Mỹ thuật (31): VẼ CẢNH THIÊN NHIÊN ĐƠN GIẢN
Có GV chuyên
Tập đọc (37+38) NGƯỠNG CỬA
I/ Mục tiêu : HS biết:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng, đi men.
- Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài : Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa.
- Trả lời được câu hỏi 1 / SGK
II/ Đồ dùng dạy- học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc Ngưỡng cửa và phần luyện nói trong SGK
III/ Các hoạt động dạy - học
LỊCH BÁO GIẢNG (Từ ngày 9/4 đến 13/4/2011) Thứ Môn dạy Tiêt ct Tên bài 2 Chào cờ Mỹ thuật Tập đọc Tập đọc Toán 37 38 31 31 Tập trung đầu tuần Vẽ cảnh thiên nhiên đơn giản Ngưỡng cửa Ngưỡng cửa Luyện tập 3 Thủ công Âm nhạc Tập viết Chính tả 29 13 121 30 Cắt dán hàng rào đơn giản Học bài hát :năm ngón tay ngoan Tô chữ hoa Q ,R Ngưỡng cửa 4 Thể dục Tập đọc Tập đọc Toán 39 40 30 122 Trò chơi vận động Kể cho bé nghe Kể cho bé nghe Đồng hồ -thời gian 5 Chính tả Kể chuyện Toán Tn&xh 30 123 14 6 Kể cho bé nghe Dê con nghe lời mẹ Thực hành Thực hành :quan sát bầu trời 6 Tập đọc Tập đọc Toán Đạo đức Sinh hoạt 124 30 41 42 Hai chị em Hai chị em Luyện tập Bảo vệ cây và hoa nơi công cộng Sơ kết lớp Thứ hai ngày9 tháng 4 năm 2011 CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN ******************************** Mỹ thuật (31): VẼ CẢNH THIÊN NHIÊN ĐƠN GIẢN Có GV chuyên ********************** Tập đọc (37+38) NGƯỠNG CỬA I/ Mục tiêu : HS biết: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng, đi men. - Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài : Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa. - Trả lời được câu hỏi 1 / SGK II/ Đồ dùng dạy- học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc Ngưỡng cửa và phần luyện nói trong SGK III/ Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động : 2. Bài cũ : Đọc và trả lời câu hỏi bài: Người bạn tốt 3. Bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài Hoạt động 2 : Luyện đọc + Giáo viên đọc mẫu : giọng đọc chậm, thiết tha, trìu mến + Luyện đọc tiếng, từ ngữ : ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng, đi men. + Luyện đọc câu: GV cho HS luyện đọc từng câu theo hình thức nối tiếp + Luyện đọc đoạn, bài: - GV đọc mẫu Hoạt động 3 : ôn vần ăt, ăc a) Tìm tiếng trong bài có vần ăt - GV nêu vần ôn là : ăt, ăc b)Tìm tiếng ngoài bài : - Có vần ăc - Có vần ăt c) Nhìn tranh, nói câu chứa tiếng: - Có vần ăt - Có vần ăc Tiết 2 Hoạt động 1 : Tìm hiểu bài đọc - GV đọc mẫu toàn bài - Cho HS đọc khổ thơ 1, trả lời câu hỏi: + Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa? - Cho HS đọc khổ thơ 2 và 3, trả lời câu hỏi: + Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đâu? GV bổ sung: Bước chân tới trường và đi xa hơn nữa mỗi chúng ta đều phải đi qua ngưỡng cửa quen thuộc của nhà mình. Bây giờ nhà không có ngưỡng cửa nhưng nhà ai cũng có cửa ra vào và đó là nơi quen thuộc nhất. Hoạt động 2: Luyện nói Đề tài: Hằng ngày, từ ngưỡng cửa nhà mình, em đi những đâu? - Yêu cầu nói theo tranh: + Từ ngưỡng cửa bạn nhỏ đi đâu? + Từ ngưỡng cửa nhà mình, bạn đi những đâu? 4. Củng cố : - 1 HS đọc lại toàn bài. - Em hiểu thế nào là ngưỡng cửa? 5. Dặn dò - Nhận xét : - Dặn HS đọc bài nhiều lần, xem trước bài : Kể cho bé nghe. - Khen HS học tốt, tích cực xây dựng bài. - Hát tập thể - 3 HS đọc bài, HS khác nhận xét. - HS đọc đề bài - HS lắng nghe - Đọc cá nhân kết hợp phân tích tiếng khó. - HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ trong bài. - Mỗi khổ thơ 2 – 3 em đọc - 2 em đọc toàn bài - Thi đọc toàn bài : Mỗi tổ cử 1 đại diện đọc. Cả lớp nhận xét, chấm điểm. - Cả lớp đọc đồng thanh. - dắt vòng - So sánh ăt, ăc + Vần ăc: thắc mắc, mắc áo, lắc vòng, chắc chắn, ăn mặc + Vần ăt: chim cắt, bắt tay, gặt lúa - Cả lớp đọc các tiếng tìm được. - Mẹ dắt bé đi. - Cô gái lắc vòng. - Bà cắt vải. - HS lắng nghe. bà dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa để đi tới trường. - 2 - 3 HS đọc toàn bài - Cả lớp đọc đồng thanh - HS thảo luận theo cặp - Các nhóm trình bày: 1 HS hỏi và 1 HS trả lời. - Câu hỏi 2 các nhóm trả lời theo thực tế của mình. - HS trả lời. ****************************** Toán (121) LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : - Thực hiện được các phép tính cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100. - Bước đầu nhận biết quan hệ phép cộng và phép trừ. II/ Đồ dùng dạy học : - Đồ dùng phục vụ luyện tập III/ Các hoạt động day - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động : 2. Bài cũ : Bài 4 trang 162 /SGK 3. Bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS lần lượt làm các bài tập / SGK trang 163 Bài 1 : Đặt tính rồi tính 34 + 42 76 – 42 52 + 47 42 + 34 76 – 34 47 + 52 - GV kiểm tra kết quả của tất cả HS. Bài 2: Viết phép tính thích hợp - Cho HS quan sát hình vẽ và đọc số: 42, 76, 34 - GV hướngdẫn HS viết phép tính: + Ô bên trái có bao nhiêu que tính? + Ô bên phải có bao nhiêu que tính? + Hai ô có bao nhiêu que tính? + Vậy ta có thể viết được phép tính gì? + phép tính đó viết như thế nào? + Em nào có cách viết khác? + Nhận xét các số trong phép cộng trên? + Vị trí của chúng thì sao? + Kết quả như thế nào? àNhư vậy: Nếu ta thay đổi vị trí của các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi - Cho HS thực hiện tương tự để đưa ra 2 phép trừ Bài 3: >, <, = ? 30 + 6 6 + 30 45 + 2 3 + 45 55 50 + 4 Bài 4: Đúng ghi đ, sai ghi s(giảm tải) 4.Củng cố : - Tìm 2 số biết lấy hai số cộng với nhau bằng 53 và lấy số lớn trừ số bé cũng được 53 - Khi cộng hoặc trừ một số với 0, kết quả như thế nào? 5. Dặn dò- Nhận xét: Chuẩn bị bài sau. - HS hát tập thể - 1 HS làm bảng, HS khác chữa bài - 3 HS làm trên bảng, mỗi em 1 cột - HS chữa bài, nhận xét. có 42 que tính có 34 que tính có 76 que tính - Phép cộng Viết là: 42 + 36 = 76 36 + 42 = 76 các số giống nhau vị trí thay đổi giống nhau và đều bằng 76 - HS đưa ra nhận xét. : 76 – 42 = 36 76 – 36 = 42 - HS tự thực hiện phép tính ở bên trái rồi thực hiện phép tính ở bên phải sau đó so sánh, điền dấu. - Cả lớp làm bài, cá nhân đọc kết quả. - Số đó là 53 và 0 bằng chính số đó. Thứ ba ngày 10 tháng 4 năm 2011 Thủ công (31 CẮT DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN (tiết 2) I/ Mục tiêu: - Biết kẻ, cắt các nan giấy tương đối đều. Đường thẳng tương đối thẳng. - Dán được các nan giấy thành hàng rào đơn giản. Hàng rào có thể chưa cân đối. II/ Đồ dùng dạy-học: - Bút chì, thước kẻ, kéo. - HS: Vở thủ công, bút chì, thước kẻ, kéo. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Khởi động: 2.Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập của HS 3.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác, nhắc lại quy trình kẻ cắt dán hàng rào đơn giản. - Kẻ, cắt các nan giấy - Lật mặt trái tờ giấy màu, kẻ theo các đường thẳng để có 2 đường thẳng cách đều nhau. - Kẻ 4 nan đứng dài 6 ô, rộng 1 ô. - 2 nan ngang dài 9 ô, rộng 1 ô - Cắt theo đường thẳng cách đều sẽ được các nan giấy. Hoạt động 3 : Học sinh thực hành - GV quan sát uốn nắn, giúp đỡ HS kém hoàn thành nhiệm vụ. - HS thực hành Hoạt động 4 : Trưng bày sản phẩm - HD trưng bày sản phẩm - Nhận xét về phần kẻ, cắt, các nan giấy. - Đánh giá, tuyên dương. 4. Nhận xét- Dặn dò: - Nhận xét về tinh thần học tập và sự chuẩn bị của HS * Dặn HS chuẩn bị tiết sau: Cắt, dán hàng rào đơn giản trên giấy màu. - Hát - HS quan sát, nhắc lại quy trình - HS lắng nghe và quan sát thao tác của GV. - HS kẻ 4 đoạn thẳng cách đều 1 ô, dài 6 ô theo đường kẻ của tờ giấy màu làm nan đứng. - Kẻ 2 đoạn thẳng cách đều 1 ô, dài 9 ô làm nan ngang. - Cắt rời khỏi tờ giấy màu. Âm nhạc (31) HỌC HÁT BÀI NĂM NGÓN TAY NGOAN Giáo viên bộ môn dạy ************************** Tập viết (29) Tô chữ hoa Q, R I/ Mục tiêu : - Tô được các chữ hoa : Q, R - Viết đúng các vần : ăt, ăc, ươt, ươc; Các từ ngữ : màu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mướt, kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1 II/ Đồ dùng day - học - Bảng phụ viết sẵn trong khung chữ : + Chữ hoa: Q, R + Các vần: ăt, ăc, ươt, ươc; Các từ ngữ : màu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mướt, III/ Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động : 2. Bài cũ : HS viết : chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu 3. Bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài Hoạt động 2 : Hướng dẫn tô chữ hoa - GV treo mẫu chữ Q, (R) - Chữ hoa Q gồm những nét nào? - GV chỉ lên mẫu chữ và giới thiệu : Chữ hoa Q gồm một nét cong kín và một nét móc hai đầu viết nghiêng xuống. - Hướng dẫn quy trình viết chữ hoa Q - Chữ R thực hiện tương tự. Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vần và từ ngữ ứng dụng - GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung bài : + Các vần: ăt, ăc, ươt, ươc + Các từ ngữ : màu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mướt, - GV nhắc lại cách nối giữa các con chữ. - GV nhận xét. Hoạt động 4 : Hướng dẫn viết vào vở - Giáo viên gọi học sinh nhắc lại tư thế ngồi viết, cầm bút. - Quan sát HS viết kịp thời uốn nắn các lỗi. - Thu vở chấm và chữa một số bài viết. 4. Củng cố : - Tìm thêm những tiếng có vần ăt, ăc, ươt, ươc 5. Dặn dò - Nhận xét : - Dặn HS tập viết thêm ở nhà - GV nhận xét, tuyên dương HS viết đẹp. - Hát tập thể - 2 HS viết bảng lớp - Cả lớp viết bảng con - HS đọc đề bài - HS lắng nghe và quan sát. - Tập viết trên bảng con. - HS đọc các vần và từ ngữ - Cả lớp đọc đồng thanh. - HS viết vào bảng con - HS viết vào vở. - Cá nhân tìm và nêu ra *************************** Chính tả (13) NGƯỠNG CỬA I/ Mục tiêu : - Nhìn bảng chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài Ngưỡng cửa: 20 chữ trong khoảng 8 - 10 phút. - Điền đúng các vần: ăt, ăc; chữ g hay gh vào chỗ trống. - Làm được bài tập 2 – 3 / SGK II/ Đồ dùng day - học - Bảng phụ viết sẵn bài thơ và hai bài tập. III/ Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động : 2. Bài cũ : Chấm điểm của HS phải viết lại bài Mèo con đi học 3. Bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài Hoạt động 2 : Hướng dẫn tập chép +GV treo bảng phụ và khổ thơ cuối bài Ngưỡng cửa - Cho HS tìm tiếng khó viết. + Hướng dẫn viết bài: - GV nhắc tên bài phải viết vào giữa trang. - Chữ đầu dòng phải viết hoa. + GV đọc bài cho HS soát lỗi. Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở. - GV sửa trên bảng những lỗi sai phổ biến. - GV thu vở, chấm một số bài. Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài tập 2 : Điền vần ăt hay ăc? - GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập Bài tập 3 : Điền g hay gh? - Cho HS đọc bài tập - Nêu quy tắc chính tả viết g, gh 3. Nhậ ... ng hát của nó như thế nào? - Bầy Dê con đã làm gì? Tranh 3 : - Vì sao Sói lại tiu nghỉu bỏ đi? Tranh 4 : - Khi Dê mẹ về thì Dê con làm gì? - Dê mẹ khen các con như thế nào? Hoạt động 4 : Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - Vì sao Dê con không mắc mưu Sói? - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? 3. Củng cố- Dặn dò - Liên hệ - Dặn HS kể lại chuyện cho cả nhà nghe. - Hát tập thể - 4 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện - HS đọc đề bài - HS lắng nghe và quan sát tranh. - Đóng chặt cửa, ai lạ gọi không được mở cửa. Các con ngoan ngoãn Mau mở cửa ra Mẹ đã về nhà Cho các con bú. - Con Sói đã nghe Dê mẹ hát. - 1 -2 HS kể lại nội dung tranh 1 - HS khác nhận xét. - Các tranh khác thực hiện tương tự. ********************************* Toán: (123) THỰC HÀNH I/ Mục tiêu : - Biết đọc giờ đúng, vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày. - Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế của HS II/ Đồ dùng dạy học : - Mô hình mặt đồng hồ. III/ Các hoạt động day - học: Hoạt động dạy hoạt động học 1.Khởi động : 2.Bài cũ : GV dùng mô hình mặt đồng hồ, xoay kim để có giờ đúng và yêu cầu HS đọc giờ đúng trên đồng hồ. 3.Bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài 1 : - GV hỏi: + Đồng hồ mẫu chỉ mấy giờ? + Lúc 3 giờ, kim ngắn chỉ số mấy? + Kim dài chỉ số mấy? Bài 2: Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng (theo mẫu) - GV hướng dẫn: Bài 2 đã cho sẵn giờ. Nhiệm vụ của các em là vẽ kim đồng hồ theo giờ cho sẵn Bài 3: Nối tranh với đồng hồ thích hợp - Hướng dẫn HS xem tranh và đọc câu chú thích của từng tranh, sau đó xem giờ của từng đồng hồ xem giờ nào thích hợp với các công việc buổi sáng, trưa, chiều, tối rồi nối cho chính xác. Bài 4: 4. Củng cố: trò chơi như tiết 122 5. Dặn dò- Nhận xét: - Khen HS học tốt - Chuẩn bị bài: Luyện tập - HS hát tập thể - 3 HS đọc - HS khác nhận xét. 3 giờ. số 3 số 12 - HS làm bài. - Chữa bài: 4 HS lần lượt đọc số giờ tương ứng với mặt đồng hồ. - HS khác nhận xét. - HS thực hành vẽ kim ngắn - HS làm bài, dổi vở để kiểm tra. - HS đọc bài 4 - HS phán đoán tranh để đưa ra giờ hợp lí. ************************************* Tự nhiên- xã hội (31) THỰC HÀNH QUAN SÁT BẦU TRỜI I/ Mục tiêu : - Biết mô tả khi quan sát bầu trời, những đám mây, cảnh vật xung quanh khi trời nắng, mưa. II/ Đồ dùng dạy- học: - Vở BT TNXH III/ Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động : 2. Bài cũ : - Những dấu hiệu nào cho biết trời nắng, trời mưa? 3. Bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài Hoạt động 2 : Quan sát bầu trời - GV nêu nhiệm vụ của HS khi ra ngoài quan sát. + Quan sát bầu trời: * Nhìn lên bầu trời, em có trông thấy Mặt Trời và những khoảng trời xanh không? * Trời hôm nay nhiều mây hay ít mây? * Những đám mây đó có màu gì? Chúng đứng yên hay chuyển động? + Quan sát cảnh vật xung quanh: * Sân trường, cây cối, mọi vật lúc này khô ráo hay ướt át? * Em có thấy ánh nắng vàng hoặc giọt mưa rơi không? - Những đám mây trên bầu trời cho chúng ta biết được điều gì? à Quan sát những đám mây trên bầu trời ta biết được trời đang nắng, trời râm mát hay sắp mưa Hoạt động 3 : Vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh 4 . Củng cố : Trò chơi “Trời nắng, trời mưa” 5. Dặn dò - Nhận xét : - Chuẩn bị bài: Gió - Hát tập thể - HS trả lời, em khác nhận xét. - HS đọc đề bài - HS ra sân trường để quan sát. - Trả lời các câu hỏi GV đưa ra. - HS trả lời, em khác nhận xét, bổ sung. - HS vẽ và giới thiệu với bạn. ****************************************************************** Thứ sáu ngày13 tháng 4 năm 2011 Tập đọc (42+43) Hai chị em I/ Mục tiêu : HS biết: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình và cảm thấy buồn chán vì không có người cùng chơi. - Trả lời được câu hỏi 1, 2 / SGK II/ Đồ dùng dạy- học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc Hai chị em và phần luyện nói trong SGK III/ Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động : 2. Bài cũ : Đọc và trả lời câu hỏi bài Kể cho bé nghe. 3. Bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài Hoạt động 2 : Luyện đọc + Giáo viên đọc mẫu : Giọng cậu em: khó chịu, đành hanh. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ : vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn - Giải nghĩa từ: dây cót + Luyện đọc câu: GV chỉ cho HS đọc thầm và xác định câu trong bài đọc (bài văn có 8 câu) - Luyện đọc câu: Chị đừng động vào con gấu bông của em. Chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy. + Luyện đọc đoạn, bài: Đoan 1: Từ “Hai chị em gấu bông của em” Đoạn 2: “Một lát sau của chị ấy” Đoạn 3: Phần còn lại Hoạt động 3 : ôn các vần et, oet a) Tìm tiếng trong bài : - Có vần et - GV nêu vần ôn là : et, oet b)Tìm tiếng ngoài bài : - Có vần et - Có vần oet c) Điền vần et hoặc oet? Tiết 2 Hoạt động 1 : Tìm hiểu bài đọc - GV đọc mẫu lần 2 - Cho HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi: + Cậu em nói gì khi chị động vào con gấu bông? - Đọc đoạn 2: + Cậu em nói gì khi chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ? - Đọc đoạn 3: + Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi một mình? - Bài văn nhắc chúng ta điều gì? Hoạt động 2 : Luyện nói Đề tài: Em thường chơi với anh, chị những trò chơi gì? - GV cho HS xem tranh và hỏi: Các em bé đang chơi trò chơi gì? - GV chia nhóm 4. Củng cố : - 2 HS đọc phân vai - Câu chuyện có ý nghĩa gì? - Liên hệ thực tế. 5. Dặn dò - Nhận xét : - Dặn HS đọc bài nhiều lần, xem trước bài : Hồ Gươm - Khen HS học tốt, tích cực xây dựng bài. - Hát tập thể - 3 HS đọc bài, HS khác nhận xét. - HS đọc đề bài - HS lắng nghe - Đọc cá nhân kết hợp phân tích tiếng khó. - HS xác định câu , mỗi câu 2 em đọc - 8 HS đọc nối tiếp câu - 3 – 4 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đt - Mỗ đoan 2 HS đọc - 2 - 3 em đọc toàn bài, cả lớp đọc đồng thanh. - Thi đọc toàn bài : Mỗi tổ cử 1 đại diện đọc. Cả lớp nhận xét, chấm điểm. + HS tìm tiếng và nêu : hét - So sánh vần et, oet + Vần et: sấm sét, xét duyệt, bánh tét, mũi tẹt, con vẹt + Vần oet: xoèn xoẹt, đục khoét, nhão nhoét... - Cả lớp đọc các tiếng tìm được. - HS đọc mẫu câu trong SGK M: Ngày Tết, ở miền Nam nhà nào cũng có bánh tét. Chim gõ kiến khoét thân cây tìm tổ kiến. - HS lắng nghe. - 2 – 3 em đọc, cả lớp đọc thầm chị đừng động vào con gấu bông của em. chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy. vì không có người cùng chơi. - 3 HS đọc toàn bài, trả lời câu hỏi không nên ích kỉ - HS dựa vào các tranh kể lại các việc tốt của các bạn trong tranh chơi ô ăn quan, chơi chuyền, xếp hình. - HS thảo luận nhóm 4 - HS hỏi: Hôm qua bạn chơi trò chơi gì với anh (chị, em) của mình? - HS trả lời. - Đại diện HS trình bày trước lớp. - HS trả lời theo suy nghĩ. Toán (124) LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : - Biết xem giờ đúng, xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ. - Bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày. II/ Đồ dùng dạy học : - Đồ dùng phục vụ luyện tập III/ Các hoạt động day - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động : 2. Bài cũ : GV dùng mô hình mặt đồng hồ, xoay kim để có giờ đúng và yêu cầu HS đọc giờ đúng trên đồng hồ. 3. Bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS lần lượt làm các bài tập trong SGK trang 167 Bài 1 : Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng Bài 2 : Quay các kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ: a) 11 giờ, 5 giờ, 3 giờ, 6 giờ b) 7 giờ, 8 giờ, 10 giờ, 12 giờ - GV chia lớp thành 8 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 mô hình mặt đồng hồ Bài 3: Nối mỗi câu với đồng hồ thích hợp - GV hướng dẫn đọc các câu trong bài sau đó tìm đồng hồ chỉ số giờ nêu trong các câu rồi mới tiến hành nối cho đúng. - GV treo bảng phụ có nội dung bài 3 4.Củng cố : Trò chơi “Xem đồng hồ” SGV trang 193 5. Dặn dò- Nhận xét: - Khen HS làm bài tốt - Chuẩn bị bài : Luyện tập chung - HS hát tập thể - 3 HS trả lời, HS khác nhận xét. - HS nhắc lại vị trí của các kim tương ứng với 9 giờ trên mặt đồng hồ. - Cả lớp làm bài, rồi chữa bài - HS thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm lên giơ bảng cho cả lớp xem. - Các nhóm nhận xét lẫn nhau. - HS làm bài, 3 HS làm trên bảng phụ. - HS chữa bài, nhận xét. - 2 em lên bảng nối. - 2 em nhận xét ********************************* Đạo đức (31) BẢO VỆ VÀ HOA NƠI CÔNG CỘNG (tiết 2) I/ Mục tiêu : - Kể được một vài ích lợi của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người. - Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. - Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên. - Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác; Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. * Kỹ năng: KN phê phán những hành vi phá hoại cây và hoa nơi công cộng. II/ Đồ dùng dạy- học: - Vở BTĐĐ III/ Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động : 2. Bài cũ : Vì sao em phải bảo vệ cây và hoa nơi công cộng? 3. Bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài Hoạt động 2 : Thảo luận tranh bài tập 2 - GV cho HS quan sát tranh bài tập 2 và thảo luận: + Những bạn trong tranh đang làm gì? + Bạn nào có hành động sai? Vì sao? + Bạn nào có hành động đúng? Vì sao? à Trong năm bạn thì ba bạn đang trèo cây, vin cành, hái lá, hai bạn khác đang khuyên nhủ, ngăn chặn việc làm trên của ba bạn. Việc khuyên nhủ của hai bạn là đã biết góp phần bảo vệ cây xanh, hoa. Hoạt động 3 : Làm bài tập 3 - Yêu cầu từng cá nhân HS làm bài - GV kết luận : + “Khuôn mặt tươi cười” được nối với các tranh 1, 2, 3, 4 vì những việc làm trong các tranh này góp phần làm cho môi trường tốt hơn. + “Khuôn mặt nhăn nhó” được nối với các tranh 5, 6 4 .Củng cố : Hướng dẫn đọc câu thơ cuối bài. 5. Dặn dò - Nhận xét : - Thực hiện điều đã được học - Khen HS học tốt. - Hát tập thể - 2 HS trả lời, em khác nhận xét. - HS đọc đề bài - HS thảo luận theo cặp - HS trình bày kết quả của mình, em khác bổ sung ý kiến. - HS độc lập làm bài - Theo từng tranh, HS trình bày kết quả trước lớp, giải thích và tranh luận với nhau. - HS đọc cá nhân, cả lớp. Sinh hoạt lớp
Tài liệu đính kèm: