TẬP ĐỌC
Bác đưa thư
I. Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Bác đưa thư vất vả trong việc đưa thư tới mọi nhà. Các em cần yêu mến và chăm sóc bác. Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK)
+ HS khá, giỏi: tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần inh, uynh; nói lời chào hỏi của Minh với bác đưa thư.
II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ bài tập đọc
III. Các hoạt động dạy học
TUẦN 34 Thứ hai, ngày 23 tháng 4 năm 2012 CHÀO CỜ ........................................................ TẬP ĐỌC Bác đưa thư I. Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Bác đưa thư vất vả trong việc đưa thư tới mọi nhà. Các em cần yêu mến và chăm sóc bác. Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK) + HS khá, giỏi: tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần inh, uynh; nói lời chào hỏi của Minh với bác đưa thư. II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ bài tập đọc III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KT(3’) : đọc đoạn 2 bài tập đọc “Nói dối hại thân” 2.Bài mới:(30’) GV giới thiệu tranh Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn lần 1 - Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho thảo luận nhóm tìm từ khó trong bài, - luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Luyện đọc câu: đọc kĩ câu: 1, 4, 5 và câu 8. - Luyện đọc đoạn và bài: (theo 2 đoạn) - đọc từng đoạn nối tiếp nhau. Đọc cả bài. - nêu yêu cầu bài tập1: Tìm tiếng trong bài có vần inh? Tìm tiếng ngoài bài có vần inh, uynh? Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1:(2’) Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói:(30’) Hỏi bài mới học. Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi: - Nhận được thư của bố, Minh muốn làm gì? - Thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại, Minh muốn làm gì? Luyện nói: Đề tài: Nói lời chào hỏi của Minh với bác đưa thư. Giáo viên tổ chức cho từng nhóm 2 học sinh đóng vai bác đưa thư và vai Minh để thực hiện cuộc gặp gỡ ban đầu và lúc Minh mời bác đưa thư uống nước (Minh nói thế nào ? bác đưa thư trả lời ra sao ?) Tuyên dương nhóm hoạt động tốt. 5.Củng cố:(3’) Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6. dặn dò:(2’) Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. 2 học sinh đọc bài và trả lời: Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng. - lần lượt đọc các câu nối tiếp - đọc diễn cảm câu: 1, 4, 5 câu 8. Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn . 2 em, lớp đồng thanh. Minh. Các nhóm thi tìm và ghi vào giấy - Chạy vào nhà khoe với mẹ ngay. - Chạy vào nhà rót nước mát lạnh mời bác uống. Học sinh quan sát tranh SGK và luyện nói theo nhóm nhỏ 2 em, đóng vai Minh và bác đưa thư để nói lời chào hỏi của Minh với bác đưa thư. Cháu chào bác ạ. Bác cám ơn cháu, cháu ngoan nhĩ ! Cháu mời bác uống nước cho đỡ mệt. Bác cám ơn cháu. Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Thực hành ở nhà. ............................................................................................................................... ÂM NHẠC(GV chuyên dạy) Thứ ba, ngày 24 tháng 4 năm 2012 TOÁN Ôn tập các số đến 100 I. Mục tiêu: Củng cố về : Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100 - Tìm số liền trước, số liền sau của 1 số - Thực hiện phép cộng, trừ ( không nhớ ) các số có đến 2 chữ số. - Giải bài toán có lời văn II. Đồ dùng: Bảng phụ . III. Các hoạt động dạy học 1.Kiểm tra :(3’) Đọc các số từ 50 70 . Đọc các số từ 70 90 + Giáo viên nhận xét cho điểm . 2.Bài mới :(30’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bµi 1: ViÕt c¸c sè GV ®äc sè Bµi 2: ViÕt sè liỊn tríc, liỊn sau - Gọi 1 em làm mẫu 1 bài - Gọi lần lượt các em trả lời miệng các bài - giáo viên nhận xét HS ®äc l¹i mét lÇn Bµi 3: a. Khoanh vµo sè bÐ nhÊt b. Khoanh vµo sè lín nhÊt - Giáo viên tổ chức cho 2 nhóm thi đua - Giáo viên nhận xét, tổng kết Bµi 4: §Ỉt tÝnh råi tÝnh, làm bảng con - Gọi 3 học sinh lên bảng chữa bài Bài 5 : Gọi 1 học sinh đọc đề bài toán - hướng dẫn tóm tắt và cách giải - Học sinh giải vào vở. Gọi 1 học sinh lên bảng chữa bài HS viÕt vµo b¶ng con råi ®äc l¹i HS lµm vµo vở Sè liỊn tríc Sè ®· cho Sè liỊn sau 19 55 30 78 44 99 59, 34, 76, 28 66, 39, 54, 48 68 – 31 52 + 37 98 – 51 26 + 63 75 – 45 35 + 42 4.Củng cố dặn dò :(2’) - Nhận xét tiết học . .......................................................................... THỂ DỤC(ơn) GVBM Thứ tư, ngày 25 tháng 4 năm 2012 TOÁN Ôân tập các số đến 100 I. Mục tiêu: - Thực hiện phép cộng, phép trừ ( tính nhẩm, tính viết ) các số trong phạm vi 100 ) - Thực hành xem giờ đúng - Giải bài toán có lời văn II. Đồ dùng :+ Bảng phụ , mô hình đồng hồ III. Các hoạt động dạy học 1.Kiểm tra õ : (3’) + 2 học sinh lên bảng yêu cầu tìm số liền trước, liền sau của các số 82, 39, 46, 55. + Giáo viên nhận xét . 2.Bài mới : (30’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bµi 1: TÝnh nhÈm Yêu cầu học sinh tính nhẩm rồi nêu kết quả nhanh Cho mỗi tổ nhẩm nhanh 1 phần Giáo viên nhận xét, tuyên dương Bµi 2 ( Cét 1, 2): TÝnh Bµi 3 ( Cét 1, 2): §Ỉt tÝnh råi tÝnh Bµi 4: §äc ®Ị: 2 em Ph©n tÝch ®Ị Tãm t¾t Sỵi d©y dµi: 72 cm C¾t bít: 30 cm Cßn l¹i: cm Bµi 5: Xem ®ång hå HS nhÈm vµ ®äc kÕt qu¶ HS nªu yªu cÇu Nªu c¸ch lµm -HS lµm vµo s¸ch Nªu kÕt qu¶ 63 + 25 94 – 34 87 – 14 62 – 62 NhËn xÐt, ch÷a bµi HS gi¶i bµi vµo vë Bµi gi¶i Sỵi d©y cßn l¹i dµi lµ: 72 – 30 = 42 (cm) §/s: 42 cm HS ghi sè giê t¬ng øng råi nªu kÕt qu¶ 4.Củng cố dặn dò : (2’) - Nhận xét tiết học . .............................................................................. TẬP VIẾT Tơ chữ hoa x, y I. Mục tiêu: - Tô được các chữ hoa X, Y.Viết đúng các vần: inh, uynh, ia, uya; các từ ngữ: bình minh, phụ huynh, tia chớp, đêm khuya kiểu chữ viết thường; cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần) + HS khá, giỏi: viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết 1, tập hai. - Viết theo chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ và đều nét. II. Đồ dùng:GV: Bảng phụ : chữ X, Y hoa , các vần. HS : Vở Tập viết III. Các hoạt động dạy học 1 . Bài cũ :(2’) sự chuẩn bị bài của HS. 2 . Bài mới : GV treo bảng phụ -Tiết này các em tô chữ X, Y hoa , tập viết các vần . Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a/ Hoạt động 1 :(8’) Hướng dẫn tô chữ X hoa - GV hướng dẫn hs quan sát và nhận xét : Chữ X gồm mấy nét ? - GV nhận xét – nêu lại quy trình viết. - GV viết mẫu : * Hướng dẫn tô chữ Y hoa tương tự - GV nhận xét – nêu quy trình viết. - GV viết mẫu : Quan sát- chỉnh sửa b/ Hoạt động 2 :(6’) Hướng dẫn hs viết vần và từ ngữ ứng dụng – yêu cầu hs đọc các vần và từ ngữ ứng dụng : - GV nêu qui trình viết – lưu ý hs cách nối nét - Quan sát – chỉnh sửa c/ Hoạt động 3 :(16’) Hướng dẫn hs viết vào vở - yêu cầu hs nêu tư thế ngồi viết – cách cầm bút - GV quan sát , hướng dẫn cho từng em - GV chấm vở vài em – nhận xét Quan sát và nêu Hs viết bảng con Quan sát Hs viết bảng con Quan sát Hs viết bảng con Hs tập tô các chữ hoa X, Y viết vần và từ ngữ 3. Tổng kết – dặn dò :(3’) - Chuẩn bị : Tập viết các chữ số từ 0 đến 9 - Nhận xét tiết học. ..................................................................................... CHÍNH TẢ Bác đưa thư I. Mục tiêu: - Tập chép đúng đoạn “Bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại”: khoảng 15 – 20 phút. Mắc không quá 5 lỗi trong bài. - Điền đúng vần inh, uynh, chữ c, k vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 (SGK) - Viết đúng cự li, tốc độ, đều, đẹp. II. Đồ dùng :Bảng phụ, GV viết sẵn nội dung bài lên bảng III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KT :(2’)Kiểm tra vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép . Nhận xét 2.Bài mới:(30’) a.Hướng dẫn học sinh nghe – viết chính tả Giáo viên đọc lần thứ nhất đoạn văn viết. Cả lớp đọc và tìm những tiếng thường hay viết sai viết vào bảng con. nhận xét chung. Thực hành bài viết (chính tả – nghe viết). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở... Giáo viên đọc cho học sinh nghe – viết. Hướng dẫn å sửa lỗi chính tả: Giáo viên đọc để học sinh soát và sửa lỗi, chữ viết sai, viết vào bên lề vở. Thu bài chấm 1 số em. b.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5.Nhận xét, dặn dò:(3’) về nhà chép lại đoạn văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. Vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. 1 học sinh đọc lại, học sinh khác dò theo bài trên bảngø. Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai Học sinh viết vào bảng con mừng quýnh, khoe, nhễ nhại.. Học sinh nghe đọc và viết bài chính tả vào vở chính tả. Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi vở sửa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Điền vần inh hoặc uynh Điền chữ c hoặc k Học sinh làm vở. Các em thi đua . ....................................................................... ĐẠO ĐỨC Thực hành kĩ năng cuối kì 2 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Oân kiến thức đã học từ bài 9 đến bài 11 2. Kĩ năng: Hs nhận xét đánh ... g nhóm thắng cuộc. 5. dặn dò:(1’) về nhà chép lại đoạn văn cho đúng, sạch đẹp, Cả lớp viết bảng con: mừng quýnh, nhễ nhại, khoe. Học sinh đọc đoạn văn trên bảng phụ. Học sinh viết tiếng khó vào bảng con: Phương, tươi cười, xin. Học sinh tiến hành chép đoạn văn. Học sinh đổi vở và sửa lỗi cho nhau. ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Bài tập 2a: Điền chữ s hay x. Các em làm bài vào vở và cử đại diện của nhóm thi đua . Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. ............................................................ KỂ CHUYỆN Hai tiếng kì lạ I. Mục tiêu: - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. Biết được ý nghĩa câu chuyện: lễ phép, lịch sự sẽ được mọi người quý mến và giúp đỡ. - HS khá, giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện theo tranh. II. Đồ dùng : Tranh minh họa III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KT (4’) học sinh kể lại câu chuyện “Dê con nghe lời mẹ”. Học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện. 2.Bài mới : Qua tranh giới thiệu bài . a. Kể chuyện: Giáo viên kể 2 lần với giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện: Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện: b.Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc câu hỏi dưới tranh và trả lời các câu hỏi. - Tranh 1 vẽ cảnh gì? Câu hỏi dưới tranh là gì? Y/ cầu mỗi tổ cử 1 đại diện để thi kể đoạn 1. Cho học sinh tiếp tục kể theo tranh 2, 3 và 4 c. Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện: Tổ chức đóng vai để thi kể toàn câu chuyện. d. Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện. 3.Củng cố dặn dò: Nhận xét tổng kết tiết học, về nhà kể lại cho người thân nghe. 4 học sinh xung phong kể lại câu chuyện “Dê con nghe lời mẹ”. Nêu ý nghĩa câu chuyện. Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung và nhớ câu truyện. Học sinh quan sát tranh minh hoạ theo truyện kể. Học sinh thi kể đoạn 1 (mỗi nhóm đại diện 1 học sinh) Lớp ù nhận xétå. Tiếp tục kể các tranh còn lại Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung. Nhắc lại ý nghĩa câu chuyện Tuyên dương các bạn kể tốt. .................................................................... TOÁN Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100 - Tìm số liền trước, số liền sau của 1 số - Thực hiện phép tính cộng, trừ ( không nhớ ) các số có 2 chữ số. - Giải bài toán có lời văn, đo độ dài đoạn thẳng II. Đồ dùng : + Bảng phụ . III. Các hoạt động dạy học 1.Kiểm tra(4’) + Gọi 2 học sinh đọc số từ : 50 70, 75 100. + 1 học sinh tính : 18 + 10 – 25 = và 68 – 34 + 12 = 2.Bài mới :(30’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 : Giới thiệu bài Bµi 1: ViÕt sè Bµi 2 (C©u b): b) Đặt tính rồi tính 3 HS lên bảng. Cả lớp làm bảng con. Giáo viên nhận xét, sửa sai Bµi 3 ( cét 2, 3): §iỊn dÊu >, <, = Nªu c¸c bíc lµm Bµi 4: §äc ®Ị: 2 em Ph©n tÝch ®Ị Tãm t¾t B¨ng giÊy dµi: 75 cm C¾t bít: 25 cm Cßn l¹i: cm Bµi 5: §o råi ghi sè ®o tõng ®o¹n th¼ng. HS viÕt vµo b¶ng con, 1 HS lªn b¶ng N¨m, chÝn m¬i, bÈy m¬i t, ba m¬i t¸m HS ®äc l¹i HS nhắc lại cách đặt tính và cách tính NhËn xÐt, ch÷a bµi 90 100 46 40 + 5 94 90 + 5 HS gi¶i bµi vµo vë Bµi gi¶i B¨ng giÊy cßn l¹i dµi lµ: 75 – 25 = 50 (cm) §/s: 50 cm Tổ chức cho học sinh thi đua theo nhóm 4.Củng cố dặn dò : (1’) Nhận xét tiết học . ........................................................................................................................................ THỦ CÔNG Ôân tập chương 3: Kĩ thuật cắt, dán giấy I. Mục tiêu: - Củng cố về kiến thức, kỹ năng cắt, dán các hình đã học. - Cắt, dán được ít nhất 2hình trongcác hình đã học. Sản phẩm cân đối, đường cắt tương đối thẳng, hình edán tương đối phẳng đẹp. II. Đồ dùng: - GV : Một số mẫu cắt,dán đã học. - HS : Giấy màu có kẻ ô, thước, bút chì,kéo, hồ dán, bút màu,giấy trắng. III. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ :(3’) Học sinh nêu các hình đã học. Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh,nhận xét . 2. Bài mới :(30’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 :(10’) Nêu quy trình cắt,dán giấy. Quan sát hình mẫu và nhận xét. Thực hành trên giấy trắng kẻ ô. Đếm ô kẻ hình theo mẫu. Dùng kéo cắt rời sản phẩm. Dán sản phẩm vào vở. Hoạt động 2 :(20’)Học sinh thực hành.một trong những hình đã học mà em thích nhất. Yêu cầu thực hiện đúng quy trình. Hoạt động 3 : Chấm bài,nhận xét. Học sinh nêu,lớp bổ sung. Học sinh lắng nghe. Học sinh thực hành. 4. Đánh giá – Nhậnx ét :(2’) - Tuyên dương,khích lệ những em có bài làm sáng tạo. - Giáo viên nhận xét tinh thần,thái độ học tập,sự chuẩn bị đồ dùng học tập. ..................................................................... Thứ sáu ngày 4 tháng 5 năm 2012 TẬP ĐỌC Người trồng na I. Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: lúi húi, ngoài vườn, trồng na, ra quả. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Tốc độ cần đạt: 30 tiếng/phút. - Hiểu nội dung bài: Cụ già trồng na cho con cháu hưởng. Con cháu sẽ không quên công ơn của người đã trồng. - Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK) + HS khá, giỏi: tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần oai, oay; kể về ông (bà) của em. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc Bộ chữ HVTH (HS) và bộ chữ HVBD (GV) III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi học sinh đọc thuộc lòng khổ thơ em thích trong bài: “Làm anh” trả lời các câu hỏi trong SGK. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn lần 1 (chú ý đổi giọng khi đọc đọan đối thoại) Tóm tắt nội dung bài: Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: lúi húi, ngoài vườn, trồng na, ra quả. Cho học sinh ghép bảng từ: ngoài vườn, ra quả. Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Luyện đọc câu: Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu. Luyện đọc lời người hàng xóm và lời cụ già Nghỉ giữa tiết Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh) Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn đối thoại rồi tổ chức thi giữa các nhóm. Luyện học sinh đọc cả bài. Khi đọc chú ý lời người hàng xóm vui vẻ, xởi lởi lời cụ già tin tưởng. Luyện tập: Ôn các vần oai, oay: - Tìm tiếng trong bài có vần oai? - Tìm tiếng ngoài bài có vần oai, oay? - Điền tiếng có vần oai hoặc oay? Nhận xét học sinh thực hiện các bài tập. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi: - Thấy cụ già trồng na người hàng xóm khuyên cụ điều gì? - Cụ trả lời thế nào? - Bài có mấy câu hỏi? Đọc các câu hỏi trong bài? Gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn. Nghỉ giữa tiết Luyện nói: Đề tài: Kể về ông bà của em. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và đọc các câu dưới tranh, gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để học sinh trao đổi với nhau, theo nhóm 3 học sinh, kể cho nhau nghe về ông bà của mình Nhận xét phần luyện nói của học sinh. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Kể lại câu chuyện cho bố mẹ nghe. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Nhắc tựa. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Ghép bảng từ: ngoài vườn, ra quả. 5, 6 em đọc các từ trên bảng. Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại. Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy. Từng cặp 2 học sinh, một em đọc lời người hàng xóm, một em đọc lời cụ già. Các em luyện đọc, thi đọc giữa các nhóm. 2 học sinh đọc lại cả bài văn. Ngoài. Các nhóm thi đua tìm và ghi vào bảng con tiếng ngoài bài có vần oai, oay. Oai: củ khoai, phá hoại, Oay: hí hoáy, loay hoay, Điền vào chỗ trống: 2 em đọc lại bài. Nên trồng chuối vì trồng chuối nhanh có quả còn trồng na lâu có quả. Con cháu cụ ăn na sẽ không quên ơn người trồng. Có 2 câu hỏi, người ta dùng dấu chấm hỏi để kết thúc câu hỏi. Cụ ơi, cụ nhiều tuổi sao còn trồng na? Cụ trồng chuối có phải hơn không? 2 học sinh đọc lại bài văn. Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên. Ông tớ rất hiền. Ông tớ kể chuyện rất hay. Ông tớ rất thương con cháu. Nêu tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại. Thực hành ở nhà. *****************************
Tài liệu đính kèm: