Chào cờ: Tập trung đầu tuần
Mỹ thuật(29): VẼ TRANH ĐÀN GÀ NHÀ EM
Có GV chuyên
Tập đọc (25+26) ĐẦM SEN
I/ Mục tiêu : HS biết:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : xanh mát, ngan ngát, thanh khiết, dẹt lại.
- Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài : Vẻ đẹp của lá, hoa, hương sắc loài sen.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 / SGK
II/ Đồ dùng dạy- học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc Đầm sen và phần luyện nói trong SGK
III/ Các hoạt động dạy - học
LỊCH BÁO GIẢNG (Từ ngày 26/3 đến ngày 30/3/ 2012) Thứ Môn dạy Tiêt ct Tên bài 2 Chào cờ Mỹ thuật Tập đọc Tập đọc Toán 29 29 25 26 113 Tập trung đầu tuần Vẽ tranh đàn gà nhà em Đầm sen Đầm sen Phép cộng trong phạm vi 100( cộng khôngnhớ) 3 Thủ công Âm nhạc Tập viết Chính tả 29 29 28 9 Cắt dán hình tam giác Học hát bài Đi tởitường Tô chữ hoa L, M, N Tập chép: Hoa sen 4 Thể dục Toán Tập đọc Tập đọc 29 114 27 28 Trò chơi vận động Luyện tập Mời vào Mời vào 5 Chính tả Kể chuyện Toán TNXH 10 5 115 29 T.chép: Mời vào Niềm vui bất ngờ Luyện tập Nhận biết cây cối và con vật 6 Tập đọc Tập đọc Toán Đạo đức Sinh hoạt 29 30 116 29 29 Chú công Chú công Phép trừ trong phạm vi 100( trừ khôngnhớ) Chào hỏi và tạm biệt Sơ kết lớp *********************************** Thứ hai ngày 26 tháng 3 năm 2012 Chào cờ: Tập trung đầu tuần ********************************** Mỹ thuật(29): VẼ TRANH ĐÀN GÀ NHÀ EM Có GV chuyên ********************************** Tập đọc (25+26) ĐẦM SEN I/ Mục tiêu : HS biết: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : xanh mát, ngan ngát, thanh khiết, dẹt lại. - Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài : Vẻ đẹp của lá, hoa, hương sắc loài sen. - Trả lời được câu hỏi 1, 2 / SGK II/ Đồ dùng dạy- học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc Đầm sen và phần luyện nói trong SGK III/ Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động : 2. Bài cũ : Đọc và trả lời câu hỏi bài: Vì bây gì mẹ mới về 3. Bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài Hoạt động 2 : Luyện đọc + Giáo viên đọc mẫu : chậm rãi, khoan thai + Luyện đọc tiếng, từ ngữ : xanh mát, ngan ngát, thanh khiết, dẹt lại, xoè ra. - Giải nghĩa các từ: đài sen (bộ phận phía ngoài cùng của hoa sen) thanh khiết (trong sạch) ngan ngát (mùi thơm dịu, nhẹ) + Luyện đọc câu: - GV cho HS xác định câu (bài văn có 8 câu) + Luyện đọc đoạn, bài: Đoạn 1: “Đầm sen mặt đầm” Đoạn 2: “Hoa sen xanh thẫm” Đoạn 3: “Suốt mùa sen hết bài.” - GV đọc mẫu Hoạt động 3 : ôn vần en, oen a) Tìm tiếng trong bài có vần en: - GV nêu vần ôn là : en, oen b)Tìm tiếng ngoài bài : - Có vần en - Có vần oen c) Nói câu chứa tiếng có vần en hoặc oen Tiết 2 Hoạt động 1 : Tìm hiểu bài đọc - GV đọc mẫu toàn bài - Cho HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi: + Tìm những từ ngữ miêu tả lá sen? - Cho HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi: + Khi nở hoa sen trông đẹp như thế nào? - Gọi HS đọc đoạn 3 + Câu văn tả hương sen? - HS đọc toàn bài Hoạt động 2: Luyện nói Đề tài: Nói về sen - Cho HS quan sát tranh minh hoạ và nói theo mẫu 4. Củng cố : - Trong các loài hoa em thích nhất hoa nào? Vì sao? 5. Dặn dò - Nhận xét : - Dặn HS đọc bài nhiều lần, xem trước bài : Mời vào. - Khen HS học tốt, tích cực xây dựng bài, nói hay về sen. - Hát tập thể - 3 HS đọc bài, HS khác nhận xét. - HS đọc đề bài - HS lắng nghe - Đọc cá nhân kết hợp phân tích tiếng khó. - 8 HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. - Mỗi đoạn 2 – 3 em đọc - 3 HS đọc nối tiếp đoạn - 2 em đọc toàn bài - Thi đọc toàn bài : Mỗi tổ cử 1 đại diện đọc. Cả lớp nhận xét, chấm điểm. - Cả lớp đọc đồng thanh. sen, chen - So sánh en và oen + Vần en: thổi kèn, hứa hẹn, dế mèn, bon chen, bẽn lẽn, cái chén, xe ben + Vần oen: nông choèn, nhoẻn cười, xoèn xoẹt, xoen xoét - Cả lớp đọc các tiếng tìm được. - HS đọc mẫu câu trong SGK: + Truyện Dế Mèn phiêu lưu ký rất hay. + Lan nhoẻn miệng cười. - Các tổ thi nói theo yêu cầu. - HS lắng nghe. lá cao, lá thấp, chen nhau phủ kín mặt đầm. . Cánh hoa đỏ nhạt xoè ra, phô đài sen và nhị vàng. hương sen ngan ngát, thanh khiết. - 2 - 3 HS đọc toàn bài - Cả lớp đọc đồng thanh - Nhiều HS nói về đầm sen theo các cách khác nhau. Cây sen mọc trong đầm. Lá sen xanh mát.Cánh sen đỏ nhạt xoè ra phô đài sen và nhị vàng. Hương sen ngan ngát, : thanh khiết nên sen được dùng để ướp trà. Toán (113) PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100(cộng không nhớ) I/ Mục tiêu : - Nắm được cách cộng số có hai chữ số. - Biết đặt tính và làm tính cộng (không nhớ) số có hai chữ số; vận dụng để giải toán.. II/ Đồ dùng dạy học : - Thanh thẻ từ, bảng phụ. III/ Các hoạt động day - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động : 2. Bài cũ : Bài 1b trang 152/SGK 3. Bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài Hoạt động 2 : Giới thiệu cách làm tính cộng không nhớ a)Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 24 * Bước 1: Thao tác trên que tính - Yêu cầu lấy 3 bó chục que tính và 5 que tính rời. Lấy thêm 2 bó chục và 4 que tính. Cả hai lần đã lấy bao nhiêu que tính? - Em làm thế nào để có kết quả? * Bước 2: Đặt tính và thực hiện phép tính - Viết số 35, rồi viết số 24, sao cho: chục thẳng chục, đơn vị thẳng đơn vị - Viết dấu cộng - kẻ vạch ngang. - Thực hiện phép tính từ phải qua trái. + 35 5 cộng 4 bằng 9, viết 9 24 3 cộng 2 bằng 5, viết 5 59 Như vậy 35 + 24 = 59 b) Trường hợp có dạng 35 + 20 - Tiến hành các bước tương tự như trên - Lưu ý HS: đây là phép cộng với số tròn chục c) Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 2 - Lưu ý HS: viết số đơn vị thẳng cột đơn vị (2 thẳng cột với 5) Hoạt động 3: Luyện tập Bài 1 : Tính Bài 2 : Đặt tính rồi tính - 2 -3 nhắc lại cách đặt tính, thực hiện phép tính. Bài 3: Giải bài toán - đọc và tìm hiểu bài toán - HS làm và chữa bài 4.Củng cố : - Nêu lại cách cộng các phép cộng có dạng vừa học 5. Dặn dò- Nhận xét: - Khen HS làm bài tốt - Chuẩn bị bài : Luyện tập - HS hát tập thể - 1 HS làm bảng, HS khác chữa bài - HS lấy que tính theo yêu cầu .. 59 que tính gộp số que tính lại - HS quan sát và trả lời câu hỏi của GV để đặt tính, thực hiện phép tính. - 3 lên bảng làm bài. - Cả lớp làm vào vở rồi chữa bài. - 1 em làm bảng, cả lớp viết phép tính vào bảng con. Bài giải Cả hai lớp trồng được tất cả là: 35 + 50 = 85 (cây) Đáp số: 85 cây ************************************************************* Thứ ba ngày 27 tháng 3 năm 2012 Thủ công (29) CẮT DÁN HÌNH TAM GIÁC(tiết 2) I/ Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt, dán hình tam giác. - Kẻ, cắt, dán được hình tam giác. Có thể kẻ, cắt, dán được hình tam giác theo hai cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng. II/ Đồ dùng dạy-học: - Bút chì, thước kẻ, kéo. - HS: Vở thủ công, bút chì, thước kẻ, kéo. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Khởi động: 2.Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập của HS 3.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Nhắc lại quy trình * GV nhắc lại quy trình - Kẻ, cắt hình chữ nhật - Kẻ, cắt dán hình tam giác * HS nhắc lại quy trình Hoạt động 3 : Thực hành, trưng bày sản phẩm * Thực hành - GV nhắc HS thực hành theo hai bước: Kẻ hình chữ nhật, sau đó kẻ hình tam giác, cắt và dán HTG - Quan sát giúp đỡ các em còn lúng túng * Trưng bày sản phẩm - Nhận xét đánh giá sản phẩm - Tuyên dương 4. Nhận xét- Dặn dò: - Nhận xét về tinh thần học tập và sự chuẩn bị của HS - Đánh giá thành phẩm của HS về kĩ năng kẻ, cắt, dán. * Dặn HS chuẩn bị tiết sau: Cắt, dán hàng rào đơn giản. - Hát - HS lắng nghe và quan sát. - HS nhắc lại quy trình cắt dán hình tam giác * kẻ hình tam giác - Từ nhận xét trên, xác định 3 đỉnh, trong đó có 2 đỉnh là 2 điểm đầu của cạnh HCN có độ dài 8 ô. Sau đó lấy điểm giữa của cạnh đối diện là đỉnh thứ 3. Nối 3 đỉnh với nhau ta được HTG * cắt rời HTG và dán: - Cắt rời HCN, sau đó cắt theo đường kẻ AB, AC, ta sẽ được tam giác ABC. - Bôi lớp hồ mỏng, dán cân đối, phẳng - HS thực hành trên giấy màu - Cắt rời hình và dán sản phẩm cân đối, miết hình phẳng vào vở thủ công. ********************************** Âm nhạc (29) HỌC HÁT BÀI: ĐI TỚI TRƯỜNG Giáo viên bộ môn dạy *********************************** Tập viết (27) Tô chữ hoa L, M, N I/ Mục tiêu : - Tô được các chữ hoa : L, M, N - Viết đúng các vần : en, oen, ong, ông; Các từ ngữ : hoa sen, nhoẻn cười, trong xanh, cải xoong, kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1 II/ Đồ dùng day - học - Bảng phụ viết sẵn trong khung chữ : + Chữ hoa: L, M, N + Các vần: en, oen, ong, ông; Các từ ngữ : hoa sen, nhoẻn cười, trong xanh, cải xoong III/ Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động : 2. Bài cũ : HS viết : khắp vườn, ngát hương. 3. Bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài Hoạt động 2 : Hướng dẫn tô chữ hoa - GV treo mẫu chữ L, (M, N) - Chữ hoa L gồm những nét nào? - GV chỉ lên mẫu chữ và giới thiệu : Chữ hoa L gồm nét lựơn (phần trên giống chữ c hoa), một nét thẳng kéo xuống dưới, một nét thắt. - Hướng dẫn quy trình viết chữ hoa L - Các chữ M, N thực hiện tương tự. Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vần và từ ngữ ứng dụng - GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung bài : Các vần: en, oen ong, oong; Các từ ngữ : hoa sen, nhoẻn cười, trong xanh, cải xoong - GV nhắc lại cách nối giữa các con chữ. - GV nhận xét. Hoạt động 4 : Hướng dẫn viết vào vở - Giáo viên gọi học sinh nhắc lại tư thế ngồi viết, cầm bút. - Quan sát HS viết kịp thời uốn nắn các lỗi. - Thu vở chấm và chữa một số bài viết. 4. Củng cố : - Tìm thêm những tiếng có vần en, oen, ong, oong 5. Dặn dò - Nhận xét : - Dặn HS tập viết thêm ở nhà - GV nhận xét, tuyên dương HS viết đẹp. - Hát tập thể - 2 HS viết bảng lớp - HS đọc đề bài - HS lắng nghe và quan sát. - Tập viết trên bảng con. - HS đọc các vần và từ ngữ - Cả lớp đọc đồng thanh. - HS viết vào bảng con - HS viết vào vở. - Cá nhân tìm và nêu ra. ********************************** Chính tả (9) HOA SEN I/ Mục tiêu : - Nhìn bảng chép lại và trình bày đúng bài thơ lục bát Hoa sen: 28 chữ trong khoảng 12 - 15 phút. - Điền đúng các vần: en, oen; chữ g hay gh vào chỗ trống. - Làm được bài tập 2 – 3 / SGK II/ Đồ dùng day - học - Bảng phụ viết sẵn bài thơ và hai bài tập. III/ Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động : 2. Bài cũ : Chấm điểm của HS phải viết lại bài Quà của bố. 3. Bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài Hoạt động 2 : Hướng dẫn tập chép +GV treo bảng phụ và bài thơ Hoa sen - Cho HS tìm tiếng khó viết. + Hướng dẫ ... trong phạm vi 100. - Biết tính nhẩm, vận dụng để cộng các số đo độ dài. II/ Đồ dùng dạy học : - Đồ dùng phục vụ luyện tập III/ Các hoạt động day - học: Hoạt động dạy hoạt động học 1.Khởi động : 2.Bài cũ : Bài tập 1 trang 156/ SGK 3.Bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn HS lần lượt làm các bài tập SGK trang 157 Bài 1 : Tính - HS làm bài tập, chữa bài: - GV kiểm tra kết quả của tất cả HS Bài 2: Tính 20 cm + 10 cm = ? - GV hướng dẫn tính nhẩm sau đó điền kết quả có kèm đơn vị xăng-ti-mét Bài 4: Giải bài toán - Gọi HS đọc bài toán rồi hdẫn tóm tắt - Yêu cầu làm bài Tóm tắt: Lúc đầu bò được : 15 cm Bò thêm được : 14 cm Bò được tất cả : cm? - GV hỏi HS thêm câu lời giải khác. - Nhận xét, khen HS 4. Củng cố: - Bài toán “hỏi tất cả” thì thực hiện phép tính gì? - Bài toán “hỏi còn lại” thì thực hiện phép tính gì? 5. Dặn dò- Nhận xét: - Khen HS học tốt - Chuẩn bị bài Luyện tập chung. - HS hát tập thể - 3 HS làm trên bảng lớp - HS khác nhận xét. - HS đứng tại chỗ đọc cách tính và kết quả. - 3 HS làm trên bảng lớp. - HS khác nhận xét bài làm của bạn. - HS đọc bài toán - 1 HS trình bày bài giải. - Cả lớp làm vào vở 1 – 2 em đọc bài giải. Bài giải Con sên bò được tất cả là: 15 + 14 = 29 (cm) Đáp số: 29 xăng-ti-mét ************************************ Tự nhiên- xã hội (29) NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CON VẬT I/ Mục tiêu : - Kể tên và chỉ được một số loại cây và con vật. II/ Đồ dùng dạy- học: - Các hình trong bài 29/ SGK. - Giấy khổ to, băng dính. - Một số tranh ảnh thực vật, động vật. III/ Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động : 2. Bài cũ : - Nêu các bộ phận bên ngoài của con muỗi? - Kể tên các bệnh do muỗi truyền mà em biết? 3. Bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài Hoạt động 2 : Làm việc với các mẫu vật và tranh, ảnh - GV chia lớp thành 4 nhóm. - Mỗi nhóm nhận 1 tờ giấy khổ to, dán các tranh ảnh các em đem đến lớp rồi yêu cầu HS thảo luận theo nhóm. - GV nêu yêu cầu thảo luận: Chỉ và nói tên từng cây, từng con mà nhóm đã sưu tầm được với các bạn. Mô tả chúng, tìm ra sự giống nhau (khác nhau) giữa các cây; sự giống nhau (khác nhau) giữa các con vật *Kết luận: à Có nhiều loại cây như cây rau, cây hoa, cây gỗ. Các loại cây này khác nhau về hình dáng, kích thước nhưng chúng đều có rễ, thân, lá, hoa. Có nhiều loại động vật khác nhau về hình dáng, kích thước, nơi sống nhưng chúng đều có đầu, mình, và cơ quan di chuyển. Hoạt động 3 : Trò chơi “Đố bạn cây gì, con gì?” - Hướng dẫn HS cách chơi (SGV trang 91) 4 . Củng cố : - Hệ thống lại toàn bài. 5. Dặn dò - Nhận xét : - Chuẩn bị bài: Trời nắng, trời mưa. - Hát tập thể - HS trả lời, em khác nhận xét. - HS đọc đề bài - HS làm việc theo nhóm. - Từng nhóm gắn sản phẩm của mình lên bảng. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS lắng nghe, nhắc lại. - HS tham gia chơi theo hướng dẫn. ************************************************************* Thứ sáu ngày 30 tháng 3 năm 2012 Tập đọc (29+30) CHÚ CÔNG I/ Mục tiêu : HS biết: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : nâu gạch, rẻ quạt, rực rỡ, lóng lánh. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài : Đặc điểm của đuôi công lúc bé và vẻ đẹp của bộ lông công khi trưởng thành. - Trả lời được câu hỏi 1, 2 / SGK II/ Đồ dùng dạy- học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc Chú công và phần luyện nói trong SGK III/ Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động : 2. Bài cũ : Đọc và trả lời câu hỏi bài Mời vào 3. Bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài Hoạt động 2 : Luyện đọc + Giáo viên đọc mẫu : Giọng đọc chậm rãi, nhấn giọng ở những từ ngữ tả vẻ đẹp độc đáo của đuôi công. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ : nâu gạch, rẻ quạt, rực rỡ, lóng lánh - Giải nghĩa từ: rẻ quạt, xiêm áo, màu nâu gạch + Luyện đọc câu: GV chỉ cho HS đọc thầm và xác định câu trong bài đọc (bài văn có 5 câu) + Luyện đọc đoạn, bài: -GV chia đoạn, HD đọc từng đoạn + Đoạn 1đến:‘‘ hình rẻ quạt” + Đoạn 2 còn lại - Thi đọc toàn bài Hoạt động 3 : ôn các vần oc, ooc a) Tìm tiếng trong bài : - Có vần oc - GV nêu vần ôn là : oc, ooc b)Tìm tiếng ngoài bài : - Có vần oc - Có vần ooc c) Nói câu chứa tiếng có vần oc, ooc Tiết 2 Hoạt động 1 : Tìm hiểu bài đọc - GV đọc mẫu lần 2 - Cho HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi: + Lúc mới chào đời chú công có bộ lông màu gì? + Chú đã biết làm động tác gì? - Đọc đoạn 2: + Sau hai, ba năm đuôi công trống đẹp như thế nào? - GV đọc diễn cảm bài văn. Hoạt động 2 : Hát bài hát về con công - GV hướng dẫn HS: “Tập tầm vông, con công nó múa, nó múa làm sao, nó rụt cổ vào, nó xoè cánh ra, nó đỗ cành đa, nó kêu ríu rít là tập tầm vông”. 4. Củng cố : - Đọc lại toàn bài. - Em nào có thể tả vẻ đẹp của con công dựa theo nội dung bài học? 5. Dặn dò - Nhận xét : - Dặn HS đọc bài nhiều lần, xem trước bài : Chuyện ở lớp - Khen HS học tốt, tích cực xây dựng bài. - Hát tập thể - 3 HS đọc bài, HS khác nhận xét. - HS đọc đề bài - HS lắng nghe - Đọc cá nhân kết hợp phân tích tiếng khó. - HS xác định câu , mỗi câu 2 em đọc - 5 HS đọc nối tiếp câu - HS đọc nối tiếp đoạn theo dãy, CN - 3- 5 em đọc toàn bài, cả lớp đọc đồng thanh. - Mỗi tổ cử 1 đại diện đọc. Cả lớp nhận xét, chấm điểm. + HS tìm tiếng và nêu: ngọc - So sánh vần oc và ooc + Vần oc: con cóc, chăm sóc, hạt thóc, khóc nhè, nóc nhà, lăn lóc + Vần ooc: quần soóc, rơ-moóc, đàn ắc-cooc- đê-ông - Cả lớp đọc các tiếng tìm được. - HS đọc mẫu câu trong SGK, luyện nói theo yêu cầu. M: Con cóc là cậu ông giời. Bé mặc quần soóc. - HS lắng nghe. - 2 – 3 em đọc, cả lớp đọc thầm màu nâu gạch xoè cái đuôi nhỏ xíu thành hình rẻ quạt. - Đuôi chú lớn thành một thứ xiêm áo rực rỡ sắc màu: mỗi chiếc lông đuôi óng ánh màu xanh sẫm được tô điểm bằng những đốm tròn đủ màu sắc; khi giương rộng đuôi xoè tròn như một chiếc quạt lớn có đính hàng trăm viên ngọc lóng lánh. - 2 HS đọc toàn bài - Cả lớp đọc đồng thanh - Một vài cá nhân hát. - HS thi hát theo bàn, nhóm, cả lớp cùng hát. - HS trả lời theo yêu cầu. ******************************** Toán (116) PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100(trừ không nhớ) I/ Mục tiêu : - Biết đặt tính và làm tính trừ (không nhớ) số có hai chữ số. - Biết giải toán có phép trừ số có hai chữ số. II/ Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ, thanh thẻ từ, que tính. III/ Các hoạt động day - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động : 2. Bài cũ : Bài 3 trang 157/SGK 3. Bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài Hoạt động 2 : Giới thiệu cách làm tính trừ không nhớ + Trường hợp phép trừ có dạng 57 - 23 * Bước 1: Thao tác trên que tính - Yêu cầu lấy 5 bó chục que tính và 7 que tính rời. Sau đó bớt đi 2 bó chục và 3 que tính. Vậy còn lại bao nhiêu que tính? - Em làm thế nào để có kết quả? * Bước 2: Đặt tính và thực hiện phép tính - Viết số 57, rồi viết số 23 sao cho: chục thẳng chục, đơn vị thẳng đơn vị - Viết dấu trừ, kẻ vạch ngang. - Thực hiện phép tính từ phải qua trái. - 57 7 trừ 3 bằng 4, viết 4 23 5 trừ 2 bằng 3, viết 3 34 Như vậy 57 – 23 = 34 Hoạt động 3: Luyện tập Bài 1 : a)Tính b) Đặt tính rồi tính Bài 2 : Đúng ghi đ, sai ghi s - Muốn biết phép tính đúng hay sai chúng ta phải kiểm tra những gì? - Yêu cầu làm bài vào vở Bài 3: Giải bài toán - Hdẫn tìm hiểu bài toán - Nêu tóm tắt, giải bài toán 4.Củng cố : - Nêu lại cách trừ có dạng vừa học 5. Dặn dò- Nhận xét: - Khen HS làm bài tốt - Chuẩn bị bài : Phép trừ trong phạm vi 100 (tiếp theo) - HS hát tập thể - 2 HS làm bảng, HS khác chữa bài - HS lấy que tính theo yêu cầu .. 34que tính trừ số que tính đi - HS quan sát và trả lời câu hỏi của GV để đặt tính, thực hiện phép tính. - 2 -3 nhắc lại cách đặt tính, thực hiện phép tính. - 4 HS lên bảng làm bài: 2 em làm phần a, 2 em làm phần b. - Cả lớp làm vào vở rồi chữa bài. - Kiểm tra cách đặt tính và kết quả phép tính. - HS làm bài, 3 HS làm trên bảng phụ. - HS chữa bài, giải thích vì sao điền “đ” hay “s” - 1 em làm bảng, cả lớp viết phép tính vào bảng con. Bài giải Số trang sách Lan còn phải đọc là: 64 – 24 = 40 (trang) Đáp số: 40 trang sách ************************************************************* Đạo đức (29) CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT(tiết 2) I/ Mục tiêu : - Nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi, tạm biệt. - Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hằng ngày. - Có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi; thân ái với bạn bè và em nhỏ. * Kỹ năng: Kỹ năng giao tiếp, ứng xử với mọi người, biết chào hỏi khi gặp gỡ và tạm biệt khi chia tay. II/ Đồ dùng dạy- học: - Tranh bài tập 1 phóng to. - Vở BTĐĐ III/ Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động : 2. Bài cũ : Chào hỏi và tạm biệt 3. Bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài Hoạt động 2 : Liên hệ thực tế - GV yêu cầu HS tự liên hệ bản thân đã thực hiện hành vi chào hỏi, tạm biệt như thế nào: + Em chào hỏi hay tạm biệt ai? + Trong trường hợp, tình huống nào? + Khi đó em đã làm gì, nói gì? + Tại sao em làm như thế? + Kết quả như thế nào? GV tổng kết: Khen ngợi HS đã biết chào hỏi, tạm biệt người khác. Hoạt động 3 : Thảo luận bài tập 3 - GV yêu cầu từng cặp HS thảo luận để đưa ra cách ứng xử trong các tình huống ở BT 3: + Cần chào hỏi như thế nào? + Vì sao làm như vậy? - GV kết luận : a) Cần chào người đó với lời nói cho phù hợp với người đó về quan hệ, tuổi tác Lời chào phải nhẹ nhàng, không gây ồn, không được nói to vì làm phiền tới người bệnh b) Trong giờ biểu diễn ở nhà hát, chiếu phim thì các chỉ cần gật đầu, mỉm cười là được. Không được gây ồn ào, gây cản trở những người xung quanh ở nhà hát Hoạt động 4 : Hát bài Con chim vành khuyên 4 .Củng cố : Đọc câu tục ngữ cuối bài. 5. Dặn dò - Nhận xét : - Khen HS học tốt. - Hát tập thể - 2 HS trả lời, em khác nhận xét. - HS đọc đề bài - HS tự liên hệ, kể bằng lời, đồng thời thực hiện bằng hành động. - Lớp nhận xét. - Theo từng tình huống, HS trình bày kết quả, bổ sung ý kiến, tranh luận. - HS lắng nghe. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. SINH HOẠT LỚP
Tài liệu đính kèm: