Tiết 2 + 3: Tập đọc: Bác đa th
A- Mục tiêu:
1- HS đọc tất cả bài "Bác đa th" Luyện đọc các TN: mừng quỳnh nhễ nhại, mát lạnh. Luyện ngắt nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm.
2- Ôn các vần inh, uynh.
Tìm tiếng mà em biết có vần inh, uynh.
3- Hiểu nội dung:
- Bác đa th vất vả trong việc đa th tới mọi nhà. các em cần yêu mến và chăm sóc bác cũng nh những ngời lao động khác.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ SGK - Bộ chữ HVTH
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Y/c HS đọc bài "Nói dối có hại thân"
H: Khi sói đến thật chú kêu cứu có ai đến giúp không ?
H: Sự việc kết thúc NTN ?
- GV nhận xét, cho điểm
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài
2- Hớng dẫn HS luyện đọc:
* Luyện đọc tiếng từ khó
- Y/c HS tìm và nêu GV đồng thời ghi bảng.
- GV theo dõi và chỉnh sửa.
* Cho HS luyện đọc câu:
H: Bài có mấy câu ?
H: Khi đọc câu gặp dấu phẩy em phải làm gì ?
- Giao việc
- GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS đọc lại những chỗ yếu.
Tuần 34: Thứ hai ngày 11 tháng 5 năm 2009. Tiết 1: HĐTT Chào cờ _________________________________________________ Tiết 2 + 3: Tập đọc: Bác đưa thư A- Mục tiêu: 1- HS đọc tất cả bài "Bác đưa thư" Luyện đọc các TN: mừng quỳnh nhễ nhại, mát lạnh. Luyện ngắt nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm. 2- Ôn các vần inh, uynh. Tìm tiếng mà em biết có vần inh, uynh. 3- Hiểu nội dung: - Bác đưa thư vất vả trong việc đưa thư tới mọi nhà. các em cần yêu mến và chăm sóc bác cũng như những người lao động khác. B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ SGK - Bộ chữ HVTH C- Các hoạt động dạy - học: GV HS I- Kiểm tra bài cũ: - Y/c HS đọc bài "Nói dối có hại thân" H: Khi sói đến thật chú kêu cứu có ai đến giúp không ? - 1 vài HS đọc và trả lời câu hỏi. H: Sự việc kết thúc NTN ? - GV nhận xét, cho điểm II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài 2- Hướng dẫn HS luyện đọc: * Luyện đọc tiếng từ khó - 1 HS khá đọc, lớp đọc thầm - Y/c HS tìm và nêu GV đồng thời ghi bảng. - GV theo dõi và chỉnh sửa. - HS đọc CN, nhóm, lớp * Cho HS luyện đọc câu: H: Bài có mấy câu ? - Bài có 8 câu H: Khi đọc câu gặp dấu phẩy em phải làm gì ? - Giao việc - Phải ngắt hơi - HS đọc nối tiếp CN - GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS đọc lại những chỗ yếu. * Luyện đọc đoạn, bài. H: Bài có mấy đoạn ? H: Khi đọc gặp dấu chấm em phải làm gì ? - 2 đoạn - Phải nghỉ hơi - Giao việc - Theo dõi và chỉnh sửa cho HS + GV đọc mẫu lần 1. H: Khi đọc gặp dấu chấm xuống dòng em phải làm gì ? - Cho HS đọc cả bài. - HS đọc nối tiếp bài, tổ - Nghỉ hơi lâu hơn dấu chấm - Lớp đọc ĐT 1 lần Nghỉ giữa tiết Lớp trưởng đk' 3- Ôn các vần inh, uynh: H: Tìm tiếng trong bài có vần inh H: Tìm từ có tiếng chứa vần inh, uynh ? - HS tìm: Minh - HS tìm thi giữa các nhóm inh: Trắng tinh, cái kính, uynh: Phụ huynh, khuỳnh tay - GV theo dõi, NX. - GV nhận xét giờ học - Cả lớp đọc lại bài một lần. Tiết 2 4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a- Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài: + Yêu cầu HS đọc đoạn 1. H: Nhận được thư của bố Minh muốn làm gì ? - Yêu cầu HS đọc đoạn 2 - 3,4 HS đọc - Nhận được thư của bố Minh muốn chạy nhanh về nhà khoe với mẹ - 4 HS đọc H: Thấy Bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại, Minh đã làm gì ? - Thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại Minh chạy vào nhà rót nước lạnh mời bác uống H: Em thấy bạn Minh là người như thế nào ? - Bạn là người ngoai, biết quan tâm và yêu mến người khác H: Nếu là em, em có làm như vậy không + GV đọc mẫu lần 2 - GV theo dõi, chỉnh sửa - HS trả lời - HS đọc CN cả bài: 5 - 7HS - Nghỉ giữa tiết - Lớp trưởng điều khiển b- Luyện nói: H: Đề bài luyện nói hôm nay là gì ? - Nói lời chào hỏi của Minh với Bác đưa the. - GV chia nhóm và giao việc - HS dựa vào tranh đóng vai và nói theo nhóm - GV theo dõi và uốn nắn thêm - 1 số nhóm đóng vai trước lớp - HS khác nhận xét, bổ xung 5- Củng cố - dặn dò: Trò chơi: Thi viết tiếng có vần nh, uynh - Nhận xét chung giờ học ờ: Đọc lại bài ở nhà - Đọc trước bài 32 - HS chơi thi giữa các nhóm - HS nghe và ghi nhớ _______________________________________________________ Tiết 4: Toán (128): Ôn tập các số đến 100 A- Mục tiêu: Giúp HS củng cố về. - Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100, viết số liền trước, số liền sau của một số đã cho. - Thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến hai chữ số - Giải toán có lời văn. B- Các hoạt động dạy - học: GV HS I- Kiểm tra bài cũ: - 3 HS lên bảng đặt tính và tính - GV KT và chấm một số vở BT ở nhà. 21 _ 74 _ 96 + 68 11 35 89 63 61 II- Luyện tập: Bài 2: Sách H: Nêu Y/c của bài ? - Viết số thích hợp vào ô trống H: Nêu cách tìm số liền trước và só liền sau của một số ? - Tìm số liền trước là lấy số đó trừ đi 1. - Tìm số liền sau là lấy số đó cộng với 1. - HD và giao việc - Cho Lớp nhận xét và sửa chữa Bài 3: sách - Cho HS tự nêu Y.c của từng phần rồi làm BT - HS làm bài và nêu miệng Kq' a- 59, 34, 76, 28 b- 66, 39, 54, 58 - Gọi HS nêu nhận xét Bài 1: Vở - Bài Y.c gì ? - Y/c HS nêu cách đặt tính và cách tính. - Đặt tính và tính - HS nêu - Giao việc - HS làm vở, 3 HS lên bảng chữa 68 98 52 31 51 37 Bài 5: Vở 37 47 89 - Cho HS tự đọc đề, tự TT và giải Tóm tắt Thành gấp: 12 máy bay Tâm gấp: 14 máy bay Cả hai bạn: máy bay ? - HS làm vở, 1 HS lên bảng Bài giải Số máy bay cả hai bạn gấp được 12 + 14 = 26 (máy bay) Đ/s: 26 máy bay III- Củng cố - Dặn dò: - GV củng cố nội dung bài và nhận xét chung giờ học. ____________________________________________________________ Tiết 5: Đạo đức (34): Tìm hiểu về giao thông ở địa phương A- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được: - Những đường giao thông ở địa phương. - Biết được từng loại phương tiện đi trên từng loại đường. - Có ý thức tuân thủ đúng luật khi đi trên đường giao thông đó. B- Chuẩn bị: - Một số tranh ảnh về một số loại đường ở nông thôn. C- Các hoạt động dạy - học: GV HS I- Kiểm tra bài cũ: H: Giờ trước các em học bài gì? - Thực hành kỹ năng chào hỏi H:; Hãy cho một ví dụ và nêu cách chào hỏi cho phù hợp II- Bài mới: 1- Giới thiệu bài (ghi bảng) 2- Hoạt động 1: - Một vài HS Tìm hiểu các đường giao thông ở địa phương em - CN chia nhóm - Phát cho mỗi nhóm một phiếu - HS thảo luận nhóm 5 - Cử nhóm trưởng - Cử thư ký + Kiểm tra kết quả thảo luận: H: Nơi em ở có những loại đường giao thông nào? - Các nhóm cử đại diện nêu: + Nơi em ở có các loại đường giao thông sau: Đường bộ, đường sắt, đường sông - CN nhận xét và chốt ý 3- Hoạt động 2: Tìm hiểu các phương tiện ứng với từng loại đường ở hoạt động 1 - CN nêu yêu cầu và chia nhóm - Kiểm tra kết quả thảo luận -HS trao đổi nhóm 2 + Đường bộ: Xe đạp, xe máy, xe ô tô, xe trâu, xe ngựa..... + Đường sắt: Tàu + Đường sông: Xuồng, thuyền 4- Hoạt động 3: Liên hệ thực tế - CN nêu câu hỏi: H: Khi tham gia các phương tiện giao thông trên từng loại đường trên, em cần làm gì để giữ an toàn cho bản thân và mọi người? - Đi bộ: đi vào lề đường phía tay phải + Ngồi sau xe máy, xe đạp phải bám vào người ngồi trước + Đi thuyền trên sông phải ngồi im giữa khoang thuyền không được đùa nghịch H: Khi đi học về qua đường sắt em cần chú ý gì? + Đi tàu: Phải đóng cửa không thò đầu ra ngoài...... - Phải nhìn trước nhìn sau nhìn trên, dưới nếu không có tàu hoặc xe thì mới được đi qua H: Em có đượcđi bộ trên đường tàu không? vì sao? - Không được đi bộ trên đường tàu vì đó không phải đường dành cho người đi bộ và rễ bị tai nạn 5- Củng cố - Dặn dò: H: Kể tên các loại đường giao thông ở địa phương? - GV nhận xét chung giờ học. - Một vài HS nêu ___________________________________________________________ Thứ ba ngày 12 tháng 5 năm 2009. Tiết 1: Tập viết: tô chữ hoa: X, Y A- Mục tiêu: - Học sinh biết tô các chữ hoa X, Y. - Nắm được cấu tạo và quy trình viết các vần và từ ngữ : oang, oac, khoảng trời, áo khoác, măng non chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu; đưa bút đúng theo quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết TV1/2. B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài. C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên I. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS viết: khoảng trời, áo khoác, năng non vào bảng con. - GV nhận xét và cho điểm. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HDHS tô chữ hoa: - GV treo bảng chữ mẫu cho HS quan sát và NX chữ. + Chữ X hoa gồm mấy nét ? Đó là những nét nào ? - GV nêu quy trình tô vừa nói vừa dùng que chỉ, chỉ các nét của chữ theo chiều mũi tên. - HD chữ Y (quy trình HD tương tự). - Yêu cầu HS đọc các từ trong bảng phụ. - GV giải nghĩa một số từ ngữ. 3. Hướng dẫn viết vần , từ ngữ ứng dụng. - GV viết và nêu quy trình viết Học sinh - Mỗi tổ viết 1từ vào bảng con. - HS quan sát và nhận xét về cấu tạo, cỡ chữ, khoảng cách và vị trí đặt dấu, cách nối các nét giữa các chữ cái. - HS đọc các từ ngữ đó. - HS chú ý quan sát - HS luyện viết từng từ trên bảng con - GV cho HS viết bảng con. GV nhận xét và chữa bài. 4- Hướng dẫn HS viết vào vở. - HD HS viết bài vào vở. - GV theo dõi và uốn nắn thêm cho HS yếu + Chấm một số bài viết và chữa lỗi sai phổ biến 5- Củng cố - Dặn dò: - GV củng cố nội dung bài. - Trò chơi: Thi viết chữ vừa học. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - HS tập viết theo chữ mẫu. - HS nghe và ghi nhớ ____________________________________________________ Tiết 2: Chính tả (TC): Bác đưa thư A- Mục đích yêu cầu: - HS nghe, viết đoạn "Bác đưa thư........mồ hôi nhễ nhại" trong bài tập đọc Bác đưa thư. - Điền đúng vần inh và uynh. Chữ C hoặc K B- Đồ dùng dạy - học: - bảng phụ chép đoạn "Bác đưa thư .......mồ hôi nhễ nhại" C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu viết: Trường của em be bé nằm nặng giữa rừng cây. - GV nhận xét, cho điểm - 2 HS lên bảng viết II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài: (trực tiếp) 2- Hướng dẫn HS nghe, viết bài chính tả: - GV đọc bài viết H: Khi nhìn thấy Bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại Minh đã làm gì ? - HS theo dõi Yêu cầu HS tìm và viết ra những chữ khó viết. - GV KT chỉnh sửa - Minh chạy vội....mời bác uống + GV đọc chính tả cho HS viết + GV đọc lại bài cho HS soát - HS tìm và viết trên bảng con + GV chấm 5 - 6 bà tại lớp - Nêu và chữa lỗi sai phổ biến - HS nghe và viết vào vở - HS nghe và soát lỗi - HS chữa lỗi ra lề và thống kê số lỗi - Nghỉ giữa tiết - Lớp trưởng điều khiển 3- Hướng dẫn HS làm BT chính tả: a- Điền vần inh và uynh: - HS tự nêu yêu cầu và làm bài VBT - 1 HS lên bảng làm Bình hoa, khuỳnh tay - 2 HS đọc - GV nhận xét và chữa bài - Cho HS đọc lại từ vừađiền - HS làm và lên bảng chữa. b- Hướng dẫn tương tự: H: Chữ K luôn đứng trước các ng âm nào ? - Chữ K đứng trước e, ê, i - Lớp nhận xét, chữa bài 4- Củng cố - dặn dò: - Tuyên dương những HS viết đúng, đẹp - Nhận xét chung giờ học ờ: Viết lại bài cho đẹp - HS nghe và ghi nhớ _________________________________________________ Tiết 3: Toán (129): Ôn tập các số đến 100 A- Mục tiêu: - HS được củng cố về: - Thực hiện phép cộng và phép trừ (tính nhẩm và tính viết) các số tron ... ài cho HS soát lỗi - GV chấm 1 số bài tại lớp và nhận xét. - HS chép bài - HS nghe, soát lỗi bằng bút chì Nghỉ giữa tiết Lớp trưởng điều khiển 3- Hướng dẫn HS làm BT chính tả: Bài 2: Điền vần oăt và oăc - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK và hỏi - 1 HS đọc H: Bức tranh vẽ cảnh gì ? - Đêm hôm khuya khoắt - HS làm (sách) - 2 HS lên bảng - GV sửa và nhận xét Bài 3: Điền chữ ng hoặc ngh (cách làm tương tự) 4- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Dặn HS ghi nhớ cách viết ng, ngh - Những em có nhiều lỗi về nhà viết lại bài - HS nghe và ghi nhớ __________________________________________________________ Tiết 2: Kể chuyện: Ôn tập tiếng việt (Bài luyện tập 2) ___________________________________________________________ Tiết 3: Thủ công(35): Trưng bày sản phẩm và thực hành của học sinh _______________________________________________________ Tiết 4: Toán (113): Luyện tập chung ________________________________________________________ Thứ sáu ngày tháng 5 năm 2009. Tiết 1: Toán: kiểm tra định kỳ (cuối học kỳ II) ________________________________________________________ Tiết 2: Âm nhạc: giáo viên bộ môn dạy _________________________________________________________ Tiết 3 + 4: Tiếng việt: kiểm tra định kỳ (cuối học kỳ II) _________________________________________________________ Tiết 5: HĐTT: Sinh hoạt tuần 34 A. Nhận xét chung: 1. Ưu điểm: - Các em ngoan ngoãn, lễ phép với các thầy cô giáo, đoàn kết với bạn bè. Trong tuần không có em nào vi phạm về đạo đức. - Đi học đầy đủ, đúng giờ - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài, chuẩn bị bài đầy đủ. - Ngoài ngoãn, biết giúp đỡ bạn bè. - Chuẩn bị bài trước khi đến lớp - Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Vệ sinh lớp học sạch sẽ. - Thể dục đúng các động tác đều và đẹp. 2. Tồn tại: - ý thức giữ gìn sách vở chưa tốt, còn bẩn, nhàu, quăn mép . - Chưa cố gắng trong học tập như: Quang, Cao Nam, Huy, Hưng. B. Kế hoạch tuần trong hè - Tìm biện pháp khắc phục tồn tại của tuần qua. Thứ năm ngày 11 tháng 5 năm 2006 Mĩ Thuật: Vẽ tự do A- Mục tiêu: - Tự chọn được đề tài để vẽ tranh - Vẽ được tranh theo ý thích B- Đồ dùng dạy học: + GV chuẩn bị một số tranh ảnh của hoạ sĩ và của HS năm trước. + HS: - Vở tập vẽ 1 - Bút chì, màu vẽ C- Các hoạt động dạy - học: GV HS I- Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng cho tiết học. - HS thực hiện theo yêu cầu. II- Bài mới: 1- Giới thiệu bài: (ghi bảng) - GV giới thiệu một số tranh cho HS xem để các em biết các loại tranh: Phong cảnh, tĩnh vật, sinh hoạt, chân dung. - HS quan sát. - GV nêu lên yêu cầu của bài vẽ để học sinh chọn đề tài theo ý thích của mình. - HS chú ý nghe. - GV gợi ý. + Gia đình: + Chân dung: ông, bà, cha mẹ, anh, chị em hay chân dung mình. + Cảnh sinh hoạt gia đình, bữa cơm gia đình, đi chơi ở công viên, cho gà ăn... + Trường học: - Cảnh đến trường, học bài, lao động, trồng cây.. . - Ngày khai trường + Phong cảnh. - Cảnh biển, nông thôn, miền núi. - Các con vật: Gà, chó, châu . . . . 2- Thực hành: - GV nêu: Các em được tự do lựa chọn đề tài và vẽ theo ý thích - GV theo dõi, gợi ý thêm. - HS thực hành. 3- Củng cố - Dặn dò: - GV chọn một số bài vẽ đẹp và chưa đẹp gắn lên bảng. - HS dưới lớp quan sát, nhận xét và đánh giá. - GV tuyên dương những em có bài vẽ đẹp. - Nhắc nhở những học sinh chưa cố gắng. - HS nghe và ghi nhớ. Tập đọc: Không nên phá tổ chim A- Mục tiêu 1- Đọc: - HS đọc đúng, nhanh được cả bài: Không nên phá tổ chim - Đọc đúng các TN: Cành cây, chích choè, chim non, bay lượn - Ngắt nghỉ hỏi sau dấu phẩy, dấu chấm 2- Ôn các vần ích, uych - HS tìm được tiếng có vần ích trong bài - Tìm được tiếng ngoàibài có vần ich, uych 3- Hiểu: HS hiểu được nội dung bài: Chim giúp ích cho con người . Không nên pháp tổ chiêm, bắt chim non. 4- HS chủ động nói theo đề tài: Bạn đã làm gì để bảo vệ các loài chim ? B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ phần tập đọc và phần luyện nói - Bộ chữ HVTH C- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài ò - ó - o H: Tiếng gà đã làm cho cảnh vật xung quanh ra sao ? - 1 vài em - GV nhận xét, cho điểm II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Hướng dẫn HS luyện đọc: a- GV đọc mẫu lần 1, toàn bài - Giọng đọc bình tĩnh, rõ ràng, to b- Hướng dẫn HS luyện đọc: + Luyện các tiếng, từ ngữ, cành cây, chích choè, chim non, bay lượn - HS chú ý nghe - GV viết các từ khó lên bảng - Cho HS nghép các TN: chích choè, bay lượn + Luyện đọc câu: - HS đọc CN, ĐT - HS dùng bộ đồ dùng để gài - Luyện đọc từng câu theo hình thức nối tiếp. + Luyện đọc đoạn bài: - Mỗi câu 2 HS đọc - Cho HS đọc đoạn 1 - Cho HS đọc đoạn 2: - 3 HS - 3 HS đọc - Cho HS đọc toàn bài - GV nhận xét, cho điểm - 1 vài em - Nghỉ giữa tiết - Lớp trưởng điều khiển 3- Ôn lại các vần ich, uych a- Tìm tiếng có vần ích, uych: - Gọi HS nêu yêu cầu bài - 1 HS nêu - HS tìm, nêu và phân tích: ich b- Cho các nhóm thi tìm tiếng có vần ích, uych ở ngoài bài ? - Yêu cầu lần lượt từng nhóm nêu những từ đã - Hs thi tìm và nêu ich: quyển lịch, lịch sử.. tìm được. - GV ghi và tính điểm thi đua cho các nhóm uych: huých tay - Cho HS đọc lại bài - GV nhận xét, giao việc - Cả lớp đọc ĐT Tiết 2 4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: + GV đọc mẫu lần 2 - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 H: Trên cành cây có con gì ? - 2, 3 HS đọc - Ba con chim mới nở H: Thấy em bắt chim non chị khuyên em như thế nào ? - Không nên bắt chim non, hãy đặt nó vào tổ - Yêu cầu HS đọc đoạn 2 H: Nghe lời chị, bạn nhỏ đã làm gì ? - 1 vài con - Đặt chim non vào tổ - Yêu cầu HS đọc cả bài - GV nhận xét, cho điểm - 3 HS đọc - Nghỉ giữa tiết - Lớp trưởng điều khiển b- Luyện nói: Đề tài: Bạn đã làm gì để bảo vệ các loài chim? - GV chia nhóm 4 và giao việc - Các nhóm thoả luận: Kể với nhau, em đã làm gì để bảo vệ các loài vật và cử đại diện kể trước lớp - GV nhận xét, cho điểm - Cả lớp nghe các nhóm trình bày 5- Củng cố - dặn dò: - Cho HS đọc toàn bài H: Vì sao chúng ta không nên phá tổ chim ? - GV nhận xét tiết học và giao việc. - 2 HS đọc - 1 vài em trả lời - HS nghe và ghi nhớ Kể chuyện: Sự tích dưa hấu A- Mục tiêu: - Ghi nhớ được nội dung câu chuyện. Dựa vào tranh minh hoạ và các câu hỏi của GV, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. - Biết thể hiện giọng kể, lôi cuốn người nghe - Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện: Chính 2 bàn tay chăm chỉ cần cù đã mang lại hạnh phúc cho vợ chồng An Tiêm, họ đã chiến thắng trở về cùng với giống dưa quý. B- Đồ dùng dạy - học: - Phóng to bức tranh trong SGK và câu hỏi gợi ý - Tranh vẽ quả dưa hấu C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu chuyện "2 tiếng kì lạ" - 1 HS nêu ý nghĩa câu chuyện - GV nhận xét, cho điểm - 3 HS nối tiếp nhau kể II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt). 2- GV kể chuyện sự tích dưa hấu: - GV kể toàn bộ câu chuyện lần 1. - GV kể lần 2 kết hợp với tranh. - HS nghe để nghi nhớ chi tiết của câu chuyện. 3- Hướng dẫn HS tập kể từng đoạn theo tranh: Tranh 1: - GV treo bức tranh cho HS quan sát và hỏi. H: Trong bữa tiệc An Tiêm nói gì ? - Mọi thứ trong nhà đều do mình làm ra. H: Chuyện gì xảy ra khiến vợ chồng An Tiêm Bị đày ra đảo hoang ? - An Tiêm nói vậy và 1 tên quan đã tâu với vua. - Yêu cầu HS kể lại nội dung bức tranh 1. - GV gọi HS nhận xét bạn kể. - 3, 4 HS kể + Hướng dẫn tương tự với các bức tranh 2, 3,4 Bức tranh 2: H: An Tiêm nói gì với vợ ? - Còn 2 bàn tay trắng ta còn sống được. H: Gia đình An Tiêm làm gì ? ở đâu ? - Dệt vải, uốn cung để bắn chim Bức tranh 3: H: Nhờ đâu vợ chồng có được giống dưa quý? - An Tiêm nhặt được mấy hạt mầu đen và đem đi trồng. H: Quả dưa có đặc điểm gì ? H: Tới mùa họ thu hoạch như thế nào ? - Quả có mầu xanh, ruột đỏ. - An Tiêm khắc tên mình vào quả dưa và thả xuống biển Bức tranh 4: H: Vì sao nhà vua cho đón vợ chồng An Tiêm trở về ? - 1 người dân vớt được dưa đem dâng vua, Vua hối hận sai người đón An Tiêm về. 4- Hướng dẫn HS kể toàn bộ câu chuyện: - GV hướng dẫn và giao việc - 1 vài HS kể 5- Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: H: Vì sao An Tiêm được vua đón về cung ? - GV chốt lại ý nghĩa câu chuyện - Bì chăm chỉ, cần cù lao động III- Củng cố - dặn dò: H: Các em học tập An Tiêm đức tính gì ? ờ: Tập kể lại câu chuyện - HS tự nêu Thứ sáu ngày 12 tháng 5 năm 2006 Âm nhạc: ÔN tập A- Mục tiêu: Giúp học sinh: - Hát thuộc tất cả những bài hát đã học trong năm. - Biết gõ đệm theo tiết tấu lời ca, theo nhịp, theo phách B- Chuẩn bị: - Hát chuẩn xác các bài hát đã học trong học kỳ 2 - Một số nhạc cụ gõ: Trống nhỏ, song loan, thanh phách. C- Các hoạt động dạy - học: GV HS I- Kiểm tra bài cũ: H: Giờ trước các em ôn tập những bài hát nào ? - Bài: Đi tới trường Đường và chân - Yêu cầu HS hát lại - 2 HS hát, mỗi HS hát một bài. - GV nhận xét, đánh giá. II- Ôn tập: 1- Ôn tập lại những bài hát đã học trong học kỳ 2. - Yêu cầu HS nêu tên bài hát đã học từ tuần 19. - HS nêu tên các bài hát + Bầu trời xanh Nhạc sĩ: Nguyễn Văn Quỳ + Tập tầm vông. Nhạc sĩ: Lê Hữu Lộc + Bài quả: Nhạc sĩ: Xanh Xanh + Hoà bình cho bé. Nhạc sĩ: Huy Trân + Đi tới trường. Nhạc sĩ: Đức Bằng - Cho HS hát ôn từng bài - GV theo dõi, uốn nắn. - HS hát cả bài theo nhóm, cá nhân, cả lớp. 2- Cho HS ôn tập lại cách gõ đệm theo bài hát. - GV bắt nhịp bất kỳ bài nào yêu cầu HS hát và kết hợp gõ đệm theo tiết tấu, theo phách hoặc theo nhịp. - HS hát tập thể và kết hợp gõ đệm theo yêu cầu. - GV theo dõi, chỉnh sửa. - Một nhóm hát, một nhóm gõ đệm (đổi bên). 3- Củng cố - dặn dò: - Trò chơi: Thi hát - Cho HS bốc thăm và hát thi. - HS lên bốc thăm vào bài nào sẽ hát bài đó. - GV nhận xét, đánh giá. - Yêu cầu bất kỳ bạn nào nêu tên và nhạc sĩ sáng tác bài mình vừa hát. - Nhận xét chung giờ học. Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 34 ___________________________
Tài liệu đính kèm: