Tập đọc : ANH HÙNG BIỂN CẢ
A. Mục tiêu:
- Học sinh đọc trơn cả bài Anh hùng biển cả. Luyện đọc đúng các từ ngữ : thật nhanh, săn lùng, bờ biển, nhảy dù. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu
- Hiểu nội dung bài: Cá heo là con vật thông minh, là bạn của người. Cá heo đã nhiều lần giúp người thoát nạn trên biển. Trả lời câu hỏi 1,2 SGK
B. Đồ dùng: Các tranh minh hoạ bài Anh hùng biển cả và phần luyện nói.
CCác hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài Người trồng na và trả lời câu hỏi: Vì sao cụ già vẫn trồng na dù người hàng xóm can ngăn ?.
Tuần 35 Thứ Môn Tên bài dạy 2 HĐTT Tập đọc Toán Đạo đức Chào cờ Anh hùng biển cả Luyện tập chung Thực hành kĩ năng cuối kì 2 và cuối năm 3 Thể dục Tập viết Chính tả Toán Thủ công Tổng kết năm học Viết chữ só từ 0 9 Loài cá thông minh Luyện tập chung Trưng bày sản phẩm của học sinh 4 Mĩ thuật Tập đọc Tập đọc Toán Trưng bày kết quả học tập Òóo Luyện tập chung 5 TN-XH Chính tả Kể chuyện Toán Ôn tập tự nhiên Ò Ó O Bài luỵên tập1 hoạc 2 Kiểm tra học kì 2 6 Aâm nhạc Tập đọc Tập đọc HĐTT Oân tập và biểu diễn bài hát HĐNG: Hướng dẫn hoạt động hè Kiểm tra đọc Kiểm tra viết Kế hoạch hoạt động hè Thứ hai ngày 3 tháng 5 năm 2010 HĐTT : Chào cờ Tập đọc : ANH HÙNG BIỂN CẢ A. Mục tiêu: - Học sinh đọc trơn cả bài Anh hùng biển cả. Luyện đọc đúng các từ ngữ : thật nhanh, săn lùng, bờ biển, nhảy dù. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu - Hiểu nội dung bài: Cá heo là con vật thông minh, là bạn của người. Cá heo đã nhiều lần giúp người thoát nạn trên biển. Trả lời câu hỏi 1,2 SGK B. Đồ dùng: Các tranh minh hoạ bài Anh hùng biển cả và phần luyện nói. CCác hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài Người trồng na và trả lời câu hỏi: Vì sao cụ già vẫn trồng na dù người hàng xóm can ngăn ?. II. Bài mới: Giáo viên Học sinh 1. Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu và ghi bảng : Anh hùng biển cả. 2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: a) Giáo viên đọc bài Anh hùng biển cả. Giọng đọc thong thả, rõ ràng, rành mạch. b) Học sinh luyện đọc: - Luyện đọc tiếng, từ ngữ: thật nhanh, săn lùng, bờ biển, nhảy dù. - Luyện đọc câu. Luyện ngắt , nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy. Luyện đọc các câu 2, 5, 6, 7. Chú ý cách ngắt giọng, nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm. - Luyện đọc đoạn, bài: + Bài có 2 đoạn. Mỗi đoạn cho 3 học sinh đọc. GV đọc lại bài tập đọc . 3. Ôn các vần ân, uân: -a. Tìm tiếng trong bài có vần uân. - b.Thi nói câu chứa tiếng có vần uân, ân: 2 học sinh đọc câu mẫu trong SGK: + Mèo chơi trên sân. + Cá heo được thưởng huân chương. Tiết 2 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a) Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài: + cá heo bơi giỏi như thế nào ? + Người ta có thể dạy cá heo làm những việc gì ? b) Luyện nói: Hỏi nhau về cá heo theo nội dung bài. - Học sinh nhìn bảng đọc : Anh hùng biển cả. - Học sinh Luyện đọc tiếng, từ ngữ: thật nhanh, săn lùng, bờ biển, nhảy dù. Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh . - Học sinh luyện đọc từng câu. Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh . - 3 hs đọc 1 đoạn - 2 học sinh đọc toàn bài. Cả lớp đồng thanh . - Học sinh thi tìm tiếng trong bài có vần uân: huân chương. - 2HS đọc 2 câu mẫu sgk - Học sinh thi câu chứa tiếng có vần uân, vần ân: - 2 học sinh đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + cá heo có thể bơi nhanh vun vút như tên bắn. - 2 học sinh đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: + Người ta có thể dạy cá heo canh gác bờ biển, dân tàu thuyền vào ra các cảng, săn lùng tàu thuyền giặc. 2 học sinh đọc cả bài. Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm, tổ, cả lớp. - Học sinh hoạt động nhóm. Từng nhóm 2 em trao đổi với nhau theo các câu hỏi trong SGK. H: Cá heo sống ở biển hay ở hồ ? T: Cá heo sống ở biển. III . Củng cố ,dặn dò: Cho hs đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi . + cá heo bơi giỏi như thế nào ? + Người ta có thể dạy cá heo làm những việc gì ? Dặn học sinh sưu tầm các câu chuyện hoặc hình ảnh về cá heo. ... Toán: LUYỆN TẬP CHUNG ( Tiếp ) A. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về : - Biết Đọc, viết số, xác định thứ tự của mỗi số trong dãy số đến 100,Thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 2 chữ số ( không có nhớ ).Biết Đặc điểm của số 0 trong phép cộng, phép trừ. - Giải bài toán có lời văn. Làm bài tập 1,2,3,4,5 . B. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: 3 Học sinh lên bảng làm bài tập 3, cả lớp làm bảng con : Điền dấu > < = vào chỗ chấm : 87 . . . 85 60 . . . 60 46 . . . 40 + 5 II. Bài mới: Giáo viên Học sinh Giáo viên tổ chức , hướng dẫn học sinh tự làm bài rồi chữa bài. * Bài 1 : Viết số thích hợp vào ô trống : * Bài 2 : Đặt tính rồi tính : 36 + 12 84 + 11 46 + 23 97 – 45 63 – 33 65 – 65 Khi chữa bài, học sinh nêu lại cách đặt tính và tính. * Bài 3 : Viết các số 28, 76, 54, 74 theo thứ tự: a) Từ lớn đến bé : b) Từ bé đến lớn : * Bài 4 : Nhà em có 34 con gà, đã bán đi 12 con gà. Hỏi nhà em còn lại bao nhiêu con gà? * Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm : a) 25 + . . . = 25 b) 25 – . . . = 25 Khi chữa bài, giáo viên cho học sinh ôn tập đặc điểm của số 0 trong phép cộng và phép trừ để nhớ lại : Số nào cộng với 0 cũng bằng chính số đó; một số trừ đi 0 cũng bằng chính số đó. - Học sinh nêu nhiệm vụ : Viết số thích hợp vào ô trống . Học sinh căn cứ vào thứ tự của các số trong dãy các số tự nhiên để viết số thích hợp vào từng ô trống. Khi chữa bài, học sinh đọc các số trong mỗi dãy số, đọc xuôi và đọc theo thứ tự ngược lại. - Học sinh tự đặt tính rồi tính và chữa bài. 3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con. . - Học sinh tự nêu nhiệm vụ làm bài, tự so sánh các số để viết các số theo thứ tự : 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm trong vở bài tập. a) Từ lớn đến bé : 76, 74, 54, 28. b) Từ bé đến lớn : 28, 54, 74, 76. - Học sinh tự đọc đề toán, tự tóm tắt, tự giải và viết bài giải. 2 học sinh lên bảng; 1 em tóm tắt , 1 em ghi bài giải. Tóm tắt: Có : 34 con gà Bán đi : 12 con gà Còn lại : . . . con gà ? Bài giải: Nhà em còn lại số gà là: 34 – 12 = 22 (con) Đáp số : 22 con gà. - Học sinh tự nêu nhiệm vụ : Viết số thích hợp vào chỗ chấm . Học sinh tự làm bài rồi chữa bài. 2 học sinh lên bảng; mỗi em làm 1 câu. III. Củng cố ,dặn dò: Học sinh làm bảng con : Đặt tính rồi tính : 97 – 45 63 – 33 65 – 65 Dặn học sinh chuẩn bị bài Luyện tập chung ( Tiếp theo ). . Đạo đức: THỰC HÀNH CUỐI HỌC KÌ 2 VÀ CUỐI NĂM I.Mục tiêu ; _Thực hành những kĩ năng đãhọc : Cảm ơn và xin lôõi , Chào hỏi và tạm biệt , Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng . _ Biết vận dụng những tình huống đó trong giao tiếp hàng ngày . II. Chuẩn bị : Gv : 3 tấm bìa để chơi trò chơi : Đèn hiệu III. Các hoạt động dạy học : Giáo viên Học sinh Giới thiệu bài : Nêu nội dung bài học . Hoạt động 1 : Thực hành kĩ năng . Cảm ơn và xin lỗi : Cho hs đóng vai tình huống “ Một bạn làm mất viết , một bạn ở trong lớp nhặt được cho lại “ Gv hướng dẫn hs đóng vai , nhận xét . Chào hỏi và tạm biệt :Cho hs đóng vai tình huống “ Em đi học về chào ông bà , bố mẹ “ . GV hướng dẫn hs đóng vai , theo dõi và nhận xét . Gv hỏi Nói cảm ơn và xin lỗi để làm gì? Hoạt động 2 : Trò chơi : Đèn hiệu . Gv hướng dẫn 3hs cầm tấm bìa có vẽ đèn xanh , đỏ , vàng để thực hiện trò chơi. _ GV hướng dẫn hs cách chơi , theo dõi và nhận xét qua mỗi lần chơi . 4 Hoạt động nối tiếp : Dặn hs vận dụng những kĩ năng đã học trong giao tiếp hằng ngày . Nhận xét tiết học _ 2 hs đóng vai : 1 em đóng vai bạn mất viết , 1 em đóng vai bạn nhặt được . Cả lớp theo dõi nhận xét , tuyên dương . _ 1 Hs đóng vai hs đi học về , 4 em đóng vai ông , bà , bố , mẹ . - vài nhóm lên đóng vai : Cả lớp nhận xét . _ 3 hs cầm tấm bìa có vẽ đèn xanh . đỏ .vàng và một số hs đóng vai người đi đường . Chơi vài lần và các hs khác nhận xét . Thứ ba ngày 20 tháng 5 năm 2008 Thứ ba ngày 4 tháng 05 năm 2010 Thể dục: TỔNG KẾT NĂM HỌC A. Mục tiêu: - Học sinh ghi nhớ được những kiến thức, kĩ năng cơ bản đã học. Đánh giá kết quả học tập để phát huy và khắc phục trong năm học tiếp theo. - Thực hiện cơ bản đúng những kỹ năng đã học . B. Địa điểm, phương tiện: Học ở trong lớp. Giáo viên kẻ 1 bảng chuẩn bị hệ thống các nội dung học. C. Nội dung và phương pháp lên lớp: Giáo viên Học sinh 1. Phần mở đầu: - Giáo viên nhận lớp , phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. * Trò chơi : Diệt các con vật có hại. 2. Phần cơ bản: - Giáo viên cùng học sinh hệ thống những kiến thức, kĩ năng đã học trong năm : Tóm tắt theo từng chương bằng cách cùng học sinh kể lại xem đã học những nôïi dung cơ bản nào, giáo viên ghi lên bảng đã kẻ sẵn. Cũng có thể cho học sinh lên bảng ghi. - Giáo viên đánh giá kết quả học tập và tinh thần, thái độ của học sinh so với yêu cầu của chương trình, những yêu cầu nào học sinh đã học tốt, nội dung nào học chưa tốt. - Tuyên dương 1 số cá nhân, tổ học tốt. Nhắc nhở 1 vài cá nhân phải cố gắng học tập cho tốt hơn trong năm học tới. 3. Phần kết thúc: - Giáo viên dặn học sinh tự ôn tập trong dịp hè. * Trò chơi: Đi qua đường lội. - Lớp trưởng cho cả lớp tập hợp theo 4 hàng dọc. - Học sinh đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - Học sinh cả lớp chơi trò chơi : Diệt các con vật có hại. - Vài học sinh lên minh hoạ. - Học sinh ... .Quan sát cây cối ở khu vực quanh trường . Gv dẫn hs đi vào vườn trường để quan sát cây cối xung quanh trường , gv giải thích thêm tên một số cây nếu hs không biết . Cho hs vào lớp . 4.Hoạt động nối tiếp : Ôn lại những kiến thức đã học về chủ đề tự nhiên . Nhận xét tiết học . - Hs đứng thành vòng tròn hỏi và trả lời nhau ở sân trường . _Một số hs nêu lại những gì đã trao đổi . _ HS cả lớp quan sát cây cối xung quanh trường . ----------------------------------------------------------------- Chính tả: Ò . . . Ó . . . O A. Mục tiêu: - Nghe – viết chính xác 13 dòng đầu bài thơ Ò . . . ó . . . o. 30 chữ trong khoảng 10 – 15 phút . - Điền đúng vần oăt hoặc vần oăc, điền chữ ng hoặc ngh vào chỗ trống . Bài tập 2, 3 SGK . B. Phương pháp: Trực quan, thực hành – luyện tập. C. Đồ dùng: Bảng phụ viết sẵn : 13 dòng đầu bài thơ Ò . . . ó . . . o. Các bài tập số 2 và 3. D. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh chép lên bảng : Chú cá heo ở Biển Đen đã lập chiến công gì ? II. Bài mới: Giáo viên Học sinh 1. Hướng dẫn học sinh tập chép: - Giáo viên treo bảng phụ chép sẵn 13 dòng đầu bài thơ Ò . . . ó . . . o. - Học sinh tìm chữ khó viết dễ viết sai : giục, mắt, tròn xoe, nhọn hoắt, trứng cuốc. - Giáo viên chữa lỗi sai cho học sinh . - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách trình bày bài viết. - Giáo viên uốn nắn cách ngồi viết, cách cầm bút , đặc biệt cách trình bày bài chính tả. - Giáo viên đọc lại bài tập chép, dừng lại đánh vần ở các chữ khó viết. - Giáo viên chấm tại lớp 1 số vở, còn mang về nhà chấm. 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả: a) Điền vần : oăt hay oăc ? Lời giải : + Cảnh đêm khuya khoắt. + Chọn quả bóng hoặc máy bay ? b) Điền chữ : ng hay ngh ? Lời giải : Tiếng chim vách núi nhỏ dần Rì rầm tiếng suối khi gần khi xa Ngoài thềm rơi cái lá đa Tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiêng. - Học sinh nhìn bảng phụ đọc đoạn sẽ chép. - Học sinh viết bảng con : giục, mắt, tròn xoe, nhọn hoắt, trứng cuốc. - Học sinh chép bài chính tả vào vở. - Học sinh chữa bài : Học sinh đổi vở cho nhau. - Học sinh theo dõi trong vở, đánh dấu chữ viết sai bằng bút chì. Cuối cùng thống kê số lỗi, ghi vào lề vở. Học sinh nhận lại vở của mình và chữa các lỗi sai ở ngoài lề. - 2 học sinh lên bảng làm bài tập, cả lớp làm bài vào vở. Học sinh cả lớp chữa bài theo lời giải đúng. - 2 học sinh lên bảng làm bài tập, cả lớp làm bài vào vở. Học sinh cả lớp chữa bài theo lời giải đúng. III . Củng cố: Giáo viên khen ngợi các em ít lỗi chính tả, viết đẹp. IV. Dặn dò: Dặn các em viết lại những chữ viết sai. Kể chuyện BÀI LUYỆN TẬP 1 A. Mục tiêu: - Học sinh đọc trơn cả bài Lăng Bác hoặc gởi lời chào lớp 1. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ .Luyện đọc lưu loát các dòng thơ và khổ thơ của bài Lăng Bác. - Hiểu nội dung bài thơ. + Đi trên Quảng trường Ba Đình đẹp nắng mùa thu, bạn nhỏ bâng khuâng nhớ Bác Hồ trong ngày Tuyên ngôn Độc lập . ( Bài Lăng Bác ) + Chia tay lớp 1, bạn nhỏ lưu luyến với bao kỷ niệm thân yêu và cô giáo kính mến. ( Bài Gởi lời chào lớp Một ) - Tập chép và trình bày đúng bài chính tả Quả Sồi , tìm tiếng trong bài có vần ăn, ăng điền chữ r, d hay gi vào chỗ trống . B. Đồ dùng: - Bảng chính : chép bài Lăng Bác và câu hỏi. - Bảng phụ : chép bài Quả Sồi và 2 bài tập. - Aûnh lăng Bác trên Quảng trường Ba Đình. C. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: II. Bài mới: Giáo viên Học sinh * Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc bài thơ Lăng Bác. - Bài thơ chia làm 2 đoạn. + Đoạn 1 gồm 6 dòng thơ đầu tả cảnh thiên nhiên xung quanh lăng Bác. + Đoạn 2 gồm 4 dòng thơ cuối tả cảm tưởng của em thiếu niên khi đi trên Quảng trường Ba Đình, trước lăng Bác. + Những câu thơ nào tả nắng vàng trên Quảng trường Ba Đình ? + Những câu thơ nào tả bầu trời trong trên Quảng trường Ba Đình ? * Hướng dẫn học sinh chép bài Quả Sồi: Giáo viên treo bảng phụ, hướng dẫn học sinh chép bài Quả Sồi. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập. a) Tìm tiếng trong bài : + Có vần ăm : nằm, ngắm. + Có vần ăng : trăng. b) Điền chữ : r, d hoặc gi . Lời giải: Rùa con đi chợ Rùa con đi chợ mùa xuân Mới đến cổng chợ bước chân sang hè Mua xong chợ đã vãn chiều Heo heo gió thổi cánh diều mùa thu. Mai Văn Hai - Học sinh đọc bài thơ Lăng Bác. Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm, tổ, cả lớp. - Học sinh đọc bài thơ Lăng Bác và trả lời câu hỏi : + Những câu thơ tả nắng vàng trên Quảng trường Ba Đình : Nắng Ba Đình mùa thu Thắm vàng trên lăng Bác + Những câu thơ tả bầu trời trong trên Quảng trường Ba Đình : Vẫn trong vắt bầu trời Ngày Tuyên ngôn Độc lập + Cảm tưởng của bạn thiếu niên khi đi trên Quảng trường Ba Đình : Bâng khuân như vẫn thấy Nắng reo trên lễ đài Có bàn tay Bác vẫy. - Học sinh nhìn bảng phụ , chép bài Quả Sồi vào vở . - 2 học sinh lên bảng làm bài tập , cả lớp làm bài vào vở. - 2 học sinh lên bảng làm bài tập , cả lớp làm bài vào vở. Học sinh chữa bài theo lời giải đúng. III . Củng cố , dặn dò: Giáo viên tuyên dương những em viết đúng, đẹp. Dặn học sinh chuẩn bị Bài luyện tập 3. BÀI LUYỆN TẬP 3 A. Mục tiêu: - Học sinh đọc trơn cả bài Hai cậu bé và hai người bố. Chú ý đọc lời đối thoại để người nghe nhận ra lời từng nhân vật. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu . - Hiểu nội dung bài : Nghề nào của cha mẹ cũng đều đáng quý đáng yêu vì điều có ích cho mọi người. - Tập chép và trình bày đúng bài chính tả Xỉa cá mè và làm bài tập điền vần iên, iêng hay uyên vào chỗ trống . B. Đồ dùng: - Bảng chính : Giáo viên chép bài Tập đọc và câu hỏi. - Bảng phụ : Giáo viên chép bài chính tả Xỉa cá mè và bài tập chính tả. C. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Luyện đọc: - Giáo viên kiểm tra kĩ năng đọc trơn và trả lời câu hỏi bài Hai cậu bé và hai người bố. - Bài tập đọc chia làm 2 đoạn. Đoạn 1 từ đầu đến “ Việt đáp”. Đoạn 2 từ “Sơn bảo” đến “chữa bệnh cho người ốm”. 2. Tập chép: - Tập chép bài Xỉa cá mè và làm bài tập chính tả. + Giáo viên treo bảng phụ, hướng dẫn học sinh chép bài Xỉa cá mè. + Hướng dẫn học sinh làm bài luyện tập: * Điền vần : iên , iêng hay uyên ? - Từng em đọc, mỗi em đọc 1 đoạn và trả lời câu hỏi bài Hai cậu bé và hai người bố. - Học sinh bắt thăm để xác định đoạn đọc và trả lời câu hỏi. Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm, tổ, cả lớp. - Học sinh nhìn bảng phụ chép bài Xỉa cá mè vào vở. Xỉa cá mè Đi dỡ củ Đè cá chép Tay nào nhỏ Tay nào đẹp Hái đậu đen Đi bẻ ngô Tay nhọ nhem Tay nào to Rửa cho sạch. - Học sinh thi đua nhau lên bảng điền vần : iên , iêng hay uyên ? Thuyền ngủ bãi Bác thuyền ngủ rất lạ Chẳng chịu trèo lên giường Úp mặt xuống cát vàng Nghiêng tai về phía biển. Dương Huy III . Củng cố , dặn dò: Giáo viên tuyên dương những em viết đúng, đẹp. Dặn học sinh luyện viết đẹp hơn nữa. Chuẩn bị kiểm tra học kì 2 . Toán : KIỂM TRA HỌC KÌ 2 Thứ sáu ngày 7 tháng 5 năm 2010 Aâm nhạc : ÔN TẬP : TẬP BIỂU DIỄN CÁC BÀI HÁT ĐÃ HỌC . HĐNG: Hướng dẫn hoạt động hè I.Mục tiêu : _ Ôn tập củng cố các bài hát đã học ở học kì II. _Tập biểu diễn một vài bài hát đó . _ Yêu thích âm nhạc . HS khá giỏi ôn tập và tập biểu diễn một số bài hát đã học HĐNG: Hướng dẫn hoạt động hè II . Các hoạt động dạy học : Giáo viên Học sinh Giới thiệu bài: Nêu nội dung tiết học . 2. Hoạt động 1 :Tập biểu diễn các bài hát đã học . _ Cho hs hát lại các bài hát : +Bầu trời xanh + Tập tầm vông + Quả + Hoà bình cho bé + Đi tới trường _ Cho hs tập biểu diễn các bài hát vừa hát . _ Tổ chức cho hs tập biểu thi nhau từng tổ , cứ mỗi bài hát một nhóm thực hiện . Giáo viên theo dõi nhận xét từng cá nhân đã thực hiện . 3.Hoạt động 2: Ôn tập . - GV cho cả lớp hát các bài hát kết hợp vỗ tay đệm theo phách của bài hát . -Gv theo dõi nhận xét . HĐNG: Hướng dẫn hoạt động hè Hoạt động nối tiếp : -Nhận xét tiết học . -Dặn học sinh chuẩn bị tiết sau : Kiểm tra cuối năm . _ Cả lớp hát các bài hát đã học ở kì 2 _ Từng nhóm mỗi nhóm 5 em lên biểu diễn một bài hát theo yêu cầu của gv . _ Cả lớp hát . ... Tập đọc : KIỂM TRA ĐỌC , VIẾT HỌC KÌ 2. .. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG HÈ 1. Nhận xét tuần qua : - Cán sự lớp lên tổng kết các hoạt động trong tuần qua . - Lớp trưởng báo cáo cho gv , gv nhận xét chung : Ưu điểm : Đa số các em đều đi học đúng giờ , đến lớp đều thuộc bài . Nề nếp tương đối tốt . Khuyết điểm : Cần rèn chữ viết và giữ gìn vở . Còn ăn quà vặt nhiều . Phương hướng trong hè : Cần luyện đọc lại bài đã học . Dặn hs mua sách lớp hai và đọc trước để chuẩn bị cho năm học sau . Nhận xét tiết sinh hoạt . .
Tài liệu đính kèm: