và 24.
Đặt tính và tính.
35 gồm mấy chục và mấy đơn vị? -> Viết vào cột.
24 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
Nêu cách đặt tính.
35
+ 24
59
Bắt đầu thực hiện cộng từ đâu?
Giáo viên nhấn mạnh lại cách cộng.
Trường hợp phép cộng 35 + 20:
Yêu cầu đặt tính và tính.
Lưu ý: phép cộng với số tròn chục.
Trường hợp phép cộng 35 + 2:
Lưu ý học sinh phép cộng 2 chữ số cho số có 1 chữ số: đặt số 2 phải thẳng với số 5.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Phương pháp: luyện tập, giảng giải.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Lưu ý viết phải thẳng cột, cộng từ phải sang trái.
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
Nêu cách đặt tính.
Bài 3: Đọc đề bài.
Bài 4: (HS khá giỏi) Đo độ dài các đoạn thẳng rồi viết số đo ra.
Lưu ý học sinh đặt thước đo cho chính xác.
Củng cố:
Thi đua: Tính.
30 + 42, 61 + 37, 28 + 1.
Dặn dò:
Làm lại các bài còn sai vào vở 2.
Hát.
Hoạt động lớp.
Học sinh lấy.
 35 que.
Học sinh lấy 24 que tính.
 59 que tính.
 gộp lại.
 3 chục và 5 đơn vị.
 2 chục và 4 đơn vị.
Viết 35, viết 24 sao cho hàng chục theo cột chục, hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị.
Viết dấu + giữa 2 số.
Vạch dấu vạch ngang dưới 2 số.
Học sinh lên thực hiện và nêu 5 + 4 bằng 9 viết 9 .
Học sinh nhắc lại.
Học sinh lên thực hiện tương tự.
Học sinh lên thực hiện.
Hoạt động lớp.
Tính.
Học sinh làm bài.
Sửa ở bảng lớp.
 đặt tính rồi tính.
Học sinh nhắc lại.
Sửa bài ở bảng.
Học sinh đọc, nêu tóm tắt.
1 em làm tóm tắt.
1 em giải bài.
Học sinh đo và viết vào chỗ chấm.
Học sinh đổi vở để sửa.
Học sinh thi đua làm bảng con. Tổ nào có nhiều bạn làm đúng sẽ thắng.
TIẾT 5: THỦ CÔNG
TIẾT PPCT: 29
BÀI: CẮT DÁN HÌNH TAM GIÁC (Tiết 2)
A. MỤC TIÊU
 Kiến thức:
- Biết cách kẻ, cắt, dán hình tam giác.
- Kẻ, cắt, dán được hình tam gáic.Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng.
 Kĩ năng:
	HS cắt ,dán được hình tam giác cách 2.
 Thái độ :
	Yêu thích môn học.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	GV:bài mẫu, Giấy màu ,bút chì ,thước kẻ,
	HS:Giấy màu ,bút chì ,thước kẻ,vở thủ công.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra chuẩn bị của HS
2/ Dạy học bài mới
a/ Giới thiệu bài
-GV giới thiệu bài
b/ Hướng dẫn HS thực hành
-Gọi 1 HS lên bảng thực hiện kẻ cắt hình tam giác.
-Gọi 1 hs khác nêu lại các bước thực hiện kẻ cắt dán hình tam giác.
-GV yêu cầu HS thực hành kẻ ,cát dán hình tam giác.
-GV theo dõi giúp đở HS
-3/Nhận xét đánh giá
-Yêu cầu HS trình bày sản phẩm
-GV nhận xét đánh giá bài của HS.
4 Cũng cố dặn dò
-Goiï HS nêu lại các bước thực hiện kẻ ,cắt dán hình tam giác.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS chuẩn bị giấy kẻ ô li.bút chì ,thước kẻ,kéo .Học bài ắt dán hàng rào đơn giản.
-HS chuẩn bị
-Nghe nhận biết
-HS lên bảng thực hiện
-1HS nêu
-HS thực hành
-HS trình bày sản phẩm
-HS nhận xét bài bạn
Thứ ba ngày 30 tháng 03 năm 2010
TIẾT 1: ĐẠO ĐỨC
TIẾT PPCT: 29
BÀI: CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (Tiết 2)
MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi, tạm biệt.
- Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hằng ngày.
- Cĩ thái độ tơn trọng, lễ độ với người lớn tuổi; thân ái với bạn bè và em nhỏ.
Kỹ năng:
Học sinh thực hiện được hành vi chào hỏi, tạm biệt trong cuộc sống hằng ngày.
Thái độ:
Học sinh có thái độ tôn trọng mọi người.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo viên:
Tranh vẽ bài tập 3.
Học sinh:
Vở bài tập.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Khi nào con cần chào hỏi?
Khi nào con cần tạm biệt?
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học tiết 2.
Hoạt động 1: Thực hiện hành vi thế nào.
Phương pháp: đàm thoại.
Mục tiêu: Biết khi nào cần chào hỏi, tạm biệt.
Cách tiến hành:
Con chào hỏi hay tạm biệt ai?
Trong tình huống hay trường hợp nào?
Khi đó con đã làm gì?
Tại sao con lại làm như thế?
Kết quả như thế nào?
Kết luận: Các con cần phải biết chào hỏi hoặc tạm biệt đúng lúc.
Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp bài tập 3.
Phương pháp: thảo luận.
Mục tiêu: Biết ứng xử theo tình huống.
Cách tiến hành:
Yêu cầu các cặp thảo luận để đưa ra cách ứng xử trong các tình huống ở bài tập 3.
Cần chào hỏi như thế nào?
Vì sao làm như vậy?
Kết luận: theo từng tình huống.
Cần chào hỏi người đó với lời nói phù hợp, nhẹ nhàng.
Không được gây ồn ào ở nơi công cộng.
Củng cố: 
Cho lớp hát bài: Con chim vành khuyên.
Con thấy con chim vành khuyên trong bài thế nào?
Cho học sinh đọc thuộc câu tục ngữ ở cuối bài.
Dặn dò:
Về nhà thực hiện tốt điều đã được học.
Hát.
Hoạt động lớp.
Học sinh trả lời theo suy nghĩ của mình bằng lời kể đồng thời thực hiện bằng hành động.
Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm.
Từng cặp thảo luận.
Theo từng tình huống học sinh trình bày kết quả, bổ sung ý kiến tranh luận.
Lớp hát.
Biết chào hỏi lễ phép.
Học sinh đọc thuộc.
TIẾT 2: CHÍNH TẢ
TIẾT PPCT: 9
BÀI: ĐẦM SEN
MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng bài thơ lục bát Hoa sen: 28 chữ trong khoảng 12-15 phút.
- Điền đúng vần en, oen, g,gh vào chỗ trống.
- Bài tập 2, 3 (SGK).
Kỹ năng:
Viết đúng bài.
Viết đúng cỡ chữ ... ó xòe cánh ra  là tập tầm vông.”
Củng cố:
Đọc lại toàn bài.
Tìm những từ ngữ tả lại vẻ đẹp của con công.
Khen ngợi những em học tốt.
Dặn dò:
Về nhà luyện đọc lại bài.
Đồ dùng dạy học bài: Chuyện ở lớp.
Hát.
Hoạt động lớp.
Học sinh đọc.
 màu nâu gạch.
 xòe cái đuôi nhỏ xíu thánh hình rẽ quạt.
Học sinh đọc.
 xiêm áo rực rỡ.
Học sinh đọc trơn lại cả bài.
Hoạt động lớp.
Hát bài hát về con công.
Học sinh hát cá nhân.
Học sinh hát theo bàn, nhóm, lớp hát.
Học sinh đọc.
PHỤ ĐẠO HỌC SINH YẾU
Thứ sáu ngày 02 tháng 04 năm 2010
TIẾT 1: CHÍNH TẢ
TIẾT PPCT: 10
BÀI: MỜI VÀO
MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng khổ thơ 1, 2 bài Mời vào khoảng 15 phút.
- Điền đúng vần ong, oong chữ ng hay ngh vào chỗ trống.
Bài tập 2, 3 (SGK).
Kỹ năng:
Nhớ quy tắc chính tả viết với ngh.
Viết đúng cự li, tốc độ, viết đều, đẹp.
Thái độ:
Luôn kiên trì, cẩn thận.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo viên:
Bảng phụ.
Học sinh:
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Giáo viên chấm vở của các em viết lại bài.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Viết khổ thơ 1, 2.
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết.
Phương pháp: luyện tập, trực quan.
Giáo viên treo bảng phụ.
Tìm những từ ngữ mà con dễ viết sai.
Nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
Giáo viên đọc thong thả từng câu.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Phương pháp: trực quan, luyện tập.
Nêu yêu cầu bài 1.
Bài 2 yêu cầu gì?
Nêu quy tắc viết ngh.
Củng cố:
Khen những em viết đẹp, tiến bộ.
Dặn dò:
Học thuộc quy tắc viết với ngh.
Những em viết sai nhiều về nhà viết lại bài.
Hát.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh nêu.
Học sinh đánh vần.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh viết vở.
Học sinh soát lỗi sai và ghi ra lề đỏ.
Hoạt động lớp.
Điền ong – oong.
4 em làm ở bảng lớp.
Học sinh làm vào vở.
Điền ng hay ngh.
nghe nhìn
ngúng nguẩy
Học sinh làm bài vào vở.
Học sinh ghép ở bộ thực hành tiếng Việt.
TIẾT 2: KỂ CHUYỆN
TIẾT PPCT: 5
BÀI: NIỀM VUI BẤT NGỜ
MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
- Hiểu nội dung của câu chuyện: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi và thiếu nhi cũng rất yêu quý bác Hồ.
Kỹ năng:
Biết thay đổi giọng kể để phân biệt lời các nhân vật và lời người dẫn chuyện.
Thái độ:
Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Bác Hồ rất yêu quý các cháu thiếu nhi, thiếu nhi cũng rất yêu quý Bác Hồ.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
Học sinh:
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Kể lại đoạn truyện mà con thích nhất.
Vì sao con thích?
Nêu ý nghĩa câu chuyện.
Bài mới:
Giới thiệu: Kể chuyện: Niềm vui bất ngờ.
Hoạt động 1: Kể lần 1.
Phương pháp: kể chuyện, trực quan.
Giáo viên kể lần 1.
Giáo viên kể lần 2 kèm tranh.
Tranh 1: Cô giáo dẫn các cháu đi tham quan Phủ Chủ Tịch. Các cháu đòi vào xem.
Tranh 2: Các cháu được mời vào và trò chuyện với Bác.
Tranh 3: Tới giờ Bác chia tay với các cháu.
Hoạt động 2: Học sinh kể từng đoạn theo tranh.
Phương pháp: kể chuyện, động não.
Treo tranh 1.
Tranh vẽ gì?
Đọc câu dưới tranh.
Tiến hành tương tự với các tranh còn lại.
Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.
Phương pháp: đàm thoại.
Câu chuyện này giúp con hiểu gì?
Củng cố:
Ai có thể kể cho cô và các bạn nghe câu chuyện về Bác Hồ?
Dặn dò:
Về nhà kể lại cho mọi người cùng nghe.
Hát.
Học sinh kể lại.
Hoạt động lớp.
Học sinh nghe.
Hoạt động lớp.
Học sinh quan sát.
Các bạn nhỏ đi qua cổng Phủ Chủ Tịch và đòi cô cho vào thăm.
Học sinh đọc.
2 học sinh kể lại nội dung tranh.
Học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện theo vai: người dẫn chuyện, các cháu, Bác Hồ.
Hoạt động lớp.
Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, thiếu nhi cũng rất yêu quý Bác Hồ.
Học sinh nêu.
Học sinh hát bài hát về Bác Hồ.
TIẾT 3: TOÁN
TIẾT PPCT: 116
BÀI: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100
MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Biết đặt tính và làm tính trừ (khơng nhớ) số cĩ hai chữ số; biết giải tốn cĩ phép trừ số cĩ hai chữ số.
Kỹ năng:
Rèn kỹ năng tính nhanh.
Thái độ:
Giáo dục tính cẩn thận khi làm bài.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo viên:
Bảng cài que tính.
Học sinh:
Que tính.
Vở bài tập.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Tính:
27 + 11 = 64 +5 =
33 cm + 14 cm = 9 cm + 30 cm =
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài phép trừ trong phạm vi 100.
Hoạt động 1: Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 57 – 23.
Phương pháp: thực hành, giảng giải, đàm thoại.
Lấy 57 que tính -> lấy 57.
Vừa lấy bao nhiêu que? Viết số 57.
Tách ra bó 2 chục que tính và 3 que tính rời, xếp các bó chục que bên trai và 3 que rời bên phải.
Tách bao nhiêu que tính? -> Ghi số 23 dưới 57.
Sau khi tách 23 que tính còn bao nhiêu que?
Vì sao con biết?
Đó là phép trừ: 
57 – 23 = 34.
Giới thiệu cách làm tính trừ:
Hướng dẫn đặt tính:
+ Phân tích số 57, số 23.
Giáo viên viết.
+ Bạn nào có thể nêu cách đặt tính?
Hướng dẫn làm tính trừ:
+ Bạn nào lên trừ giúp cô?
57
- 23
34
Hoạt động 2: Luyện tập.
Phương pháp: luyện tập, giảng giải.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Lưu ý học sinh các trường hợp có số 0:
 35 53
- 15 - 51
 20 02
Bài 2: Yêu cầu gì?
Thực hiện nhẩm và ghi Đ hoặc S vào ô vuông.
Bài 4: (HS khá giỏi) Đọc đề bài.
Nêu tóm tắt:
Có 75 cái ghế
Mang ra 25 cái ghế
Còn lại  cái ghế?
Củng cố:
Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng: Ghi bài toán 37 – 12. Nhìn vào phép tính, đặt đề toán rồi giải.
Nhận xét.
Dặn dò:
Làm bài tập 3.
Chuẩn bị: Phép trừ trong phạm vi 100.
Hát.
Học sinh làm bảng con.
Hoạt động lớp.
Học sinh lấy 5 chục và 7 que rời.
 57 que.
Học sinh tiến hành tách.
 23 que.
 34 que.
 5 chục và 7 đơn vị.
 2 chục và 3 đơn vị.
Học sinh nêu: Viết 57, rồi viết số 23 sao cho các cột thẳng hàng với nhau.
Học sinh lên làm và nêu cách làm.
Học sinh nhắc lại cách đặt tính và tính.
Hoạt động lớp.
Tính.
Học sinh làm bài sửa ở bảng lớp.
 đúng ghi Đ, sai ghi S.
Học sinh đọc.
1 em giải.
Bài giải
Số ghế còn lại là:
75 – 25 = 50 (cái)
Đáp số: 50 cái.
Học sinh cử đại diện lên thi đua, đội nào thực hiện nhanh sẽ thắng.
TIẾT 4: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
TIẾT PPCT: 29
BÀI: NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CON VẬT
A. MỤC TIÊU
	- Kể tên và chỉ được một số loại cây và con vật.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
	SGK,HS sưu tầm cây.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ
Kể tên các bệnh do muỗi mà em biết ?
-Em cần làm gì để không bị muỗi đốt
*GV nhận xét đánh giá.
2/ Dạy học bài mới
a/ Giới thiệu bài
-GV giới thiệu bài.
b/ Hướng dẫn hoạt động
*Hoạt động 1 :Làm việc với vật thật và tranh ảnh.
-Mục tiêu :Ôn lại cây và con vật đã học.
Hình thức học nhóm,cả lớp.
PPQuan sát, trình bày,Thuyết trình.
-GV chia lớp thành 4 nhóm hướng dẫn HS làm việc theo nhóm
-trưng bài các mẫu vật các em mang đến lớp.
-Nêu sự giống nhau và khác nhau giữa thực vật và thực vật .Động vật và động vật ?
*GV kết luận :Có nhiều loại cây như cây rau ,hoa ,cây gỗ các loại cây này khác nhau về hình dạng kích thước nhưng chúng đều có rể ,thân lá hoa.
Có nhiều loại động vật khác nhau về nơi sống kích thước nhưng chúng đếu có đầu mình ,cơ quan di chuyển.
*Hoạt động 2Trò chơi đố bạn cây con gì ?
-mục tiêu :HS nhớ các đặc điểm cây con vật đã học.
HS được thực hành kĩ năng đặt câu hỏi.
Hình thức học cá nhân,cả lớp.
Phương pháp hỏi đáp,Trò chơi.
-GV hướng dẫn HS nêu các đặc điểm của cây con vật để thực hiện trò chơi
-GV nhận xét biểu dương HS có câu đố hay và HS trả lời đúng.
3/ Cũng cố dặn dò 
-Dặn HS về nhà sưu tầm cây cối và con vật ,và gọi tên chúng.
GV nhận xét tiết học
-HS trả lời
-Nghe nhận biết.
-HS trình bày các mẫu vật mang đến lớp
-HS nêu
-Nghe ,hiểu
-HS thực hiện trò chơi đố bạn cây ,con vật .
Tiết 5: SINH HOẠT
TIẾT PPCT: 29
A. MỤC TIÊU:
- HS nhận biết sơ lược về kết quả học tập trong tuần
- Biết tham gia phát biểu ý kiến trước lớp
- Đoàn kết, thân ái, giúp đở bạn bè, lể phép với thầy cô giáo, người lớn
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV chuẩn bị nhận xét học sinh
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1/ Nêu lí do cuộc hợp
- GV nêu lí do cuộc hợp
2/ nêu tình hình lớp học
- GV yêu cầu cán sự lớp báo nhận xét trong tuần học
-GV tổng hợp nhận xét kết luận
3/ Cách giải quyết 
- Gọi HS nhắc nhiều khuyết điểm kể về việc học tập của các em
- Gọi HS khá, giỏi, kể về việc học của em ở nhà, ở trường .
- GV nhận xét, nhắc nhỡ biểu dương
4/ Giao việc
GV giao việc cụ thể cho từngthành viên trong tổ.
GV nhắc nhỡ động viến HS cố gắng vượt khó trong học tập
- GV nhận xét tiết học
- nghe hiểu
- Cán sự lớp nhận xét
+ nền nếp
+ thái độ
+ cả lớp theo dỏi
- HS phát biểu ý kiến
- HS kể
- Vài HS khá, giỏi nêu
- HS nhận nhiệm vụ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_1_tuan_29.t.doc