THỨ HAI
NS: 29/3/2013 Tập đọc
ND: 1/4/2013 Bài: CHUYỆN Ở LỚP
(GDKNS)
I.MỤC TIÊU:
-Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ:ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc . Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
-Hiểu nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào?
Trả lời được câu hỏi 1,2 SGK. KN xác định giá trị, KN nhận thức bản thân, KN lắng nghe tích cực, KN tư duy phê phán.
-Biết kể với cha mẹ làm được việc gì ngoan ở lớp những bạn ngoan được cô giáo khen.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
-SGK, vở bài tập Tiếng việt 1, tập 2
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
TUẦN 30: TỪ 1/4/2013 ĐẾN 5/4/2013 Thứ ngày Số tiết Môn Tiết PPCT Tên bài dạy ND Tích hợp Thứ 2 1/4/2013 1 2-3 4 5 HĐTT TĐỌC AVĂN TOÁN 29-30 117 Bài: Chuyện ở lớp Phép trừ trong phạm vi 100 ( trừ không nhớ) (NKS) Thứ 3 2/4/2013 1 2 3 4 5 CTẢ TVIẾT TD TOÁN AVĂN 11 33-34 118 Bài: Chuyệnở lớp O, Ô, Ơ, P từ: nải chuối, thuộc bài, con cừu, Luyện tập Thứ 4 3/4/2013 1-2 3 4 5 TĐỌC TOÁN HÁT MT 31-32 119 Bài : Mèo con đi học Các ngày trong tuần lễ (KNS) Thứ 5 4/4/2013 1 2 3 4 5 CTẢ KC TOÁN TNXH Đ ĐỨC 12 6 120 30 30 Bài : Mèo con đi học Sói và Sóc Cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Trời nắng, trời mưa Bảo vệ cây và hoa nơi công cộng (KNS) (BVMT+KNS) (BVMT+KNS+SDTKNL) Thứ 6 5/4/2013 1-2 3 4 TĐỌC TCÔNG SHL 33-34 30 Người bạn tốt Cắt, dán hàng ráo đơn giản (T1) (KNS) THỨ HAI NS: 29/3/2013 Tập đọc ND: 1/4/2013 Bài: CHUYỆN Ở LỚP (GDKNS) I.MỤC TIÊU: -Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ:ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc . Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. -Hiểu nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào? Trả lời được câu hỏi 1,2 SGK. KN xác định giá trị, KN nhận thức bản thân, KN lắng nghe tích cực, KN tư duy phê phán. -Biết kể với cha mẹ làm được việc gì ngoan ở lớp những bạn ngoan được cô giáo khen. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK -SGK, vở bài tập Tiếng việt 1, tập 2 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định. 2. Bài cũ: -Cho HS đọc từng đoạn bài “Chú công” và trả lời câu hỏi: +Đoạn 1: Lúc mới chào đời, chú công có bộ lông màu gì? +Đoạn 2: Sau hai ba năm đuôi công trống thay đổi thế nào Nhận xét 3. Bài mới: a. Khám phá / Giới thiệu bài: -GV đưa ra một số câu hỏi +Hãy nói về những chuyện mà em thích, em không thích? +Hằng ngày em đi học về em có kể những chuyện ở lớp cho ông, bà, cha, mẹ nghe không? +Hôm qua đi học về em đã kể những chuyện gì? Em có thể kể lại không? -Bức tranh vẽ gì? Hãy đoán xem bạn nhỏ nói gì với mẹ? -GV rút ra tên bài: “Chuyện ở lớp” b. Kết nối *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc - GV đọc toàn bài: Giọng hồn nhiên các câu thơ ghi lời em bé kể cho mẹ nghe chuyện ở lớp. Đọc giọng dịu dàng, âu yếm các câu thơ ghi lời của mẹ -HS luyện đọc: Luyện đọc tiếng, từ: -Luyện đọc các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn kết hợp phân tích từ +GV có thể chọn thêm một số từ ngữ -GV giải nghĩa từ khó Luyện đọc câu: -Đọc nhẩm từng câu -GV chỉ bảng từng chữ ở câu thứ nhất +Cho HS đọc trơn -Tiếp tục với các câu còn lại Luyện đọc khổ thơ, bài: -Cho HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. Sau đó thi đọc cả bài -Đọc cả bài -Lớp đọc đồng thanh cả bài *Hoạt động 2: Ôn các vần uôc, uôt: a. Tìm tiếng trong bài có vần uôt Vậy vần cần ôn là vần uôc, uôt b) Tìm từ ngữ chứa tiếng có vần uôc, uôt -GV nhận xét tính điểm thi đua Tiết 2 *Hoạt động 3: Tìm hiểu bài đọc và luyện nói a. Tìm hiểu bài -Cho HS đọc thầm khổ thơ 1 và 2, trả lời các câu hỏi sau: +Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những chuyện gì ở lớp? -Cho HS đọc khổ thơ 3, và trả lời câu hỏi: +Mẹ nói gì với bạn nhỏ? -GV đọc diễn cảm bài văn c. Thực hành: HS thực hành luyện đọc lại bàn thơ Thực hành luyện nói: -Đề tài: Hãy kể với cha mẹ, hôm nay ở lớp em đã ngoan thế nào? -Cách thực hiện: +Hai nhóm, mỗi nhóm hai em, dựa theo tranh, các em trong nhóm hỏi và trả lời câu hỏi +GV đưa tranh minh hoạ phóng to. Một nhóm gồm hai em, một đóng vai mẹ và một đóng vai em bé trò chuyện theo đề tài trên Gợi ý: Mẹ: -Con kể xem ở lớp đã ngoan thế nào? Con: -Mẹ ơi, hôm này con làm trực nhật, lau bảng sạch, cô giáo khen con Mẹ: -Con mẹ ngoan quá nhỉ! d. Vận dụng: +Câu chuyện trong bài thơ khuỵên em điều gì? Liên hệ +Khen những học sinh học tốt +Yêu cầu HS về nhà kể với cha mẹ chuyện ở lớp hôm nay -Chuẩn bị bài tập đọc: “Mèo con đi học” -Nhận xét tiết học -HS hát -2, 3 HS đọc -HS tự kể -HS tự trả lời -HS kể -Quan sát ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc -HS phân tích đọc cá nhân, cả lớp -HS cả lớp đọc thầm - 2- 3 HS đọc thành tiếng -Đồng thanh cả lớp -HS đọc tiếp nối từng câu -Từng HS đọc -HS tiếp nối nhau đọc từng khổ -Thi đua đọc giữa các tổ -Lớp nhận xét -HS tìm nhanh tiếng: vuốt -HS nhìn tranh, đọc mẫu trong SGK -Từng cá nhân thi tìm (đúng, nhanh, nhiều) từ ngữ mà em biết chứa tiếng có vần uôc, uôt +Vần uôc: cuốc đất, cái cuốc, vác cuốc, bắt buộc, trói buộc, buộc dây, buộc long, một duộc, lọ ruốc, +Vần uôt: tuốt lúa, buột mồm, nuốt cơm, khó nuốt, nuột nà, sáng suốt, suốt ngày, tuột dây, tuột tay, vuốt mặt, chau chuốt, -3, 4 HS đọc +Chuyện bạn Hoa không thuộc bài, bạn Hùng trêu con, bạn Mai tay đầy mực -3, 4 HS đọc +Mẹ không nhớ chuyện bạn nhỏ kể. Mẹ muốn nghe bạn kể chuyện của mình và là chuyện ngoan ngỗn -1, 2 HS đọc, lớp đọc thầm H: Bạn nhỏ làm được việc gì ngoan? Đ: Nhặt rác, giúp bạn đeo cặp, dỗ em, được điểm mười, -HS theo cặp thực hành Toán Bài: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (Trừ không nhớ) I. MỤC TIÊU: -Biết đặt tính và làm tính trừ số có hai chữ số (không nhớ) dạng 65 - 30 và 36 - 4 -Bài tập cần làm: bài 1.2,3 (cột 1,3) -HS yêu thích môn học toán. Có tính cẩn thận khi làm toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Các bó, mỗi bó có 1 chục que tính và một số que tính rời -Bảng con, vở tập toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định. 2. Bài cũ. -HS lên bảng làm bài tập -GV NX 3. Bài mới: *Hoạt động 1:Giới thiệu cách làm tính trừ (không nhớ a) Dạng 65 - 30 Bước1: GV hướng dẫn HS thao tác trên các que tính -Cho HS lấy 65 que tính (gồm 6 bó và 5 que tính rời), GV nói và viết: +Có 6 bó, viết 6 ở cột chục +Có 5 que rời, viết 5 ở cột đơn vị Tiến hành tách ra 3 bó +Có 3 bó, viết 3 ở cột chục +Có 0 que rời, viết 0 ở cột đơn vị -Còn lại: -GV viết: 3 ở cột chục, viết 5 ở cột đơn vị vào các dòng ở cuối bảng Bước 2: Giới thiệu kỹ thuật làm tính trừ dạng 65 - 30 + Đặt tính: -Viết 65 rồi viết 30 sao cho chục thẳng cột chục, đơn vị thẳng cột đơn vị -Viết dấu - -Kẻ vạch ngang + Tính (từ phải sang trái) 65 +5 trừ 0 bằng 5, viết 5 - 30 + 6 trừ 3 bằng 3, viết 3 35 Như vậy: 65 – 30 = 35 b) Dạng 36 - 4 Hướng dẫn cách làm tính trừ dạng 36 – 4 (bỏ thao tác trên que tính) + Đặt tính: -Viết 4 phải thẳng cột với 6 ở cột đơn vị -Viết dấu - -Kẻ vạch ngang + Tính (từ phải sang trái) 36 +6 trừ 4 bằng 2, viết 2 - 4 +hạ 3, viết 3 32 Như vậy: 36 – 4 = 32 Lưu ý: Chưa yêu cầu HS nêu quy tắc *Hoạt động 3: Thực hành -HD HS làm các bài tập trong sgk Bài 1: Tính a) 85 75 48 69 98 55 - - - - - - 50 40 20 50 30 55 b) 68 37 88 33 79 54 - - - - - - 4 2 7 3 0 4 -GV NX sửa sai Chú ý: +Kiểm tra lại kĩ năng làm tính trừ trong phạm vi 10 của HS. Lưu ý các trường hợp xuất hiện số 0 +Viết các số thật thẳng cột Bài 2: Đúng ghi đ, sai ghi s a) 57 b) 57 c) 57 d) 57 - - - - 5 5 5 5 50 52 07 52 Chú ý: Các kết quả sai là do làm tính sai, sắp xếp sai Bài 3: Tính nhẩm (cột, 1, 3) a) 66 – 60 = 72 – 70 = 78 – 50 = 43 – 20 = b) 58 – 4 = 99 – 1 = 58 – 8 = 99 – 9 = Để nhẩm đúng (nhanh) GV cần nêu cho HS biết cách tính nhẩm theo đúng kĩ thuật tính đã nêu Lưu ý các dạng: 66 – 60; 58 – 8; 67 – 7; 99 – 9 4. Củng cố – dặn dò: -GV thu tập chấm điểm, NX sửa sai -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài: Luyện tập -HS hát -Lấy 65 que tính, xếp 6 bó ở bên trái và các que rời ở bên phải -Tách đi 3 bó, xếp 3 bó ở bên trái, phía dưới các bó đã xếp -3 bó và 5 que tính rời -HS quan sát -Vài HS nêu lại cách tính -HS chú ý lắng nghe -HS nêu lại cách đặt tính -HS nêu yêu cầu -HS làm bảng con + Đặt tính rồi tính -Nêu yêu cầu bài toán -HS tự làm và chữa bài a)Trừ đi một số tròn chục b)Trừ đi một số có một chữ số -HS làm bài chữa bài THỨ BA NS: 30/3/2013 Chính Tả ND:02/04/2013 Bài: CHUYỆN Ở LỚP I. MỤC TIÊU: -Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài Chuyện ở lớp: 20 chữ trong khoảng 10 phút . -Điền đúng vần uôt hoặc uôc; chữ c hoặc k Bài tập 2,3(SGK) -Có ý thức trình bày sạch sẽ, chép đúng đẹp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ viết sẵn khổ thơ cuối bài “Chuyện ở lớp” -SGK, bảng con, vở tập chép III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định. 2. Bài cũ: -Chấm vở của những HS về nhà phải chép lại bài thơ “Mời vào” -Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 2 (1 em đọc, 2 em làm) -Cho HS nhắc lại quy tắc chính tả Nhận xét 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tập chép -GV treo bảng ghi khổ thơ cuối của bài “Chuyện ở lớp” -Cho HS đọc thầm -GV chỉ cho HS đọc những tiếng các em dễ viết sai: vuốt, nói, ngoan, -Tập chép GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang +Tên bài: Đếm vào 5 ô +Chép khổ thơ cách lề 3 ô +Viết hoa chữ đầu câu -Chữa bài +GV chỉ từng chữ trên bảng +Đánh vần những tiếng khó +Chữa những lỗi sai phổ biến -GV chấm một số vở *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả a) Điền vần uôt hoặc uôc? -GV treo bảng phụ đã viết nội dung bài tập -Cho HS lên bảng làm: thi làm nhanh -Từng HS đọc lại bài. GV sửa lỗi phát âm cho các em -GV chốt lại trên bảng -Bài giải: buộc tóc, chuột đồng b) Điền chữ: c hay k? -Tiến hành tương tự như trên -Bài giải: túi kẹo, quả cam 4. Củng cố - Dặn dò: + Khen những học sinh học tốt, chép bài chính tả đúng, đẹp. -Về nhà chép lại sạch, đẹp bài thơ (đối với HS chưa đạt yêu cầu) -Chuẩn bị bài chính tả: “Mèo con đi học” -Nhận xét tiết học -HS hát -Điền vần ong hay oong -Điền chữ ng hay ngh -2, 3 HS -2, 3 HS nhìn bảng đọc -HS tự nhẩm và viết vào bảng các tiếng dễ sai -HS chép vào vở -Dùng bút chì chữa bài +Rà soát lại +Ghi số lỗi ra đầu vở +HS ghi lỗi ra lề -Đổi vở kiểm tra -Lớp đọc thầm yêu cầu của bài -4 HS lên bảng: 2 em viết bên trái, 2 em viết bên phải bảng (lớp làm vào vở) -2, 3 HS đọc lại kết quả -Lớp nhận xét Tập Viết Bài: TÔ CHỮ HOA O, Ô, Ơ, P I. MỤC TIÊU: -Tô được các c ... H: -HS làm bài tập 1 -Cho HS trả lời câu hỏi: +Các bạn nhỏ đang làm gì? +Những việc làm đó có tác dụng gì? +Em có thể làm được như các bạn đó không? GV kết luận: Các em biết tưới cây, rào cây, nhổ cỏ, bắt sâu. Đó là những việc làm nhằm bảo vệ, chăm sóc cây và hoa nơi công cộng, làm cho trường em, nơi em sống thêm đẹp, thêm trong lành. 3. Thực hành: * Hoạt động 4: Quan sát và thảo luận theo bài tập 2 MT: HS biết khuyên ngăn cản bạn không phá cây. Hiểu được những hành động đúng, sai. CTH: -Cho HS quan sát và thảo luận: + Các bạn đang làm gì? +Em tán thành những việc làm nào? Tại sao? -GV mời một số HS lên trình bày GV kết luận: Biết nhắc nhở, khuyên ngăn bạn không phá hại cây là hành động đúng. Bẻ cành, đu cây là hành động sai. *Hoạt động 5: Làm bài tập 3. MT: HS hiểu làm gì để môi trường được trong lành CTH: -GV giải thích và yêu cầu bài tập 3 -GV mời một số HS trình bày GV kết luận: Những tranh chỉ việc làm góp phần tạo môi trường trong lành là tranh 1, 2, 4. * Hoạt động 6: Thảo luận và đóng vai theo tình huống bài tập 4. -GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm HS. -GV kết luận: Nên khuyên ngăn bạn hoặc mách người lớn khi không cản được bạn. Làm như vậy là góp phần bảo vệ môi trường trong lành, là thực hiện quyền được sống trong môi trường trong lành * Hoạt động 7: Thực hành xây dựng kế hoạch bảo vệ cây và hoa. -Hướng dẫn HS thảo luận: +Nhận bảo vệ, chăm sóc cây và hoa ở đâu? +Vào thời gian nào? +Bằng những việc làm cụ thể nào? +Ai phụ trách từng việc? GV kết luận: Môi trường trong lành giúp các em khỏe mạnh và phát triển. Các em cần có các hành động bảo vệ, chăm sóc cây và hoa * Hoạt động 8: -HS cùng giáo viên đọc đoạn thơ trong vở bài tập: GDMT: -Yêu quý và gần gũi thiên nhiên, yêu thích các lồi cây và hoa. - không đồng tình với các hành vi, việc làm phá hoại cây và hoa nơi công cộng. - Thái độ ứng xử thân thiện với môi trường và bảo vệ các loài cây và hoa. d. Vận dụng -Ngoài việc bảo vệ cây và hoa là góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, không khí trong lành, môi trường trong sạch. Mà còn góp phần giảm chi phí về năng lượng phục vụ cho hoạt động này. -GV nhắc nhở HS thực hiện chăm sóc bảo vệ cây và hoa nơi công cộng, nhắc mọi người cùng thực hiên. -HS trả lời câu hỏi -Học sinh quan sát -HS nêu -HS QS và trả lời các câu hỏi -HS đi tham quan theo nhóm +HS kể tên các laòi hoa, màu sắc, hình dáng của cây hoa. +Vì hoa có tạo ra những vẻ đẹp, tươi mát. +Thích vì vườn trường có nhiều hoa đẹp, sân trường có nhiều cây cối có bóng mát +Biết chăm sóc và bảo vệ cho cây và hoa như nhổ cỏ, vun xới, bón phân, tưới nước, bắt sâu. -HS thảo luận nhóm sau khi qs -Đại diện nhóm trình bày -Cả lớp trao đổi NX -HS qs tranh bài tập 1 +Rào cây, tưới cây, nhổ cỏ, bắt sâu. +Bảo vệ, chăm sóc cây và hoa nơi công cộng, làm cho trường em, nơi em sống thêm đẹp, thêm trong lành. -Một số HS trình bày ý kiến -Cả NX bổ sung -HS quan sát tranh và thảo luận theo từng đôi một: + Trèo cây, phá hại cây. -Một số HS lên trình bày ý kiến. -Cả lớp nhận xét, bổ sung. -HS tô màu vào quần áo bạn có hành động đúng trong tranh. -Cả lớp nhận xét và bổ sung. -HS hát -HS làm bài tập. -Cả lớp nhận xét, bổ sung -HS thảo luận, chuẩn bị đóng vai -Các nhóm lên đóng vai -Cả lớp nhận xét, bổ sung -Từng tổ học sinh thảo luận: -Đại diện các tổ lên đăng kí và trình bày kế hoạch hành động của mình -Cả lớp trao đổi, bổ sung. “Cây xanh cho bóng mát Hoa cho sắc, cho hương Xanh, sạch, đẹp môi trường Ta cùng nhau gìn giữ.” -HS hát bài “ Ra chơi vườn hoa” THỨ SÁU NS: 2/4/2013 Tập đọc ND: 5/4/2013 Bài: NGƯỜI BẠN TỐT (GDKNS) I. MỤC TIÊU: -HS đọc trơn bài. Đọc đúng các từ ngữ: bút chì, liền đưa, sửa lại, ngay ngắn, ngượng nghịu. Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. -Hiểu nội dung bài: Nụ và Hà là những người bạn tốt, luôn giúp đỡ bạn rất hồn nhiên và chân thành. - Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK) * GD kĩ năng xác định giá trị, KN tự nhận thức về bản thân,KN hợp tác, KN ra quyết định, KN phản hồi lắng nghe tích cực. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Phóng to tranh minh hoạ bài tập đọc -Bộ chữ HVTH (HS) III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định. 2. Bài cũ: -Cho HS đọc thuộc lòng bài thơ “Mèo con đi học” và trả lời câu hỏi: +Mèo kiếmcớ gì để định trốn học? +Vì sao Mèo con lại đồng ý đi học? -Nhận xét 3. Bài mới: a. Khám phá/ Giới thiệu bài: Đã lần nào em phải hỏi mượn đồ dùng học tập của bạn chưa? Bạn từ chối hay cho em mượn? Nếu bạn từ chối em cảm thấy thế nào? Có lần nào bạn mượn đồ dùng học tập mà em từ chối không? Vì lí do gì? Em có thể kể lại chuyện đó không? Bức tranh trong SGK vẽ cảnh gì? Hãy đoán xem. GV giới thiệu vào bài “Người bạn tốt” b. Kết nối *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc Luyện đọc tiếng, từ: -Luyện đọc các tiếng từ khó hoặc dễ lẫn kết hợp phân tích tiếng -Giải nghĩa từ: +ngượng nghịu: Luyện đọc câu: -GV chỉ bảng từng tiếng ở câu thứ nhất -Cho HS đọc trơn câu thứ nhất -Tiếp tục với các câu 2, 3, 4, 5 -Cuối cùng cho HS tiếp nối nhau đọc trơn từng câu Luyện đọc đoạn, bài: -Đoạn 1: “Trong giờ vẽ đưa bút của mình cho Hà”: Đọc theo cách phân vai ( một em đóng vai người dẫn truyện, một em đóng vai Hà, một em đóng vai Cúc, một em đóng vai Nụ) -Đoạn 2: Phần còn lại. Chú ý nghỉ hơi sau dấu chấm, ngắt hơi sau dấu phẩy. *Hoạt động 2: Ôn các vần uc, ut: a. Tìm tiếng trong bài có vần uc, ut: -Vậy vần cần ôn là vần uc, ut b. Tìm tiếng ngoài bài có vần uc, ut +Cho cả lớp thi nói câu có vần uc hoặc ut c. Nói câu chứa tiếng có vần uc, ut -GV khen các tổ tìm được nhiều câu Tiết 2 *Hoạt động 3: Tìm hiểu bài đọc và luyện nói a. Tìm hiểu bài đọc -Cho HS đọc đoạn 1, trả lời các câu hỏi sau +Hà hỏi mượn bút, ai đã giúp Hà? -Cho HS đọc đoạn 2, và trả lời câu hỏi: +Bạn nào giúp Cúc sửa dây đeo cặp? -Cho HS đọc cả bài, trả lời câu hỏi: +Em hiểu thế nào là người bạn tốt? b. Luyện nói: -Đề tài: Kể về người bạn tốt của em. -Gợi ý lời kể dựa theo tranh: +Trời mưa Tùng rủ Tuấn cùng khoác áo mưa đi về +Hải ốm, Hoa đến thăm và mang theo vở đã chép bài giúp bạn +Tùng có chuối. Tùng mời Quân ăn cùng +Phương giúp Liên học ôn. Hai bạn đều được điểm 10 -GV chỉ định 2 HS kể về người bạn tốt trước lớp c. Thực hành *Hoạt động 4: HS thực hành luyện đọc lại bài văn d. Vận dụng HS làm việc theo nhóm. Câu chuyện khuyên em điều gì? Hãy nêu ví dụ người thật việc thật. HS trao đổi về câu chuyện GV chốt lại: Hãy chia sẻ và sẵn lòng giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn. +Khen những học sinh học tốt +Yêu cầu HS về nhà nhìn tranh minh hoạ, kể lại các việc hai bạn nhỏ đã giúp nhau như thế nào -Chuẩn bị bài tập đọc: “Ngưỡng cửa” -Nhận xét tiết học -HS hát -2, 3 HS đọc -Quan sát liền, sửa lại, nằm, ngượng nghịu ngượng nghịu -HS đánh vần và đọc trơn từ -HS cả lớp đọc thầm - 2, 3 HS đọc thành tiếng -Đồng thanh cả lớp -HS đọc tiếp nối từng câu -HS thi đua đọc đoạn, mỗi em 1 đoạn tiếp nhau đọc theo đơn vị bàn, nhóm, tổ. -1,2 HS đọc cả bài -HS đồng thanh toàn bài 1 lần Cúc, bút uc: cúc, thục, xúc, múc, cục, lúc ut: bút, bụt, cút, phút -HS đọc câu mẫu trong sgk -HS thi đua tìm nói câu -2 HS +Cúc từ chối, Nụ cho Hà mượn -2 HS +Hà tự đến giúp Cúc sửa dây đeo cặp +Là người sẵn sàng giúp đỡ bạn -Từng bàn trao đổi, kể với nhau về người bạn tốt -HS làm việc theo nhóm. -Là những người bạn tốt, luôn giúp đỡ bạn rất hồn nhiên và chân thành. Thủ Công Bài: CẮT, DÁN HÀNG RÀO I. MỤC TIÊU: -HS biết cách kẻ, cắt các nan giấy -Cắt được các nan giấy. Các nan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng. Dán được các nan giấy thành hình hàng rào đơn giản. Hàng rào có thể chưa cân đối. -HS có ý thức sử dụng và giữ gìn đúng các đồ dùng học thủ công Với HS khéo tay: Kẻ, cắt các nan giấy đều nhau. Dán được các nan giấy thành hình hàng rào ngay ngắn, cân đối. Có thể kết hợp vẽ trang trí hàng rào. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: -Mẫu các nan giấy và hàng rào -1 tờ giấy kẻ ô, kéo, hồ dán, thước kẻ, bút chì 2.Học sinh: -Giấy màu có kẻ ô.Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán. Vở thủ công III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định. 2. Bài cũ. 3. Bài mới: *Hoạt đông 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: -GV cho HS quan sát các nan giấy mẫu và hàng rào (H1) -GV định hướng cho HS thấy: cạnh của các nan giấy là những dòng thẳng cách đều. Hàng rào được dán bởi các nan giấy. GV đặt câu hỏi cho HS nhận xét: +Số nan đứng? Số nan ngang? +Khoảng cách giữa các nan đứng bao nhiêu ô? Giữa các nan ngang bao nhiêu ô? *Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn kẻ, cắt các nan giấy -GV thao tác các bước chậm để HS quan sát. -Lật mặt trái của tờ giấy màu có kẻ ô, kẻ theo các đường kẻ để có 2 đường thẳng cách đều nhau. GV hướng dẫn kẻ 4 nan đứng (dài 6 ô rộng 1 ô) và 2 nan ngang (dài 9 ô rộng 1 ô) theo kích thước yêu cầu. -Cắt theo các đường thẳng cách đều sẽ được các nan giấy (H2). *Hoạt động 3: Học sinh thực hành kẻ, cắt nan giấy -Cắt các nan giấy thực hiện theo các bước: -Trong lúc HS thực hiện bài làm, GV quan sát, giúp đỡ HS yếu hồn thành nhiệm vụ. 4. Củng cố - Dặn dò: -GV nhận xét về tinh thần học tập, việc chuẩn bị đồ dùng học tập và kĩ năng kẻ, cắt dán của HS. -Chuẩn bị bài “ Cắt, dán hàng rào (tt)” -HS hát -Quan sát +4 nan - 2 nan +1 ô - 2ô -Quan sát theo từng thao tác của GV -HS thực hiện theo các bước: +Kẻ 4 đoạn thẳng cách đều 1 ô, dài 6 ô theo đường kẻ của tờ giấy màu làm nan đứng. +Kẻ tiếp 2 đoạn thẳng cách đều 1 ô, dài 9 ô làm nan ngang. SINH HOẠT LỚP -Lớp trưởng báo cáo tình hình lớp tuần qua. -GV nhắc nhở một số nề nếp +Vệ sinh: Không xả rác bừa bãi, bỏ rác vào sọt rác. Đi vệ sinh đúng nơi qui định. Không leo trèo lên bàn ghế. Không nói tục chửi thề. Không đánh lộn +Học tập : Vào lớp thuộc bài, về nhà viết bài làm bài đầy đủ. Giữ trật tự khi chào cờ đầu tuần. Đi học đúng giờ Nhắc nhỡ HS một số luật về an toàn giao thông. Soạn xong tuần 30 GVCN Trương Thị Hiền
Tài liệu đính kèm: