Giáo án Lớp 1 - Tuần 5 - GV: Lê Thị Hoa - Trường Tiểu học Tô Vĩnh Diện

Giáo án Lớp 1 - Tuần 5 - GV: Lê Thị Hoa - Trường Tiểu học Tô Vĩnh Diện

Thứ: 2

Toán: SỐ 7

I. Mục tiêu : - Biết 6 thêm 1 được 7 ,viết số 7; Đọc; Đếm từ 1 đến 7; Biết so sánh các số trong phạm vi 7 ; Biết vị trí số 7 trong dãy số từ 1 đến 7

 * Bài 1 , 2, 3.

II. Đồ dùng dạy học: - Hình 7 bạn trong SGK phóng to. Mẫu chữ số 7 in và viết.

 - Nhóm các đồ vật có đến 7 phần tử (có số lượng là 7).

III. Các hoạt động dạy học :

1. KTBC: - Yêu cầu các em đếm từ 1 đến 6 và ngược lại, nêu cấu tạo số 6.

- Viết số 6. Nhận xét KTBC.

2. Bài mới :

a) Giới thiệu bài ghi tựa.

Lập số 7.

- GV treo hình các bạn đang chơi trong SGK (hoặc hình khác nhưng cùng thể hiện ý có 6 đồ vật thêm 1 đồ vật) hỏi:

Có mấy bạn đang chơi?

Có mấy bạn đang chạy tới?

Vậy 6 bạn thêm 1 bạn là mấy bạn?

- GV yêu cầu các em lấy 6 chấm tròn thêm 1 chấm tròn trong bộ đồ dùng học tập và hỏi:

 

doc 24 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 736Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 5 - GV: Lê Thị Hoa - Trường Tiểu học Tô Vĩnh Diện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 5 Ngày soạn: 30/9/2012
 Ngày giảng: 1/10/2012
Thứ: 2
Toán: SỐ 7
I. Mục tiêu : - Biết 6 thêm 1 được 7 ,viết số 7; Đọc; Đếm từ 1 đến 7; Biết so sánh các số trong phạm vi 7 ; Biết vị trí số 7 trong dãy số từ 1 đến 7
 * Bài 1 , 2, 3.
II. Đồ dùng dạy học: - Hình 7 bạn trong SGK phóng to. Mẫu chữ số 7 in và viết.
 - Nhóm các đồ vật có đến 7 phần tử (có số lượng là 7).
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. KTBC: - Yêu cầu các em đếm từ 1 đến 6 và ngược lại, nêu cấu tạo số 6.
- Viết số 6. Nhận xét KTBC.
2. Bài mới :
a) Giới thiệu bài ghi tựa.
Lập số 7.
- GV treo hình các bạn đang chơi trong SGK (hoặc hình khác nhưng cùng thể hiện ý có 6 đồ vật thêm 1 đồ vật) hỏi: 
Có mấy bạn đang chơi?
Có mấy bạn đang chạy tới?
Vậy 6 bạn thêm 1 bạn là mấy bạn?
- GV yêu cầu các em lấy 6 chấm tròn thêm 1 chấm tròn trong bộ đồ dùng học tập và hỏi:
Có tất cả mấy chấm tròn?
Gọi học sinh nhắc lại.
- GV treo 6 con tính thêm 1 con tính và hỏi:
Hình vẽ trên cho biết gì?
Gọi học sinh nhắc lại.
- GV kết luận: 7 học sinh, 7 chấm tròn, 7 con tính đều có số lượng là 7.
Giới thiệu chữ số 7 in và chữ số 7 viết
- GV treo mẫu chữ số 7 in và chữ số 7 viết rồi giới thiệu cho học sinh nhận dạng chữ số 7 in và viết. Gọi học sinh đọc số 7.
Nhận biết thứ tự của số 7 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6,7.
Hỏi: Trong các số đã học từ số 1 đến số 7 số nào bé nhất.
- Số liền sau số 1 là số mấy? Và hỏi để điền cho đến số 7.
- Gọi học sinh đếm từ 1 đến 7, từ 7 đến 1.
- Vừa rồi em học toán số mấy?
- Gọi lớp lấy bảng cài số 7. Nhận xét.
- Hướng dẫn viết số 7
 b) Thực hành
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của đề.
- Yêu cầu học sinh viết số 7 vào VBT.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của đề.
- Cho học sinh quan sát hình vẽ và đặt vấn đề để học sinh nhận biết được cấu tạo số 7.
Bàn là: 7 gồm 6 và 1, gồm 1 và 6.
Con bướm: 7 gồm 2 và 5, gồm 5 và 2.
Ngòi bút: 7 gồm 4 và 3, gồm 3 và 4.
- Từ đó viết số thích hợp vào ô trống.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của đề.
- Cho học sinh quan sát các cột ô vuông và viết số thích hợp vào ô trống dưới các ô vuông.
- Yêu cầu các em viết số thích hợp theo thứ tự từ bé đến và ngược lại.
Bài 4: Nếu còn thời gian.
- Học sinh nêu yêu cầu của đề.
- Cho HS làm vào vở.
3. Củng cố dặn dò: 
- Gọi học sinh nêu lại cấu tạo số 7.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
- Làm bài tập ở nhà, xem bài mới.
- 5 em đếm và nêu cấu tạo số 6.
- Thực hiện bảng con và bản lớp.
Nhắc lại
Quan sát và trả lời:
6 bạn.
1 bạn
7 bạn.
- Thực hiện trên bộ đồ dùng học tập.
7 chấm tròn.
Nhắc lại.
6 con tính thêm 1 con tính.
Nhắc lại.
Nhắc lại.
Quan sát và đọc số 7.
Số 1.
- Liền sau số 1 là số 2, liền sau số 2 là số 3, , liền sau số 6 là số 7. 
- Thực hiện đếm từ 1 đế 7.
Số 7
Thực hiện cài số 7.
- Viết bảng con số 7.
Thực hiện VBT.
7 gồm 6 và 1, gồm 1 và 6.
7 gồm 2 và 5, gồm 5 và 2.
7 gồm 4 và 3, gồm 3 và 4.
Viết vào VBT.
- Quan sát hình viết vào VBT và nêu miệng các kết quả.
Thực hiện theo yêu cầu của GV.
7 > 6 2 2 6 < 7
7 > 3 5 4 7 = 7
- Nối tiếp trả lời
- HS cả lớp.
Học vần: U , Ư.
I. Mục tiêu : - Đọc được u, ư nụ thư; từ và câu ứng dụng 
 - Viết được u, ư, nụ ,thư 
 - Luyện nói 2-3 câu theo chủ đề : Thủ đô.
 - Qua bài luyện nói GD các em biết yêu quý và giữ gìn các di tích của đất nước. 
 - HS khá giỏi đọc trơn.
II. Đồ dùng dạy học: 	Bộ ghép chữ tiếng Việt.
 - Tranh minh hoạ câu ứng dụng và luyện nói theo chủ đề: Thủ đô.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : - viết: , lá mạ, da thỏ, thợ nề.
- Đọc bài t, th, Tìm tiếng có chứa âm t, th trong câu ứng dụng.
- GV nhận xét chung , ghi điểm
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài: GT
2.2. Dạy chữ ghi âm:
a) Nhận diện chữ:
- GV viết chữ u trên bảng và nói: chữ u in gồm một nét móc ngược và một nét sổ thẳng. - Chữ u viết thường gồm nét xiên phải và hai nét móc ngược.
- Chữ u gần giống với chữ nào?
- So sánh chữ u và chữ i?
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
* Phát âm. GV phát âm mẫu: âm u.
- Gọi học sinh đọc âm u
- Giới thiệu tiếng:
- Theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh.
- Có âm u muốn có tiếng nụ ta làm ntn? 
- Nhận xét và ghi tiếng nụ lên bảng.
- Gọi học sinh phân tích tiếng nụ.
* Hướng dẫn đánh vần
- GV hướng dẫn đánh vần 1 lân.
 nờ - u - nu - nặng - nụ
- GV chỉnh sữa cho học sinh. 
* Hướng dẫn viết:
- Viết mẫu và hướng dẫn cách viết 
Âm ư (dạy tương tự âm u).
- Chữ “ư” viết như chữ u nhưng thêm một dấu râu trên nét sổ thang thứ hai.
- So sánh chữ “ư và chữ “u”.
- Phát âm, đánh vần: ư thờ - ư - thư
- Viết: nét nối giữa th và ư.
* Dạy tiếng ứng dụng:
- Ghi bảng: cá thu, đu đủ, thứ tự, cử tạ.
- Gạch chân những tiếng chứa âm mới học.
- Gọi đánh vần và đọc trơn tiếng.
- Gọi đọc trơn tiếng ứng dụng. 
- Gọi đọc toàn bảng.
 3. Củng cố tiết 1: 
- Tìm tiếng mang âm mới học
Tiết 2
* Luyện đọc trên bảng lớp.
- Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn. GV nhận xét.
- Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: thứ tư, bé hà thi vẽ.
- Gọi đánh vần tiếng thứ, tư, đọc trơn tiếng.
- Gọi đọc trơn toàn câu. GV nhận xét.
- GV yêu cầu HS tìm và ghép tiếng ở bảng cài.
* Luyện viết:
- GV cho học sinh luyện viết ở vở TV.
- GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng.
- Theo dõi và sữa sai. Nhận xét cách viết.
* Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì 
- Gợi ý bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.VD:
+ Trong tranh, cô giáo đưa học sinh đi thăm cảnh gì?
 + Chùa Một Cột ở đâu? 
 + Hà Nội được gọi là gì? Mỗi nước có mấy thủ đô?
+ Em biết gì về thủ đô Hà Nội?
Giáo dục tư tưởng tình cảm.
4.Củng cố : 
- Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học.
- GV nhận xét giờ học. 
- Xem trước bài x, ch
- HS thực hiện bảng con.
- 2 HS đọc.
- Theo dõi và lắng nghe.
- Chữ n viết ngược.
+ Giống: Cùng một nét xiên phải và một nét móc ngược.
+ Khác : u có 2 nét móc ngược, i có dấu chấm ở trên.
- Lắng nghe.
- Quan sát phát âm nhiều lần
 cá nhân, nhóm, lớp.
- Ta thêm âm n trước âm u, dấu nặng dưới âm u.
- 1 em
- Đánh vần , đọc trơn cá nhân, nhóm 1, nhóm 2, lớp
- Lớp theo dõi.
- Luyện viết bảng con
 Nghỉ 1 phút
+ Giống nhau: Chữ ư như chữ u.
+ Khác nhau: ư có thêm dấu râu.
Lớp theo dõi hướng dẫn của GV.
Lớp theo dõi.
Luyện viết bảng con
Toàn lớp theo dõi , đọc thầm tìm tiếng chứa âm u, ư.
- 1 em đọc, 1 em gạch chân: thu, đu, đủ, thứ, tự, cử.
- CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2, lớp
- Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em.
- CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
- Tìm âm mới học trong câu (tiếng thứ, tư).
CN 6 em.
CN 7 em.
 - HS thực hiện theo yêu cầu. 
 Nghỉ 1 phút
- Toàn lớp thực hiện.
“thủ đô”.
Học sinh trả lời theo sự hiểu biết của mình..
VD: Chùa Một Cột.
- Hà Nội. 
- Thủ đô. Một.
- Trả lời theo hiểu biết của mình.
- Toàn lớp thực hiện.
	 **********
Thứ 3 : Ngày soạn :30 /9/2012
 Ngày dạy : 2 /10/ 2012
Toán: SỐ 8
I. Mục tiêu: - Biết 7 thêm 1 được 8 ,viết số 8; Đọc; Đếm từ 1 đến 8; Biết so sánh các số trong phạm vi 8 ; Biết vị trí số 8 trong dãy số từ 1 đến 8
 * Bài 1 , 2, 3.
II. Đồ dùng dạy học: Các nhóm có 8 đồ vật cùng loại ; 8 miếng bìa nhỏ viết các số từ 1 - 8, mỗi miếng bìa 1 số; Chữ số 8 , bảng cài.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. KTBC: Yêu cầu các em đếm từ 1 đến 7 và ngược lại, nêu cấu tạo số 7. Viết số 7.
- Nhận xét KTBC.
2. Bài mới :
Giới thiệu bài ghi tựa.
Lập số 8.
- GV treo hình trong SGK (hoặc hình khác nhưng cùng thể hiện ý có 7 đồ vật thêm 1 đồ vật) hỏi: 
Có mấy hình vuông?
Thêm mấy hình vuông ?
Vậy 7 hình vuông thêm 1hình vuông là mấy hình vuông?
- GV yêu cầu các em lấy 7 chấm tròn thêm 1 chấm tròn trong bộ đồ dùng học tập và hỏi: Có tất cả mấy chấm tròn?
Gọi học sinh nhắc lại.
- GV treo 7con tính thêm 1 con tính và hỏi:
Hình vẽ trên cho biết gì?
Gọi học sinh nhắc lại.
- GV kết luận: 8 hình vuông ,8 chấm tròn, 8 con tính đều có số lượng là 8
Giới thiệu chữ số 8 in và chữ số 8 viết
GV treo mẫu chữ số 8 in và chữ số 8 viết rồi giới thiệu cho học sinh nhận dạng chữ số 8 in và viết. Gọi học sinh đọc số 8
Nhận biết thứ tự của số 8 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6,7,8
Hỏi: Trong các số đã học từ số 1 đến số 8 số nào bé nhất.
Số liền sau số 1 là số mấy? Và hỏi để điền cho đến số 8
Gọi học sinh đếm từ 1 đến 8 từ 8 đến 1.
- Hướng dẫn viết số 8
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của đề.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của đề.
- Cho học sinh quan sát hình vẽ và đặt vấn đề để học sinh nhận biết được cấu tạo số 8
Bàn là: 8 gồm 7và 1, gồm 1 và 7
Con bướm: 8 gồm 2 và 6 gồm 6và 2.
Ngòi bút: 8 gồm5và 3, gồm 3 và 5
 8 gồm 4 v 4
- Từ đó viết số thích hợp vào ô trống.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của đề.
1
3
5
7
8
6
4
2
- Yêu cầu các em viết số thích hợp theo thứ tự từ bé đến và ngược lại.
Bài 4: (Nếu còn thời gian)
- Học sinh nêu yêu cầu của đề.
- Cho học sinh các nhóm quan sát bài tập và nói kết quả nối tiếp theo bàn.
3. Củng cố dặn dò: 
- Gọi học sinh nêu lại cấu tạo số 8
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
- Làm bài tập ở nhà, xem bài mới.
5 em đếm và nêu cấu tạo số 7.
Thực hiện bảng con và bảng lớp.
Nhắc lại
Quan sát và trả lời:
7 hình vuông .
1 hình vuông 
8 hình vuông .
Thực hiện trên bộ đồ dùng học tập.
8 chấm tròn.
Nhắc lại.
7 con tính thêm 1 con tính.
Nhắc lại.
Nhắc lại.
Quan sát và đọc số 8.
Số 1.
Liền sau số 1 là số 2, liền sau số 2 là số 3, , liền sau số 7là số 8 
Thực hiện đếm từ 1 - 8
- Viết bảng con số 8
- Thực hiện vào vở.
8 gồm 6 và 2 gồm 2 và 6.
8 gồm3và 5, gồm 5 và 3
8 gồm 7 và 1 gồm 1 và 7
8 gồm 4 và 4
- Viết vào VBT.
- Quan sát hình viết vào VBT và nêu miệng các kết quả.
- Thực hiện nối tiếp theo bàn, hết bàn này đến bàn khác.
- Nối tiếp trả lời
- HS cả lớp.
Học vần: X , CH
I. Mục tiêu : - Đọc được x ,ch ,xe ,chó; từ và câu ứng dụng 
 - Viết được x, ch ,xe, chó. 
 - Luyện nói từ 2 -3 câu theo chủ đề: xe bò , xe lu , xe ô tô.
 - HS khá, giỏi đọc trơn.
 - Qua luyện nói giáo dục an toàn giao thông cho HS.
II. Đồ dùng dạy học: 	- Một chiếc ô tô đồ chơi, một bức tranh vẽ một con chó.
 - Bộ ghép chữ tiếng Việt.
 - Tranh minh hoạ .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động  ... ch viết 
- GV nhận xét và sửa sai.
* Dạy tiếng ứng dụng:
- Gọi lên đọc từ ứng dụng: kẻ hở, kì cọ, khe đá, cá kho.
- Gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng.
- Gọi học sinh đọc trơn từ ứng dụng. 
- Gọi học sinh đọc toàn bảng.
 3. Củng cố tiết 1: 
- Tìm tiếng mang âm mới học. Đọc lại bài
 Tiết 2
* Luyện đọc trên bảng lớp.
- Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn. GV nhận xét.
- Luyện câu: 
- GV treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì?
- Gọi đọc câu ứng dụng: chị kha kẻ vở cho bé hà và bé lê.
- Gọi đánh vần tiếng kha, kẻ, đọc trơn tiếng.
- Gọi đọc trơn toàn câu. GV nhận xét.
- GV yêu cầu HS tìm tiếng và ghép vào bảng cài.
* Luyện viết:
- GV cho học sinh luyện viết ở vở TV.
- Theo dõi và sữa sai. Nhận xét cách viết.
* Luyện nói: Chủ đề luyện nói là gì?
- GV gợi ý bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
+ Trong tranh vẽ gì?
+ Các vật trong tranh có tiếng kêu ntn?
+ Các em có biết các tiếng kêu khác của loài vật không?
+ Có tiếng kêu nào cho người ta sợ?
+ Có tiếng kêu nào khi nghe người ta thích?
- Giáo dục tư tưởng tình cảm.
- GV nhận xét cho điểm.
4.Củng cố dặn dò : 
- Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học.
- GV nhận xét giờ học.
- Xem trước bài Ôn tập
- Lớp thực hiện viết bảng con.
- 1 em
- Theo dõi.
- Gồm có nét khuyết trên, nét thắt và nét móc ngược.
+ Giống : Đều có nét khuyết trên.
+ Khác : Chữ k có nét thắt 
+ Thêm âm e , thanh hỏi trên âm e.
- Lắng nghe.
- 1 em
- Quan sát GV làm mẫu, nhìn bảng, phát âm nhiều lần (CN, nhóm, lớp).
- Lớp theo dõi.
- Luyện viết bảng con
 Nghỉ 1 phút
+ Giống nhau: Cùng có chữ k.
+ Khác nhau: Âm kh có thêm chữ h.
- Lắng nghe.
- Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, nhóm 2.
- Lớp theo dõi.
- Luyện viết bảng con
Lắng nghe.
2 em.
Toàn lớp.
3 – 4 em đọc. 
6 em, nhóm 1, nhóm 2, lớp
1 em.
- Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em.
Nghỉ 1 phút.
- Vẽ chị kẻ vở cho hai bé.
- 2 em đọc, sau đó cho đọc theo nhóm, lớp.
- Tìm âm mới học trong câu (tiếng kha, kẻ). 6 em.
- Cả lớp thực hiện.
- Luyện viết ở vở TV.
“ù ù, vo vo, vù vù, ro ro, tu tu”.
- Học sinh luyện nói theo hệ thống câu hỏi của GV.
+ Cối xay, bão, đàn ong bay, đạp xe, còi tàu.
+ ù ù, vo vo, vù vù, ro ro, tu tu.
+ Chiếp chiếp, quác quác,
+ Sấm: ầm ầm.
+ Vi vu.
- HS đọc lại bài.
- HS cả lớp.
**********
Thứ 6 : Ngày soạn :30 /9/2012
 Ngày dạy : 5 /10/ 2012
Toán:	 SỐ 0
I. Mục tiêu - Viết được số 0 ,đọc và đếm được từ 0 đến 9 ;biết và so sánh số 0 với các số trong phạm vi 9 ; biết vị trí số 0 trong dãy số từ 1 đến 9 
 * bài 1 ,bài 2 (dòng 2 ), bài 3 (dòng 3), bài 4( cột 1,2)
II. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị 4 tranh vẽ như trong SGK, phấn màu, 
 - Bộ đồ dùng học toán Lớp 1, bút, thước, que tính, 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. KTBC: Yêu cầu các em đếm từ 1 đến 9 và ngược lại, nêu cấu tạo số 9. Viết số 9.
- Nhận xét KTBC.
2. Bài mới :
Giới thiệu bài ghi tựa.
Lập số 0.
- GV cho học sinh quan sát lần lượt các tranh vẽ (GV treo lên bảng) và hỏi:
Chỉ vào bức tranh 1, hỏi: “Lúc đầu trong bể có mấy con cá?”.
Chỉ vào bức tranh 2, hỏi: “Lấy đi 1 con cá còn mấy con cá?”.
Chỉ vào bức tranh 3, hỏi: “Lấy đi 1 con cá nữa còn mấy con cá?”.
Chỉ vào bức tranh 4, hỏi: “Lấy đi 1 con cá nữa trong bể còn mấy con cá?”.
- Gọi đọc lại.
- Tương tự như thế GV cho học sinh thao tác bằng que tính.
Giới thiệu chữ số 0 in và chữ số 0 viết
- GV nói không có con cá nào trong lọ, không có que tính nào trên tay, người ta dùng số 0. 
- Số không được viết bằng chữ số 0.
- GV chỉ vào chữ số 0 viết in và chữ số 0 viết thường để giới thiệu cho học sinh.
- Gọi học sinh đọc số 0.
Nhận biết thứ tự của số 0 trong dãy số từ 0 đến 9.
- GV cho học sinh xem sách, chỉ vào từng ô vuông, đếm số chấm tròn trong từng ô vuông.
- Cho học sinh đọc từ 0 đến 9 rồi từ 9 về 0. Trong các số đó số nào lớn nhất, số nào bé nhất?
- Hướng dẫn viết số 0.
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của đề.
Yêu cầu học sinh viết số 0 vào vở.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của đề.
- Yêu cầu học sinh viết số thích hợp vào ô trống . Thực hiện bảng con.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của đề.
- Cho học sinh quan sát mô hình SGK và viết số thích hợp vào ô trống.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của đề.
Cho học sinh trình bày miệng nối tiếp theo bàn.
- Nhận xét , sửa sai.
3.Củng cố dặn dò: 
- Cho h/ sinh đếm từ 0 đến 9 và từ 9 về 0.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
- Làm lại các bài tập ở nhà. Xem bài mới.
5 học sinh đếm và nêu cấu tạo số 9.
Thực hiện bảng con và bảng lớp.
Nhắc lại
Quan sát và trả lời:
3 con cá
2 con cá
1 con cá
0 con cá
Đọc lại.
Thực hiện trên bộ đồ dùng học tập bằng các que tính.
- Nhắc lại.
- Quan sát và đọc số 0
Quan sát SGK và đọc 0, 1, 2, 3, 4,  , 9.
- Thực hiện đọc 4 em.
Số 9 lớn nhất, số 0 bé nhất.
- Viết bảng con số 0.
Thực hiện viết số 0 vào vở.
Thực hiện VBT và nêu kết quả.
Bảng con.
- HS làm vào phiếu học tập và nêu kết quả.
- Trình bày miệng bằng cách nối tiếp hết em này đến em khác.
0 0 ; 8 = 8 ; 
- 4 học sinh đếm lại dãy số từ 0 đến 9 và ngược lại
- Thực hiện ở nhà. 
Học vần: ÔN TẬP
I. Mục tiêu 
 - Đọc được u, ư, x ,ch, s, r, k, kh ;các từ ngữ câu ứng dụng từ bài 17 đến bai 21 
 -Viết được u, ư, x, s, r, k, kh,,các từ ngữ ứng dụng từ bài 17 đến bài 21 
 - Nghe , hiểu và kể lại được một đoạn truyện theo tranh truyện kể : thỏ và sư tử
 * Kể được 2 -3 đoạn ttruyện kể theo tranh
II. Đồ dùng dạy học: 	- Bảng ôn (tr. 44 SGK).
 - Tranh minh hoạ câu ứng dụng và truyện kể.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. KTBC : Viết :k – kẻ, kh – khế .
- Đọc bài âm k, kh và tìm tiếng có chứa âm k, kh trong câu ứng dụng?
- Nhận xét, đánh giá và cho điểm. 
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: (GT)
2.2 Ôn tập:
a) Các chữ và âm đã học.	
- Lên bảng chỉ và đọc các chữ trong tuần.
- Cho học sinh đọc âm, gọi học sinh lên bảng chỉ chữ theo phát âm của bạn.
- Lên bảng vừa chỉ chữ vừa đọc âm.
b) Ghép chữ thành tiếng.
e
i
a
u
ư
x
xe
xe
xa
xu
xư
k
ke
ki
r
re
ri
ra
ru
rư
s
se
si
sa
su
sư
ch
che
chi
cha
chu
chư
kh
khe
khi
kha
khu
khư
- GV cho học sinh ghép các chữ ở cột dọc với các chữ ở dòng ngang tạo thành tiếng và cho học sinh đọc. 
 Lưu ý : Đứng trước e, ê, i, viết bằng chữ k
- GV làm mẫu.
c) Đọc từ ngữ ứng dụng:
- Gọi HS đọc các từ ngữ ứng dụng kết hợp phân tích một số từ.
- GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh.
d) Tập viết từ ngữ ứng dụng
- GV chỉnh sữa chữ viết, vị trí dấu thanh và chỗ nối giữa các chữ trong tiếng .
3. Củng cố tiết 1: Đọc lại bài
Tiết 2
 Luyện tập
a) Luyện đọc
- Gọi học sinh đọc các tiếng trong bảng ô và các từ ngữ ứng dụng.
- GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh.
* Đọc câu ứng dụng
- GV treo tranh và hỏi:Tranh vẽ gì?
- GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh giúp học sinh đọc trơn tiếng .
GV đọc mẫu câu ứng dụng.
b) Luyện viết
- Yêu cầu HS tập viết các từ ngữ còn lại của bài trong vở Tập viết.
- Chấm 1/3 lớp , nhận xt , sửa sai
c) Kể chuyện: Thỏ và sư tử.
- GV kể lại một cách diễn cảm có kèm theo tranh minh hoạ (câu chuyện SGV)
- GV chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm cử 4 đại diện vừa chỉ vào tranh vừa kể đúng tình tiết thể hiện ở mỗi tranh. Nhóm nào có tất cả 4 người kể đúng là nhóm đó chiến thắng.
- GV cho các tổ thảo luận nội dung để nêu ra ý nghĩa của câu chuyện.
* Trò chơi: Tìm nhanh tiếng mới.
- GV căng 2 sợi dây lên bảng. Trên sợi dây có treo những miếng bìa đã viết sẵn những chữ đã học. Có 1 – 2 bìa lật để học sinh tìm tiếng mới.
- GV cho 2 đội chơi (mỗi đội 4 – 5 em) xem đội nào tìm được nhiều tiếng mới hơn thì đội đó chiến thắng.
Dây 1: xe, kẻ, né, mẹ, bé, be, bẹ, bẽ, bẻ,
Dây 2: bi, dì, đi, kỉ, nỉ, mi, mĩ,
4. Củng cố, dặn dò: 
- GV chỉ bảng ôn cho học sinh theo dõi và đọc
- Tập kể câu chuyện theo tranh 
- Về nhà học bài, xem trước bài 17.
- Thực hiện viết bảng con.
- 1em
- HS lắng nghe.
- 1 em lên bảng chỉ và đọc .
- 1 em đọc âm , 1 em lên bảng chỉ.
- 1 em lên bảng vừa chỉ chữ vừa đọc âm.
- Học sinh ghép tiếng và đọc.
Học sinh ghép tiếng và đọc.
Lắng nghe.
Học sinh tìm tiếng.
- 1 em đọc: xe chỉ, củ sả, kẻ ô, rổ khế.
Thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Lắng nghe.
Nghỉ 5 phút.
- Viết bảng con : xe chỉ, củ sả
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- Lần lượt đọc các tiếng trong Bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng (CN, nhóm, lớp).
- Tranh vẽ con cá lái ô tô đưa khỉ và sư tử về sở thú.
- 2 em đọc: xe ô tô chở khỉ và sư tử về sở thú.
Đọc câu ứng dụng (CN, nhóm, lớp).
Nghỉ 1 phút.
- Học sinh tập các từ ngữ còn lại của bài trong vở Tập viết.
- Theo dõi và lắng nghe.
- Đại diện 4 nhóm 4 em để thi đua với nhau.
Tranh 1: Thỏ đến gặp sư tử thật muộn.
Tranh 2: Cuộc đối đáp giữa thỏ và sư tử.
Tranh 3: Thỏ dẫn sư tử đến một cái giếng. Sư tử nhìn xuống đáy thấy một con sư tử hung dữ đang chắm chằm nhìn 
- Những kẻ gian ác và kêu căng bao giờ cũng bị trừng phạt.
- Đại diện 2 đội chơi trò chơi tìm nhanh tiếng mới theo học sinh của GV.
T- ìm chữ và tiếng trong một đoạn văn bất kì.
- HS đọc lại bài.
- Học sinh lắng nghe, thực hành ở nhà.
Sinh hoạt: LỚP
A. Mục tiêu:
- HS nắm được ưu khuyết điểm của tuần qua
 - Biết được phương hướng của tuần tới.
B.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Lớp sinh hoạt văn nghệ
2. Nội dung sinh hoạt: 
 1. Đánh giá trong tuần qua.
 - Duy trì được sĩ số , nề nếp của lớp.
 - Trang phục đầy đủ, đúng quy định.
 - Đi học đúng giờ, học và làm bài tập ở nhà tương đối đầy đủ.
*Tồn tại:
 - Sách vở chưa đầy đủ: Đạt
 - Nói chuyện riêng trong giờ học: Thiết, Kiên. 
2. Phương hướng tuần tới.
 - Phát huy những ưu điểm của tuần trước.
 - Phát động phong trào "VSCĐ"
 - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ, chăm sóc cây xanh thường xuyên.
 - Bổ sung đồ dung học tập đầy đủ : but , thước , bảng , xốp , phấn , cặp vẽ, hộp màu, bì kiểm tra.
 - Mặc trang phục đúng quy định
 - Phụ đạo học sinh yếu: 15 phút đầu giờ, giờ ra chơi, cuối buổi sáng phụ đạo học sinh yếu đọc viết.
- Các tổ sinh hoạt theo tổ.
* Lớp trưởng nhận xét tình hình của lớp và điều khiển cả lớp phê bình và tự phê bình.
- HS Lắng nghe
HS thực hiện

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Lop 1 tuan 5 co chieu LHoa.doc