Giáo án lớp 1 - Tuần 33 năm 2011

Giáo án lớp 1 - Tuần 33 năm 2011

I. Mục tiêu

 - Rèn cho HS thói quen nói lời "Cảm ơn", "Xin lỗi" đúng lúc, đúng chỗ.

 - Có thói quen nói lời "cảm ơn", "xin lỗi" trong các tình huống giao tiếp hằng ngày.

 - Quý trọng những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi.

II. Chuẩn bị

- GV chuẩn bị một số tình huống để HS đóng vai.

III Các hoạt động dạy học

 

doc 9 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1302Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 1 - Tuần 33 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33
Ngày soạn: 2/5/2011
Ngày giảng: Thứ hai ngày 9 tháng 5 năm 2011
Chào cờ
Tập trung đầu tuần
_____________________________
đạo đức
Dành cho địa phương
Thực hành: Cảm ơn - Xin lỗi 
I. Mục tiêu
	- Rèn cho HS thói quen nói lời "Cảm ơn", "Xin lỗi" đúng lúc, đúng chỗ.
	- Có thói quen nói lời "cảm ơn", "xin lỗi" trong các tình huống giao tiếp hằng ngày.
	- Quý trọng những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi.
II. Chuẩn bị
- GV chuẩn bị một số tình huống để HS đóng vai.
III Các hoạt động dạy học
Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS
* Hoạt động 1: Đóng vai.
- GV Lần lượt đưa ra từng tình huống mà GV đã chuẩn bị.
- Hướng dẫn HS chuẩn bị đóng vai
+ Được bạn tặng quà.
+ Đi học muộn
+ Làm dây mực ra áo bạn
+ Bạn cho mượn bút 
+ Bị ngã được bạn đỡ dậy
- Gọi đại diện một số nhóm lên đóng vai trước lớp.
* Hoạt động 2:
- Em có nhận xét gì về cách đóng vai của các nhóm.
- Em cảm thấy thế nào khi được bạn nói lời cảm ơn ?
- Em cảm thấynhư thế naò khi nhận được lời xin lỗi ?
KL: Cần nói lời cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ.
- Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, khi làm phiền người khác.
* Hoạt động 3: Làm phiếu bài tập
- GV phát phiếu BT cho HS
- HS và giao việc
- Yêu cầu đánh dấu + vào trước ý phải nói lời xin lỗi 
- GV thu phiếu chấm điểm và NX
* Hoạt động nối tiếp: Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học
- Thực hiện nói lời cảm ơn xin lỗi phù hợp
- HS thực hành đóng vai theo tình huống 
- Cả lớp nhận xét, bổ sung
- HS nhận xét
- HS trả lời
- 1 vài HS nhắc lại
- HS làm việc CN theo phiếu
 Em bị ngã bạn đỡ em dậy 
+ Em làm dây mực ra vở bạn 
+ Em làm vỡ lọ hoa 
+ Em trực nhật muộn 
 Bạn cho em mượn bút 
Tiếng Việt 
Luyện tập
Buổi chiều
Môn Tiếng Việt: 
Môn Toán: 
HS đọc lại bài buổi sáng và viết chính tả 
Môn Toán: Làm bài tập: Hà có 20 viên bi, Nam có 36 viên bi. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu viên bi?
****************************************************
Ngày soạn: 2/ 5/ 2011
Ngày giảng Thứ ba ngày 10 tháng 5 năm 2011
Toán
Ôn tập các số đến 10
I. Mục tiêu
- Củng cố về cộng trừ trong phạm vi 10, nối các điểm để có hình vuông, hình tam giác.
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu bài tập
III. Hoạt động dạy học
Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài 
b. Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu và điền kết quả tiếp sức
- Nhận xét và tuyên bố nhóm thắng cuộc
- Nhận xét
* Bài 2: Hs nêu cách thực hiện và làm bảng con
* Bài 3: HS nêu cách làm bài và làm vào vở
* Bài 4: Làm phiếu bài tập
4. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Hướng dẫn chuẩn bị bài sau
làm bảng con
2 + 1 = 3
2 + 2 = 4
2 +3 = 5
Tính 
2 + 4 = 6
2 + 5 = 7
2 + 6 = 8
2 + 7 = 9
2 + 8 = 10
5 + 1 = 6
5 + 2 = 7
5 + 3 = 8
5 + 4 = 9
5 + 5 = 10
3 + 1 = 4
3 + 2 = 5
3 + 3 = 6
3 + 4 = 7
3 + 5 = 8
3 + 6 = 9
3 + 7 = 20
7 + 1 = 8
7 + 2 = 9
7 + 3 = 10
4 + 1 = 5
4 + 2 = 6
4 + 3 = 7
4 + 4 = 8
4+ 5 = 9
4 + 6 = 10
6 + 1 = 7
6 + 2 = 8
6 + 3 = 9
6 + 4 = 10
- Tính
1 + 9 = 10
9 + 1 = 10
4 + 0 = 4
0 + 5 = 5
Viết số thích hợp
7 + 2 + 1 = 10
5 + 3 + 1 = 9
8 + 1 + 1 = 10
9 + 1 + 0 = 10
HS làm phiếu 
Tiếng Việt 
Luyện tập âm đầu l/n; ch/tr
Buổi chiều
Môn Tiếng Việt: 
Môn Toán: Làm bài tập: 
Bài 1: 
Bài 2: 
Môn Tiếng Việt: Đọc bài buổi sáng và viết chính tả, viết vở em tập viết phần còn lại
Môn Toán: Làm bài tập: 
Bài 1: khoanh vào số lớn nhất: 12, 45, 24, 67
Bài 2: Lan có 32 cái bút, Lan cho bạn 2 cái bút. Hỏi Lan còn lại mấy cái bút?
********************************************
Ngày soạn: 3/5/2011
Ngày giảng Thứ tư ngày 11 tháng 5 năm 2011
Toán
Ôn tập các số đến 10
I. Mục tiêu
- Củng cố về đọc viết, so sánh, cộng trừ trong phạm vi 10, giải toán có liên quan.
II. Đồ dùng dạy học
Phiếu bài tập
III. Hoạt động dạy học
Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu và làm vào bảng con
* Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu và thi điền nhanh kết quả
* Bài 3: Cho HS nêu yêu cầu phân tích và làm vào vở
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì 
* Bài 4: Cho HS vẽ vào vở 
4. Củng cố dặn dò 
- Nhận xét giờ học
Viết số thích hợp
2 = 1 + 1
3 = 2 + 1
5 = 4 + 1
7 = 5 + 2
8 = 7 + 1
8 = 2 + 6
8 = 4 + 4
6 = 4 + 2
9 = 5 + 4
9 = 7 + 2
10 = 4 + 6
10 = 8 + 2
Viết số thích hợp
6
9
+ 3
4
9
 - 5
Lan gấp được 10 cái thuyền, Lan cho em 4 cái thuyền.
Hỏi Lan còn lại mấy cái thuyền 
Tiếng Việt 
Phân biệt âm đầu d, r, gi
Buổi chiều
Môn Tiếng Việt: 
Môn Toán: Làm bài tập: 
Bài 1: khoanh vào số bé nhất: 12, 45, 24, 67 
Bài 2: Đàn gà có 54 con, trong đó có 34 con gà trống. Hỏi đàn gà có bao nhiêu con gà mái?
Môn Tiếng Việt: đọc bài buổi sáng và luyện viết. 
Môn Toán: Làm bài tập: 
Bài 1: khoanh vào số bé nhất: 12, 45, 24, 67
Bài 2: Đàn gà có 54 con, trong đó có 34 con gà trống. Hỏi đàn gà có bao nhiêu con gà mái?
********************************
Ngày soạn: 3/5/2011
Ngày giảng Thứ năm ngày 12 tháng 5 năm 2011
Toán
Ôn tập các số đến 10
I. Mục tiêu 
- Củng cố về tính trừ trong phạm vi 10, giải toán có lời văn về phép tính trừ.
II. Đồ dùng dạy học
Phiếu bài tập
III. Hoạt động dạy học
Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
* Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu của bài và thi điền nhanh kết quả
* Bài 2: Cho HS làm vào bảng con
* Bài 3: Cho HS làm phiếu bài tập
* Bài 4: HS nêu yêu cầu, phân tích, tóm tắt rồi giải
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
4. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học 
- Chuẩn bị bài sau
Tính 
10 – 1 = 9
10 – 2 = 8
10 – 3 = 7
10 – 4 = 6
10 – 5 = 5
10 – 6 = 4
10 – 7 = 3
10 – 8 = 2
10 – 9 = 1
10 – 10 = 0
9 – 1 = 8
9 – 2 = 7
9 – 3 = 6
9 – 4 = 5
9 – 5 = 4
9 – 6 = 3
9 – 7 = 2
9 – 8 = 1
9 – 9 = 0
8 – 1 = 7
8 – 2 = 6
8 – 3 = 5
8 – 4 = 4
8 – 5 = 3
8 – 6 = 4
8 – 7 = 1
8 – 8 = 0
Tính 
5 + 4 = 9
9 – 5 = 4
9 – 4 = 5
1 + 6 = 7
7 – 1 = 6
7 – 6 = 1
4 + 2 = 6
6 – 4 = 2
6 – 2 = 4
9 – 3 – 2 = 4
10 – 4 – 4 = 2
7 – 3 – 2 = 2
5 – 1 – 1 = 3
4 + 2 – 2 = 4
10 – 5 – 4 = 1
Vừa gà vừa vịt có tất cả 10 con, trong đó có 3 con gà.
Hỏi có mấy con vịt
Bài giải
Số con vịt là:
10 – 3 = 7(con vịt)
 Đáp số: 7 con vịt
Tiếng Việt 
Luyện tập
*****************************************************
Ngày soạn: 3/ 5/ 2011
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 13 tháng 5 năm 2011
Toán
Ôn tập các số đến 100
I. Mục tiêu
- Ôn tập về đọc viết, tính cộng trừ trong phạm vi 100.
II. Đồ dùng dạy học
Phiếu bài tập
III. Hoạt động dạy học
ổn định tổ chức
KTBC: không
Dạy bài mới 
Giới thiệu bài- ghi đầu bài 
Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu và lên bảng viết số 
- Viết các số từ 11 đến 20
- Viết các số từ 21 đến 30
- Viết các số từ 48 đến 54
* Bài 2: Cho HS điền số vào dưới mỗi vạch của tia số, thi điền nhanh theo tổ 
* Bài 4: Cho HS nêu yêu cầu và làm vào vở
4. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau
+ 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20
+ 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30
+ 48, 49, 50, 51, 52, 53, 54
- Tính 
 24
+
 31
 55
 53
+
 40
 93
 45
+
 33
 78
 36
+
 52
 88
 91
+
 4
 95
 68
-
 32
 36
 74
-
 11
 63
 96
-
 35
 61
 87
-
 50
 37
 59
-
 3
 56
Tiếng Việt
Phân biệt r/d; tr/ch
______________________________________________
Tự nhiên xã hội
Trời nóng, trời rét
I. Mục tiêu
- HS nhận biết trời nóng hay trời rét
- Sử dụng vốn từ của mình để mô tả trời nóng trời rét.
- Có ý thức ăn mặc phù hợp với thời tiết
II. Đồ dùng dạy học
Tranh SGK
III. Hoạt động dạy học
* Hoạt động 1: làm việc với tranh SGK
- Mục tiêu: Phân biệt các tranh miêu tat trời nóng, trời rét.
- Tiến hành: Chia nhóm và thảo luận
+ Chỉ những tranh mô tả trời nóng, trời rét
- Nêu dấu hiệu của trời nóng, trời rét
- Khi trời nóng, trời rét em cảm thấy như thế nào?
- Kể tên một só đồ dùng cần thiết để giúp ta bớt nóng, bớt rét
- Kết luận: Khi trời nóng trong người bcs bối toát mồ hôi. Người ta thường mặc áo ngắn tay màu sáng. Để cho bớt nóng ta thường dùng quạt hoặc điều hoà nhiệt độ để làm giảm nhiệt độ trong phòng ở.
Khi trời rét làm cho chân tay tê cóng, người run lê, da sởn gai ốc. Ta phải mặc nhiều quần áo dày, áo len, dạ sẫm màu. Những nơi rét quá cần dùng lò sưởi hoặc máy điều hoà để làm tăng nhiệt độ trong phòng.
* Hoạt động 2: trò chơi: trời nóng, trời rét
- Mục tiêu: Hình thàh thói quen mặc quần áo phù hợp với thời tiết 
- Tiến hành 
+ Khi có khẩu lệnh trời nóng hoặc trời rét HS tham gia chơi sẽ nhanh chóng cầm những đồ dùng phù hợp. Ai nhanh và đúng người đó sẽ thắng cuộc.
+ Cho HS chơi theo nhóm
+ Tại sao chúng ta cần mặc phù hợp với thời tiết 
- Trời hôm nay nóng hay rét?
* Hoạt động tiếp nối 
- Nhắc nhở HS mặc quần áo phù hợp với thời tiết
HS trình bày 
HS chơi trò chơi
HS trình bày 
sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 33
Tỉ lệ chuyên cần đạt 90% trở lên
HS có ý thức làm bài tốt: Khứ, Căng, Sinh, Pằng, Hương (làm toán nhanh, có nhiều tiến bộ)
Đọc có tiến bộ( Cang, Chu)
Viết có tiến bộ: Chu, Hử, Pá (tốc độ viết tiến bộ, chữ viết tương đối đều) 
Vệ sinh cá nhân và vệ sinh trường lớp sạch sẽ.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1 Tuan 33(2).doc