Giáo án Lớp 1 - Tuần 30 - GV: Trần Thị Thúy - Trường TH Bản Bua

Giáo án Lớp 1 - Tuần 30 - GV: Trần Thị Thúy - Trường TH Bản Bua

Tiết : 3+ 4: Tập đọc

Chuyện ở lớp.(T 100 )

I.Mục tiêu

HS đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ : ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc.

Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ.

Hiểu nội dung bài : Bé kể cho mẹ nghe nhiều chuyện không ngoan của các bạn, mẹ gạt đi. Mẹ muốn nghe ở lớp con đã ngoan thế nào.

Kể lại cho bố mẹ nghe ở lớp con đã ngoan thế nào.

Trả lời được câu hỏi 1, 2 SGK

GDHS: ngoan ngoãn nghe lời cha mẹ

II. Đồ dùngdạy học

GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, chép bài đọc trên bảng lớp.

HS : SGK, đọc bài, bảng con.

III. Hoạt động dạy - học

1. ổn định tổ chức 1'

 2. Kiểm tra 5'

 - Đọc bài Chú công .

 - Sau hai, ba năm đuôi chú công có màu sắc như thế nào ?

 3.Bài mới 34'

a. Giới thiệu bài

b. Nội dung bài

 

doc 26 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 464Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 30 - GV: Trần Thị Thúy - Trường TH Bản Bua", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 30:
 -------b&a------
 Thứ hai ngày 4 tháng 4 năm 2011
Tiết 1: Chào Cờ
 ------------------------------------------------------------------------
Tiết 2: Âm Nhạc
 GV chuyên Dạy
 -------------------------------------------------------------------------- 
Tiết : 3+ 4: Tập đọc
Chuyện ở lớp.(T 100 )
I.Mục tiêu
HS đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ : ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc.
Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ.
Hiểu nội dung bài : Bé kể cho mẹ nghe nhiều chuyện không ngoan của các bạn, mẹ gạt đi. Mẹ muốn nghe ở lớp con đã ngoan thế nào.
Kể lại cho bố mẹ nghe ở lớp con đã ngoan thế nào.
Trả lời được câu hỏi 1, 2 SGK
GDHS: ngoan ngoãn nghe lời cha mẹ
II. Đồ dùngdạy học
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, chép bài đọc trên bảng lớp.
HS : SGK, đọc bài, bảng con.
III. Hoạt động dạy - học
1. ổn định tổ chức 1'
	2. Kiểm tra 5'
	- Đọc bài Chú công .
	- Sau hai, ba năm đuôi chú công có màu sắc như thế nào ?
	3.Bài mới 34'
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung bài
* HĐ1: Luyện đọc
- Đọc mẫu toàn bài.
- Bài thơ gồm có mấy khổ thơ, mỗi dòng thơ có mấy chữ ?
- Yêu cầu HS tìm tiếng, từ trong bài có chứa âm đ, v, tr, b đứng đầu.
- Luyện đọc tiếng, từ : GV gạch chân tiếng, từ khó yêu cầu HS đọc.
- Luyện đọc câu : Cho HS luyện đọc từng câu, chú ý cách ngắt nghỉ và từ ngữ cần nhấn giọng
- Luyện đọc đoạn , cả bài.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo khổ thơ
* Giải lao
- Gọi HS đọc câu bất kì trong bài
- Tổ chức thi đọc
- Đọc cả bài
- Cho HS đọc đồng thanh một lần.
* HĐ2:Ôn các vần uôt, uôc
- Gọi HS đọc yêu cầu của các bài tập trong SGK
- Tìm tiếng trong bài có vần uôt ?
- Tìm tiếng ngoài bài có vần uôc, uôt ?
Tiết 2
* HĐ 1: Đọc SGK (7')
- GV chú ý sửa chữa cách đọc cho HS
* HĐ 2 : Tìm hiểu bài(10 ')
- Gọi HS đọc 2 khổ thơ đầu
- Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những chuyện gì ở lớp ?
- Mẹ nói gì với bạn nhỏ ?
- Em hiểu ý mẹ như thế nào ?
* Nghỉ giải lao giữa tiết. (5' )
* Luyện đọc lại 5'
- Tổ chức thi đọc
HĐ 3 : Thực hành luyện nói 8'
- Nêu yêu cầu luyện nói ?
- Yêu cầu HS quan sát tranh SGK dựa vào nội dung từng tranh các em hỏi và trả lời theo cặp.
- Bạn nhỏ đã làm được những việc gì ngoan?
- Yêu cầu đóng vai mẹ, con.
- Nhận xét bổ sung
- theo dõi.
- có 3 khổ thơ, mỗi dòng thơ có 5 chữ.
* Tổ 1
- đ, l : đứng dậy, ở lớp
* Tổ 2
tr : trêu
*Tổ 3
- b, v : bôi bẩn, vuốt tóc
- HS luyện đọc cá nhân, có thể
kết hợp phân tích, đánh vần tiếng khó.
- 1 HS đọc toàn bộ các từ
- HS nối nhau đọc từng câu
- Từng nhóm 3 em đọc nối tiếp theo khổ thơ.
- Thi đọc nối tiếp từng dòng thơ
- 3 HS thi đọc khổ thơ
- 1 HS đọc toàn bài- nhận xét
- đọc đồng thanh.
- 1; 2 em đọc cá nhân, lớp đọc thầm..
- HS tìm tiếng trong bài có vần uôt ( vuốt)
- uôc : cuốc đất, thuốc bổ, buộc dây,..
- uôt : tuốt lúa, nuốt cơm, nuột nà,
- HS đọc từ
- Đọc nối tiếp câu
- Đọc nối tiếp khổ thơ
- 1 HS đọc toàn bài
- Bạn Hoa không thuộc bài, bạn Hùng cứ trêu con, bạn Mai giây đầy mực,..
- Mẹ chẳng nhớ nổi đâu,
- Nói mẹ nghe ở lớp
- Con đã ngoan thế nào?
- HS đọc nối tiếp câu
- HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ.
- Thi đọc toàn bài thơ
- Hãy kể với cha mẹ hôm nay ở lớp con đã ngoan thế nào ?
- Bạn nhỏ chăm học bài, ngồi trật tự, bạn đeo lại cặp cho bạn khác, bạn được điểm 10.
- HS đóng vai theo cặp.
- Một số nhóm thể hiện trước lớp
+ Mẹ : Con kể xem ở lớp con đã ngoan thế nào ?
+ Con : Mẹ ơi, hôm nay con làm trực nhật, lau bảng sạch, cô giáo khen con làm trực nhật giỏi.
+ Mẹ : Con ngoan quá nhỉ !
4. Củng cố - dặn dò (5' )
- Bài thơ đó nói về điều gì ?
- Nhận xét giờ học.- Về nhà đọc trước bài : Mèo con đi học.
-------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 5: Mĩ thuật
GV chuyên dạy
 --------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ ba ngày 5 tháng 4 năm 2011
Tiết 1: Tập viết
 Tô chữ hoa : O, Ô, Ơ 
I. Mục tiêu
 - Tô được chữ hoa O, Ô, Ơ
 - Viết đúng các vần uôt, uôc, ưu, ươu; các từ ngữ : chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu,Viết đúng kiểu chữ viết thường mẫu chữ theo vở tập viết 1 tập hai ( mỗi tờ ngữ viết được ít nhất 1 lần 
II. Đồ dùng dạy học
 GV: Bảng phụ viết sẵn chữ mẫu
 HS : vở tập viết, bảng con
III. Các hoạt động dạy học 
 1. ổn định tổ chức 1'
 2. Kiểm tra 5'
 Viết bảng con : nhoẻn cười, trong xanh, cải xoong. 
 3.Bài mới 25'
 a. Giới thiệu bài
 b. Nội dung bài
HĐ 1:Hướng dẫn tô chữ hoa và viết vần, 
*Treo mẫu chữ O, Ô, Ơ, yêu cầu HS quan sát và nhận xét có bao nhiêu nét ?
- GV nêu quy trình viết và tô chữ trong khung chữ mẫu.
- Yêu cầu HS viết bảng
- GV quan sát - uốn nắn cho HS
- Gọi HS nhận xét sửa sai
* Viết vần và từ ngữ ứng dụng
- Yêu cầu HS đọc các vần và từ ứng dụng: uôt, uôc,.. nải chuối, thuộc bài,  trên bảng phụ.
- HS quan sát vần và từ ứng dụng trên bảng và trong vở tập viết.
- GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao của các chữ cái, khoảng cách giữa các chữ, cách đặt dấu thanh ở các chữ, cách nối nét
- Cho HS tập viết trên bảng con.
- Nhận xét chỉnh sửa cho HS
HĐ 2: Hướng dẫn HS tập tô, tập viết 
- GV nêu yêu cầu viết
- GV quan sát, lưu ý HS tư thế ngồi viết.
- GV uốn nắn HS viết bài
HĐ 3: Chấm và chữa lỗi
- GV chấm điểm một số bài của HS
- GV nhận xét - chữa một số lỗi HS hay mắc.
- HS đọc các chữ hoa viết trên bảng
- HS theo dõi
- HS viết bảng con
- HS quan sát vần và từ ứng dụng trên bảng và trong vở.
- HS theo dõi
- HS viết bảng con 
- HS tập tô các chữ O, Ô ,Ơ; tập viết các vần uôt, uôc,  và các từ ngữ : chải chuốt, thuộc bài, con cừu,
- HS nhận xét, tự chữa lỗi
 4. Củng cố- dặn dò 4'
 - Nhận xét chung giờ học.
 - Dặn HS luyện viết thêm vào vở ô ly.
-----------------------------------------------------------------
Tiết 2: Chính tả
Bài : Chuyện ở lớp
I. Mục tiêu
 - Nhìn sách hoặc bảng chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ cuối bài Chuyện ở lớp. 
 - Làm đúng các bài tập điền vần uôt hay uôc ; điền chữ c hay k vào chỗ trống.
II. Đồ dùng dạy học
 GV : Bảng phụ viết sẵn khổ thơ cuối bài Chuyện ở lớp; nội dung các bài tập 2,3
 HS : Vở chính tả, bảng con
III. Hoạt động dạy- học 
 1. ổn định tổ chức 1'
 2. Kiểm tra 5'
 - Viết , đọc : boong tàu, ngôi nhà, nghe nhạc. 
 3.Bài mới 25'
 a. Giới thiệu bài
 b. Nội dung bài
HĐ 1:Hướng dẫn HS tập chép
- GV treo bảng phụ đã viết khổ thơ
-Trong khổ thơ này những từ ngữ nào dễ viết sai ? 
- GVgọi HS nhận xét, sửa sai cho bạn.
- GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày cho đúng khổ thơ, cách viết hoa đầu mỗi dòng thơ.
- Yêu cầu HS chép bài vào vở.
- GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để HS soát lỗi và chữa bài bằng bút chì trong vở.
- GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau và sửa lỗi cho nhau ra bên lề vở..
HĐ 2: Chấm và chữa lỗi
- GV chấm điểm một số bài của HS
- GV nhận xét - chữa một số lỗi HS hay mắc.
HĐ 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV treo bảng phụ có chép sẵn nội dung bài tập, hướng dẫn cách làm.
- Gọi HS đọc từ đã điền hoàn chỉnh
- HS nêu yêu cầu bài tập
- Tiến hành tương tự trên.
- Gọi HS đọc từ đã điền hoàn chỉnh
- 2 HS nhìn bảng đọc bài, lớp đọc thầm
- vuốt, bảo, nổi, lớp, ngoan, nào.
- HS đọc, đánh vần cá nhân các tiếng dễ viết sai đó, sau đó viết bảng con.
- HS nhìn bảng chép khổ thơ vào vở
- HS soát lỗi
- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau
- HS theo dõi
*Điền vần “uôt hay uôc” 
- HS quan sát tranh và lựa chọn vần cần điền vào chỗ trống.
- HS làm vào vở và chữa bài, em khác nhận xét sửa sai cho bạn.
- buộc tóc, chuột đồng.
*Điền chữ “c” hay “k”
- túi kẹo, quả cam
 4. Củng cố- dặn dò 4'
 - Nhận xét chung giờ học.
 - Dặn HS luyện viết các chữ viết chưa đúng trong bài.
 -----------------------------------------------
Tiết 3: Toán
T117: Phép trừ trong phạm vi 100 (Trừ không nhớ) (T159).
I.Mục tiêu
Biết đặt tính và làm tính trừ số có hai chữ số ( không nhớ) dạng 65 - 30 và 36 - 4 
GDHS: Yêu thích học toán
II. Đồ dùng dạy học
GV : Tranh SGK, các bó, mỗi bó 1 chục que tính và 1 số que tính rời, bảng phụ.
HS : Bảng con, SGK, giấy nháp, bộ đồ dùng học toán.
III.Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức1'
2. Kiểm tra 4'
 Tính : 56 - 16 = 40 42 - 42 = 0
3.Bài mới 27'
a. Giới thiệu bài
b. Tìm hiểu bài
HĐ1: Giới thiệu cách làm tính trừ
*Phép trừ dạng 65 - 30
Bước 1 GV hướng dẫn HS thao tác trên các que tính
- GV hướng dẫn HS
- GV gài 65 que tính trên bảng gài giống SGK/ 159
- GV nói và viết vào bảng có 6 bó, viết 6 ở cột chục, có 5 que tính rời viết 5 ở cột đơn vị.
- GV hướng dẫn HS
- GV gài 30 que tính trên bảng gài giống SGK/ 159
- GV nói và viết vào bảng có 3 bó, viết 3 ở cột chục, dưới 6, có 0 que tính rời viết 0 ở cột đơn vị, dưới 5.
- GV nói thao tác tách ra 3 bó và 0 que tương ứng với phép tính trừ.
- GV hướng dẫn HS thao tác tách các bó que tính với nhau và các que tính rời với nhau. Số que tính còn lại 3 bó và 5 que tính rời.
- GV nói và viết 3 ở cột chục, viết 5 ở cột đơn vị vào các dòng ở cuối bảng
* Bước 2 : Hướng dẫn kĩ thuật làm tính trừ
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép tính
- Như vậy 65 - 30 = 35
- GV gọi vài HS nhắc lại cách trừ
*Trường hợp phép trừ dạng 36 - 4
- GV hướng dẫn ngay cho HS cách đặt tính và làm tính trừ lưu ý khi đặt tính 4 thẳng cột với 6 ở hàng đơn vị. Khi tính từ hàng đơn vị sang hàng chục.
HĐ 2: Thực hành
- Nêu yêu cầu bài toán
- Yêu cầu HS làm bài vào bảng con
- Chữa bài
- Yêu cầu HS làm bài vào bảng con
- Chữa bài cho HS nêu cách đặt tính và tính
- Nêu yêu cầu bài toán
- Yêu cầu HS làm bài trên phiếu bài tập.
- Nhận xét chữa bài
- Yêu cầu HS giải thích vì sao em điền đúng, vì sao em điền sai.
- Nêu yêu cầu bài toán
- Nêu cách trừ nhẩm
- Tổ chức HS nhẩm miệng, nêu kết quả
- Nhận xét - Chữa bài
- HS lấy 6 bó, mỗi bó 1 chục que tính đặt bên trái, 5 que tính rời đặt bên phải
- HS tiến hành tách 65 que tính ( gồm 6 bó chục và 5 que tính rời ), xếp 3 bó ở  ... vệ sức khoẻ khi đi dưới trời nắng, trời mưa.
 II. Đồ dùng dạy- học.
 GV: Tranh SGK, sưu tầm tranh, ảnh về trời nắng, trời mưa.
 Sưu tầm tranh, ảnh về trời nắng, trời mưa. VBTTN- XH.
 III. Các hoạt động dạy- học
1. ổn định : Hát
2. Bài cũ: tư duy bài cũ
+ Những dấu hiệu nào cho biết khi trời nắng, mưa?
- Nhận xét chung.
3. Bài mới: Giới thiệu bài( Trực tiếp)
Hoạt động 1: Quan sát tranh ảnh về trời nắng, trời mưa.
* Mục tiêu: Nhận biết dấu hiệu chính của trời nắng, trời mưa.
* Tiến hành: Cho HS quan sát các tranh trong bài 30 SGK và các tranh sưu tầm.
+ Nêu những dấu hiệu của trời nắng?
+ Nêu những dấu hiệu của trời mưa?
+ Hình nào cho biết trời nắng, trời mưa?
 Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi.
* Mục tiêu: HS có ý thức bảo vệ sức khoẻ khi đi dưới trời nắng, trời mưa.
* Tiến hành: 
+ Tại sao khi đi dưới trời nắng, bạn phải nhớ đội mũ, nón?
+ Để không bị ướt khi đi dưới trời mưa bạn phải làm gì?
4. Củng cố- dặn dò
- HS kể.
- Nhận xét- bổ sung.
- Chia nhóm.
- HS quan sát tranh ảnh về trời nắng, trời mưa.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Nhận xét- bổ sung.
- Bầu trời trong xanh có mây trắng.
- Mặt trời sáng chói, nắng vàng chiếu xuống mọi vật, đường xá khô ráo.
- Bầu trời phủ đầy xám, không nhìn thấy mặt trời, có nhiều giọt nước mưa làm ướt cây cỏ, đường phố và mọi vật
- HS nêu.
- HS thảo luận nhóm. Một HS hỏi một HS trả lời câu hỏi trong SGK.
- để không bị ốm, nhức đầu sổ mũi
- Đi dưới trời mưa, phải nhớ mặc áo mưa, đội nón hoặc che ôđể khỏi bị ướt.
 - Nhận xét giờ học.
- Tuyên dương những nhóm học tốt.
 - Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau: “ Thực hành : Quan sát bầu trời"
 ----------------------------------------------------------------------------
Tiết 5: Tập nói tiếng việt
Nước
Thứ sáu ngày 8 tháng 4 năm 2011
 Tiết 1 : Toán
 Cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100. 
I.Mục tiêu
 Biết cộng trừ các số có hai chữ số không nhớ; cộng trừ nhẩm ; nhận biết bước đầu về quan hệ giữa phép cộng và phép trừ ; giảI được bài toán có lời văn trong phạm vi các phép tính đã học
 II. Đồ dùng dạy học
 GV : Tranh SGK, bảng phụ. 
 HS : Bảng con, SGK, giấy nháp.
III.Các hoạt động dạy học
 1. ổn định tổ chức1'
 2. Kiểm tra 4'
 - Một tuần lễ có mấy ngày? Kể tên các ngày trong tuần.
 - Hôm nay là thứ mấy, ngày bao nhiêu ?
 3.Bài mới 27'
 a. Giới thiệu bài
 b. Hướng dẫn làm bài tập
- Nêu yêu cầu bài toán
- Gọi HS nêu cách nhẩm
- HS làm bài trên bảng, dưới lớp làm bài bảng con
- Nhận xét chữa bài
- Cho HS nhận biết về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. 
- Nêu yêu cầu bài toán
- Yêu cầu HS làm bài vào bảng con
- Chữa bài cho HS nêu cách đặt tính và tính
- Gọi HS đọc bài toán
 + Bài toán đã cho biết những gì ? 
 + Bài toán hỏi gì ?
 - 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài trên nháp
- Chữa bài
- Gọi HS đọc bài toán
 + Bài toán đã cho biết những gì ? 
 + Bài toán hỏi gì ?
- 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài trên nháp
- Chữa bài
 Bài 1/ 162 : Tính nhẩm
 80 + 10 = 90 80 + 5 = 85
 90 - 80 = 10 85 - 5 = 80
 90 - 10 = 80 85 - 80 = 5
Bài 2/ 162 : Đặt tính rồi tính
Bài 3/162
 Tóm tắt
 Hà có : 35 que tính ? que tính
 Lan có : 43 que tính 
 Bài giải
 Hai bạn có tất cả số que tính là :
 35 + 43 = 78 ( que tính )
 Đáp số : 78 que tính
Bài 4/162
Tóm tắt
Tất cả có : 68 bông hoa
Hà có : 34 bông hoa
Lan có : bông hoa ?
 Bài giải
 Lan hái được số bông hoa là :
 68 - 34 = 34 ( bông hoa )
 Đáp số : 34 bông hoa
 4. Củng cố dặn dò 3/
 - Cho HS nhắc lại cách thực hiện tính cộng trừ trong phạm vi 100.
 - GV nhận xét chung tiết học.
 - Dặn HS làm bài vở bài tập.
 ------------------------------------------------------------------------ 
Tiết 2+3:Tập đọc
Người bạn tốt
I.Mục tiêu
HS đọc trơn cả bài. đọc đúng các từ ngữ : bút chì, liền, nằm, ngượng nghịu Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu
Hiểu nội dung bài : Nụ và Hà là những người bạn tốt luôn giúp đỡ bạn rất hồn nhiên chân thành 
II. Đồ dùngdạy học
 GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, chép bài đọc trên bảng lớp.
 HS : SGK, đọc bài, bảng con.
III. Hoạt động dạy - học 
 1. ổn định tổ chức 1'
 2. Kiểm tra 5'
 - Đọc thuộc bài Mèo con đi học .
 - Mèo con đã kiếm cớ gì để nghỉ học ?
 - Vì sao Mèo con lại đồng ý đi học ?
 3.Bài mới 34'
 a. Giới thiệu bài
 b. Nội dung bài
* HĐ1: Luyện đọc 
- Đọc mẫu toàn bài.
- Bài văn gồm có mấy câu ?
- Yêu cầu HS lên bảng xác định câu.
- Yêu cầu HS tìm tiếng, từ trong bài có chứa âm b, l/ n, vần ương.
- Luyện đọc tiếng, từ : GV gạch chân tiếng, từ khó yêu cầu HS đọc.
- Luyện đọc câu : Cho HS luyện đọc từng câu, chú ý cách ngắt nghỉ và từ ngữ cần nhấn giọng
- Luyện đọc đoạn , cả bài.
- Bài chia làm mấy đoạn ?
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn.
* Giải lao
- Gọi HS đọc câu bất kì trong bài
- Tổ chức thi đọc 
- Đọc cả bài
- Cho HS đọc đồng thanh một lần.
* HĐ2: Ôn các vần uc, ut
- Gọi HS đọc yêu cầu của các bài tập trong SGK 
- Tìm tiếng trong bài có vần uc, vần ut ?
- Nói câu chứa tiếng có vần uc hoặc ut.
- Yêu cầu HS quan sát tranh nói theo câu mẫu. 
- Tìm tiếng trong câu có vầ uc, ut ?
Tiết 2
* HĐ 1: Đọc SGK (7')
- GV chú ý sửa chữa cách đọc cho HS
* HĐ 2 : Tìm hiểu bài (7 ')
- Gọi HS đọc đoạn 1
- Hà hỏi mượn bút, ai đã giúp Hà ?
- Cho HS đọc đoạn 2
- Bạn nào giúp Cúc sửa dây đeo cặp ?
- Cho 1 em đọc toàn bài
- Em hiểu thế nào là người bạn tốt ?
* GV chốt lại bài
* Nghỉ giải lao giữa tiết. (5' )
* Luyện đọc diễn cảm 8'
 - GV đọc mẫu
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 
- Tổ chức thi đọc 
HĐ 3 : Thực hành luyện nói 8'
- Nêu yêu cầu luyện nói ?
- Yêu cầu HS quan sát tranh SGK dựa vào nội dung từng tranh các em kể cho nhau nghe về người bạn tốt theo cặp.
- Nhận xét bổ sung
- theo dõi.
- Bài có 9 câu.
* Tổ 1 
- b : bút chì
* Tổ 2 
- l/ n : liền, nằm, nụ
*Tổ 3
- ương : ngượng nghịu 
- HS luyện đọc cá nhân, có thể 
kết hợp phân tích, đánh vần tiếng khó.
- 1 HS đọc toàn bộ các từ
- HS nối nhau đọc từng câu
- Bài chia làm 2 đoạn.
- Từng nhóm 2 em đọc nối tiếp theo đoạn.
- Thi đọc nối tiếp đoạn.
- HS đọc toàn bài- nhận xét
- Đọc đồng thanh.
- 1; 2 em đọc cá nhân, lớp đọc thầm..
- HS tìm tiếng trong bài có vần uc ( Cúc); có vần ut( bút) 
- HS quan sát tranh, nói câu mẫu.
+ Hai con trâu húc nhau.
+ Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút.
- Nói theo cặp
- Một số HS nói trước lớp - Nhận xét, bình chọn.
- Đọc nối tiếp câu
- Đọc nối tiếp đoạn
- HS đọc toàn bài
- Hà hỏi mượn bút, Cúc từ chối, Nụ đã giúp Hà.
- Hà tự đến sửa dây đeo cặp cho Cúc.
- Người bạn tốt là người sẵn sàng giúp đỡ bạn.
- HS đọc theo cặp
- Một số nhóm đọc trước lớp.
- HS nhận xét, bình chọn
- Kể về một người bạn tốt của em.
- HS nói theo cặp, nói trước lớp
+ Hôm qua trời mưa, khi tan học Hà đã rủ Ninh đi chung áo mưa về nhà.
+ Nam ốm, Hà đến thăm Nam và động viên Nam nhanh khoẻ để còn đi học.
 4. Củng cố - dặn dò (5' )
 - Qua bài em hiểu người bạn tốt là người như thế nào? 
 - Trong bài ai là người bạn tốt ?
 - Nhận xét giờ học.
 - Về nhà đọc trước bài : Ngưỡng cửa.
 ---------------------------------------------------------------------------
Tiết 4: Kể chuyện
Sói và Sóc
I.Mục tiêu
- kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. Sau đó, 
- Hiểu ND câu chuyện: Sóc là con vật thông minh nên đã thoát khỏi tình thế nguy hiểm..
II. Đồ dùng dạy học
 Giáo viên: Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.
III. Hoạt động dạy - học 
 1. ổn định tổ chức 1'
 2. Kiểm tra 5' 
 - Yêu cầu HS kể lại câu chuyện Niềm vui bất ngờ.
 3.Bài mới 25'
 a. Giới thiệu bài
 b. Nội dung bài
HĐ1: GV kể chuyện( 5’)
- GV kể chuyện lần 1.
- theo dõi.
- GV kể chuyện lần 2 kết hợp với tranh minh hoạ.
- theo dõi.
 HĐ 2 : Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh (10’)
- Tranh 1 vẽ cảnh gì?
- Cảnh Sóc đang chuyền cành cây.
- Câu hỏi dưới tranh là gì?
- Chuyện gì xảy ra khi Sóc đang chuyền trên cành cây? 
- Gọi HS kể đoạn 1.
- em khác theo dõi nhận xét bạn.
- Các đoạn còn lại hướng dẫn tương tự trên.
- Gọi 2 em kể toàn bộ câu chuyện
- cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung cho bạn.
 HĐ 3: Hướng dẫn HS kể chuyện toàn bộ câu chuyện (10’)
- Truyện gồm có những nhân vật nào ?
- Tổ chức cho HS kể theo nhóm 3
* Kể phân vai
- Người dẫn chuyện , Sói và Sóc.
- Các nhóm thi kể phân vai
- các em khác theo dõi, nhận xét bạn. 
HĐ 4 Hiểu nội dung truyện (3’).
- Sói và Sóc ai là người thông minh ?
- Câu chuyện có ý nghĩa gì ?
- Sóc thông minh.
- Sóc thông minh nên đã thoát nạn.
 4. Củng cố - dặn dò 
 - Nhận xét giờ học.
 - Dặn HS chuẩn bị cho tiết kể chuyện tuần sau.
--------------------------------------------------------
.
Tiết 5 : 
Sinh hoạt
I. Mục tiêu
 - Nhận xét, rút kinh nghiệm các hoạt động trong tuần.
 - Nêu phương hướng hoạt động tuần tới.
 - Giáo dục HS có ý thức học tập và thực hiện các hoạt động trong tuần.
II. Nội dung sinh hoạt
 1.Nhận xét tuần 30
 a. Đạo đức
 - Nhìn chung các em ngoan, lễ phép biết chào hỏi thầy cô, đoàn kết giúp đỡ bạn trong học tập.
 - Thực hiện tốt nội quy trường lớp .
 b. Học tập
 - Các em đi học tương đối đều, đúng giờ, thực hiện tốt các nề nếp học tập.
 - Đa số các em có ý thức học tập và tích cực tham gia các hoạt động của lớp. 
*Hạn chế
 Vẫn còn một số em ý thức học tập chưa cao, chưa chú ý trong học tập 
 c. Các hoạt động khác
 - Các em biết thực hiện tốt nề nếp thể dục, vệ sinh, sinh hoạt tập thể , mặc đúng trang phục học sinh.
2.Phương hướng hoạt động tuần 31
 - Thực hiện tốt phong trào bông hoa điểm tốt. HS ngoan, lễ phép chào hỏi người trên, đoàn kết giúp đỡ bạn. 
 - Đi học đều đúng giờ, thực hiện tốt các nề nếp học tập. Nâng cao chất 
lượng học tập, tăng cường luyện viết chữ, đọc. 
 - Bồi dưỡng học sinh giỏi và phụ đạo học sinh yếu 
 - Duy trì nề nếp thể dục, vệ sinh, sinh hoạt tập thể 
_______________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTuÇn 30.doc