Giáo án Lớp 1 - Tuần 31 - GV: Nguyễn Thị Thịnh - TH Tân Nghiệp A

Giáo án Lớp 1 - Tuần 31 - GV: Nguyễn Thị Thịnh - TH Tân Nghiệp A

Tập đọc 19 : NGƯỠNG CỬA .

I) Yêu cầu :

- Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ : ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng, đi men . Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ .

- Hiểu nội dung bài : ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa .

 Trả lời được câu hỏi 1 ( SGK ) .

* Học sinh khá, giỏi học thuộc lòng 1 khổ thơ .

II) Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ bài đọc .

III) Hoạt động dạy học :

1/ Bài cũ :

2/ Bài mới :

a. Giới thiệu bài :

 

doc 15 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 426Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 31 - GV: Nguyễn Thị Thịnh - TH Tân Nghiệp A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 31
 Thứ hai ngày 9 tháng 4 năm 2012
SINH HOẠT ĐẦU TUẦN .
 __________________________________
Tập đọc 19 : NGƯỠNG CỬA .
I) Yêu cầu :
- Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ : ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng, đi men . Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ .
- Hiểu nội dung bài : ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa .
 Trả lời được câu hỏi 1 ( SGK ) .
* Học sinh khá, giỏi học thuộc lòng 1 khổ thơ .
II) Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ bài đọc .
III) Hoạt động dạy học : 
1/ Bài cũ :
2/ Bài mới :
a. Giới thiệu bài : 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
b. Hướng dẫn HS luyện đọc :
- GV đọc mẫu toàn bài .
- Luyện đọc tiếng, từ ngữ .
Yêu cầu cả lớp đọc thầm và tìm từ khó : Gọi HS đọc và phân tích từ khó .
GV giải nghĩa từ .- Luyện đọc câu .
Yêu cầu mỗi HS đọc 1 câu . Đọc tiếp nối theo dãy bàn .- Luyện đọc đoạn, bài .
Goị 3HS đọc 3khổ thơ
Cho HS đọc trong nhóm 
Cho các nhóm thi đọc trước lớp
Gọi 2 HS đọc cả bài .
c. Ôn các vần : ăt, ăc .
- Yêu cầu HS tìm tiếng có vần ăt trong bài ?
Cho HS phân tích tiếng " dắt" .
- Tìm tiếng ngoài bài có vần : ăt, ăc ?
ăt : đôi mắt, bắt tay, cắt bánh, khăn mặt .
ăc : mắc áo, sặc sỡ, màu sắc, ăn mặc .
GV cho HS nhìn tranh để nói thành câu có tiếng chứa vàn ăt, ăc .
Gọi HS đọc câu mẫu:
Tiết 2 :
d. Tìm hiểu bài và luyện nói :
- Tìm hiểu bài và luyện đọc 
Gọi 1 HS đọc khổ thơ 1 .
GV hỏi :
. Ai dắt em đi men ngưỡng cửa ?
Cho HS đọc khổ thơ 2, 3 .
. Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu ?
Hướng dẫn HS luyện đọc thuộc lòng bài thơ theo cách xoá dần bảng.
- Luyện nói:
GV yêu cầu HS quan sát tranh để thảo luận .
IV) Củng cố - dặn dò :
Cả lớp nghe 
Cá nhân .
 HS,khá
Cá nhân đọc theo dãy bàn .
3 HS đọc, cả lớp đọc thầm .
Đọc theo nhóm3
Cá nhân tìm .
Cá nhân phân tích .
Cá nhân .
Cả lớp thảo luận .
Cả lớp đọc thầm .
HS TB + Yếu .
Cả lớp .
HS khá, giỏi .
Cá nhân, tổ lớp.
Cả lớp quan sát tranh, thảo luận nhóm 2 .
Cá nhân nêu .
4 - 5 HS .
 _________________________________
______________________________________
Thứ ba ngày 20 tháng 4 năm 2010 .
Chính tả 13 : NGƯỠNG CỬA .
I) Yêu cầu :
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài Ngưỡng cửa 20 chữa trong khoảng 8 - 10 phút .
- Điền đúng vần ăt, ăc ; chữ g, gh vào chỗ trống .
Bài tập 2, 3 ( SGK ) .
II) Đồ dùng dạy học :
Chép lại đoạn viết chính tả và các bài tập chép chính tả .
III) Hoạt động dạy học :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1/ Bài cũ :
Viết bảng con : Cừu mới be toáng .
 Tôi sẽ chữa lành .
2/ Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
b. Hướng dẫn tập tập chép :
Gọi HS đọc lại đoạn chính tả .
Yêu cầu HS đọc lại từ khó : ngưỡng cửa, dắt vòng, đi men, buổi .
Gọi HS đọc và phân tích từ khó .
Gọi HS viết bảng con .
Hỏi : . Trong đoạn thơ có mấy câu ?
 . Mỗi câu có mấy tiếng ?
GV đọc cho HS chép bài vào vở .
GV đọc cho HS soát lại bài .
Cho HS cùng bàn chấm chéo bài .
GV thu bài 1 tổ - chấm điểm, nhận xét .
c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả :
Bài 1 : Điền vần ăt hay ăc .
Gọi HS đọc yêu cầu bài và lên bảng thực hiện, dưới lớp làm vào vở bài tập .
Họ b...'... tay chào nhau .
Bé tro áo lên m...'...
Gọi HS đọc lại kết quả bài làm .
Bài 2 : Điền g hay gh . 
Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài và nêu luật chính tả .
Yêu cầu HS tự làm bài .
Đã hết giờ học, Ngân .....ấp truyện, ....i lại tên truyện . Em đứng lên, kê lại bàn .....ế ngay ngắn, trả sách cho thư viện rồi vui vẻ ra về .
Gọi HS đọc lại bài làm của mình .
d. Củng cố - dặn dò : 
GV nhận xét giờ học, gọi HS nhắc lại luật chính tả . 
Cả lớp viết bảng con .
3 HS đọc .
Cá nhân .
Cá nhân .
Viết bảng con .
Trả lời cá nhân .
Cá nhân viết bài .
2 HS cùng bàn chấm
1 HS làm trên bảng, dưới lớp làm VBT .
3 HS đọc .
1 HS đọc .
Cả lớp làm vào vở bài tập .
3 - 4 HS đọc lại . 
Toán 121 : LUYỆN TẬP 
I) Yêu cầu : 
- Thực hiện được các phép tính cộng, trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 100 ; bước đầu nhận biết quan hệ phép cộng và trừ . 
Làm bài : 1, 2, 3 . 
II) Hoạt động dạy học :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
GV hướng dẫn HS làm bài tập .
Bài 1 : Đặt tính rồi tính .
Gọi HS nhắc lại cách đặt phép tính .
Gọi HS lên bảng thực hiện, dưới lớp làm bảng con .
 34 + 42 ; 76 - 42 
 42 + 34 ; 76 - 34
Bài 2 : Gọi HS nêu nêu yêu cầu bài tập .
GV giới thiệu mô hình như SGK và nêu số lượng tương ứng .
 42 + 34 = 76 ; 34 + 42 = 76 .
GV : Trong phép cộng, hai số đổi chỗ cho nhau thì kết quả giống nhau .
Tương ứng với phép trừ là :
 76 - 42 = 34 ; 76 - 34 = 42 .
Gọi HS đọc lại ghi nhớ
Bài 3 : >, < = ? 
Tổ chức trò chơi điền nhanh và đúng
3 tổ đại diện lên tham gia chơi, tổ nào làm nhanh và đúng tổ đó thắng.
 38 £ 38 ; 45 + 23 £ 45 - 24
12 + 37 £ 37 + 12 56 - 0 £ 56 - 0 .
Gọi HS nhận xét bài làm của bạn .
* Nhận xét bài học, xem bài sau .
Cá nhân làm bảng con .
Cả lớp .
HS khá, giỏi 
HS giỏi .
HS giỏi lên bảng làm .
Mỗi tổ 4 HS lên tham gia chơi
Tập viết 28 : TÔ CHỮ HOA : Q , R .
I) Yêu cầu :
 - HS tô được chữ hoa : Q, R .
- Viết đúng các vần : ăc, ăt, ươt, ươc ; các từ ngữ màu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mướt kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vỏ Tập viết 1, tập hai ( Mỗi từ ngữ viết ít nhất được 1 lần )
* HS khá, giỏi viết đều nét, dần đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết 1, tập hai .
II) Đồ dùng dạy học : Mẫu chữ Q, R .
II) Hoạt động dạy học :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1/ Bài cũ : Viết bảng con : thuộc bài con cừu, ốc bươu
2/ Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
b. Hướng dẫn HS tô chữ hoa Q, R :
Chữ hoa Q có mấy nét ?
 Độ cao của chữ hoa Q là bao nhiêu ?
Điểm đặt bút ở dòng kẻ thứ mấy ?
Điểm dừng bút ở dòng kẻ thứ mấy ?
Yêu cầu HS tập viết trên bảng con .
c. Hướng dẫn HS viết vần, từ ngữ :
Gọi HS đọc tất cả các vần, từ ngữ : ăc, ăt,ươt, ươc, màu sắc, dỉu dắt, dòng nước, xanh mướt.
Gọi HS phân tích vần, từ ngữ ứng dụng .
GV viết mẫu
d. Hướng dẫn HS viết bài vào vở :
Theo dõi sửa sai cho HS .
đ. Thu bài, chấm điểm, nhận xét :
GV khen những HS viết đẹp, đúng .
IV) Củng cố - dặn dò :
Nhận xét tiết học .
Cả lớp viết bảng con.
Cá nhân nêu .
HS trung bình,
HS khá, giỏi
Cả lớp viết bảng con
Cá nhân, lớp .
HS khá
Cả lớp theo dõi .
Cá nhân viết bài vào vở tập viết .
 _____________________________
TỰ NHIÊN XÃ HỘI 31 : Thực hành : QUAN SÁT BẦU TRỜI .
I) Yêu cầu :
Biết mô tả khi quan sát bầu trời, những đám mây, cảnh vật xung quanh khi trời nắng, mưa .
- Nêu được một số nhận xét về bầu trời vào buổi sáng, trưa, tối hay nhưng lúc đặc biệt như khi có cầu vồng, ngày có mưa bão lớn .
II) Đồ dùng dạy học : Bút màu, giấy vẽ .
III) Hoạt động dạy học :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài : Cả lớp hát bài : " Bầu trời xanh" .
b. Hoạt động 1 : Quan sát bầu trời .
GV cho HS ra sân - Cho HS quan sát bầu trời .
Nhìn lên bầu trời, em thấy gì ?
Trời hôm nay nhiều mây hay ít mây ?
Các đám mây có màu gì ? Chúng đứng yên haychuyển động ?
- Cho HS quan sát cảnh vật chung quanh .
. Sân trường hôm nay thế nào ?
. Cây cối và mọi vật như thế nào ? 
. Em có thấy những ánh nắng vàng không ?
Cho HS vào lớp và nêu lại những điều vừa thấy ở bầu trời và ngoài sân .
Các em đã quan sát bầu trời và cảnh vật xung quanh . Vậy những đám mây trên trời cho chúng ta biết điều gì về thời tiết hôm nay ?
( Lúc trời nắng, trời mưa, trời râm mát, hay sắp mưa ? )
Gọi HS trả lời .
* GV kết luận : Quan sát những đám mây trên bầu trời và một số dấu hiệu khác cho ta biết trời đang nắng, đang mưa, trời mát hay sắp mưa .
c. Hoạt động 2 : Vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh .
Tổ chức cho HS vẽ cảnh vật xung quanh và bầu trời mà các em vừa quan sát .
Các nhóm trình bày các bức vẽ trước lớp .
3/ Củng cố - dặn dò :
Cả lớp hát bài : " Thỏ đi tắm nắng "
2 HS trả lời .
Cả lớp .
Cả lớp ra sân quan sát .
HS trung bình
HS khá
HS giỏi
HS trung bình, khá, giỏi
HS giỏi
Cả lớp nghe GV giảng bài .
Cá nhân vẽ vào vở bài tập .
Cá nhân trình bày bài vẽ .
 Thứ ba ngày 10 tháng 4 năm 2012.
Tập đọc 20 : KỂ CHO BÉ NGHE .
I) Yêu cầu :
- Đọc trơn cả bài : Đọc đúng các từ ngữ : ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấi cơm . Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ .
- Hiểu nội dung bài : Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng .
Trả lời được câu hỏi 2 ( SGK ) .
II) Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ bài đọc 
III) Hoạt động dạy học :
1/ Bài cũ :
2/ Bài mới :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
a. Giới thiệu bài :
b. Hướng dẫn HS luyện đọc :
GV đọc mẫu .
Gọi HS đọc lại .
Yêu cầu HS tìm từ khó đọc trong bài :( ầm ĩ, chó vện, chăng dây, quay tròn, nấu cơm )
Gọi HS đọc và phân tích từ .
GV giải nghĩa từ .
ầm ĩ, chăng dây, chó vện .
+ Luyện đọc câu ;
Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu đến hết bài .
+ Luyện đọc đoạn bài :
Yêu cầu mỗi HS đọc 2 câu
Cho HS đọc trong nhóm
Gọi HS đọc cả bài .
c. Ôn các vần uơc, ươt :
Gọi HS tìm tiếng trong bài có vần ươc ( nước )
Tổ chức cho HS tìm tiếng ngoài bài có vần : ươc, ươt
Tiết 2 :
d. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói :
+ Tìm hiểu bài kết hợp luyện đọc .
Gọi HS đọc lại bài tập đọc .
- Em hiểu " con trâu sắt" trong bài là gì ?
GV cho HS luyện đọc phân vai trong bài thơ ( HS 1 đọc câu số lẻ 1, 3, 5 ; HS 2 đọc câu số chẵn 2, 4, 6 .)
Đọc theo bài thơ ( Hỏi - đáp ) .
+ Luyện nói :
Yêu cầu HS quan sát tranh và luyện nói theo tranh .
Hỏi : Con gì sáng sớm gáy ò ó o ..gọi mọi người thức dậy ?Đáp : Là con gà trống .
Hỏi : Con gì là chúa rừng xanh ?
Hoặc: Con gì hay bắt chuột ?
3/ Củng cố - dặn dò :
Cả lớp lắng nghe
HS,giỏi
HS giỏi, khá
HS khá
Cá nhân đọc theo dãy bàn
Đọc theo nhóm đoi
HS giỏi
HS khá
Cả lớp
HS khá, 
Hỏi đáp theo cặp
Cả lớp tham gia
TOÁN 122 : ĐỒNG HỒ - THỜI GIAN .
I) Yêu cầu :
- Làm quen với mặt đồng hồ, biết xem giờ đúng, có biểu tượng ban đầu về thời gian .
II) Đồ dùng dạy học :
Đồng hồ để bàn về thời gian, mặt đồng hồ làm bằng bìa .
III) Hoạt động dạy học :
 ... ỘNG CỦA HS
1. Ổn định : hát
2. Bài cũ :
-Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh, nhận xét .
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài :
* Phát triển các hoạt động :
v Hoạt động 1 : Hướng dẫn cách cắt dán hàng rào.
 MT : HS nắm được quy trình cắt dán hàng rào đơn giản.
 -Giáo viên gọi học sinh nhắc lại nhanh gọn.
 -Giáo viên hướng dẫn cách cắt dán hàng rào :
 - Kẻ 1 đường chuẩn + dựa vào đường kẻ ô tờ giấy ).
 - Dán 4 nan giấy đứng,các nan cách nhau 1 ô.
 - Dán 2 nan ngang,nan ngang thứ nhất cách đường 
 chuẩn 1 ô,nan ngang thứ 2 cách đường chuẩn 4 ô.
v Hoạt động 2 : Học sinh thực hành.
 MT : Học sinh thực hành cắt dán hàng rào trên giấy màu đúng mẫu.
 Giáo viên khuyến khích học sinh có thể dùng bút màu trang trí cảnh vật trong vườn sau hàng rào. 
v Hoạt động 3 : Đánh giá sản phẩm.
MT : Giúp HS đánh giá được sản phẩm của mình và của bạn.
-Cho HS trưng bày sản phẩm.
-GV cùng HS nhận xét, đánh giá sản phẩm.
 4. Củng cố – Dặn dò :
 -Giáo viên nhắc lại các bước kẻ, cắt dán hàng rào và cách trang trí. 
 -Chuẩn bị giấy màu, giấy A4.
-Học sinh nhắc lại quy trình cắt dán hàng rào.
 -Học sinh quan sát.
 -Học sinh làm từng bước theo sự nhắc nhở của giáo viên.
-Học sinh thực hành, trình bày sản phẩm.
-HS trưng bày sản phẩm.
-Nhận xét, đánh giá sản phẩm.
__ Thứ tư ngày 11 tháng 4 năm 2012 
Chính tả 14 : KỂ CHO BÉ NGHE .
I) Yêu cầu :
- Nghe - viết chính xác 8 dòng đầu bài thơ Kể cho bé nghe trong khoảng 10 đến 15 phút .
- Điền đúng các vần ươc, ươt ; chữ ng, ngh vào chỗ trống .
Bài tập : 2, 3 ( SGK )
II) Chuẩn bị : Bài chính tả viết trên bảng phụ .
III) Hoạt động dạy học :
1/ Bài cũ : Viết bảng con . Buổi đầu tiên, con đường, gió mưa .
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
2/ Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
b. Hướng dẫn viết bài chính tả :
GV đọc mẫu .
Gọi HS đọc lại bài thơ .
Yêu cầu HS tìm tếng, từ khó dễ viết sai : vịt bầu, chó vện, dây điện, chăng, quay tròn, xay lúa .
Gọi HS đọc và phân tích .
Cho HS viết bảng con và từ khó .
GV hướng dẫn HS viết vào vở .
GV đọc từng dòng - HS nghe và viết .
GV đọc lại bài, để HS soát bài lại .
GV hướng dẫn HS chữa bài .
GV thu bài, chấm điểm, nhận xét .
c. Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài 1 : Điền ươc hay ươt .
. Tranh vẽ gì ?
. Chị có mái tóc như thế nào ?
 Mái tóc rất m... Ñ....
Bà đang làm gì?
Dùng th...'... đo vải .
Bài 2 : Điền ng hay ngh ?
Gọi HS đọc đoạn văn .
.....ày mới đi học. Cao Bá Quát viết chữ rất xấu như gà bới. Sau nhờ kiên trì luyện tập.....ày đêm quên cả .....ỉ ngơi, ông đã trở thành ....ười nổi tiếng viết chữ đẹp.
Gọi 1 HS lên bảng làm
Gọi HS đọc lại bài văn đã hoàn chỉnh .
3/ Củng cố - dặn dò :
Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS viết đẹp .
Cho HS viết lại các chữ sai .
Cả lớp lắng nghe
Cá nhân
Cả lớp viết bảng con
Cả lớp viết vào vở
HS giỏi
Cá nhân tự sửa bài
2 HS lên bảng làm
HS giỏi đọc lại
HS giỏi
Cả lớp làm vở bài tập
HS giỏi đọc
TOÁN 123 : THỰC HÀNH .
I) Yêu cầu : 
Biết đọc giờ đúng, vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày .
Làm bài : 1, 2, 3, 4 .
II) Đồ dùng dạy học :
Mô hình mặt đồng hồ .
III) Hoạt động dạy học :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
Xem đồng hồ lúc 6 giờ, 10 giờ, 9 giờ .
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
b. Thực hành :
Bài 1 : Viết theo mẫu
. · ¸ Â Á ¾
1 giờ ; 2 giờ ; 12 giờ ; 11 giờ ; 8 giờ 
GV yêu cầu HS xem mẫu và làm theo .
Đọc số giờ ứng với từng mặt đồng hồ .
Lúc 1 giờ thì kim dài chỉ vào số mấy 
Kim ngắn chỉ vào số mấy?
Bài 2 : Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ đúng giờ .
GV hướng dẫn HS vẽ .
Giải lao tích cực .
Bài 3 : Nối tranh với đồng hồ .
Nối các tranh vẽ chỉ từng hoạt động với mặt đồng hồ chỉ thời điểm tương ứng .
Cho HS đọc giờ trên 4 mặt đòng hồ
Yêu cầu HS xem tranh và đọc nội dung bức tranh
Buổi sáng: học ở trường lúc mấy giờ?
Gọi HS lên bảng nổi tranh vẽ đúng với đồng hồ.
Tương tự các bức tranh khác
Bài 4 : Đây là "bài toán mở" có nhiều đáp số, GV khuyến khích HS nêu các lý do phù hợp với vị trí của kim ngắn 
Gọi HS đọc yêu cầu bài
GV cho HS thảo luận để nêu giờ, sau đó lên vẽ kim ngắn phù hợp.
III) Củng cố - dặn dò :
Trò chơi : Trò chơi : Thi xem nhanh đồng hồ .
Về nhà tập xem đồng hồ 
3 HS trả lời
Cá nhân trả lời
HS khá, giỏi
HS trung bình
HS khá ,giỏi
cá nhân
thảo luận nhóm đôi
HS khá, giỏi
Kể chuyện 7 : DÊ CON NGHE LỜI MẸ .
I) Yêu cầu :
- Kể lại một đoạn câu chuyện theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh .
- Hiểu nội dung câu chuyện : Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu Sói . Sói bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi .
* HS giỏi kể được toàn bộ câu chuyện .
II) Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ câu chuyện .
III) Hoạt động dạy học :
1/ Bài cũ : Gọi HS lên kể chuyện Sói và Sóc .
2/ Bài mới :
a. Giới thiệu bài : Có một con Sói, muốn ăn thịt đàn Dê con . Liệu Dê con có thoát nạn không ? Hôm nay cô sẽ kể cho các em nghe câu chuyện : Dê con nghe lời mẹ.
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt độngcủa HS
b. GV kể chuyện :
GV kể lần 1 : Kể diễn cảm, thay đổi theo các nhân vật .
GV kể lần 2 : Kết hợp kèm theo tranh minh hoạ .
c. GV hướng dẫn HS tập kể từng đoạn chuyện theo tranh .
GV yêu cầu HS dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý để kể 
Tranh 1 vẽ gì?
Gọi HS đọc câu hỏi dưới bức tranh
Trước khi đi, Dê mẹ dặn con thế nào?
Chuyện gì xảy ra sau đó?
Gọi 1 HS lên kể
Tranh 1,2,3 tương tự
GV động viên, khuyến khích HS tập kể .
Hướng dẫn HS kể trong nhóm
d. HS kể toàn câu chuyện :
GV hướng dẫn HS kể theo phân vai .
( Dê mẹ, Dê con và người dẫn chuyện ) .
e .Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện :
Hỏi : Vì sao Sói lại tiu nghỉu, cúp đuôi bỏ đi ?
3/ Củng cố - dặn dò :
Cô vừa kể cho các em nghe câu chuyện gì ?
Qua câu chuyện này, các em thấy Dê con có nghe lời mẹ dặn hay không ?
Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
Về nhà tập kể lại cho ba mẹ nghe .
Cả lớp lắng nghe
Cá nhân trả lời
HS khá
HS giỏi
Kể trong nhóm 4
Các nhóm kể trước lớp
HS giỏi
HS trung bình
HS khá, giỏi
_ __Thứ sáu ngày 13 tháng 4 năm 2012 .
Tập đọc 21 : HAI CHỊ EM .
I) Yêu cầu :
- Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ : vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn . Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu .
- Hiểu nội dung bài : Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình và cảm thấy buồn chán vì không có người cùng chơi .
Trả lời câu hỏi 1, 2 ( SGK ) .
II) Đồ dùng dạy học :
Tranh minh hoạ bài học .
III) Hoạt động dạy học :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1/ Bài cũ :
Gọi HS đọc bài " Kể cho bé nghe " .
Tìm tiếng trong bài có vần ươc .
Con chó, cái cối , xay lúa, có điểm gì ngộ nghĩnh?
2/ Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
Trong tranh vẽ cảnh gì ?
Vì sao chị ngồi học bài còn em thì buồn thiu giữa đống đồ chơi ? .
Các em sẽ đọc bài : " Hai chị em" .
b. Hướng dẫn HS luyện đọc :
GV đọc mẫu bài " Hai chị em "
- Luyện đọc tiếng, từ ngữ
Yêu cầu HS tìm tiếng khó đọc .
GV gạch chân các từ sau : vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn .
Gọi HS đọc từ khó
- Luyện đọc câu, đoạn bài :
Yêu cầu mỗi HS đọc một câu, đọc tiếp nối theo dãy bàn 
GV chia bài thành 3 đoạn .
Đoạn 1 : Hai chị em ..............................của em .
Đoạn 2 : Một lát ..................................của chị ấy .
Đoạn 3 : Còn lại 
Gọi 3 HS đọc trước lớp
Hướng dẫn HS đọc theo nhóm
Goị HS đọc trước lớp
Giải lao tích cực .
c.Ôn các vần et, oet :
Tìm tiếng trong bài có vần et ?
Vần cần ôn et, oet .
Yêu cầu HS tìm tiếng trong bài có vần et, oet .
et : mũi tẹt, sấm sét, bánh tét .
oet : lao toét. đục khoét .
Điền et hay oet .
Gọi HS đọc câu mẫu:
Ngày Tết, ở miền Nam nhà nào cũng có bánh t....
Chim gõ kiến kh.... thân cây tìm tổ kiến. 
Cho HS thảo luận nêu câu có vần cần ôn
Tiết 2 :
d. Tìm hiểu bài và luyện nói :
+ Tìm hiểu bài kết hợp luyện đọc :
Gọi HS đọc đoạn 1 .
Hỏi :Hai chị em đang làm gì?
Hỏi : Cậu em nói gì khi chị động vào con gấu bông ?
"Chị đừng động vào con gấu bông của em " .
GV gọi HS đọc đoạn 2 .
H: Cậu em làm gì khi chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ ?
Gọi HS đọc đoạn 3 .
H : Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi một mình ? .
Bài tập đọc khuyên em điều gì ? .
+ Luyện nói :
Ở nhà em thường chơi với (anh, chị) những trò chơi gì ?
Yêu cầu HS luyện nói theo nhóm .
Các nhóm nói trước lớp, kể những trò chơi với anh chị mình .
3/ Củng cố - dặn dò :
Gọi HS đọc lại toàn bài .
Bài tập đọc em vừa học là bài gì ?
Các em nhớ : Những lúc rãnh rỗi phải thường xuyên chơi với anh chị mình .
3HS đọc và trả lời câu hỏi
Cả lớp lắng nghe
Cả lớp lắng nghe
Cá nhân
HS giỏi, trung bình, khá
Cá nhân đọc theo dãy bàn
3 HS đọc
Đọc theo nhóm 3
3 nhóm đọc trước lớp
HS khá
HS giỏi
HS giỏi đọc
1HS lên bảng làm
Cá nhân
HS giỏi
HS trung bình
HS khá , trung bình
1HS giỏi đọc
HS giỏi
HS khá giỏi
HS giỏi
HS trung bình, khá
HS giỏi
3 HS giỏi, khá
 _______________________________
TOÁN 124 : LUYỆN TẬP 
I) Yêu cầu :
- Biết xem giờ đúng ; xác địnhvà quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ ; Bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày .
Làm bài : 1, 2, 3 .
II) Hoạt động dạy học :
Hoạt độngcủa Giáo viên
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
Gọi HS lên đọc giờ trên đồng hồ : 8 giờ , 10 giờ, 12 giờ.
2. Bài mới :
Hướng dẫn HS làm bài và sửa bài .
Bài 1 : Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu của bài .
 Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng.
Gọi HS đọc giờ trên các mặt đồng hồ.
Gọi HS lên bảng nối giờ đúng với đồng hồ.
¹ Â ¿ ¸ À 
 9 giờ 6 giờ 3 giờ 10 giờ 2 giờ
Bài 2 : Quay các kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ :
Yêu cầu cả lớp thực hành.
a) 11 giờ ; b) 5 giờ ; c) 3 giờ ; d) 6 giờ ; 
e) 7 giờ ; g) 8 giờ ; h) 10 giờ ; i) 12 giờ .
Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu bài
Nối mỗi câu với đồng hồ thích hợp 
gọi hs đọc các câu trong bài
Gọi 1 HS lên bảng nối mẫu.
 *Trò chơi : Thi xem đồng hồ nhanh và đúng .
GV nêu luật chơi và hướng dẫn HS chơi .
Ví dụ : Quay kim đồng hồ và hỏi :
" Đồng hồ chỉ mấy giờ ?"
3. Củng cố - dặn dò : 
Về nhà tập xem đồng hồ .
3 HS lên bảng làm
1HS đọc
HS khá,trung bình
HS khá, giỏi
Cả lớp thực hành
1 HS đọc
Cá nhân
Cả lớp tham gia chơi
 ____________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 31 lop 1 CKTKNSGT moi(2).doc