Giáo án Lớp 1 - Tuần 34 - GV: Nguyễn Thị La - Trường TH Đăng SRõn

Giáo án Lớp 1 - Tuần 34 - GV: Nguyễn Thị La - Trường TH Đăng SRõn

Bài 25 TẬP ĐỌC

BÁC ĐƯA THƯ

I. MỤC TIÊU

 -Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ cĩ dấu câu.

 -Hiểu nội dung bài : Bác đưa thư vất vả trong việc đưa thư tới mọi nhà. Các em cần yêu mến và chăm sóc bác.

 -Trả lời được câu hỏi 1, (SGK).

*GDKNS: -Tự nhận thức bản thân. Thể hiện sự cảm thông.Giao tiếp lịch sự, cởi mở.(HĐ1.t.2)

II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

 -Tranh minh họa bài học.

 -HS có đủ đồ dùng học tập – SGK.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

1.KTBC:

-Gọi HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi bài đã học Nói dối hại thân.

-GV nhận xét cho điểm

2.Bài mới

a.Giới thiệu bài:Bác đưa thư vất vả đi đưa thư đến mọi nhà. Bác đưa thư tới nhà Minh trao cho một đức thư. Vậy Minh đã làm gì chúng ta tìm hiểu qua bài tập đọc Bác đưa thư.

 

doc 21 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 416Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 34 - GV: Nguyễn Thị La - Trường TH Đăng SRõn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND Huyện Đức Trọng 
Trường TH Đăng SRõn
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
Tuần 34: Từ 7/05 Đến 11/05/2012
NGÀY
TIẾT
MÔN HỌC
TỰA BÀI
NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH
Thứ hai
7/05
1
2
3
4
5
Chào cờ
Tập đọc 
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Bác đưa thư 
Bác đưa thư 
Ôn tập : Các số đến 100 (tr.175)
Ôn tập 
KNS
Thứ ba 8/05
1
2
3
4
Chính tả
Toán
Thủ công
Tự nhiên và xã hội
Bác đưa thư 
Ôn tập : Các số đến 100 (tr. 176)
Ôn tập chủ đề “Cắt, dán giấy” 
Thời tiết 
BVMT
Thứ tư 9/05
1
2
3
4
5
Thể dục
Tập đọc
Tập đọc
Toán 
Mĩ thuật
Bài thể dụcphát triển chung –chuyền cầu 
Làm anh 
Làm anh 
Ôn tập : Các số đến 100 (tr. 177) 
Vẽ tự do 
KNS 
-Tập vẽ tranh theo đề tài tự chọn
Thứ năm 10/ 05
1
2
3
4
Tập viết 
Chính tả
 LTTV 
HĐTT
Tô chữ hoa : X, Y
Chia quà
Luyện tập
Tìm hiểu cuộc đời – hoạt động cách mạng của Bác Hồ và thực hiện lời Bác Hồ dạy thiếu nhi. 
Tổng kết chủ điểm.
Thứ sáu 11/0 5
1
2
3
4
5
Tập đọc 
Tập đọc
Âm nhạc
Toán
Kể chuyện
Người trồng na
Người trồng na
Ôn tập và biểu diễn bài hát
Luyện tập chung (tr. 178)
Hai tiếng kì lạ 
KNS
Thứ hai ngày 7 tháng 5 năm 2012
Bài 25 TẬP ĐỌC
BÁC ĐƯA THƯ
I. MỤC TIÊU
 -Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ cĩ dấu câu. 
	-Hiểu nội dung bài : Bác đưa thư vất vả trong việc đưa thư tới mọi nhà. Các em cần yêu mến và chăm sóc bác. 
 -Trả lời được câu hỏi 1, (SGK).
*GDKNS: -Tự nhận thức bản thân. Thể hiện sự cảm thông.Giao tiếp lịch sự, cởi mở.(HĐ1.t.2)
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
	-Tranh minh họa bài học.
	-HS có đủ đồ dùng học tập – SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1.KTBC: 
-Gọi HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi bài đã học Nói dối hại thân.
-GV nhận xét cho điểm
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài:Bác đưa thư vất vả đi đưa thư đến mọi nhà. Bác đưa thư tới nhà Minh trao cho một đức thư. Vậy Minh đã làm gì chúng ta tìm hiểu qua bài tập đọc Bác đưa thư.
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HĐ1:Luyện đọc:
-GV đọc bài. Gọi 1 HS đọc.
Luyện đọc câu:
H: Bài có mấy câu?
-Cho hs đọc từng câu rút từ khó.
-Gv rút các từ khó ghi bảng.
Lễ phép, mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh.
-GV nhấn mạnh các âm vần khó.
-So sánh âm vần gần giống nhau.
Giảng từ: 
Nhễ nhại :mồ hôi chảy ra nhiều ướt áo, ướt cổ, mặt.
Mừng quýnh :rất mừng.
+Luyện đọc câu nối tiếp
-Cho hs đọc GV theo dõi nhận xét sửa sai
+Luyện đọc đoạn – cả bài.
-Cho hs đọc gv theo dõi nhận xét
HĐ2:Ôn vần inh, uynh
H:Tìm trong bài những tiếng có vần inh.
Tìm ngoài bài những tiếng có vần inh, uynh.
-Nói câu có vần inh, uynh.
-GV nhận xét tuyên dương
GV : Các em đã được học bài Bác đưa thư, luyện đọc, ôn vần uynh, inh.
Tiết 2
HĐ1:Luyện đọc, tìm hiểu ND bài, luyện nói
a.Luyện đọc
-Mở SGK.-Gọi hS đọc bài.
-Cho hs đọc GV theo dõi nhận xét
b.Tìm hiểu nội dung bài
-Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
H: Nhận được thư của bố Minh muốn làm gì?
-Gọi HS đọc đoạn 2.
H: Khi thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại Minh đã làm gì?
*H: Em học tập được ở bạn Minh điều gì?
-GV Chúng ta học tập bạn Minh  
-Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
-GV theo dõi nhận xét cho điểm
HĐ2:Luyện nói
-Cho HS sinh hoạt nhóm.
-Nói lời chào hỏi.
+Khi gặp bác đưa thư.
+Khi mời bác uống nước.
-Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày 
Gv nhận xét tuyên dương
3.Củng cố:Hôm nay học tập đọc bài gì?
-Minh đã làm gì khi thấy bác đưa thư mệt?
TK:Làm công việc đưa thư khá vất vả các em phải biết quý trọng công việc của mọi người.
Về nhà đọc lại bài và trả lời câu hỏi.
-HS phân tích tiếng.
-HS đọc các nhân – ĐT.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-Cá nhân – ĐT.
-Đọc tiếp sức.
-Cá nhân – nhóm – ĐT.
-Minh.
-Xinh đẹp, mới tinh, học sinh, thuỷ tinh, phụ huynh, huỳnh huỵch, khuỳnh tay.
-Học sinh đang cắp sách đến trường.
-Hôm nay, họp phụ huynh để chuẩn bị cho năm học mới.
-HS đọc 
-Minh định chạy thật nhanh vào nhà khoe với mẹ.
-Minh chạy vào nhà rót một cốc nước mát lạnh ra mời bác uống.
-HS nêu
-HS đọc và trả lời câu hỏi
-HS thảo luận nhóm
-Đại diện nhóm trình bày.
-Bác đưa thư
Thứ hai ngày 7 tháng 5 năm 2012
Tiết 133 TOÁN
ÔN TẬP : CÁC SỐ ĐẾN 100
I.MỤC TIÊU
- Biết đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100 ; biết viết số liền trước, số liền sau của một số ; biết cộng, trừ số có hai chữ số.	
-Bài tập cần làm. Bài 1, 2, 3, 4. 
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.KTBC: 
-Gọi HS viết các số từ 0 – 50, - 50 – 100.
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Ôn tập các số đến 100.
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Thực hành
Bài 1 :Yêu cầu gì?
Ba mươi tám, hai mươi tám, năm mươi tư, sáu mươi mốt, ba mươi, mười chín, bảy mươi chín, tám mươi ba, bảy mươi bảy.
Bài 2 :Yêu cầu gì?
Số liền trước
Số đã biết
Số liền sau
19
55
30
78
44
99
Bài 3 : Yêu cầu gì?
a)Khoanh vào số bé nhất
 59 , 34 , 76 , 28
b)Khoanh vào số lớn nhất
 66 , 39 , 54 , 58
Bài 4 : Yêu cầu gì?
68 – 31 52 + 37 35 + 42
98 – 51 26 + 63 75 - 45
3.Củng cố:Hôm nay học toán bài gì?
-Chúng ta đã thực hiện bài tập gì?
TK: Các em đã ôn tập các số đến 100 dưới dạng bài tập tính, điền số, giải toán.
-Về nhà làm lại bài tập 3 vào vở.
-Viết số. Một số em lên bảng. Lớp nhận xét.
-Viết số thích hợp vào ô trống. Một bạn lên điền lớp quan sát nhận xét.
-Khoanh vào số lớn, bé nhất. HS làm bảng con.
-Đặt tính rồi tính. Một số em lên bảng lớp làm vào vở.
Ôn tập các số đến 100
Thứ hai ngày 7 tháng 5 năm 2012
ĐẠO ĐỨC
ÔN TẬP THEO ĐỀ CƯƠNG
Thứ ba ngày 8 tháng 5 năm 2012
Tiết 23 CHÍNH TẢ
BÁC ĐƯA THƯ
I.MỤC TIÊU
	-Tập chép đúng đoạn “Bác đưa thư  mồ hôi nhễ nhại” : khoảng 15 - 20 phút.
 -Điền đúng vần inh, uynh ; chữ c, k vào chỗ trống.
 -Bài tập 2, 3 (SGK)
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC -GV chép bài lên bảng – BT.
	 -HS có đủ đồ dùng – vở chính tả.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.KTBC: 
-GV chấm một số vở.
-Gọi 2 em lên bảng viết 2 từ : giữa, trường
-Nhận xét sửa sai.
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài:Hôm nay chúng ta sẽ viết một đoạn của bài Bác đưa thư.
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HĐ1:GV đọc đoạn bài.
H: Trong bài có những tiếng nào khó?
-GV ghi bảng :trao, Minh, quýnh, khoe, muốn, nhễ nhại.
-GV phân tích tiếng – nhấn mạnh âm vần khó.
-GV đọc từ. Đọc từ nào xoá từ đó.
HĐ2:HS viết bài vào vở
-GV hướng dẫn cách viết
-Cho hs nhìn bài chép vào vở
Gv theo dõi nhận xét
-GV đọc toàn bài.
-GV đọc từng câu.
-GV thống kê lỗi.
-GV thu bài chấm nhận xét.
HĐ3:Luyện tập
-Điền vần inh hoặc uynh
B  hoa kh  tay
-Điền chữ c hoặc k
 ú mèo đòng  ênh
3.Củng cố:Hôm nay viết chính tả bài gì? 
Làm bài tập điền âm gì, vần gì?
TK: Các em đã được viết một đoạn bài tập đọc Bác đưa thư, làm bài tập.
-Về nhà làm lại bài tập vào vở.
-HS tự chọn.
-HS đọc cá nhóm – ĐT.
-HS viết bảng con.
-HS viết bài.
-HS soát.
-HS chấm lỗi.
-Cho hs làm vào bảng con.
-Viết bài Bác đưa thư
Thứ ba ngày 8 tháng 5 năm 2012
Tiết 134 TOÁN
ÔN TẬP : CÁC SỐ ĐẾN 100
I.MỤC TIÊU
	-Thực hiện được cộng, trừ số có hai chữ số ; xem giờ đúng ; giải được bài toán có lời văn.
-Bài tập cần làm. Bài 1, 2 (cột 1, 2), 3(cột 1, 2), 4, 5.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1.KTBC:
2. Bài mới 
a.Giới thiệu bài : Hôm nay học toán bài Ôn tập các số đến 100.
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
b.Thực hành:
Bài 1: Yêu cầu gì?
a)60 + 20 = 80 – 20 = 40 + 50 =
70 + 10 = 90 – 10 = 90 – 40 =
50 + 30 = 70 – 50 = 90 – 50 =
b)62 + 3 = 85 – 1 = 84 + 1 =
41 + 1 = 68 – 2 = 85 – 1 =
28 + 0 = 29 – 3 = 85 – 84 = 
Bài 2 :Yêu cầu gì?
15 + 2 + 1 = 68 – 1 – 1 = 
34 + 1 = 1 = 84 – 2 – 2 = 
Bài 3: Yêu cầu gì?
63 + 25 87 – 14 
94 – 34 62 – 62 
Bài 4 :Tóm tắt
Lan có sợi dây : 75 cm
Lan cắt : 30 cm
Còn :  cm?
Bài 5: Yêu cầu gì?
-Cho hs làm miệng
3.Củng cố:Hôm nay chúng ta học toán bài gì?
Chúng ta đã ôn những dạng toán nào?
TK:Hôm nay chúng ta đã được ôn tập các số đến 100, thực hiện phép tính, đặt tính, nhẩm, giải toán, giờ.
-Về nhà làm bài tập 2 (cột 3), bài tập 3 (cột 3) vào vở.
-Tính nhẩm.Thi đua giữa 2 dãy bàn.
-Tính. Một số em lên bảng lớp làm vào bảng con
-Đặt tính rồi tính. Một số em lên bảng lớp làm bảng con.
Giải
Số cm còn lại là:
75 – 30 = 45 (cm)
Đáp số :75 cm
HS làm vào vở
-Đồng hồ chỉ mấy giờ?.HS làm miệng.
-Ôn tập 
Thứ ba ngày 8 tháng 5 năm 2012
Tiết 34 THỦ CÔNG
ÔN TẬP CHỦ ĐỀ “CẮT, DÁN GIẤY”
I.MỤC TIÊU
	-Củng cố được kiến thức, kĩ năng cắt, dán các hình đã học.
 -Cắt, dán được ít nhất hai hình trong các hình đã học. Sản phẩm cân đối. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng.
	Với HS khéo tay :
Cắt, dán được ít nhất ba hình trong các hình đã học. Có thề cắt, dán được hình mới. Sản phẩm cân đối. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng. Trình bày sản phẩm đẹp, sáng tạo.
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
	-Một số mẫu cắt, dán đã học (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác  )
	-Bút chì, kéo, màu tô, vở, giấy màu.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1.KTBC: 
-KT sự chuẩn bị của HS.
2.Bài mới
-Hôm nay ôn tập chủ đề Cắt, dán giấy
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HĐ1:Quan sát mẫu
-Giới thiệu hình tam giác mẫu
H:Hình tam giác có mấy cạnh?
H:Các cạnh có mấy ô?
-Các em có thể cắt theo mấy cách?
Tương tự giới thiệu hình vuông, hình chữ nhật.
HĐ2:HD thực hành
-HS nhắc lại cách cắt, dán các hình đã học.
-Màu sắc thế nào?
-HS thực hành cắt, dán trang trí.
-Làm xong trình bày sản phẩm.
3.Củng cố:Hôm nay thủ công cắt, dán gì?
TK:Các em đã cắt, dán giấy. Trình bày sản phẩm.
-Về nhà chuẩn bị tiết sau : Trưng bày sản phẩm thực hành của HS.
- 3 cạnh
2 cạnh 7 ô, 1 cạnh 8 ô.
-2 cách
-Ôn tập chủ đề cắt, dán giấy.
Thứ ba ngày 8 tháng 5 năm 2012
Tiết 34 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
THỜI TIẾT
I.MỤC TIÊU
	-Nhận biết sự thay đổi của thời tiết.
	-Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khỏe khi thời tiết thay đổi. 
 HS khá, giỏi : Nêu cách tìm thông tin về dự báo thời tiết hằng ngày : nghe đài, xem ti vi, đọc báo,..
**GDBVMT: -Thời tiết là một yếu tố của môi trường. Sự thay đổi của thời tiết có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của con người.Có ý thức giữ gìn sức khỏe khi thời tiết thay đổi.(HĐ1)
Mức độ tích hợp/ lồng ghép. –Liên hệ.
II.CHUẨN BỊ
	-Tranh SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.KTBC: -Khi trời lặng gió cây cối thế nào?
-Khi trời gió mạnh cây cối thế nào?
-Vì sao khi trời gió mạnh không nên ra ngoài?
-GV ... lần.) 
-HS khá giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết 1, tập hai. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
	-GV có chữ mẫu - kẻ bảng.
	-HS có đủ đồ dùng HT- vở tập viết.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1.KTBC:
-Gọi 2 em lên viết 2 từ : dòng nước, xanh mướt. 
-GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Tô chữ hoa X, Y. 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HĐ1: a.Quan sát và nhận xét :Chữ hoa X
-Nhận xét: Chữ X cao bao nhiêu li ? Được viết bởi mấy nét?
-Cách viết: Nét 1:Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét 
móc hai đầu bên trái, dừng bút giữa đường kẻ 1 và đường kẻ 2, 
*Chữ hoa Y tương tự
-GV hướng dẫn.
2.Viết vần, từ ứng dụng
-HS đọc các vần và từ ứng dụng
Ÿ Bình minh :buổi sáng mặt trời mới nhú lên.
Ÿ Phụ huynh : các bậc cha mẹ HS.
Ÿ Tia chớp: 
Ÿ Đêm khuya: 
H: Quan sát và nhận xét về độ cao các con chữ, cách viết
-HD HS viết trên bảng con
HĐ2: Viết trong vở Tập viết
HĐ3: Chữa bài viết
3.Củng cố: Hôm nay tập viết bài gì?
-Nhận xét tiết học
-Chữ X cao 5 li ; gồm 1 nét viết liền, là sự kết hợp của 3 nét cơ bản: 2 nét móc hai đầu và 1 nét xiên. 
-Cả lớp theo dõi
-HS đọc: inh, uynh, ia, uya, bình minh, phụ huynh, tia chớp, đêm khuya.
-Độ cao 2,5 li:b, h ; độ cao 1,5li: t ; các chữ còn lại có độ cao 1 li.
-HS viết trên bảng con: inh, uynh, bình minh, phụ huynh, tia chớp, đêm khuya.
-HS viết theo mẫu chữ trong vở Tập viết 
-HS nghe cô nhận xét để lần sau viết đẹp hơn
Thứ năm ngày 10 tháng 5 năm 2012
Tiết 16 CHÍNH TẢ
CHIA QUÀ
I.MỤC TIÊU
	-Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng bài Chia quà trong khoảng 15 - 20 phút.
 -Điền đúng chữ s hay x ; v hay d vào chỗ trống.
 -Bài tập (2) a hoặc b.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.KTBC: 
-Gọi HS lên viết 2 từ :mừng quýnh, chạy thật nhanh.
-Chấm một số bài.
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài:Hôm nay các em sẽ tập chép bài Chia quà.
-GV ghi đề bài lên bảng.
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HĐ1:GV đọc bài.Gọi HS đọc.
-GV ghi bảng các từ.
-GV nhấn mạnh các âm vần khó.
-GV đọc từ.
-Đọc từ nào xoá từ đó.
HĐ2:HS viết bài
-Đầu dòng viết hoa.Cuối câu có dấu chấm.
-GV đọc lại bài. HS soát, chấm lỗi.
-GV thống kê lỗi.
-GV thu bài chấm, nhận xét.
HĐ3:Luyện tập
-Điền chữ s hay x
  áo tập nói bé  ách túi
-Điền chữ v hay d 
hoa cúc  àng bé  ang tay
3.Củng cố:Hôm nay viết chính tả bài gì?
-Bài tập điền âm gì?
TK : Các em đã được viết một đoạn bài Chia quà. Làm bài tập điền âm s, x, v, d.
-HS tự chọn.
-HS phân tích tiếng.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-HS viết bảng.
-HS tự chép.
-HS làm vào vở.
- Chia quà
Thứ năm ngày 10 tháng 5 năm 2012
Tiết 34 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ 
TÌM HIỂUCUỘC ĐỜI – HOẠT ĐỘNG 
CÁCH MẠNG CỦA BÁC HỒ VÀ THỰC HIỆN LỜI BÁC HỒ 
DẠY THIẾU NHI. TỔNG KẾT CHỦ ĐIỂM.
I. MỤC TIÊU : 
-Giúp HS nắm được cuộc đời và hoạt động Cách Mạng của Bác Hồ 
-HS nắm được ngày sinh của Bác 19/5 ; biết được 5 điều Bác Hồ daỵ, thực hiện đúng theo điều Bác dạy. Học tập và noi gương Bác. Sưu tầm các câu chuyện nói về Bác Hồ 
-Tổng kết chủ điểm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Sổ tay đội viên
-Tranh, ảnh, truyện về Bác Hồ 
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1.KT sự chuẫn bị của HS
2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Giới thiệu về cuộc đời và hoạt động Cách Mạng của Bác Hồ 
Giáo viên
Học sinh
HĐ1:GV giới thiệu trước lớp 
-Bác Hồ sinh ngày 19/5/1890 tại làng Hoàng Trù, xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Lúc còn nhỏ có tên là Nguyễn Sinh Cung tự Tất Thành, hoạt động Cách Mạng lấy tên Nguyễn Ai Quốc .
Năm 1942 Bác Hồ lấy tên Hồ Chí Minh 
-1905- 1910 Bác học ở trường quốc học Huế. 
-1911 -1917 Bác ra đi tìm đường cứu nước, làm phụ bếp trên tàu La -tút –sơ -tơ -rê -vin 
của Pháp, làm công nhân thời vụ ở Hác Lem (Niu oóc, Mĩ ), làm nghề cào tuyết, đốt lò và phụ bếp ở Luân Đôn, làm thợ ở Pa-ri 
-Ngày 2/3/1946 tại kì họp thứ nhất quốc hội Bác được bầu là chủ tịch nước và thủ tướng chính phủ nước Việt Nam dân chủ cộng hòa (làm thủ tướng đến năm 1955).
-Ngày 2/9/1969 Bác ra đi trong niềm thương tiếc của nhân dân cả nước và nhân dân lao động trên thế giới.
HĐ2:Học tập và thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy. 
Gv giảng và giúp HS hiểu và thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy.
HĐ3:Tổng kết chủ điểm.
-Trong tháng các em đã kỉ niệm các ngày lễ lớn qua các hoạt động ngoại khoá thiết thực
-Ưu khuyết điểm tuần qua-Nhận xét tiết học
-HS đọc sổ tay đội viên trang 4 theo nhóm cặp.
-Thảo luận nhóm 4, sau đó ghi nhớ các ngày lễ bằng cách ghi lại trên bảng con theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe
-HS đọc động thanh 5 điều Bác Hồ dạy 
Thi đọc nối tiếp từng tổ theo các điều 
-Lớp trưởng điều khiển lớp
-Học sinh nêu được tên các ngày lễ lớn.
Thứ sáu ngày11 tháng 5 năm 2012
Tiết 37 TẬP ĐỌC
NGƯỜI TRỒNG NA
I.MỤC TIÊU
	-Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : lúi húi, ngoài vườn, trồng na, ra quả. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ cĩ dấu cu. 
	-Hiểu nội dung bài : Cụ già trồng na cho con cháu hưởng.Con cháu sẽ không quên công ơn của người đã trồng.
 -Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1.KTBC: -Gọi 4 HS lên đọc 4 khổ thơ và trả lời câu hỏi Làm anh.
-GV nhận xét cho điểm
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài:Hôm nay chúng ta học bài tập đọc Người trồng na.
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HĐ1:Luyện đọc
-GV đọc bài 1 lần.
-Luyện đọc câu:
H: Bài có mấy câu?
-Cho hs đọc rút từ khó
-GV rút các âm vần khó ghi bảng.
-GV nhấn mạnh các âm vần khó.
-Đọc các từ khó.
Giảng từ:
Lúi húi :làm việc liên tục ở vườn.
Chóng :máu có quả.
+Luyện đọc câu nối tiếp
-GV theo dõi nhận xét
+Luyện đọc đoạn – cả bài
-Cho hs đọc gv theo dõi nhận xét
HĐ2:Ôn vần oai, oay
-Tìm trong bài những tiếng có vần oai?
-Tìm ngoài bài những tiếng có vần oai, oay?
-Nói câu chứa vần oai, oay
-GV theo dõi nhận xét tuyên dương
Tiết 2
HĐ1:Luyện đọc, tìm hiểu ND bài, luyện nói
a.Luyện đọc
S/ -Đọc sách giáo khoa.
-Cho hs đọc GV theo dõi 
HĐ2:Tìm hiểu ND bài
-Gọi HS đọc đoạn đầu  hàng xóm
H: Thấy cụ già trồng na người hàng xóm khuyên cụ điều gì?
-Gọi HS đọc đoạn còn lại.
H: Cụ già trả lời thế nào?
-Đọc các câu hỏi trong bài. Nhận xét người ta dùng dấu gì để kết thúc câu hỏi ?
-Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi
-GV nhận xét cho điểm.
HĐ3:Luyện nói
-SH nhóm kể về ông bà của em.
-Đại diện nhóm lên trình bày.
-GV theo dõi nhận xét 
3.Củng cố:Hôm nay học bài gì?
-Ăn quả phải làm gì?
TK : Câu chuyện Người trồng na khuyên chúng ta ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
-Về nhà học bài và trả lời câu hỏi.
-HS Phân tích tiếng.
-HS đọc cá nhân.
-Cá nhân – ĐT.
-Đọc tiếp sức.
-Cá nhân – nhóm – ĐT.
-Ngoài.
-Loay hoay, khoay khoả, phiền toái, điện thoại.
-Bác sĩ nghe chuyện điện thoại.
-Diễn viên múa xoay người.
-HS đọc
-Trồng chuối mau có quả, trồng na lâu có quả.
-Con cháu cụ ăn sẽ không quên ơn cụ.
-HS đọc và trả lời
-HS lên trình bày
-Bài Người trồng na
Thứ sáu ngày 11 tháng 5 năm 2012
Tiết 135 TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU
-Đọc viết, so sánh được các số trong phạm vi 100 ; biết cộng, trừ các số có hai chữ số ; biết đo độ dài đoạn thẳng ; giải được bài toán có lời văn.
-Bài tập cần làm. Bài 1, 2 (b), 3(cột 2, 3), 4, 5.
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
	-HS mỗi em có một cây thước, vở, SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1.KTBC: 
-Gọi 3 êm lên điền dấu , =.
35  42 ; 90  100 ; 38  30 + 8
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Luyện tập chung.
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Bài 1:Yêu cầu gì?
Năm, mười chín, chín, ba mươi tám, sáu mươi chín, không, bốn mươi mốt, năm mươi lăm.
Bài 2: Yêu cầu gì?
a)4 + 2 = 10 – 6 = 3 + 4 = 14 + 4 =
8 – 5 = 19 + 0 = 2 + 8 = 18 – 5 =
3 + 6 = 17 – 6 = 10 – 7 = 12 + 7 =
b) 51 62 47 96 34 79
 + - + - + -
 38 12 30 24 34 27
Bài 3:Yêu cầu gì?
35  42 90  100 38  30 + 8
87  85 69 60 46  40 + 5
63  36 50 50 94  90 + 5
Bài 4:Tóm tắt
 75 cm
 25 cm
Bài 5:Yêu cầu gì?
a) b)
  . 
3.Củng cố:Hôm nay học toán bài gì?
-Chúng ta đã luyện tập những dạng toán nào?
TK : Các em đã thực hiện một số dạng bài tập như viết số, tính, điền dấu, giải toán, đo độ dài.
-Về nhà làm bài tập 2 (a), bài tập 3( cột 1) vào vở.
-Viết số.GV đọc HS viết bảng con.
-Tính.1 số em lên bảng lớp làm bảng con.
-Điền dấu ,=. Mỗi nhóm chọn 1 em lên điền nhóm nào nhanh thắng cuộc.
Giải
Độ dài sợi dây còn lại là:
75 – 25 = 50 (cm)
Đáp số:50 cm
-Đo rồi ghi độ dài đoạn thẳng.HS làm vào SGK.
-Luyện tập chung
Thứ sáu ngày 11 tháng 5năm 2012
Bài10 KỂ CHUYỆN
HAI TIẾNG KÌ LẠ
I.MỤC TIÊU
	-Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. 
	-Biết được ý nghĩa câu chuyện : Lễ phép, lịch sự sẽ được mọi người quý mến và giúp đỡ.
HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh.
*GDKNS: -Thể hiện sự cảm thông, hợp tác.Lắng nghe tích cực. (HĐ1)
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
	-Tranh minh hoạ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1.KTBC: 
-Gọi 1 – 2 em kể lại câu chuyện Dê con vâng lời mẹ.
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài:
Hôm nay cô sẽ kể cho các em nghe câu chuyện Hai tiếng kì lạ.
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HĐ1:Kể chuyện
-GV kể toàn bộ câu chuyện kết hợp với 4 bức tranh minh họa.
-HS kể chuyện theo tranh.
GV: Hai tiếng kì lạ cụ già dạy cho phao lích là “vui lòng”.
-HS khá, giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện.
HĐ2:Tìm hiểu ý nghĩa truện kể
-Hai tiếng kì lạ mà cụ già dạy cho Pao-lích là hai tiếng nào? Vì sao Pao-lích nói hai tiếng đó, mọi người lại tỏ ra yêu mến và giúp đỡ em?
KL:Câu chuyện giáo dục chúng ta biết lễ phép, lịch sự sẽ được mọi người quý mến và giúp đỡ.
3.Củng cố: Kể chuyện vừa học bài gì?
H:Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
TK:Các em vừa nghe kể câu chuyện Hai tiếng kì lạ.
-Về nhà tập kể câu chuyện.
-HS theo dõi cô giáo kể toàn bộ câu chuyện Hai tiếng kì lạ.
+Đoạn 1:Pao-lích buồn bực gặp cụ già đã dạy cho hai tiếng kì lạ.
+Đoạn 2:Pao-lích xin chị cây bút bằng hai tiếng kì lạ “Chị vui lòng cho em xin một cây bút” 
+Đoạn 3:Pao-lích ôm bà và xin bà bằng hai tiếng kì lạ.
+Đoạn 4:Pao-lích vỗ vai anh xin đi chơi thuyền bằng hai tiếng kì lạ.
-Đó là hai tiếng vui lòng cùng với giọng nói dịu dàng, cách nhìn thẳng vào mắt người đối thoại. Hai tiếng vui lòng đã biến Pao-lích thành em bé ngoan ngoãn, lễ phép đáng yêu. Vì thế nên em được mọi người mến yêu và giúp đõ.
-Hai tiếng kì lạ

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 34.doc