Giáo án Lớp 1 - Tuần 31 - TH Nghĩa Phương

Giáo án Lớp 1 - Tuần 31 - TH Nghĩa Phương

TẬP ĐỌC

 NGƯỠNG CỬA (Tiết 1)

I. Mục tiêu:

 Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng, đi men. Bước đầu biết ngắt hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.

 Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa.

 Trả lời được câu hỏi 1 ( SGK )

KNS Hiểu được ngưỡng cửa là nơi rất thân quen với mọi người.

II. Hoạt động dạy và học:

 

doc 22 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 561Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 31 - TH Nghĩa Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31
Thứ,
Mơn
Bài
Hai
T Đ
T Đ
T
Ngưỡng của
Ngưỡng cửa
Luyện tập
Ba
CT
TV
T
TC
Ngưỡng cửa
Tơ chữ hoa Q,R
Đồng hồ - Thời gian
Cắt dán hàng rào đơn giản(t2)
Tư
T Đ
T Đ
MT
TN-XH
Kể cho bé nghe
Kể cho bé nghe
Vẽ cảnh thiên hiên đơn giản
Thực hành : Quan sát bầu trời
Năm
T Đ
T Đ
T
Hai chị em 
Hai chị em
Thực hành 
Sẳ
KC
CT
T
Đ Đ
Dê con nghe lời mẹ
Kể cho bé nghe
Luyện tập
Thứ hai, 4/4/2011
TẬP ĐỌC
 NGƯỠNG CỬA (Tiết 1)
Mục tiêu:
Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vịng, đi men. Bước đầu biết ngắt hơi ở cuối mỗi dịng thơ, khổ thơ.
Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa.
 Trả lời được câu hỏi 1 ( SGK )
KNS Hiểu được ngưỡng cửa là nơi rất thân quen với mọi người.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Học sinh đọc bài SGK.
Ai đã giúp bạn Hà khi bạn bị gãy bút chì?
Bạn nào đã giúp Cúc sửa dây đeo cặp?
Theo con thế nào là người bạn tốt?
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Ngưỡng cửa.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
Giáo viên đọc mẫu.
Tìm tiếng khó đọc.
Giáo viên ghi: ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào.
Hoạt động 2: Ôn vần ăc – ăt.
Phương pháp: đàm thoại, luyện tập.
Tìm tiếng trong bài có vần ăt.
Tìm tiếng ngoài bài có vần ăc – ăt.
Ú Giáo viên ghi bảng.
Thi nói câu chứa tiếng có vần ăc – ăt.
Cho học sinh xem tranh.
Nhận xét – tuyên dương đội nói hay, tốt.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
Hát.
Học sinh đọc.
Hoạt động lớp.
Học sinh dò bài.
Học sinh nêu.
Học sinh luyện đọc từ ngữ.
Luyện đọc câu, từng em luyện đọc nối tiếp nhau.
Luyện đọc đoạn.
Luyện đọc cả bài.
Hoạt động lớp.
 dắt.
Học sinh đọc và phân tích tiếng dắt.
Thi đua giữa các nhóm tìm và nêu.
Học sinh luyện đọc.
Học sinh xem tranh.
Đọc câu mẫu.
Chia 2 đội:
+ Đội A: nói câu chứa tiếng có vần ăc.
+ Đội B: nói câu chứa tiếng có vần ăt.
 (Tiết 2)
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài và luyện đọc.
Giáo viên đọc lần 2.
Đọc khổ thơ 1.
Ai dắt em bé tập đi ngang ngưỡng cửa?
Đọc khổ thơ 2 và 3.
Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đâu? 
Ú Ngưỡng cửa là nơi quen thuộc nhất.
Đọc cả bài.
Em thích nhất khổ thơ nào? Vì sao?
Hoạt động 2: Luyện nói.
Cho học sinh xem tranh.
Thảo luận.
Từ ngưỡng cửa nhà mình bạn đi những đâu?
Từ ngưỡng cửa bạn nhỏ đi đâu?
nhận xét – tuyên dương.
4.Củng cố:
Đọc lại toàn bài.
Con thích nhất khổ thơ nào? Vì sao?
5.Dặn dò:
Đọc lại toàn bài.
Chuẩn bị bài: Kể cho bé nghe.
Hát.
Học sinh nghe.
Học sinh đọc.
 bà dắt em đi.
Học sinh đọc.
 đi đến trường.
Học sinh đọc.
Hoạt động lớp.
Học sinh xem tranh.
Học sinh chia 2 đội để thảo luận và nêu.
Các nhóm hỏi nhau.
Học sinh đọc.
 Toán
 LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
Thực hiện được các phép tính cộng , trừ ( khơng nhớ ) trong phạm vi 100 ; bước đầu nhận biết quan hệ phép cộng và phép trừ .
II.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập.
Hoạt động 1: Luyện tập.
Phương pháp: luyện tập, đàm thoại.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Lưu ý học sinh viết các số phải thẳng cột.
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
-HD sử dụng que như hình trong bài 
Bài 3: Yêu cầu gì?
 -Lưu ý học sinh phải thực hiện phép tính trước rồi so sánh sau.
 -Xem băng giấy nào dài hơn thì đo. Khi đo nhớ đặt thước đúng vị trí ở ngay đầu số 0.
Thu chấm – nhận xét.
Củng cố:
Trò chơi: Ai nhanh hơn?
Chia 2 đội: 1 đội ra phép tính, 1 đội đưa ra kết quả.
Nhận xét.
Dặn dò:
Làm lại các bài còn sai.
Chuẩn bị bài: Đồng hồ, thời gian.
Hát.
Hoạt động lớp, cá nhân.
 đặt tính rồi tính.
Học sinh tự làm bài.
3 em sửa ở bảng lớp.
Viết phép tính thích hợp
Học sinh tiếp nối lên điền ở bảng lớp.
Điền dấu >, <, =
Học sinh làm bài,
Sửa miệng.
Học sinh đo.
Học sinh chia 2 đội thi đua nhau.
Nhận xét.
Thứ ba, 5/4/2011
Chính tả : NGƯỠNG CỬA
Mục tiêu:
Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài Ngưỡng cửa: 20chữ trong khoảng 8 – 10 phút.
Điền đúng vần ăt, ắc; chữ g, gh vào chỗ trống 
Bài tập 2, 3 ( SGK )
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Thu chấm vở của các em viết lại bài.
Cho học sinh viết lại các từ còn sai nhiều vào bảng con.
Bài mới:
Giới thiệu: Viết bài: Ngưỡng cửa.
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
Cho học sinh đọc đoạn viết ở bảng phụ.
Tìm từ khó viết.
Cho học sinh viết vở.
Giáo viên đọc thong thả.
Thu chấm – nhận xét.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Treo tranh SGK/ vở bài tập.
Hai người đàn ông đang làm gì? Em bé đang làm gì?
Điền chữ g hay gh.
Thực hiện tương tự.
Nêu quy tắc viết gh.
Thu chấm – nhận xét.
Củng cố:
Khen những em viết đẹp, có tiến bộ.
Dặn dò:
Học thuộc quy tắc chính tả.
Em nào còn viết sai nhiều thì về nhà viết lại bài.
Hát.
Học sinh viết.
Hoạt động lớp.
Học sinh đọc ở bảng con
Học sinh nêu.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh viết bài vào vở.
Học sinh soát lỗi sai.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh quan sát.
 bắt tay nhau.
 treo áo lên mắc.
2 em làm ở bảng lớp.
Lớp làm vào vở.
Học sinh nêu.
TẬP VIẾT
TÔ CHỮ HOA Q, R
Mục tiêu:
 - Tơ được các chữ hoa: Q, R 
- Viết đúng các vần: ăc, ăt, ươt, ươc; các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt, dịng nước, xanh mướt kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo theo vở Tập viết 1, tập hai ( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần )
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Chấm bài viết ở nhà của học sinh.
Viết bảng con: con hươu, quả lựu.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Viết chữ Q, R hoa.
Hoạt động 1: Tô chữ Q hoa.
Phương pháp: giảng giải, thực hành.
Treo chữ Q.
Chữ Q gồm nét nào?
Giáo viên viết mẫu và nêu cách viết.
*Chữ R quy trình tương tự.
Hoạt động 2: Viết vần và từ ứng dụng.
Phương pháp: giảng giải, thực hành.
Treo bảng chữ mẫu.
Nhắc lại cách nối nét.
Hoạt động 3: Viết vở.
Phương pháp: luyện tập.
Cho học sinh viết vở tập viết.
Giáo viên khống chế học sinh viết từng dòng.
Thu chấm – nhận xét.
Củng cố:
Thi đua viết chữ đẹp: xanh ngắt, mắc áo.
Nhận xét.
Dặn dò:
Về nhà viết phần B.
Hát.
Hoạt động lớp.
Học sinh quan sát.
2 nét cong nối liền nhau.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động lớp.
Học sinh đọc bảng chữ.
Phân tích tiếng có vần ăc – ăt.
Nhắc lại cách nối nét giữa các chữ.
Viết bảng con.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh viết vở.
Học sinh cử đại diện lên thi đua viết đẹp.
 TOÁN
 ĐỒNG HỒ – THỜI GIAN
Mục tiêu:
Kiến thức-Kỹ năng:
- Làm quen với mặt đồng hồ , biết xem giờ đúng , cĩ biểu tượng ban đầu về thời gian
Thái độ:
Giáo dục học sinh tính cẩn thậ, chính xác.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài đồng hồ – thời gian.
Hoạt động 1: Giới thiệu mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ.
Phương pháp: trực quan, giảng giải, đàm thoại.
Cho học sinh quan sát đồng hồ.
Trên mặt đồng hồ có những gì?
*Mặt đồng hồ có các số từ 1 đến 12, kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút.
Quay kim chỉ giờ.
Lưu ý học sinh quay từ phải sang trái.
Hoạt động 2: Thực hành xem và ghi số giờ.
Phương pháp: luyện tập.
Cho học sinh làm vở bài tập.
Đồng hồ đầu tiên chỉ mấy giờ?
Nối với khung số mấy?
Tương tự cho các đồng hồ còn lại.
Củng cố:
Trò chơi: Ai xem đồng hồ nhanh và đúng.
Cho học sinh lên xoay kim để chỉ giờ.
Nhận xét.
Dặn dò:
Tập xem đồng hồ ở nhà.Chuẩn bị thực hành.
Hát.
Hoạt động lớp.
Học sinh quan sát.
 số, kim ngắn, kim dài, kim gió.
Học sinh đọc.
Học sinh thực hành quay kim ở các thời điểm khác nhau.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh làm bài.
 1 giờ.
 1 giờ.
-Nêu các khoảng giờ sáng, chiều, tối.
Học sinh thi đua.
+ 1 học sinh xoay kim.
+ 1 học sinh đọc giờ.
Nhận xét.
Thđ c«ng
Cắt dán hàng rào đơn giản ( tiết 2 )
MỤC TIÊU :
 - Biết cách kẻ, cắt các nan giấy.
 -Cắt được các nan giấy. Các nan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng.
-Dán được các nan giấy thành hình hàng rào đơn giản. Hàng rào có thể chưa cân đối.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV : Các nan giấy và hàng rào mẫu.
- HS : Giấy màu,giấy vở,dụng cụ thủ công.
HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định lớp : Hát 
2. Bài cũ :
 Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh,nhận xét . Học sinh đặt đồ dùng học tập lên bàn.
3. Bài mới :
Gt bài
Ÿ Hoạt động 1 : Hướng dẫn cách cắt dán hàng rào.
 Mục tiêu : Giáo viên nhắc lại quy trình cắt dán hàng rào đơn giản.
 Giáo viên gọi học sinh nhắc lại nhanh gọn.
 Giáo viên hướng dẫn cách cắt dán hàng rào :
 - Kẻ 1 đường chuẩn ( dựa vào đường kẻ ô tờ 
 giấy ).
 - Dán 4 nan giấy đứng,các nan cách nhau 1 ô.
 - Dán 2 nan ngang,nan ngang thứ nhất cách đường 
 chuẩn 1 ô,nan ngang thứ 2 cách đường chuẩn 4 ô.
Ÿ Hoạt động 2 : Học sinh thực hành.
 Mục tiêu : Học sinh thực hành cắt dán hàng rào trên giấy màu đúng mẫu.
  ... â tô nhỏ?
Đọc đoạn 3.
Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi 1 mình?
Đọc cả bài.
Bài văn khuyên chúng ta điều gì?
Nhận xét – cho điểm.
Hoạt động 2: Luyện nói.
Phương pháp: luyện tập, quan sát, đàm thoại.
Giáo viên treo tranh SGK.
Các em đang chơi những trò chơi gì?
Cho học sinh thảo luận với nhau.
Hôm qua bạn chơ trò chơi gì với anh (chị) bạn?
Nhận xét – cho điểm.
4.Củng cố:
Thi đua đọc trơn cả bài.
Nhận xét.
5.Dặn dò:
Đọc lại bài.
Chuẩn bị bài: Hồ Gươm.
Hát.
Hoạt động lớp.
Học sinh nghe.
2 học sinh đọc.
 cậu nói chị đừng đụng vào con gấu bông.
2 học sinh đọc.
 cậu nói chị hãy chơi đồ chơi của chị.
2 học sinh đọc.
 vì không có ai chơi với cậu.
Hoạt động lớp.
Học sinh quan sát tranh.
2 em ngồi cùng bàn thảo luận với nhau.
Học sinh nêu.
Mỗi tổ cử 1 bạn thi đọc trơn.
TOÁN
THỰC HÀNH
Mục tiêu: 
Kiến thức- Kỹ năng:
- Biềt đọc giờ đúng , vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày .
Thái độ:
Biết yêu quý thời gian.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Giáo viên xoay kim, yêu cầu học sinh đọc giờ.
Vì sao con biết?
Nhận xét cho điểm.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài thực hành.
Hoạt động 1: Luyện tập.
Phương pháp: luyện tập, động não.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Đồng hồ chỉ mấy giờ?
Kim ngắn chỉ số mấy?
Kim dài chỉ số mấy?
Bài 2: Yêu cầu gì?
Các con vẽ kim ngắn sao cho phù hợp với số giờ người ta cho.
Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
Lúc bạn đến trường là mấy giờ?
Lúc ăn cơm là mấy giờ?
Bài 4: Nêu yêu cầu
Củng cố:
Trò chơi: Ai xem nhanh, đúng.
Học sinh chia 2 đội, đội 1 quay số, đội 2 đọc giờ và ngược lại.
Nhận xét.
Dặn dò:
Tập xem giờ.Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát.
Hoạt động cá nhân.
-Viết vào chỗ chấm theo mẫu.
 2 giờ.
 2.
 12.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng.
Học sinh thực hành vẽ.
Đổi vở để kiểm tra nhau.
Nối giờ thích hợp cho mỗi tranh.
 7 giờ.
Học sinh điền giờ vào tranh cho thích hợp.
-Thảo luận theo cặp và làm bài.
Học sinh thi đua chơi.
Đội nào có nhiều em nói giờ đúng nhất sẽ thắng.
Nhận xét.
 	 Thứ sáu, 8/4/2011
KỂ CHUYỆN
 DÊ CON VÂNG LỜI MẸ
Mục tiêu:
*Kiến thức- Kỹ năng:
- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh.
 - Hiểu nội dung câu chuyện: Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã khơng mắc mưu Sĩi. Sĩi bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi.
Thái độ:
Hiểu được nội dung câu chuyện: Dê con biết vâng lời mẹ nên không mắc mưu sói. Sói thất bại tiu nghỉu bỏ đi. Chúng ta phải biết nghe lời người lớn.
***Các KNS: 
-Lắng nghe tích cực -Xác định giá trị -Ra quyết định -Tư duy phê phán.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Kể lại câu chuyện: Sói vàSóc: 3 học sinh lên kể.
Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
Bài mới:
Giới thiệu: Kể cho các con nghe câu chuyện: Dê con vâng lời mẹ.
Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện.
Phương pháp: kể chuyện, trực quan.
Giáo viên kể câu chuyện lần 1.
Giáo viên kể lần 2 kết hợp với tranh.
*Sắp đi kiếm cỏ, Dê mẹ dặn các con ai lạ gọi cửa không được mở cửa. Khi trở về, Dê mẹ sẽ cất tiếng hát và gõ cửa, Dê con mới ra mở.
*Sói rình đã lâu, Dê mẹ đi rồi Sói bắt chước Dê mẹ hát và gõ cửa. Dê con không mở cửa vì không giống giọng mẹ.
*Dê mẹ về gõ cửa và hát. Đàn dê nhận ra, mở cửa và tranh nhau kể cho Dê mẹ nghe. Sau đó Dê mẹ khen các con khôn ngoan và biết vâng lời.
*Hoạt động 2: Học sinh tập kể từng đoạn.
Tranh 1: 
 + Trước khi đi Dê mẹ dặn các con thế nào?
+ Dê mẹ hát thế nào?
+ Dê mẹ dặn các con như vậy và điều gì xảy ra sau đó?
Tương tự cho tranh 2, 3, 4.
Hoạt động 3: Kể toàn bộ câu chuyện.
Mỗi tổ cửa 1 bạn lên sắm vai.
Nhận xét – cho điểm.
*Hoạt động 4: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.
Các con có biết vì sao Dê con không mắc mưu Sói?
Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
*Chúng ta phải biết nghe lời người lớn.
Củng cố:
Hãy kể lại đoạn chuyện con thích nhất. Vì sao?
Qua câu chuyện con học tập ai? Vì sao?
Dặn dò:
Về nhà kể lại cho ở nhà nghe câu chuyện.
Hát.
3 học sinh lên sắm vài và kể.
Hoạt động lớp.
Học sinh nghe.
Hoạt động lớp.
Mẹ đi vắng, ai lạ gọi cửa các con không được mở.
Sói đã nghe thấy Dê mẹ hát.
Học sinh nhận xét.
Hoạt động lớp.
Học sinh lên sắm vai và thi đua kể:
+ Người dẫn chuyện.
+ Dê mẹ.
+ Sói.
+ Dê con.
Hoạt động lớp.
Vì Dê con vâng lời mẹ.
Phải biết vâng lời người lớn.
Học sinh kể lại.
CHÍNH TẢ (Tập chép)
 KỂ CHO BÉ NGHE
I.Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác 8 dịng dầu bài thơ Kể cho bé nghe trong khoảng 10 – 15 phút.
- Điền đúng vần ươc, ươt; chữ ng, ngh vào chỗ trống 
Bài tập 2,3 ( SGK )
II.Hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
Bài cũ:
Chấm vở các em viết sai nhiều.
Viết: buổi đầu tiên, con đường.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Viết bài: Kể cho bé nghe.
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
Phương pháp: giảng giải, luyện tập.
Treo bảng phụ.
Tìm tiếng khó viết.
Khống chế từng dòng.
Giáo viên đọc thong thả.
Thu chấm.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Phương pháp: đàm thoại, luyện tập.
Bài 1:
+ Treo tranh 1.
+ Bác thợ may dùng thước để làm gì?
Bài 2: Thực hiện tương tự.
+ Nêu quy tắc viết ngh.
Thu chấm.
Củng cố:
Khen những em viết đẹp, ít lỗi, có tiến bộ.
Dặn dò:
Em nào viết sai nhiều thì về nhà viết lại bài.
Học thuộc quy tắc viết ngh.
Chuẩn bị bài cho tiết sau.
Hát.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh đọc đoạn viết.
Học sinh nêu.
Viết bảng con.
Học sinh viết vở.
Học sinh soát lỗi.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Quan sát tranh.
Học sinh lên bảng điền.
Lớp làm vào vở.
Học sinh nêu.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
*Kiến thức- Kỹ năng:
- Biết xem giờ đúng ; xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ ; bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày .
II.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.Bài cũ:
3.Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập.
Hoạt động 1: Luyện tập.
Phương pháp: luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Quan sát xem đồng hồ chỉ mấy giờ rồi nối với số thích hợp.
Bài 2: Yêu cầu gì?
Bài 3: Yêu cầu gì?
Em hãy xem các hoạt động gì thích hợp với từng giờ rời nối.
Em đi học lúc 7 giờ sáng. Nối với đồng hồ chỉ 7 giờ.
Thu chấm – nhận xét.
4.Củng cố:
Trò chơi: Xem đồng hồ.
Mỗi đội cử 3 bạn lên thi đua.
Lớp trưởng quay kim.
Đội nào có tín hiệu trả lời trước sẽ được quyền ưu tiên.
Nhận xét.
5.Dặn dò:
Nhìn giờ và kẻ kim ở sách toán 1.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Hát.
Hoạt động cá nhân.
Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng.
Học sinh làm bài.
Đổi vở để sửa sai.
- Thực hành quay kim đồng hồ
HS tiếp nối lên bảng quay.
Nối mỗi câu với đồng hồ thích hợp.
Học sinh làm bài.
Thi đua sửa.
Học sinh chia 2 đội, mỗi đội cử 3 bạn lên thi đua.
Nhận xét.
Đạo đức
 BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG
(Tiết 2)
I.Mục tiêu:
*Kiến thức- Kỹ năng:
Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi cơng cộng đối với cuộc sống của con người.
Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi cơng cộng.
Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên.
Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xĩm và những nơi cơng cộng khác; biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
Thái độ:
*GDMT: Học sinh có thái độ, yêu quý, bảo vệù hoa và cây nơi công cộng.
**GDMT: Học sinh có thái độ, yêu quy, bảo vệù hoa và cây nơi công cộng.
***KNS: - Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống để bảo vệ cây và hoa nơi 
- Kĩ năng tư duy phê phán những hành vi phá hoại cây hoa nơi cơng cộng.
II.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài bảo vệ hoa và cây nơi công cộng.
Hoạt động 1: Thảo luận cặp đôi theo bài tập 2.
Phương pháp: thảo luận, trực quan.
Cho 2 em ngồi cùng bàn thảo luận bài tập 2.
+ Những bạn trong tranh đang làm gì?
+ Bạn nào có hành động sai? Vì sao?
+ Bài nào có hành động đúng? Vì sao?
*Kết luận: Trong 5 bạn thì 3 bạn đang trèo cây, vin cành hái lá là sai, còn 2 bạn đang khuyên nhủ là đúng, 2 bạn biết góp phần bảo vệ cây xanh.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Phương pháp: luyện tập.
Cho học sinh làm bài tập 3.
Treo từng tranh.
*Kết luận: Khuôn mặt cười nối với tranh 1, 2, 3, 4 vì các việc này đã góp phần cho môi trường tốt hơn. Khuôn mặt nhăn nhó nối với các tranh 5, 6.
Giáo viên yêu cầu học sinh kể lại việc đã làm để bảo vệ cây hoa nơi công cộng.(KNS)
Củng cố:
GD BV MT.
Đọc câu thơ cuối bài.
Dặn dò:
Thực hiện tốt điều được học để bảo vệ hoa và cây nơi công cộng.
Hát.
Hoạt động nhóm, lớp.
2 em thảo luận với nhau.
Học sinh lên trình bày trước lớp ý kiến của nhóm mình.
Lớp bổ sung, tranh luận với nhau.
Hoạt động cá nhân.
Từng học sinh độc lập làm bài.
Học sinh trình bày kết quả trước lớp.
Lớp tranh luận , bổ sung.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh nêu.
Lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 1Tuan 31 KNScuc hay.doc