1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Chia lớp thành 2 nhóm viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
GV treo tranh, yêu cầu học sinh quan sát và trả lời câu hỏi:
-Các tranh này vẽ gì?
GV viết bảng: lê, hè.
Trong tiếng lê và hè, chữ nào đã học?
Hôm nay chúng ta sẽ học các chữ mới còn lại: l, h.
GV viết bảng l, h.
2.2. Dạy chữ ghi âm.
a) Nhận diện chữ:
GV hỏi: Chữ l giống với chữ nào đã học?
Yêu cầu học sinh so sánh chữ l viết thường với chữ b viết thường.
Yêu cầu học sinh tìm âm l trên bộ chữ.
Nhận xét, bổ sung.
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
-Phát âm.
GV phát âm mẫu: âm l.
Lưu ý học sinh khi phát âm l, lưỡi cong lên chạm lợi, hơi đi ra phía 2 bên rìa lưỡi, xát nhẹ.
-Giới thiệu tiếng:
GV gọi học sinh đọc âm l.
GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh.
Có âm l muốn có tiếng lê ta làm như thế nào?
Yêu cầu học sinh cài tiếng lê.
LỊCH BÁO GIẢNG Tuần 3: ( Từ ngày 07/ 9 đến 11/ 9 năm 2009) Thứ ngày Môn Tên bài dạy Hai Học vần Đạo đức Mỹ thuật Bài 8: l;h Gọn gàng, Sạch sẽ (T1) Màu và vẽ màu vào hình đơn giản Ba Thể dục Học vần Toán Bài 3: Đội hình, đội ngũ – Trò chơi vận động Bài9: o;c Luyện tập Tư Thủ công Học vần Toán Xé,dán hình chữ nhật, hình tam giác ( T2) Bài 10: ô,ơ Bé hơn - dấu < Năm Học vần Toán TN-XH Bài 11: Ôn Tập Lớn hơn – Dấu > Nhận biết các vật xung quanh Sáu Aâm nhạc Toán Học vần Học hát bài : Mời bạn vui múa ca Luyện tập Bài 12: i,a Thứ 2 ngày 07 tháng 9 năm 2009 Học vần: BÀI 8 : l;h I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể: - Đọc được l,h,lê,hè; Từ và câu ứng dụng - Viết được : l,h,lê,hè ( viết được ½ số dòng quy định trong vở tập viết tập 1 - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề le le -Học sinh khá giỏi bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng thông qua tranh (hình) minh hoạ ở sách giáo khoa,viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết II.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Chia lớp thành 2 nhóm viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài GV treo tranh, yêu cầu học sinh quan sát và trả lời câu hỏi: -Các tranh này vẽ gì? GV viết bảng: lê, hè. Trong tiếng lê và hè, chữ nào đã học? Hôm nay chúng ta sẽ học các chữ mới còn lại: l, h. GV viết bảng l, h. 2.2. Dạy chữ ghi âm. a) Nhận diện chữ: GV hỏi: Chữ l giống với chữ nào đã học? Yêu cầu học sinh so sánh chữ l viết thường với chữ b viết thường. Yêu cầu học sinh tìm âm l trên bộ chữ. Nhận xét, bổ sung. b) Phát âm và đánh vần tiếng: -Phát âm. GV phát âm mẫu: âm l. Lưu ý học sinh khi phát âm l, lưỡi cong lên chạm lợi, hơi đi ra phía 2 bên rìa lưỡi, xát nhẹ. -Giới thiệu tiếng: GV gọi học sinh đọc âm l. GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh. Có âm l muốn có tiếng lê ta làm như thế nào? Yêu cầu học sinh cài tiếng lê. GV nhận xét và ghi tiếng lê lên bảng. Gọi học sinh phân tích . Hướng dẫn đánh vần GV hướng dẫn đánh vần 1 lân. Gọi đọc sơ đồ 1. GV chỉnh sữa cho học sinh. Âm h (dạy tương tự âm l). - Chữ “h” gồm 2 nét, nét khuyết trên và nét móc 2 đầu. - So sánh chữ “h và chữ “l”. Đọc lại 2 cột âm. Viết bảng con: l – lê, h – hè. GV nhận xét và sửa sai. Dạy tiếng ứng dụng: GV ghi lên bảng: lê – lề – lễ, he – hè – hẹ. GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng. Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng. Gọi học sinh đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học Đọc lại bài NX tiết 1. Tiết 2 Tiết 2 : Luyện đọc trên bảng lớp. Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn. GV nhận xét. - Luyện câu: GV trình bày tranh, yêu cầu học sinh quan sát và trả lời câu hỏi: Tranh vẽ gì? Tiếng ve kêu thế nào? Tiếng ve kêu báo hiệu điều gì? Từ tranh GV rút câu ghi bảng: ve ve ve, hè về. Gọi đánh vần tiếng hè, đọc trơn tiếng. Gọi đọc trơn toàn câu. GV nhận xét. - Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì nhỉ? GV nêu câu hỏi SGK. GV giáo dục tư tưởng tình cảm. - Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu. Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng từ ở bảng con. GV nhận xét cho điểm. -Luyện viết: GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt trong 3 phút. GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng. Theo dõi và sữa sai. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học 5.Nhận xét, dặn dò: Học sinh nêu tên bài trước. Học sinh đọc bài. N1: ê, bê, N2: v, ve. Lê, hè. Ê, e Giống chữ b Giống nhau: đều có nét khuết trên. Khác: Chữ l không có nét thắt cuối chữ. Lắng nghe. CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2. Ta cài âm l trước âm ê. Cả lớp 1 em CN đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, nhóm 2. CN 2 em. Lớp theo dõi. Giống nhau: cùng có nét khuyết trên. Khác nhau: Âm h có nét móc 2 đầu. CN 2 em. Toàn lớp. CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2. 1 em. Đại diện 2 nhóm 2 em. CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2. Các bạn nhỏ đang bắt ve để chơi. Ve ve ve. Hè về. Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng hè.). CN 6 em. CN 7 em. “le le”. Học sinh trả lời. Lắng nghe. CN 10 em Toàn lớp thực hiện. Lắng nghe. Đạo đức : GỌN GÀNG, SẠCH SẼ (tiết 1). I-Mục tiêu: Sau bài học học sinh : - Nêu được một số biểu hiện cụ thể về ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ - Biết được lợi ích của ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ -Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân ,đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ -Biết phân biệt giữa gọn gàng, sạch sẽ và chưa gọn gàng, sạch sẽ II-Hoạt động daỵ-học: 1.Khởi động: Hát tập thể. 2.Kiểm tra bài cũ:-Tiết trước em học bài đạo đứcnào? -Em có thấy vui khi mình là Hs lớp một không? -Em sẽ làm gì để xứng đáng là 1 Hs lớp một? .Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: Hoạt đông của GV Hoạt đông của HS 3.1-Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp bài trong sgk. 3.2-Hoạt động 2: +Mục tiêu:Y/c Hs tìm ra trong lớp hôm nay bạn nào có đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ. +Cách tiến hành: Yêu cầu Hs quan sát và nêu tên những bạn có đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ. -Mời các bạn đó đứng lên cho các bạn khác xem có đúng không. .Vì sao em cho rằng bạn đó gọn gàng, sạch sẽ? .Gv chốt lại những lý do Hs nêu & khen những em Hs có nhận xét chính xác. - Giải lao. 3.3-Hoạt động 3: Bài tập +Mục tiêu: Hướng dẫn các em làm BT. +Cách tiến hành: Giải thích tại sao em cho là bạn ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ hoặc ntn là chưa gọn gàng, sạch sẽ, nên sửa ntn để trở thành người gọn gàng, sạch sẽ. - Theo em bạn cần phải sửa chữa những gì để trở thành người gọn gàng, sạch sẽ? - Giải lao. 3.4-Hoạt động 4: Bài tập +Mục tiêu: Hướng dẫn các em làm BT. +Cách tiến hành: Y/c Hs chọn áo quần phù hợp cho bạn nam và bạn nữ trong tranh. 3.5-Hoạt động 5: +Củng cố: .Các em học được gì qua bài này? .Mặc ntn gọi là gọn gàng sạch sẽ? .Gv nhận xét & tổng kết tiết học. +Dặn dò: Hôm sau học tiếp bài này. -Hs làm theo yêu cầu của Gv. -Hs nêu lý do của mình để trả lời câu hỏi của Gv: áo quần sạch, không có vết bẩn, ủi thẳng, tém thùng và đeo thắc lưng. Dép sạch sẽ, không dính bùn đất - Cả lớp bổ xung ý kiến. -Hs đọc Y/c BT. -Hs nhắc lại giải thích trên và nêu VD một bạn chưa gọn gàng, sạch sẽ. - ủi áo quần cho phẳng, chà rửa giầy dép -Hs làm BT-lý giải cho sự lựa chọn của mình. -Cả lớp theo dõi và cho lời nhận xét. - Cần phải biết ăn mặc gọn gàng sạch sẽ và giữ vệ sinh cá nhân khi đi học cũng như ở nhà . - Áo quần phẳng phiu, gọn gàng, không rách, không nhàu, tuột chỉ, đứt khuy, hôi bẩn, xộc xệch Thứ 5 ngày 10 tháng 9 năm 2009 Học vần: BÀI11: ÔN TẬP I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh: - Đọc được: ê,v,l,h,o,c,ô,ơ;các từ ngữ câu ứng dụng từ bài 7 – bài 11 - Viết được : ê,v,l,h,o,c,ô,ơ các từ ngữ ứng dụng từ bài 7 – bài 11 - Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Hổ II.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : GV cho học sinh viết bảng con (2 học sinh viết bảng lớp và đọc): ô – cô, ơ – cờ. Gọi học sinh đọc các từ ứng dụng của bài 10: hô, hồ, hổ, bơ, bờ, bở, và đọc câu ứng dụng: bé có vở vẽ. Nhận xét, sửa lỗi cho học sinh. 2.Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: Ghi tựa Gọi học sinh nhắc lại các âm và chữ mới đã được học thêm. GV gắn bảng ô đã đươcï phóng to và nói: Cô có bảng ghi những âm và chữ mà chúng ta học từ đầu năm đến giờ. Các em hãy nhìn xem còn thiếu chữ nào nữa không? 2.2 Ôn tập a) Các chữ và âm đã học. Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các chữ ở bảng ôn 1 (SGK) và thực hiện theo yêu cầu của GV. GV đọc. GV chỉ chữ. b) Ghép chữ thành tiếng. Lấy chữ b ở cột dọc và ghép với chữ e ở dòng ngang thì sẽ được tiếng gì? GV ghi bảng be. Gọi học sinh tiếp tục ghép b với các chữ còn lại ở dòng ngang và đọc các tiếng vừa ghép được. Tương tự, GV cho học sinh lần lượt ghép hết các chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang và điền vào bảng (lưu ý không ghép c với e, ê). GV hỏi: Trong tiếng ghép được, thì các chữ ở cột dọc đứng ở vị trí nào? Các chữ ở dòng ngang đứng ở vị trí nào? Néu ghép chữ ở dòng ngang đứng trước và chữ ở cột dọc đứng sau thì có được không? GV gắn bảng ôn 2 (SGK). Yêu cầu học sinh kết hợp lần lượt các tiếng ở cột dọc với các thanh ở dòng ngang để được các tiếng có nghĩa. GV điền các tiếng đó vào bảng. Giúp học sinh phân biệt nghĩa của các từ khác nhau bởi dấu thanh. GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh. c) Đọc từ ngữ ứng dụng Giải nghĩa từ ngữ ứng dụng: + lò cò: co một chân lên và nhảy bằng chân còn lại từng quãng ngắn một. + vơ cỏ: thu gom cỏ lại một chỗ. GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh. d) Tập viết từ ngữ ứng dụng Viết mẫu lên bảng lớp lò cò, vơ cỏ. Vừa viết vừa lưu ý học sinh cách viết nét nối giữa các chữ, vị trí của dấu thanh. Yêu cầu học ... vị giác), da (xúc giác) mà chúng ta nhận biết được mọi vật xung quanh,nếu một trong những giác quan đó bị hỏng chúng ta sẽ không thể biết được đầy đủ về các vật xung quanh.Vì vậy chúng ta cần phải bảo vệ và giữ gìn an toàn các giác quan của cơ thể. 3. Hoạt động cuối:Củng cố,dặn dò: -GV hỏi lại nội dung bài vừa học Nhận xét tiết học. 2 , 3 HS lên chơi -HS theo dõi -HS làm việc theo từng cặp quan sát và nói cho nhau nghe -HS đứng lên nói về những gì các em đã quan sát -Các em khác bổ sung -HS thay phiên nhau tập đặt câu hỏi và trả lời. -HS trả lời -HS trả lời -HS theo dõi và nhắc lại -HS trả lời Thứ sáu ngày 11 tháng 9 năm 2009 Âm nhạc: MỜI BẠN VUI MÚA CA (t1) I.Mục tiêu : -HS biết hát theo giai điệu và lời ca bài hát. - Biết hát kết hợp vỗ tay theo bài hát - Biết gõ đệm tho phách II.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Học sinh xung phong hát lại bài hát: “Quê hương tươi đẹp”. 2.Bài mới : GT bài, ghi tựa. Hoạt động 1 : Dạy bài hát Mời bạn vui múa ca. Giới thiệu bài hát. Hát mẫu (hoặc nghe băng). Trước khi dạy hát, GV đọc lời ca từng câu hát ngắn cho học sinh đọc theo. Dạy hát từng câu, chú ý những chỗ lấy hơi: Chim ca líu lo. Hoa như đón chào Bầu trời xanh. Nước long lanh La la lá la. Là là la là Mời bạn cùng vui múa vui ca. Hoạt động 2 : Khi học sinh đã hát được, GV dùng thanh phách (hoặc song loan) gõ đệm theo phách: Chim ca líu lo. Hoa như đón chào x x x x x x x x Bầu trời xanh. Nước long lanh x x x x x x La la lá la. Là là la là x x x x x x x x Mời bạn cùng vui múa vui ca. x x x x x x x Cho học sinh vừa hát vừa vổ tay (hoặc gõ theo phách) theo tiết tấu lời ca: GV thực hiện mẫu: Chim ca líu lo. Hoa như đón chào x x x x x x x x Vừa hát vừa gõ thanh phách theo tiết tấu lời ca. Tổ chức cho HS vừa gõ theo tiết tấu lời ca. Tổ chức cho học sinh biểu diển bài hát. Thi đua giữa các tổ nhóm biểu diển. 4.Củng cố : Hỏi tên bài hát. HS hát có vận động phụ hoạ, gõ thanh phách theo tiết tấu lời ca. Nhận xét, tuyên dương. 5.Dặn dò về nhà: Học thuộc lời ca, tập hát và biểu diễn cho bố mẹ cùng xem. 3 học sinh xung phong hát. Vài HS nhắc lại Lắng nghe. Đọc lời ca theo GV. Chú ý lắng nghe và thực hiện theo GV Học sinh thực hiện Các tổ thi biểu diển. Thực hiện. Thực hiện ở nhà. Toán: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : + Giúp học sinh : - Biết sử dụng các dấu và các từ bé hơn, lớn hơn khi so sánh hai số - Bước đầu biết diễn đạt sự so sánh theo hai quan hệ bé hơn và lớn hơn ( Có 2 2 ) II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1.Kiểm tra bài cũ : + Trong dãy số từ 1 đến 5 số nào lớn nhất ? Số 5 lớn hơn những số nào ? + Từ 1 đến 5 số nào bé nhất ? Số 1 bé hơn những số nào ? + Gọi 3 em lên bảng làm toán. 3 . 4 5 . 4 2 . 3 4 . 3 4 . 5 3 . 2 + Học sinh nhận xét – giáo viên bổ sung + Nhận xét bài cũ – Ktcb bài mới 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : Củng cố dấu Mt : Học sinh nắm được nội dung bài học . -Giáo viên cho học sinh sử dụng bộ thực hành. Ghép các phép tính theo yêu cầu của giáo viên. Giáo viên nhận xét giới thiệu bài và ghi đầu bài Hoạt động 2 : Học sinh thực hành Mt : Củng cố sử dụng dấu >,< nắm quan hệ giữa bé hơn và lớn hơn khi so sánh 2 số . -Cho học sinh mở sách giáo khoa và vở bài tập toán. Bài 1 : Diền dấu vào chỗ chấm – -Giáo viên hướng dẫn 1 bài mẫu -Giáo viên nhận xét chung. -Cho học sinh nhận xét từng cặp tính. Giáo viên kết luận : 2 số khác nhau khi so sánh với nhau luôn luôn có 1 số lớn hơn và 1 số bé hơn ( số còn lại ) nên có 2 cách viết khi so sánh 2 số đó Ví dụ : 3 3 Bài 2 : So sánh 2 nhóm đồ vật ghi 2 phép tính phù hợp -Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu của bài -Hướng dẫn mẫu -Cho học sinh làm vào vở Bài tập Bài 3 : Nối £ với số thích hợp . - treo bảng phụ đã ghi sẵn Bài tập 3 /VBT -Giáo viên hướng dẫn ,giải thích cách làm 1 2 3 4 5 1 < £ 2< £ 4 < £ 2 > £ 3 > £ 5 > £ - Giáo viên nhận xét 1 số bài làm của học sinh -Học sinh ghép theo yêu cầu của giáo viên : 12 , 5 >3 , 4 < 5 -Học sinh mở sách giáo khoa và vở Bài tập toán -Học sinh nêu yêu cầu của bài -Học sinh tự làm bài và chữa bài - 1 em đọc lại bài làm của mình –Có 2 số khác nhau khi so sánh với nhau bao giờ cũng có số lớn hơn và 1 số bé hơn -Học sinh nêu yêu cầu của bài -Quan sát nhận xét theo dõi -Học sinh tự làm bài tập và chữa bài -Học sinh quan sát lắng nghe -Học sinh tự làm bài -Sửa bài trên bảng lớp 4.Củng cố dặn dò : - Em vừa học bài gì ? - Nhận xét tiết học.- Tuyên dương học sinh hoạt động tốt. - Dặn học sinh ôn bài - Chuẩn bị bài hôm sau Học vần: BÀI 12: I, A I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể: - Đọc được :i,a,bi,cá; từ và câu ứng dụng - Viết được : i, a, bi, cá - Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề : Lá cờ II.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con (2 học sinh lên bảng viết): lò cò, vơ cỏ. Gọi học sinh đọc câu ứng dụng: bé vẽ cô, bé vẽ cờ. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài GV cầm một viên bi và hỏi: cô có cái gì đây? GV đưa tranh con cá và hỏi: Đây là cái gì? Trong chữ bi, cá có chữ nào đã học? Hôm nay, cô sẽ giới thiệu với các em chữ ghi âm mới: I, a. 2.2.Dạy chữ ghi âm a) Nhận diện chữ: GV viết chứ i trên bảng và nói: chữ I in trên bảng là một nét sổ thẳng và một dấu chấm ở trên nét sổ thẳng. Chữ i viết thường gồm nét xiêng phải và nét móc ngược, phia trên có dấu chấm. Yêu cầu học sinh tìm chữ i trong bộ chữ. Nhận xét, bổ sung. b) Phát âm và đánh vần tiếng: -Phát âm. GV phát âm mẫu: âm i. Lưu ý học sinh khi phát âm miệng mở hẹp hơn khi phát âm ê, đây là âm có độ mở hẹp nhất. -Giới thiệu tiếng: GV gọi học sinh đọc âm i GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh. Có âm i muốn có tiếng bi ta là như thế nào? Yêu cầu học sinh cài tiếng bi. GV nhận xét và ghi tiếng bi lên bảng. Gọi học sinh phân tích tiếng bi. Hướng dẫn đánh vần GV hướng dẫn đánh vần 1 lân. Gọi đọc sơ đồ 1. GV chỉnh sữa cho học sinh. Âm a (dạy tương tự âm i). - Chữ “a” gồm một nét móc cong hở phải và một nét móc ngược. - So sánh chữ “a và chữ “i”. -Phát âm: miệng mở to nhất, môi không tròn. -Viết: Khi viết nét cong, điểm đặt bút hạ thấp hơn điểm đặt bút khi viết chữ o, Đến điểm dừng bút thì lia bút lên tới đường kẻ ngang trên. Đưa nét bút thẳng xuống viết nét móc phải Đọc lại 2 cột âm. Viết bảng con: ê – bê, v – ve. GV nhận xét và sửa sai. Dạy tiếng ứng dụng: GV ghi lên bảng: bi – vi – li, ba – va – la . GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng. Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng. Gọi học sinh đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học Đọc lại bài NX tiết 1. Tiết 2 Tiết 2 : Luyện đọc trên bảng lớp. Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn. GV nhận xét. - Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: bé hà có vở ô li. Gọi đánh vần tiếng hà, li, đọc trơn tiếng. Gọi đọc trơn toàn câu. GV nhận xét. - Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì nhỉ? GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề (GV tuỳ trình độ lớp mà đặt câu hỏi gợi ý). VD: Trong tranh vẽ gì? Đó là những cờ gì? Cờ Tổ quốc có màu gì? Cờ Tổ quốc thường được treo ở đâu? Ngoài cờ Tổ quốc (cờ đỏ sao vàng), em còn biết loại cờ nào nữa? Lá cờ Đội có màu gì? Ở giữa lá cờ Đội có hình gì? Lá cờ Hội có màu gì? Cờ Hội thường xuất hiện trong những dịp nào? Giáo dục tư tưởng tình cảm. - Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu. Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng từ ở bảng con. GV nhận xét cho điểm. -Luyện viết: GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt trong 3 phút. GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng. Theo dõi và sữa sai. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học 5.Nhận xét, dặn dò: Học sinh nêu tên bài trước. Học sinh đọc bài. N1: lò cò, N2: vơ cỏ. 1 học sinh đọc. Bi. Cá. Có chữ b, c. Theo dõi và lắng nghe. Tìm chữ i đưa lên cao cho cô giáo kiểm tra. Lắng nghe. Quan sát làm mẫu và phát âm nhiều lần (cá nhân, nhóm, lớp). CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2. Lắng nghe. Ta cài âm b trước âm i. Cả lớp 1 em CN đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, nhóm 2. CN 2 em. Lớp theo dõi. Giống nhau: đều có nét móc ngược. Khác nhau: Âm a có nét cong hở phải. Lớp theo dõi hướng dẫn của GV. CN 2 em. Toàn lớp. CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2. 1 em. Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em. CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2. Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng hà, li). CN 6 em. CN 7 em. “lá cờ”. Học sinh trả lời theo sự hiểu biết của mình.. VD: 3 lá cờ. Cờ Tổ quốc, cờ Đội, cờ Hội. . CN 10 em Toàn lớp thực hiện. Lắng nghe.
Tài liệu đính kèm: