Học vần
Bài 17: u - ư
I. Mục tiêu:
- HS đọc được u, ư, nụ, thư và câu ứng dụng.
- Viết được u, ư, nụ, thư
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: thủ đô
- Tập trung hứng thú học tập, hăng say xây dựng bài, chủ động học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
GV chuẩn bị:
- Bộ đồ dùng Tiếng Việt lớp 1
- Tranh minh hoạ bài học
- Tranh minh hoạ phần luyện nói
HS chuẩn bị:
- Bảng con
- Bộ chữ biểu diễn Tiếng Việt 1
III. Các hoạt động dạy học:
TUẦN 5: Thứ hai ngày 24 tháng 09 năm 2012 Học vần Bài 17: u - ư I. Mục tiêu: - HS đọc được u, ư, nụ, thư và câu ứng dụng. - Viết được u, ư, nụ, thư - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: thủ đô - Tập trung hứng thú học tập, hăng say xây dựng bài, chủ động học tập. II. Đồ dùng dạy học: GV chuẩn bị: - Bộ đồ dùng Tiếng Việt lớp 1 - Tranh minh hoạ bài học - Tranh minh hoạ phần luyện nói HS chuẩn bị: - Bảng con - Bộ chữ biểu diễn Tiếng Việt 1 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Đọc và viết các từ: tổ cò, lá mạ - Đọc câu ứng dụng: thứ tư, bé hà... - Đọc toàn bài - GV nhận xét bài cũ 2. Dạy học bài mới: 25’ a) Giới thiệu bài: (Ghi đề bài) b) Dạy chữ ghi âm: * Nhận diện chữ: u - GV viết lại chữ u + Phát âm: - Phát âm mẫu u + Đánh vần: - Viết lên bảng tiếng nụ và đọc nụ - Ghép tiếng: nụ - Nhận xét, điều chỉnh * Nhận diện chữ: ư - GV viết lại chữ ư - Hãy so sánh chữ u và chữ ư ? - Phát âm và đánh vần tiếng: + Phát âm: - Phát âm mẫu ư + Đánh vần: - Viết lên bảng tiếng thư và đọc thư - Ghép tiếng: thư - Nhận xét * Đọc từ ngữ ứng dụng: - Đính từ lên bảng: cá thu thứ tư đu đủ cử tạ - Giải nghĩa từ ứng dụng. * HDHS viết: - Viết mẫu bảng con: u, ư, nụ, thư Hỏi: Chữ u gồm mấy nét ? Hỏi: Chữ ư gồm mấy nét ? Tiết 2 c) Luyện tập: * Luyện đọc: 15’ Luyện đọc tiết 1 - GV chỉ bảng: * Luyện viết: - GV viết mẫu và HD cách viết - Nhận xét, chấm vở * Luyện nói: 15’ + Yêu cầu quan sát tranh Trong tranh cô giáo đưa HS thăm cảnh gì ? Chùa Một Cột ở đâu ? 3. Củng cố, dặn dò: 8’ - Trò chơi: Tìm chữ vừa học - Nhận xét tiết học - 4 HS - 2 HS - 1 HS - Đọc tên bài học: u, ư - HS đọc cá nhân: u - HS đánh vần: nờ - u – nu - nặng - nụ - Cả lớp ghép: nụ + Giống nhau: chữ u + Khác nhau: Chữ u có nét móc hai đầu, chữ ư thêm râu. - Đọc cá nhân: ư - Đánh vần: thờ - ư - thư - Cả lớp ghép tiếng: thư - Đọc cá nhân + Tìm tiếng chứa âm vừa học. - Viết bảng con: u, ư, nụ, thư - Thảo luận, trình bày. - Nhận xét - HS đọc toàn bài tiết 1 - HS phát âm theo lớp, nhóm, cá nhân - Viết bảng con: u, ư, nụ, thư - HS viết vào vở - HS nói tên theo chủ đề: Thủ đô + HS QS tranh trả lời theo ý hiểu: - Chia làm 3 nhóm, mỗi nhóm 3 bạn - Chuẩn bị bài sau TOÁN SỐ 7 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết 6 thêm 1được 7 - Biết đọc, viết số 7; đếm và so sánh các số trong phạm vi 7. - Biết vị trí của số 7 trong dãy số từ 1 đến 7. - HS yêu thích học toán. II. Đồ dùng: GV chuẩn bị: - Bộ đồ dùng Toán 1 - Sử dụng tranh SGK Toán 1 - Các tấm bìa viết các chữ số từ 1 đến 7. - Các nhóm có 7 vật mẫu cùng loại HS chuẩn bị: - SGK Toán 1 - Bộ đồ dùng học Toán - Các hình vật mẫu III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Đọc, viết, đếm số 1, 2, 3, 4, 5, 6 - So sánh: 5... 6; 2 ... 5; 6 ... 3; 4 ... 5 - Nhận xét bài cũ 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài (ghi đề bài) * Giới thiệu số 7: Bước 1: Lập số 7: - Quan sát tranh: + Nêu bài toán: Có 6 bạn đang chơi, thêm 1 bạn chạy tới. Hỏi có tất cả mấy bạn ? + Yêu cầu HS lấy hình tròn: + 6 thêm 1 được mấy ? Bước 2: GT chữ số 7 in và 7 viết - GV nêu: “Số 7 được viết (biểu diễn) bằng chữ số 7”. - Giới thiệu chữ số 7 in, chữ số 7 viết. - Giơ tấm bìa có chữ số 7. Bước 3: Nhận biết thứ tự của số 7 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7. - Yêu cầu đếm: - Số 7 liền sau số mấy ? * Thực hành: -Nêu yêu cầu bài tập: Hỏi: + Bài 1 yêu cầu làm gì ? + Bài 2 yêu cầu làm gì ? - GV nêu: “7 gồm 1 và 6, gồm 6 và 1” “7 gồm 2 và 5, gồm 5 và 2” “7 gồm 3 và 4, gồm 4 và 3” “7 gồm 0 và 7, gồm 7 và 0” + Bài 3 yêu cầu làm gì ? GV nhận xét- chốt K/q 3. Củng cố, dặn dò: Trò chơi: Nhận biết số lượng - Phổ biến cách chơi - Luật chơi Nhận xét tiết học. - Dặn học bài sau. - 4 HS - 2 HS - Quan sát, nhận xét: + Có 6 bạn đang chơi, thêm 1 bạn chạy tới. Tất cả có 7 bạn + Vài em nhắc lại: có 7 bạn + Có 6 hình tròn, thêm 1 hình tròn. Có tất cả 7 hình tròn. + 6 thêm 1 được 7 - Nghe, hiểu - Nhắc lại - HS đọc: “bảy” - Đếm: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 và ngược lại. - Số 7 liền sau số 6 trong dãy số. - Làm bài tập SGK - HS làm bài và tự chữa bài. + Bài 1: Viết số 7 + Bài 2: Viết sô thích hợp - HS QS tranh và nêu cách làm bài - Vài em nhắc lại + Bài 3: Viết số thích hợp. HS làm bài- nêu K/q - 2 nhóm cùng chơi - Nhóm nào nhanh sẽ thắng - Chuẩn bị bài học sau. ĐẠO ĐỨC Bài 3: Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập (Tiết 1) I. Mục tiêu: Giúp HS biết được: - Tác dụng của sách vở, đồ dung học tập. - Nêu được lợi ích của việc giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập - Thực hiện giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập của bản thân * HS khá, giỏi biết nhắc nhở bạn cùng thực hiện giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập - HS biết bào quản, giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Vở BT Đạo đức 1 - Bài hát: “Sách bút thân yêu” - Bút chì màu. III. Các hoạt động dạy học: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Khởi động (5’) - GV tổ chức: Bắt bài hát - Hỏi: + Để đồ dùng không bị hư hỏng, bẩn ta cần làm gì ? - Kết luận: Hoạt động 2: Bài tập 1: (8’) Mục đích: Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập là để đồ dùng được bền đẹp. Cách tiến hành: - Yêu cầu cả lớp tô màu những đồ dùng trong tranh và gọi tên chúng. - Nhận xét, kết luận Hoạt động 3: Thảo luận theo lớp: (8’) - Nêu lần lượt câu hỏi: + Các em cần làm gì để giữ gìn sách vở, đồ dùng ? + Để sách vở, đồ dùng được bền đẹp, cần tránh việc làm gì ? - Kết luận: Hoạt động 4: Bài tập 2: (8’) - GV đưa ra tình huống theo nội dung bài học để học sinh thảo luận. + Tên đồ dùng là gì ? + Nó được dùng để làm gì ? + Em làm gì để nó được giữ gìn tốt? - Kết luận: Hoạt động 5: (6’) - Tổng kết, dặn dò - Nhận xét, dặn dò - HS hát bài “Sách bút thân yêu” - Trả lời cá nhân - Nghe hiểu - Thảo luận cặp đôi - HS tự làm bài - Trao đổi kết quả - Trình bày trước lớp. - Từng HS thực hiện nhiệm vụ. - Nhận xét, bổ sung - Trả lời theo ý hiểu - HS nhận xét. - Chuẩn bị bài sau Thứ ba ngày 25 tháng 09 năm 2012 HỌC VẦN Bài 18: x - ch I. Mục tiêu: - HS đọc được x, ch, xe, chó từ và câu ứng dụng. - Viết được x, ch, xe, chó - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: xe bò, xe ô tô , xe lu. - Tập trung hứng thú học tập, hăng say xây dựng bài, chủ động học tập II. Đồ dùng dạy học: GV chuẩn bị: - Bộ đồ dùng Tiếng Việt lớp 1 - Tranh minh hoạ bài học - Tranh minh hoạ phần luyện nói HS chuẩn bị: - Bảng con - Bộ đồ dùng Tiếng Việt 1 III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Đọc và viết các từ: cá thu, đu, đủ - Đọc câu ứng dụng: thứ tư, bé hà thi - Đọc toàn bài GV nhận xét bài cũ 2. Dạy học bài mới: 25’ * Giới thiệu bài: (Ghi đề bài) * Dạy chữ ghi âm: Nhận diện chữ: x - GV viết lại chữ x + Phát âm: - Phát âm mẫu x + Đánh vần: - Viết lên bảng tiếng xe và đọc xe - Ghép tiếng: xe - Nhận xét, điều chỉnh Nhận diện chữ: ch - GV viết lại chữ ch - Hãy so sánh chữ ch và chữ x ? - Phát âm và đánh vần tiếng: + Phát âm: - Phát âm mẫu ch + Đánh vần: - Viết lên bảng tiếng chó và đọc chó - Ghép tiếng: chó - Nhận xét Luyện đọc từ ứng dụng: thợ xẻ chỉ đỏ xa xa chả cá - GV giải nghĩa từ khó HDHS viết: 5’ - Viết mẫu bảng con: x, ch, xe, chó Hỏi: Chữ x gồm nét gì? Hỏi: Chữ ch gồm nét gì? Tiết 2 * Luyện tập: Luyện đọc: 15’ Luyện đọc tiết 1 - GV chỉ bảng: - GV đưa tranh minh hoạ Luyện viết: 15’ - GV viết mẫu và HD cách viết - Nhận xét, chấm vở Luyện nói: + Yêu cầu quan sát tranh - Trong tranh em thấy gì ? - Xe bò dùng để làm gì ? ? - Xe lu dùng để làm gì ? Quê em có xe bò không ? - Xe ô tô để làm gì ? 3. Củng cố, dặn dò: 5’ - Trò chơi: Tìm tiếng có âm x và ch - Nhận xét tiết học - 4 HS - 2 HS - 1 HS - Đọc tên bài học: x, ch - HS phát âm cá nhân: x - Đánh vần: xờ - e - xe - Cả lớp ghép + Giống nhau: nét cong hở phải + Khác nhau: Chữ ch có thêm chữ h - Phát âm cá nhân: ch - Đánh vần: chờ - o - cho - sắc - chó - Cả lớp ghép - Luyện đọc cá nhân - Tìm tiếng chứa âm vừa học - Nghe hiểu - Viết bảng con: x, ch, xe, chó - Thảo luận, trình bày cá nhân - HS đọc toàn bài tiết 1 - HS phát âm theo lớp, nhóm, cá nhân - Đọc câu ứng dụng: + Tìm tiếng chứa âm vừa học. - Viết bảng con: - HS viết vào vở: x, ch, xe, chó - HS nói tên theo chủ đề: xe bò, xe lu + QS tranh trả lời theo ý hiểu: + HS thảo luận trả lời. + HS trả lời - Chia làm 3 nhóm, mỗi nhóm 3 bạn + Tiến hành chơi - Chuẩn bị bài sau TỰ NHIÊN – XÃ HỘI Vệ sinh thân thể I. Mục tiêu: - Biết nêu được các việc nên làm không nên làm để da luôn sạch sẽ. - Biết cách rửa mặt, rửa tay chân sạch sẽ. - GD HS biết giữ VSTT để thân thể luôn khoẻ mạnh. GDKNS: Kn tự bảo vệ: Chăm sóc thân thể Kn ra quyết định:Nên và không nên làm gì để bảo vệ thân thể Phát triển KN giao tiếp thông qua tham gia các HĐ học tập II. Chuẩn bị: GV chuẩn bị: - Hình minh hoạ SGK - Tranh phóng to của GV - Xà phòng, khăn mặt, bấm móng tay, ... HS chuẩn bị: - Hình minh hoạ SGK - SGK Tự nhiên và Xã hội III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 5’ - Để cho thân thể luôn sạch sẽ các em cần làm gì ? - Bắt bài hát: 2. Dạy học bài mới: a) Giới thiệu bài: (Ghi đề bài) b) Các hoạt động chủ yếu: Hoạt động 1: (5’) Thảo luận nhóm Mục tiêu: HS nhớ các việc làm hằng ngày để thân thể sạch sẽ. Cách tiến hành: + Bước 1: Thực hiện hoạt động GV phân nhiệm vụ: + Hằng ngày, em làm gì để thân thể luôn sạch sẽ. Theo dõi các nhóm làm việc + Bước 2: Kiểm tra kết quả HĐ Yêu cầu: + Bước 3: + Điều gì xảy ra nếu thân thể bị bẩn ? + Điều gì xảy ra nếu tay chúng ta không biết cách giữ gìn thân thể ? - Kết luận: Hoạt động 2: (10’) Quan sát tranh Mục đích: HS nhận ra việc nên làm, không nên làm để giữ da sạch sẽ. Cách tiến hành: + Bước 1: thực hiện hoạt động - Nêu yêu cầu: + Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ? + Theo em bạn nào đúng ... ài) * Giới thiệu số 9: Bước 1: Lập số 9: - Quan sát tranh: + Nêu bài toán: Có 8 bạn đang chơi, thêm 1 bạn chạy tới. Hỏi có tất cả mấy bạn ? + Yêu cầu HS lấy hình tròn: + 8 thêm 1 được mấy ? Bước 2: GT chữ số 9 in và 9 viết - GV nêu: “Số 9 được viết (biểu diễn) bằng chữ số 9”. - GT chữ số 9 in, chữ số 9 viết. - Giơ tấm bìa có chữ số 9. Bước 3: Nhận biết thứ tự của số 9 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. - Yêu cầu đếm: - Số 9 liền sau số mấy ? * Thực hành: - Nêu yêu cầu bài tập: Hỏi: + Bài 1 yêu cầu làm gì ? + Bài 2 yêu cầu làm gì ? - GV nêu: “9 gồm 1 và 8, gồm 8 và 1” “9 gồm 2 và 7, gồm 7 và 2” “9 gồm 3 và 6, gồm 6 và 3” “9 gồm 4 và 5, gồm 5 và 4” + Bài 3 yêu cầu làm gì ? + Bài 4 yêu cầu làm gì ? 3. Củng cố, dặn dò: Trò chơi: Nhận biết số lượng - Phổ biến cách chơi - Luật chơi Nhận xét tiết học. - Dặn học bài sau. - 4 HS - 2 HS - Quan sát, nhận xét: + Có 8 bạn đang chơi, thêm 1 bạn chạy tới. Tất cả có 9 bạn + Vài em nhắc lại: có 9 bạn + Có 8 hình vuông, thêm 1 hình vuông. Có tất cả 9 hình vuông. + 8 thêm 1 được 9 - Nghe, hiểu - Nhắc lại - HS đọc: “chín” - Đếm: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 và đếm ngược lại. - Số 9 liền sau số 8 trong dãy số. - Làm bài tập SGK - HS làm bài và tự chữa bài. + Bài 1: Viết số 9 + Bài 2: Viết sô thích hợp - HS QS tranh và nêu cách làm bài -Vài em nhắc lại + Bài 3: Viết số thích hợp. + Bài 4: Điền dấu thích hợp - 2 nhóm cùng chơi - Nhóm nào nhanh sẽ thắng - Chuẩn bị bài học sau. THỂ DỤC BÀI 5: Đội hình đội ngũ – Trò chơi vận động I. Mục tiêu: - Biết cách tập hợp hàng dọc , dóng thẳng hàng dọc - Biết cách đứng nghiêm , nghỉ - Nhận biết đúng hướng để xoay người theo ( có thể còn chậm) - Bước đầu làm quen với trò chơi. * HS K/G đi đúng đi đúng theo các vạch hoặc ô đã kẻ sẵn. II. Địa điểm, phương tiện: -Sân trường -Cái còi III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Phần mở đầu: 5’ - Chia lớp thành 3 tổ - Phổ biến nội dung học tập: - Nhận xét 2. Phần cơ bản: 25’ Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng: - Lần 1: GV chỉ huy, sau đó cho lớp giải tán. - Lần 2: Yêu cầu Lớp trưởng điều khiển. Tư thế nghiêm, nghỉ: - Xen kẽ giữa lần “nghiêm” GV hô “thôi” để HS đứng bình thường. - GV hô khẩu lệnh: Nghiêm ! Nghỉ ! Thôi ! Tập phối hợp: + Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, + Nghiêm, nghỉ + Quay phải, quay trái Trò chơi: “Qua đường lội” - HDHS cách chơi: + Yêu cầu HS xếp thành hàng ngang và hình dung: Nếu đi học về khi qua đường lội, các em phải xử lí như thế nào ? + GV làm mẫu + Phổ biến cách chơi như tiết trước. - Luật chơi: Em nào vi phạm sẽ bị nhảy lò cò quanh sân. - Nhận xét 3. Phần kết thúc: 5’ -Yêu cầu: - GV hệ thống bài học: - Nhận xét tiết học - Xếp thành 3 hàng dọc, dóng hàng - Làm theo HD của GV: + Đứng vỗ tay hát tập thể + Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp - Nghe hướng dẫn, thực hiện đúng nội dung học tập. + HS làm theo HD của lớp trưởng. + Tập hợp 3 hàng dọc, dóng hàng - Tập hợp 3 hàng dọc, dóng hàng ngang - Tư thế nghiêm nghỉ - Thực hiện theo hướng dẫn - Thực hiện và tiến hành chơi cả lớp - Thao tác như HD của GV + HS tham gia chơi cả lớp. + HS theo dõi, làm theo - Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp - Đứng vỗ tay hát - Lớp trưởng điều khiển lớp học và hô to “Giải tán”, sau đó cả lớp vào học. HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Nghe kể chuyện “ Bong bóng cầu vồng” I. Mục tiêu: - Học sinh hiểu: Biết giúp đỡ bạn bè khi bạn gặp khó khăn, mình sẽ có thêm nhiều bạn tốt. II. Chuẩn bị: - Truyện: “Bong bóng cầu vồng” III. Các bước tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bước 1: - Giáo viên giới thiệu truyện Bước 2: Kể chuyện - Giáo viên kể lần 1 và giải thích từ khó + Cầu vồng, chiêm ngưỡng, thiên đường - Giáo viên kể lần 2: (Kể theo đoạn và sau mỗi đoạn dừng lại đẻ học sinh tìm hiểu nội dung câu chuyện) 1. Bong bóng xà phòng( Từ đầu đếthế giới này sao mà tươi đẹp!) - Hai bạn nhỏ nhắn nhủ điêu gì với bong bóng xà phòng? 2. Bong bóng nhỏ gặp gà con( Tiếp theo đến .” Chúc các bạn may mắn!) - Thấy gà con bị lạc mẹ bong bóng nhỏ đã làm gì? 3. Bong bóng nhỏ gặp em bé ( Tiếp theo đến “ Đừng khóc nữa bạn ơi, mình chơi với bạn nhé!”) Bong bóng nhỏ thấy gì khi băng qua cánh đồng lúa? Bạn nhỏ dã làm gì? - Yêu cầu học sinh kể lại từng đoạn: * Thảo luận lớp: Em thấy bong bóng nhỏ là người bạn như thế nào Hoạt động 3: Nhận xét, đánh giá: Gvkết luận: Bong bóng nhỏ là người bạn tốt. Bong bóng nhỏ luôn sẵn sàng giúp đỡ các bạn nên cuối cùng, nhờ được cô gió yêu quý, giúp đỡ, bóng nhỏ đã đạt được mong muốn trở thành cầu vồng Cô tin rằng trong lớp ta cũng có nhiều bạn giống bong bóng nhỏ, luôn yêu thương, giúp đỡ bạn bè để lớp mình là một tập thể thương yêu, đoàn kết. Cho học sinh hát bài: “Lớp chúng ta đoàn kết” - Học sinh nắc lại tên tuyện - Học sinh theo dõi, lắng nghe - Học sinh lắng nghe và tìm hiểu nội - Bong bóng ơi hãy đi tìm cầu vồng nhé Bong bóng nhỏ nhờ cô gió hạ xuống gần gà con: “ Mình thấy mẹ bạn rồi nè! Đi theo mình nhanh lên!” - Bong bóng nhỏ nghe thấy tiếng khóc thút thít của một em bé đang được mẹ địu trên lưng, mẹ bé đang hối hả cấy lúa. - Bong bóng nhỏ lại sã xuuoongs: “ Đừng khóc nữa bạn ơi, mình chơi với bạn nhé! - Học sinh xung phong kể lại từng đoạn câu chuyện - Bong bóng nhỏ là người bạn tốt bụng - Học sinh lắng nghe Thứ sáu ngày 28 tháng 09 năm 2012 HỌC VẦN Bài 21: Ôn tập I. Mục tiêu: - HS đọc được u, ư, x, ch, s, r, k kh; Biết đọc đúng các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 17 đến bài 21. - HS viết được u, ư, x, ch, s, r, k kh; Biết viết đúng các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 17 đến bài 21. - Nghe hiểu và kể lại truyện theo tranh: “Thỏ và Sư Tử” * HS k/g kkể được từ 2 đến 3 đoạn truyện theo tranh. - Tập trung hứng thú học tập, hăng say xây dựng bài, chủ động học tập. II. Đồ dùng dạy học: GV chuẩn bị: - Bộ chữ biểu diễn Tiếng Việt lớp 1 - Tranh minh hoạ bài học - Tranh minh hoạ phần kể chuyện HS chuẩn bị: - Bảng con - Bộ chữ biểu diễn Tiếng Việt 1 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Đọc và viết các tiếng: kẻ, khế - Đọc từ ứng dụng: kẻ hở, kì cọ, khe đá, cá kho. - GV nhận xét bài cũ 2. Dạy học bài mới: 25’ a) Giới thiệu bài: (Ghi đề bài) b) Ôn tập: * Các chữ và âm vừa học. - GV yêu cầu: + GV đọc âm: - Nhận xét, điều chỉnh - Ghép chữ thành tiếng. - GV yêu cầu: - Nhận xét * Đọc từ ngữ ứng dụng: - Đính các từ lên bảng - Yêu cầu tìm tiếng chứa âm đã học. - Giải thích từ khó. Giải lao: * HDHS viết: 5’ - Viết mẫu lên bảng con: Tiết 2 c) Luyện tập: * Luyện đọc: 10’ Luyện đọc tiết 1 - GV chỉ bảng: - Yêu cầu đọc câu ứng dụng * Luyện viết: 10’ - GV viết mẫu và HD cách viết - Nhận xét, chấm vở * Kể chuyện: 10’ + Kể lần 1 diễn cảm. + Kể lần 2: Yêu cầu quan sát tranh + GV có thể giúp đỡ cho HS TB, yếu + GV chỉ vào từng tranh: * Cho HS K/g kể được 2-3 đoạn theo tranh *Hãy nêu ý nghĩa câu chuyện: 3. Củng cố, dặn dò: 5’ - Trò chơi: Thi kể chuyện - Nhận xét tiết học - 4 HS - 2 HS - Đọc tên bài học: Ôn tập - HS chỉ chữ đã học trong tuần có trong bảng ôn tập. - HS chỉ chữ - HS chỉ chữ và đọc âm. - HS đọc cột dọc và cột ngang các âm - Đọc tiếng - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp xe chỉ kẻ ô củ sả rổ khế - Tìm cá nhân - Hát múa tập thể - Viết bảng con: xe chỉ kẻ ô - HS đọc toàn bài tiết 1 - HS phát âm theo lớp, nhóm, cá nhân - Đọc cá nhân: xe ô tô chở ... sở thú - Viết bảng con: xe chỉ kẻ ô - HS viết vào vở - Đọc tên chủ đề câu chuyện “Thỏ và Sư Tử” + HS nghe nội dung + HS QS tranh: Thảo luận và cử đại diện thi tài. + HS kể từng tranh: Tranh 1: Thỏ đến gặp Sư Tử thật muộn. Tranh 2: cuộc đối đáp giữa Thỏ và Sư Tử. Tranh 3: Thỏ dẫn Sư Tử đến một cái giếng... Tranh 4: Tức mình, nó nhảy xuống.. * HS k/g kể *Nêu theo ý hiểu: Những kẻ gian ác kiêu căng bao giờ cũng bị trừng phạt. Cử mỗi nhóm 1 bạn kể (3 HS) - Nghe phổ biến cách thi kể chuyện. TOÁN Số 0 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết đọc, viết số 0; Đọc và đếm được từ 0 đến 9 - Biết so sánh và so sánh số 0 với các số trong phạm vi 9. - Bước đầu nhận biết vị trí của số 0 trong dãy số từ 0 đến 9. - HS yêu thích học toán. II. Đồ dùng: GV chuẩn bị: - Bộ đồ dùng Toán 1 - Sử dụng tranh SGK Toán 1 - Các tấm bìa viết các chữ số từ 0 đến 9. - Các nhóm có vật mẫu cùng loại HS chuẩn bị: - SGK Toán 1 - Bộ đồ dùng học Toán III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Đọc, viết, đếm các số từ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 và ngược lại. - So sánh: 7... 8; 2 ... 9; 9 ... 3; 8 ... 9 - Nhận xét bài cũ 2. Dạy học bài mới: 25’ a. Giới thiệu bài (ghi đề bài) * Giới thiệu số 0: Bước 1: Lập số 0: - Quan sát tranh: + Nêu bài toán: Lấy 4 ưue tính rồi lần lượt bớt từng que. Hỏi còn lại mấy que ? + Yêu cầu HS lấy hình tròn: + 9 bớt 1 được mấy ? Bước 2: GT chữ số 0 in và 0 viết - GV nêu: “Số 0 được viết (biểu diễn) bằng chữ số 0”. - GT chữ số 0 in, chữ số 0 viết. - Giơ tấm bìa có chữ số 0. Bước 3: Nhận biết thứ tự của số 0 trong dãy: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. - Yêu cầu đếm: - Số 0 liền trước số mấy ? b) Thực hành: - Nêu yêu cầu bài tập: Hỏi: + Bài 1 yêu cầu làm gì ? + Bài 2 yêu cầu làm gì ? - GV nêu nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: 5’ Trò chơi: Xếp đúng thứ tự Nhận xét tiết học. - Dặn học bài sau. - 4 HS - 2 HS - Quan sát, nhận xét: - Nêu bài toán + Vài em nhắc lại: có 0 que tính + Có 9 hình vuông, bớt 9 hình vuông. Còn lại mấy hình vuông ? + 9 bớt 1 được 8 + 9 bớt 9 còn 0 - Nghe, hiểu - Nhắc lại - HS đọc: “không” - Đếm: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 và đếm ngược lại. - Số 0 liền trước số 1 trong dãy số. - Làm bài tập SGK - HS làm bài và tự chữa bài. + Bài 1: Viết số 0 + Bài 2: Viết sô thích hợp * HS làm dòng 2 - HS QS tranh và nêu cách làm bài + Bài 3: Viết số thích hợp. * HS Làm dòng 3 + Bài 4: Điền dấu thích hợp * HS làm cột 1,2 - 2 nhóm cùng chơi - Nhóm nào nhanh sẽ thắng - Chuẩn bị bài học sau.
Tài liệu đính kèm: