Giáo án Lớp 1 - Tuần 33 - GV: Hứa Thị Thanh Thủy - Trường TH Hùng Vương

Giáo án Lớp 1 - Tuần 33 - GV: Hứa Thị Thanh Thủy - Trường TH Hùng Vương

TẬP ĐỌC

 CÂY BÀNG

I/MỤC TIÊU :

- Đọc trơn cả bài. đọc dúng các từ ngữ: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

- Hiểu nội dung bài: Cây bàng thân thiết với các trường học. Cây bàng mỗi mùa có đặc điểm riêng.

 - Trả lời được câu hỏi 1 (SGK)

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Ảnh một số loại cây trồng ở sân trường.

 - Bộ chữ của GV và học sinh.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Sau cơn mưa” và trả lời các câu hỏi trong SGK.

Nhận xét KTBC.

2.Bài mới:

- GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.

- Hướng dẫn học sinh luyện đọc:

+Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng đọc rõ, to, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ). Tóm tắt nội dung bài:

+Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.

+Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:

1.Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít.

+Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.

 

doc 24 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 486Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 33 - GV: Hứa Thị Thanh Thủy - Trường TH Hùng Vương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 33
THỨ NGÀY
MÔN
TÊN BÀI DẠY
HAI
25/4/2011
Chào cờ 
Tập đọc 
Đạo đức
Nói chuyện dưới cờ
Cây bàng 
Giữ yên lặng khi ông bà cha mẹ nghỉ ngơi (t2)
Ba
26/4/2011
Toán
Chính tả 
Tập viết 	
Tự nhiên xã hội
Ôn tập các số đến 10
Cây bàng
Tô chữ hoa; U, Ư, V
Trời nóng, trời rét 
Tư
27/4/2011
Toán
Tập đọc 
Thủ công
Ôn tập các số đến 10 (tt)
Đi học 
Cắt, dán và trang trí ngôi nhà (TT)
Năm
28/4/2011
Thể dục
Toán
Chính tả 
Kể chuyện 
Đội hình đội ngũ– trò chơi 
Ôn tập các số đến 10 
Đi học 
Cô chủ không biết quí tình bạn 
Sáu 
29/4/2011
SHTT
Toán 
Tập đọc 
Sinh hoạt lớp 
Ôn tập các số đến 100
Nói dối hại thân 
Thứ hai ngày 25 tháng 4 năm 2011
TẬP ĐỌC
 CÂY BÀNG
I/MỤC TIÊU : 
- Đọc trơn cả bài. đọc dúng các từ ngữ: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Cây bàng thân thiết với các trường học. Cây bàng mỗi mùa có đặc điểm riêng.
	- Trả lời được câu hỏi 1 (SGK)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Ảnh một số loại cây trồng ở sân trường.
 - Bộ chữ của GV và học sinh.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Sau cơn mưa” và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới:
- GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng đọc rõ, to, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ). Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít.
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Luyện đọc câu:
Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách đọc nối tiếp, học sinh ngồi đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại cho đến hết bài.
Luyện đọc đoạn và bài: (theo 2 đoạn)
Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau.
Đọc cả bài.
Luyện tập:
- Ôn các vần oang, oac. 
Giáo viên nêu yêu cầu bài tập1:
Tìm tiếng trong bài có vần oang ?
Bài tập 2:
Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần oang hoặc oac ?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
Cây bàng thay đổi như thế nào ? 
Vào mùa đông ?
Vào mùa xuân ?
Vào mùa hè ?
Vào mùa thu ?
Theo em cây bàng đẹp nhất vào lúc nào ?
Luyện nói:
Đề tài: Kể tên những cây trồng ở sân trường em.
Giáo viên tổ chức cho từng nhóm học sinh trao đổi kể cho nhau nghe các cây được trồng ở sân trường em. Sau đó cử người trình bày trước lớp.
Tuyên dương nhóm hoạt động tốt.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. 
2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.
Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc.
Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Khoảng.
Học sinh đọc câu mẫu SGK.
Bé ngồi trong khoang thuyền. Chú bộ đội khoác ba lô trên vai.
Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các câu chứa tiếng có vần oang, vần oac, trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều câu nhóm đó thắng.
2 em.
Mẹ mở toang cửa sổ. Tia chớp xé toạc bầu trời đầu mây 
-Cây bàng khẳng khiu trụi lá.
-Cành trên cành dưới chi chít lộc non.
-Tán lá xanh um che mát một khoảng sân.
-Từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá
-Mùa xuân, mùa thu.
Học sinh quan sát tranh SGK và luyện nói theo nhóm nhỏ 3, 4 em: cây phượng, cây tràm, cây bạch đàn, cây bàng lăng, 
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
********************************************* 
ĐẠO ĐỨC
 DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
GIỮ YÊN LẶNG KHI ÔNG BÀ CHA MẸ NGHỈ NGƠI (T2)
I/MỤC TIÊU 
- Cần phải giữ yên lặng khi ông bà ,cha mẹ ,nghỉ ngơi để ông bà ,cha mẹ lấy lại sức khỏe sau những giờ lao động mệt nhọc 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Nội dung luyện tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Ổn định:
2 Bài cũ: Cần làm gì khi ông bà cha mẹ nghỉ ngơi ?
Vì sao cần giữ yên lặng khi ông bà ,cha mẹ nghỉ ngơi 
/Bài mới:
Giới thiệu: Ôn bài giữ yên lặng khi ông bà cha mẹ nghỉ ngơi 
Hoạt động 1: HS chơi đóng vai
1/ GV phổ biến tình huống .
Em đi chơi về , thấy bà dang nằm nghỉ trên giường , em sẽ làm gì ?
Mẹ đi làm về ,kêu mệt và lên giường nằm .Mẹ vừa đi nằm được một lúc thì bạn em sang chơi .Em sẽ ứng xử như thé nào ?
2 HS thảo luận nhóm , đặt lời thoại và phân đóng vai 
3/ Cácnhóm lên đóng vai 
4/ Lớp nhận xét 
5/ GVchốt lại 
Hoạt động 2: HS choi trò chơi’Nếu , thì’ về chủ đề” Giữ yên lặng khi ông bà cha mẹ nghỉ ngơi”Ví dụ một số câu bắt đầu bằng chữ “nếu “:
Nếu em bé quấy khóc trong khi bà đang nằm nghỉ 
“ Nếu em và các bạn đang chơi đùa trong nhà thì bố đi làm ca về 
4/ HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH 
1 – Thực hiện bài học . đi nhẹ , nói khẽ , làm nhẹ tay khi ông bà , cha mẹ nghỉ ngơi 
 5/Dặn dò Nhắc nhỡ anh chị em cùng thực hiện 
tốt điều đã được họ
Hát.
Các nhóm thảo luận.
Từng nhóm trình bày.
Lớp nhận xét, bổ sung.
Học sinh sắm vai và diễn. 
Lớp chia thành 6 nhóm vẽ tranh của nhóm mình.
Trình bày tranh của nhóm.
Học sinh trả lời theo suy nghĩ của mình.
*************************************************
Thứ ba ngày 26 tháng 4 năm 2011
TOÁN
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 
I/ MỤC TIÊU : 
 	 - Biết cộng trong phạm vi 10, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ dựa vào bảng cộng, trừ; biết nối các điểm để có hình vuông, hình tam giác.
HS khá giỏi: Bài 1, 2, 3, 4.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Giáo viên:	Đồ dùng phục vụ luyện tập, trò chơi.
Học sinh:	Vở bài tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Ổn định:
Bài cũ:
Cho học sinh làm bảng con: 
2 = 1 + 
8 = 7 + 
6 = 4 + 
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Ôn tập các số đến 10.
Hoạt động 1: Luyện tập.
Phương pháp: động não, luyện tập.
Bài 1: Đọc yêu cầu bài.
Bài 2: Đọc yêu cầu bài.
Bài 3: Nêu yêu cầu bài.viết số thích hợp vào chỗ chấm
GV gợi ý : chẳng hạng : với 3+.. = 7
GV có thể nêu : 3 cộng với mấy bằng 7?
HS dựa vào bảng cộng đã học để trả lời : 3 cộng 4 bằng 7. ta viết 4 vào chỗ chấm 
Bài 4: Nêu yêu cầu bài.Dùng thước và bút nối các điểm để có hình vuông ,hình tam giác 
Củng cố:
Trò chơi: Ai nhanh hơn.
Giáo viên đọc câu đố, đội nào có bạn giải mã được nhanh và đúng sẽ thắng.
Vừa trống vừa mái
Đếm đi đếm lại
Tất cả là mười
Mái hơn tám con
Còn là gà trống
Đố em tính được
Nhận xét.
Dặn dò:
Sửa lại các bài còn sai ở vở 2.
Chuẩn bị: Ôn tập các số đến 10.
Hát.
2 em làm ở bảng lớp.
Nhận xét.
Hoạt động lớp, cá nhân.nói kết quả của các phép cộng 
.Học sinh làm bài.Nêu kết quả tính 
Sửa bài ở bảng lớp.
Học sinh làm bài.
Dại diện nhóm lên bảng làm 
 Học sinh thực hành nối các điểm để có .
a/ một hình vuông 
b/ Một hình vuông và 2 tam giác 
Nhận xét.
*************************************** 
CHÍNH TẢ
 CÂY BÀNG
I/ MỤC TIÊU :
 - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại cho đúng đoạn " Xuân sang ... đến hết":: 36 chữ trong khoảng 10-17 phút. Điền đúng vần oang, oac; chữ g, gh vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 (SGK).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép và các bài tập 2, 3.
- Học sinh cần có VBT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 
1.KTBC : 
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
Giáo viên đọc cho học sinh viết vào bảng con các từ ngữ sau: trưa, tiếng chim, bóng râm.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm đoạn văn cần chép và tìm những tiếng thường hay viết sai viết vào bảng con.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
Thực hành bài viết (tập chép).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi câu.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn do:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đoạn văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
Học sinh viết bảng con: trưa, tiếng chim, bóng râm.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: chi chít, tán lá, khoảng sân, kẽ lá.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên để chép bài chính tả vào vở chính tả.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Điền vần oang hoặc oac.
Điền chữ g hoặc gh.
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh.
Giải 
M ... sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 6 học sinh
Giải 
Bài tập 2: Ngắm trăng, chăn phơi nắng.
Bài tập 3: Ngỗng đi trong ngõ. Nghé nghe mẹ gọi.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
*****************************************
KỂ CHUYỆN
CÔ CHỦ KHÔNG BIẾT QUÍ TÌNH BẠN 
I/MỤC TIÊU :
 	- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. Biết được lời khuyên của truyệ: Ai không biết quý tình bạn, người ấy sẽ sống cô độc.
- HS khá giỏi: Kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK và các câu hỏi gợi ý.
- Dụng cụ hoá trang: Mặt nạ gà trống, gà mái, vịt, chó con.
- Bảng nghi nội dung chinh 4 đoạn của câu chuyện.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1.KTBC : 
Gọi học sinh kể lại câu chuyện “Con Rồng cháu Tiên”. 
Học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
Hôm nay, các em nghe cô kể câu chuyện có tên là “Cô chủ không biết quý tình bạn”. Với câu chuyện này các em sẽ hiểu: Người nào không biết quý tình bạn, thích thay đổi bạn, “có mới nới cũ”, thì sẽ gặp chuyện không hay.
Kể chuyện: Giáo viên kể 3 lần với giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp ong tranh minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện:
Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. Biết dừng ở một số chi tiết để gây hứng thú.
Kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ để làm rõ các chi tiết của câu chuyện, giúp học sinh nhớ câu chuyện.
Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện:
Nhấn giọng những chi tiết tả vẽ đẹp của các con vật, ích lợi của chúng, tình thân giữa chúng với cô chủ, sự thất vọng của chúng khi bị cô chủ xem như một thứ hàng hoá để đổi chác.
Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: 
Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc câu hỏi dưới tranh và trả lời các câu hỏi.
Tranh 1 vẽ cảnh gì? Câu hỏi dưới tranh là gì?
Y/ cầu mỗi tổ cử 1 đại diện để thi kể đoạn 1.
Cho học sinh tiếp tục kể theo tranh 2, 3 và 4
Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện:
Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai để thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để ong phần hấp dẫn.
Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:
Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?
 3.Củng cố dặn dò: 
Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện.
học sinh xung phong kể lại câu chuyện “Con Rồng cháu Tiên” theo 4 đoạn, mỗi em kể mỗi đoạn. Nêu ý nghĩa câu chuyện.
Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn kể.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh lắng nghe câu chuyện.
Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung và nhớ câu truyện.
Học sinh quan sát tranh minh hoạ theo truyện kể.
Cảnh cô bé ôm gà mái âu yếm và vuốt ve bộ ong của nó. Gà trống đứng ngoài hàng rào, msào rũ xuống vr ỉu xìu.
Câu hỏi dưới tranh: Vì sao cô bé đoỉi gà trống lấy gà mái?
Học sinh thi kể đoạn 1 (mỗi nhóm đại diện 1 hs)
Lớp góp ý nhận xét các bạn đóng vai và kể.
Tiếp tục kể các tranh còn lại.
Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng số nhóm kể lại toàn bộ câu chuyện).
Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung.
Phải biết quý trọng tình bạn. Ai không quý trọng tình bạn người ấy sẽ không có bạn. Không nên có bạn mới thì quên bạn cũ. Người nào thích đổi bạn sẽ không có bạn nào chơi cùng.
Nhắc lại ý nghĩa câu chuyện
Tuyên dương các bạn kể tốt.
*********************************************
Thứ sáu ngày 29 tháng 4 năm 2011
SINH HOẠT TẬP THỂ
SINH HOAÏT LÔÙP
*Tổng kết tuần 32
Tổng kết phong trào thi đua nhiều điểm 
không thuộc bài: Trí
Nói chuyện: Phương Nam, ka
Chăm phát biểu: Thuận, Nhi, Yn, Tồn, Gia Huy, Duy .
Nhiều điểm 10 :Thuận, Nhi, Yn, Tồn
Tuyên dương:Những HS chăm ngoan, nhiều điểm 10
phê bình: Những HS nghỉ học, nói chuyện trong giờ học
*Kế hoạch tuần 33:
Tiếp tục phát động phong trào thi đua nhiều điểm 10 
VS thân thể, quần áo sạch sẽ, vệ sinh ăn uống.
VS trong, trước và sau lớp học.
Đi học và đúng giờ.( hạn chế nghỉ học)
 GD: nói lời hay làm việc tốt; tiếp tục phụ đạo HSY theo kế hoạch
**********************************************
TOÁN
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
I/MỤC TIÊU :
	- Biết đọc, viết, đếm các số đến 100; biết cấu tạo số có hai chữ số; biết cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100.
	- HS khá giỏi: Bài 1, 2, 3(cột 1, 2, 3), 4(cột 1, 2, 3, 4)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giáo viên:	Đồ dùng luyện tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định:
2.Bài cũ:
Học sinh đọc thuộc long các bảng trừ trong phạm vi 10:
Nhận xét – ghi điểm.
3.Bài mới:
Giới thiệu: Học bàiÔn tập các số đến 100
Hoạt động 1: Luyện tập.
Phương pháp: luyện tập, động não.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.; viết các số .
HS làm. bài 
Chữ bài 
HS lần lượt đọc các số vừa viết , mỗi HS đọc một phần .
GV nhận xét 
Bài 2:
HS nêu yêu cầu viết số thích hợp vào từng vạch của tia số .
HS làm bài .2 HS lên bảng viết số .
GV cho HS đọc các số tương ứng ở mỗi vạch của tia số 
Bài 3 : HS nêu yêu cầu viết ( theo mẫu )
HS đọc mẫu 35= 30 +5
GV gợi ý để HS nhận ra mẫu viết 1 số có 2 chữ số thành số chục cộng với số đơn vị 
HS làm bài 
Chữ bài 
GV kiểm tra kết quả bài làm của tát cả HS.
GV nhận xét 
Bài 4 : HS nêu yêu cầu tính 
HS làm bài 
Chữa bài HS đọc cách tính và kết quả 
Gọi HS nhận xét 
GV nhận xét 
Củng cố:
5. Dặn dò
 - Làm lại các bài còn sai.
Chuẩn bị làm kiểm tra.
Hát.
3 em lên làm ở bảng lớp.
Lớp làm vào bảng con.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Điền dấu >, <, =
Học sinh làm bài.
Sửa bài ở bảng lớp.
So sánh trước rồi điền dấu sau.
Điền số thích hợp.
Học sinh làm bài.
Sửa bài ở bảng lớp.
1 học sinh đọc đề.
1 học sinh tóm tắt.
Học sinh làm bài.
Sửa bài thi đua.
Học sinh nêu.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
Học sinh cử mỗi đội 3 bạn lên thi đua.
Đội nào nhanh và đúng sẽ thắng.
Nhận xét.
********************************** 
TẬP ĐỌC
BÀI : NÓI DỐI HẠI THÂN 
I/ MỤC TIÊU:
 - Đọc trơn cả bài. đọc dúng các từ ngữ: bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
	- Hiểu được lời khuyên của câu chuyện: Không nên nối dối làm mất lòng tin của người khác, sẽ có lúc hại tới bản thân.
	- Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Bộ chữ của GV và học sinh.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi học sinh đọc bài: “Đi học” và trả lời các câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chú bé chăn cừu hốt hoảng. Đoạn kể các bác nông dân đến cứu chú bé được đọc gấp gáp. Đoạn chú bé gào xin moi người cứu giúp đọc nhanh căng thẳng.
Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tối, hốt hoảng.
Cho học sinh ghép bảng từ: kêu toáng, giả vờ.
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Luyện đọc câu:
Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu.
Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh)
Đoạn 1: Từ đầu đến “họ chẳng thấy sói đâu”.
Đoạn 2: Phần còn lại: 
Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các nhóm.
Đọc cả bài.
Luyện tập:
Ôn các vần it, uyt: (hskt)
Tìm tiếng trong bài có vần it?
Tìm tiếng ngoài bài có vần it, uyt?
Điền miệng và đọc các câu ghi dưới tranh?
Nhận xét học sinh thực hiện các bài tập.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi:
Chú bé chăn cừu giả vờ kêu cứu, ai đã chạy tới giúp?
Khi sói đến thật chú kêu cứu có ai đế giúp không? Sự việc kết thúc ra sao?
Giáo viên kết luận: Câu chuyện chú bé chăn cừu nói dối mọi người đã dẫn tớihậu quả:đàn cừu của chú đã bị sói ăn thịt. Câu chuyện khuyên ta không được nói dối. Nói dối có ngày hại đến thân.
Gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn.
Luyện nói:
Đề tài: Nói lời khuyên chú bé chăn cừu.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để học sinh trao đổi với nhau, nói lời khuyên chú bé chăn cừu.
Nhận xét phần luyện nói của học sinh.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Kể lại câu chuyện trên cho bố mẹ nghe.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Ghép bảng từ: kêu toáng, giả vờ.
5, 6 em đọc các từ trên bảng.
Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại.
Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.
Thi đọc cá nhân, 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn để thi đọc đoạn 1.
Lớp theo dõi và nhận xét.
2 em.
Nghỉ giữa tiết
Thịt. 
Các nhóm thi đua tìm và ghi vào bảng con tiếng ngoài bài có vần it, uyt.
It: quả mít, mù mịt, bưng bít, 
Uyt: xe buýt, huýt còi, quả quýt, 
Mít chín thơm phức. Xe buýt đầy khách.
2 em đọc lại bài.
Các bác nông dân làm việc quanh đó chạy tới giúp chú bé đánh sói nhưng họ chẳng thấy sói đâu cả.
Không ai đến cứu. Kết cuộc bầy cừu của chú bị sói ăn thịt hết.
Nhắc lại.
2 học sinh đọc lại bài văn.
Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên tìm câu lời khuyên để nói với chú bé chăn cừu.
+ Cậu không nên nói dối, vì nối dối làm mất lòng tin với mọi người.
Nói dối làm mất uy tín của mình.
Nêu tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài và nhắc lại lời khuyên về việc không nói dối.
Thực hành ở nhà.
******************************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 33(10).doc