Giáo án Lớp 1 - Tuần 29 - Năm học 2009-2010 - Trần Thị Chung

Giáo án Lớp 1 - Tuần 29 - Năm học 2009-2010 - Trần Thị Chung

1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Chú công” và trả lời các câu hỏi trong SGK.

Nhận xét KTBC.

2.Bài mới:

v GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.

v Hướng dẫn học sinh luyện đọc:

+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng đọc hồn nhiên các câu thơ ghi lời em bé kể cho mẹ nghe chuyện ở lớp. Đọc giọng dịu dàng, âu yếm các câu thơ ghi lời của mẹ). Tóm tắt nội dung bài:

+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.

+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:

Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.

Ở lớp: (l n), đứng dậy: (d gi), trêu (tr ch), bôi bẩn: (ân âng), vuốt tóc: (uôt uôc)

+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.

§ Các em hiểu như thế nào là trêu ?

+ Luyện đọc câu:

Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại.

 

doc 25 trang Người đăng truonggiang69 Lượt xem 921Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 29 - Năm học 2009-2010 - Trần Thị Chung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG 
 Tuần 29 : ( Từ ngày 05/ 4 đến 09/ 4 / 2010) 
Thứ ngày
Môn
Tên bài dạy
Hai
Tập đọc 
Đạo đức
Mỹ thuật 
Chuyện ở lớp 
Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng (T1) 
Xem tranh thiếu nhi về đề tài sinh hoạt 
Ba
Thể dục
Chính tả
Tập viết 
Toán 
Bài 30: Trò chơi vận động 
Chuyện ở lớp 
Tô chữ hoa: O ¤ ¥ P 
Phép trừ trong phạm vi 100
Tư
Thủ công 
Tập đọc 
Toán
Cắt, dán hình hàng rào đơn giản 
Mèo con đi học 
Luyện tập 
Năm
Tập đọc 
Toán
TN-XH 
 Ngươi bạn tốt 
Các ngày trong tuần lẽ 
Trời nắng, trời mưa 
Sáu
Âm nhạc 
Toán 
Chính tả 
Kể chuyện 
Oân tập bài hát : đi tới trường 
Cộng trừ( Không nhớ) trong phạm vi 100
Mèo con đi học 
Sói và sóc 
 Thứ hai ngày 05 tháng 4 năm 2010
Tập đọc
CHUYỆN Ở LỚP
I.Mục tiêu:
Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngư: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc.
-Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.
Ôn các vần uôt, uôc; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần uôt, uôc.
II.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Chú công” và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng đọc hồn nhiên các câu thơ ghi lời em bé kể cho mẹ nghe chuyện ở lớp. Đọc giọng dịu dàng, âu yếm các câu thơ ghi lời của mẹ). Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Ở lớp: (l ¹ n), đứng dậy: (d ¹ gi), trêu (tr ¹ ch), bôi bẩn: (ân ¹ âng), vuốt tóc: (uôt ¹ uôc)
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu như thế nào là trêu ?
Luyện đọc câu:
Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại.
Luyện đọc đoạn và bài: (theo 3 đoạn)
Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau. Đọc cả bài.
Luyện tập:
Ôn các vần uôt, uôc.
Giáo viên treo bảng yêu cầu bài tập1:
Tìm tiếng trong bài có vần uôt ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần uôc, uôt ?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những chuyện gì ở lớp?
Mẹ nói gì với bạn nhỏ ?
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn.
Luyện nói: 
Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề luyện nói.
Nhận xét chung phần luyện nói của học sinh.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. 
2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
1. Lúc mới chào đời chú công có bộ lông màu tơ màu nâu gạch, sau vài giờ chú đã biết làm động tác xoè cái đuôi nhỏ xíu thành hình rẻ quạt.
2. Đuôi lớn thành một thứ xiêm áo rực rỡ sắc màu, mỗi chiếc lông đuôi óng ánh màu xanh sẩm được tô điểm bằng những đốm tròn đủ màu, khi giương rộng đuôi xoè rộng như một chiếc quạt lớn đính hàng trăm viên ngọc. 
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.
Trêu : chọc, phá, trêu ghẹo.
Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc.
Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Vuốt.
Học sinh đọc mẫu theo tranh:
Máy tuốt lúa. Rước đuốc.
Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các tiếng có vần uôc, vần uôt ngoài bài, trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều tiếng nhóm đó thắng.
Ví dụ: cuốc đất, cái cuốc, bắt buộc, 
Tuốt lúa, chau chuốt, vuốt mặt, 
2 em.
Chuyện bạn Hoa không thuộc bài, bạn mình và là chuyện ngoan ngoãn.
Học sinh rèn đọc diễn cảm.
Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên.
Chẳng hạn: Các em nói theo cặp, một em hỏi và một em trả lời và ngược lại.
Bạn nhỏ đã làm được việc gì ngoan?
Bạn nhỏ đã nhặt rác ở lớp vứt vào thùng rác. Bạn đã giúp bạn Tuấn đeo cặp. 
	Hoặc đóng vai mẹ và con để trò chuyện:
Mẹ: Con kêû xem ở lớp đã ngoan thế nào?
Con: Mẹ ơi, hôm nay con làm trực nhật, lau bảng sạch, cô giáo khen con giỏi.
Nhiều học sinh khác luyện nói theo đề tài trên.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
 Đạo đức: 
 BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG (Tiết 1)
I.Mục tiêu: 
1. Học sinh hiểu:
-Lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người.
	-Cách bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
	-Quyền được sống trong môi trường trong lành của trẻ em.
-Quyền được tôn trọng, không bị phân biệt đối xử của trẻ em.
2. HS biết bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GIÁO VIÊN
Hoạt động học sinh
1.KTBC: 
Gọi 2 học sinh đọc lại câu tục ngữ cuối bài tiết trước.
Tại sao phải chào hỏi, tạm biệt?
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 : Quan sát cây và hoa ở sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên (hoặc qua tranh ảnh)
Cho học sinh quan sát.
Đàm thoại các câu hỏi sau:
Ra chơi ở sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên em có thích không?
Sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên có đẹp, có mát không?
Để sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên luôn đẹp, luôn mát em phải làm gì?
Giáo viên kết luận: 
Cây và hoa làm cho cuộc sống thêm đẹp, không khí trong lành, mát mẻ. 
Các em cần chăm sóc bảo vệ cây và hoa. Các em có quyền được sống trong môi trường trong lành, an toàn. 
Các em cần chăm sóc bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 1:
Học sinh làm bài tập 1 và trả lới các câu hỏi:
Các bạn nhỏ đang làm gì?
Những việc làm đó có tác dụng gì?
Giáo viên kết luận :
Các em biết tưới cây, nhổ cỏ, rào cây, bắt sâu. Đó là những việc làm nhằm bảo vệ, chăm sóc cây và hoa nơi công cộng, làm cho trường em, nơi em sống thêm đẹp, thêm trong lành.
Hoạt động 3: Quan sát thảo luận theo bài tập 2:
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh và thảo luận theo cặp.
Các bạn đang làm gì ?
Em tán thành những việc làm nào? Tại sao?
Cho các em tô màu vào quần áo những bạn có hành động đúng trong tranh.
Gọi các em trình bày ý kiến của mình trước lớp.
Giáo viên kết luận :
Biết nhắc nhở khuyên ngăn bạn không phá hại cây là hành động đúng.
Bẻ cây, đu cây là hành động sai.
4.Củng cố: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương. 
4.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị tiết sau.
2 HS đọc câu tục ngữ, học sinh khác nhận xét bạn đọc đúng chưa.
Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau.
Vài HS nhắc lại.
Học sinh quan sát qua tranh đã chuẩn bị và đàm thoại.
Ra chơi ở sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên em rấtù thích.
Sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên đẹp và mát.
Để sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên luôn đẹp, luôn mát em cần chăm sóc và bảo vệ hoa. 
Học sinh nhắc lại nhiều em.
Học sinh làm bài tập 1:
Tưới cây, rào cây, nhổ có cho cây, 
Bảo vệ, chăm sóc cây.
Học sinh nhắc lại nhiều em.
Quan sát tranh bài tập 2 và thảo luận theo cặp.
Trè cây, bẻ cành, 
Không tán thành, vì làm hư hại cây.
Tô màu 2 bạn có hành động đúng trong tranh.
Học sinh nhắc lại nhiều em.
Học sinh nêu tên bài học và liên hệ xem trong lớp bạn nào biết chăm sóc và bảo vệ cây.
Tuyên dương các bạn ấy.
 Thứ ba ngày 06 tháng 4 năm 2010
THỂ DỤC 
BÀI: TRÒ CHƠI.
I.Mục tiêu:
-Tiếp tục với trò chơi: “Kéo cưa lừa xẻ”. Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi có kết hợp vần điệu.
-Tiếp tục chuyền cầu theo nhóm 2 người. Yêu cầu tham gia trò chơi ở mức đôï tương đối chủ đôïng.
II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Phần mỡ đầu:
Thổi còi tập trung học sinh.
Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học: 1 – 2 phút.
Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường 50 - 60 m.
Đi thường theo vòng tròn ngược chiều kim đồng hồ) và hít thở sâu: 1 phút.
Xoay các khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, đầu gối, hông: 2 phút.
2.Phần cơ bản:
Trò chơi: “Kéo cưa lừa xẻ” 8 – 10 phút
Cho học sinh tập theo đội hình vòng tròn hoặc hàng ngang. Đầu tiên cho học sinh chơi khoảng 1 phút để học sinh nhớ lại cách chơi.
Dạy cho các em cách đọc 1 trong 2 bài vần điệu. Cho học sinh chơi kết hợp có vần điệu.
Chuyền cầu theo nhóm 2 người 8 – 10 phút.
Học sinh tập hợp thành 4 hàng dọc quay mặt vào nhau tạo thành từng đôi một, dàn đội hình s ...  2. Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : giới thiệu bài 
Mt: Học sinh nắm tên bài học , nhớ kỹ thuật cộng trừ các số trong phạm vi 100
- Giáo viên giới thiệu và ghi đầu bài 
- Nêu lại cách cộng trừ các số tròn chục, cộng trừ số có 2 chữ số với số có 1 chữ số .
Hoạt động 2 : Thực hành .
Mt : Rèn luyện kỹ năng làm toán. Nhận biết bước đầu quan hệ cộng trừ 
- Cho học sinh mở Sách giáo khoa 
Bài 1 : 
-Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận biết quan hệ giữa phép tính cộng, tính trừ 
Bài 2 : Đặt tính rồi tính 
-Gọi học sinh nêu lại cách đặt tính 
-Cho học sinh nhận xét các phép tính để nhận ra quan hệ giữa tính cộng và tính trừ 
- Phép trừ là phép tính ngược lại với phép tính cộng 
-Giáo viên cho học sinh sửa bài 
Bài 3 :
- Giáo viên hướng dẫn đọc tóm tắt bài toán 
- Cho học sinh giải vào phiếu bài tập 
Tóm tắt : 
 Hà có : 35 que tính 
 Lan có : 43 que tính  que tính ? 
Bài 4 : 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc bài toán và tóm tắt rồi tự giải bài toán 
- Cho 2 học sinh lên bảng giải bài toán 
- Học sinh giải vào phiếu bài tập 
- Giáo viên nhận xét, sửa sai chung 
- Học sinh lặp lại đầu bài 
- Học sinh nhớ lại kỹ thuật cộng trừ nhẩm ( đơn vị cộng trừ đơn vị, chục cộng trừ với chục. Luông thực hiện từ phải sang trái. Chữ số cột đơn vị luôn luôn ở bên phải, chữ số hàng chục luôn luôn ở bên trái số hàng đơn vị )
- Học sinh mở Sgk 
- Học sinh tự nêu yêu cầu bài tập 
-Cho học sinh tự làm bài trên bảng con ( mỗi dãy bàn 1 dãy toán + 3 bài )
- 3 học sinh lên bảng sửa bài nêu cách nhẩm 
- Học sinh nêu yêu cầu bài 
- Học sinh nêu :
- Cho học sinh làm mỗi dãy 2 phép tính vào bảng con. 3 học sinh lên bảng làm tính 
- Cả lớp nhận xét các cột tính 
 36 + 12 65 + 22
48 – 36 87 - 65 
48 - 12 87 - 22 
- Học sinh tự đọc bài toán rồi đọc tóm tắt, giải vào phiếu bài tập 
Bài giải : 
 Số que tính 2 bạn có là :
35 + 43 = 78 ( que tính ) 
Đáp số : 78 que tính 
- Học sinh đọc bài toán 
- Đọc tóm tắt :
Tất cả có : 68 bông hoa
Hà có : 34 bông hoa 
Lan có :  bông hoa ? 
Bài giải : 
 Số bông hoa Lan có là : 
68 – 34 = 34 ( bông hoa )
Đáp số : 34 bông hoa 
4.Củng cố dặn dò : 
- Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh học tốt .
- Yêu cầu học sinh về nhà làm bài tập trong vở bài tập toán 
- Chuẩn bị cho bài hôm sau : Luyện tập 
 Chính tả (Tập chép)
 MÈO CON ĐI HỌC
I.Mục tiêu:
	-HS chép lại chính xác, trình bày đúng 8 dòng thơ đầu của bài: Mèo con đi học.
	-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần in hoặc iên, chữ r, d hoặc gi.
II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC : 
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa bài “Mời vào”.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm 8 dòng thơ và tìm những tiếng các em thường viết sai: buồn bực, kiếm cớ, be toáng, chữa lành.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
Thực hành bài viết (tập chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ, tên riêng các con vật trong bài viết. Gạch đầu dòng các câu đối thoại.
Cho học sinh nhìn bảng từ hoặc SGK để chép lại 8 dòng thơ đầu của bài.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt (bài tập 2a).
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. 
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại 8 dòng thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
2 học sinh làm bảng.
Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai.
Học sinh nghe và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh tiến hành chép lại 8 dòng thơ của bài vào tập của mình.
Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Bài 3: Điền chữ r, d hay gi.
Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 3 học sinh
Giải 
Bài tập 2a: 
Thầy giáo dạy học.
Bé nhảy dây.
Đàn cá rô lội nước.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
 Kể chuyện
BÀI: SÓI VÀ SÓC
I.Mục tiêu : 
-Học sinh nghe giáo viên kể chuyện, dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ học sinh kể được từng đoạn của câu chuyện. Sau đó kể lại toàn bộ câu chuyện. Biết thay đổi giọng kể để phân biệt lời các nhân vật và lời người dẫn chuyện.
-Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Sóc là con vật thông minh nên đã thoát khỏi tình thế nguy hiểm.
-Mặt nạ Sói và Sóc.
II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : 
Giáo viên yêu cầu học sinh học mở SGK trang 99 để kể lại câu chuyện “Niềm vui bất ngờ”. Học sinh thứ 2 kể xong nêu ý nghĩa câu chuyện.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
Œ	Một lần Sóc bị rơi trúng người Sói. Sóc bị Sói bắt. Tình thế thật nguy hiểm. Liệu Sóc có thể thoát khỏi tình thế nguy hiểm đó không? Các em hãy theo dõi câu chuyện để tìm câu trả lời.
	Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện:
Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện.
Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện.
Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện:
Lời mở đầu truyện: Kể thông thả. Dừng lại ở các chi tiết Sói định ăn thịt Sóc. Sóc van nài. 
Lời Sóc: Khi còn trong tay Sói: mềm mỏng nhẹ nhàng. Khi đứng trên cây giải thích: Ôn tồn nhưng rắn rỏi, mạnh mẽ.
Lời Sói: Thể hiện sự băn khoăn.
Có thể thêm thắt lời miêu tả làm câu chuyện thêm sinh động nhưng không được thêm bớt các chi tiết làm thay đổi nội dung và ý nghĩa câu chuyện.
Ž	Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: 
Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh.
Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
Câu hỏi dưới tranh là gì ?
Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. 
Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1.
	Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện:
Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 3 em đóng các vai: Lời người dẫn chuyện, lời Sói, lời Sóc). Thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn.
Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn chuyện, các lần khác giao cho học sinh thực hiện với nhau.
	Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:
Sói và Sóc ai là người thông minh? Hãy nêu một việc chửng tỏ sợ thônh minh đó.
3.Củng cố dặn dò: 
Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện.
2 học sinh xung phong kể lại câu chuyện “Niềm vui bất ngờ”.
Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn kể.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh lắng nghe câu chuyện.
Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung và nhớ câu truyện.
Học sinh quan sát tranh minh hoạ theo truyện kể.
Sóc chuyền trên cành cây bỗng rơi trúng đầu một lão Sói đang ngái ngủ.
Chuyện gì xãy ra khi Sóc đang chuyền trên cành cây?
Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng vai và kể.
Lần 1: Giáo viên đóng vai người dẫn chuyện và các học sinh để kể lại câu chuyện.
Các lần khác học sinh thực hiện (khoảng 4 ->5 nhóm thi đua nhau. Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng số nhóm kể).
Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung.
Sóc là nhân vật thông minh, khi Sói hỏi Sóc hứa trả lời nhưng đòi hỏi Sói thả trước trả lời sau. Nhờ vậy Sóc đã thoát khỏi nanh vuốt của Sói sau khi trả lời cho Sói nghe.
Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
Tuyên dương các bạn kể tốt.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 29- 2010.doc