Giáo án lớp 1 - Tuần 6 - Trường Tiểu học Hải Thượng

Giáo án lớp 1 - Tuần 6 - Trường Tiểu học Hải Thượng

I/ Mục tiêu :

 -HS thấy được những ưu khuyết điểm trong tuần qua

 -Bước đầu biết được cách sinh hoạt lớp

II/ Các hoạt động dạy học :

 1/ GV nhận xét, đánh giá các hoạt đông trong tuần qua:

*Ưu điểm :

 -Có đầy đủ đồ dùng sách vở

 -Chăm chỉ trong học tập, biết vâng lời cô giáo

 -Thực hiện tốt các nề nếp

 -Vệ sinh sạch sẽ gọn gàng

* Tồn tại :

 - Một số em còn thiếu đồ dùng học tập, hay bỏ quên sách vở ở nhà.

 - Các em cần mạnh dạn hơn

 

doc 21 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1050Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 1 - Tuần 6 - Trường Tiểu học Hải Thượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6
 Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010
SINH HOẠT:
SINH HOẠT LỚP
I/ Mục tiêu :
 -HS thấy được những ưu khuyết điểm trong tuần qua 
 -Bước đầu biết được cách sinh hoạt lớp
II/ Các hoạt động dạy học :
 1/ GV nhận xét, đánh giá các hoạt đông trong tuần qua:
*Ưu điểm : 
 -Có đầy đủ đồ dùng sách vở
 -Chăm chỉ trong học tập, biết vâng lời cô giáo 
 -Thực hiện tốt các nề nếp 
 -Vệ sinh sạch sẽ gọn gàng
* Tồn tại : 
 - Một số em còn thiếu đồ dùng học tập, hay bỏ quên sách vở ở nhà.
 - Các em cần mạnh dạn hơn
 - Một số em chưa có ý thức học tập như em: Nhi, Linh, Hồng, Tiến, Khánh Linh.
2/ Kế hoạch : 
 - Chú trọng công tác vệ sinh trường lớp và khuôn viên sạch sẽ.
 - Sinh hoạt lớp có hiệu quả.
 -Các em phải biết thi đua nhau trong học tập
 - Đi học phải đúng giờ, đảm bảo chuyên cần.
 -Học bài làm bài đầy đủ khi đến lớp 
 -Thực hiện tốt các nề nếp của nhà trường và đội sao.
.....a.bóa.b.........
HỌC VẦN:
BÀI : P , PH, NH
I.Mục ddích yêu cầu : Sau bài học học sinh có thể:
	-Đọc được: p – ph, nh, phố xá, nhà lá, từ và câu ứng dụng
 - Viết được: p, ph, nh, phố xá, nhà lá
	-Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng: nhà dì na ở phố, nhà dì có chó xù.
	-Luyện nói 2- 3 câu theo chủ đề: chợ, phố, thị xã.
II.Đồ dùng dạy học: 	
 -Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I . Bộ ghép chữ tiếng Việt.
 -Tranh minh hoạ cho từ khoá: phố xá, nhà lá.
 -Tranh minh hoạ câu ứng dụng và luyện nói theo chủ đề: chợ, phố, thị xã.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp viết bảng con (4 học sinh lên bảng viết): thợ xẻ, chả cá, củ sả, cá rô, kẻ ô, rổ khế.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài
GV treo tranh và hỏi: Các em cho cô biết trong tranh vẽ gì?
 +Trong tiếng phố và nhà có chữ và dấu thanh nào đã học?
Hôm nay, cô sẽ giới thiệu với các em các con chữ, âm mới: p – ph, nh.
2.2.Dạy chữ ghi âm
a) Nhận diện chữ:
 +Ai có thể cho cô biết chữ p gồm những nét nào? 
-So sánh chữ p và chữ n:
-Yêu cầu học sinh tìm chữ p trong bộ chữ.
b) Phát âm
-GV phát âm mẫu: âm p 
*Âm ph.
a) Nhận diện chữ
 +Ai có thể cho cô biết chữ ph được ghép bởi những con chữ nào?
So sánh chữ ph và p?
b) Phát âm và đánh vần tiếng
GV phát âm mẫu: âm ph 
-Giới thiệu tiếng:
GV gọi học sinh đọc âm ph.
 +Có âm ph muốn có tiếng phố ta làm như thế nào? 
-Yêu cầu học sinh cài tiếng phố.
GV nhận xét và ghi tiếng phố lên bảng.
Gọi học sinh phân tích tiếng phố.
Hướng dẫn đánh vần
-GV hướng dẫn đánh vần 1 lân.
-Gọi đọc sơ đồ 1.
*Âm nh.
- Chữ “nh” được ghép bởi chữ n và h.
- So sánh chữ “nh” và chữ “kh”.
-Phát âm: GV phát âm mẫu: âm nh: 
-Viết: Điểm kết thúc của chữ n là điểm bắt đầu của chữ h, không nhấc bút khi viết.
-Giới thiệu tiếng:
GV gọi học sinh đọc âm nh.
 +Có âm nh muốn có tiếng nhà ta làm như thế nào? 
-Yêu cầu học sinh cài tiếng nhà.
GV nhận xét và ghi tiếng nhà lên bảng.
Gọi học sinh phân tích tiếng nhà.
-Đọc lại 2 cột âm.
- GV hướng dẫn viết:
-Viết bảng con: p – phố, nh – nhà.
Dạy tiếng ứng dụng:
GV ghi lên bảng: phở bò, phá cỗ, nho khô, nhổ cỏ.
Gọi học sinh lên gạch chân dưới những tiếng chứa âm mới học.
GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng.
Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng. 
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học
Đọc lại bài
Tiết 2
Tiết 2 : Luyện đọc trên bảng lớp.
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
- Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: nhà dì na ở phố, nhà dì na có chó xù.
-Gọi đánh vần tiếng nhà, phố, đọc trơn tiếng.
-Gọi đọc trơn toàn câu.
- Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì nhỉ?
GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề 
VD:
 +Trong tranh vẽ cảnh gì?
 +Nhà em có gần chợ không?
 +Nhà em ai đi chợ?
 +Chợ dùng để làm gì?
- Đọc sách kết hợp bảng con.
-GV đọc mẫu.
-Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng từ ở bảng con.
*Luyện viết:
GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt 
4.Củng cố, dặn dò : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học 
 - Về nhà học thuộc bài và xem trước bài sau
Học sinh nêu tên bài trước.
Học sinh đọc bài.
N1: thợ xẻ, chả cá; N2: củ sả, cá rô; N3: kẻ ô, rổ khế.
Vẽ cảnh phố xá và một ngôi nhà lá.
Có âm ô, a , thanh sắc, thanh huyền.
Theo dõi và lắng nghe.
-Chữ p gồm một nét xiên phải, một nét sổ thẳng và một nét móc ngược hai đầu.
-Giống nhau: Đều có nét móc hai đầu.
-Khác nhau: Chữ p có một nét xiên phải và nét sổ thẳng, còn chữ n có nét móc trên.
-Tìm chữ p đưa lên cho cô giáo kiểm tra.
-Quan sát làm mẫu và phát âm nhiều lần (cá nhân, nhóm, lớp).
-Chữ p và h.
-Giống nhau: Đều có chữ p.
-Khác nhau: Chữ ph có thêm h sau p.
CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
-Ta thêm âm ô sau âm ph, thanh sắc trên âm ô.
Cả lớp
1 em
-Đánh vần, đọc trơn, nhóm 1, nhóm 2.
2 em.
Lớp theo dõi.
-Giống nhau: Đều có chữ h.
-Khác nhau: Chữ nh có thêm chữ n, chữ kh có thêm chữ k.
Lớp theo dõi hướng dẫn của GV.
-CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
-Ta thêm âm a sau âm nh, thanh huyền trên âm a.
Cả lớp
1 em
2 em.
Toàn lớp.
1 em đọc, 1 em gạch chân: phở, phá, nho, nhổ.
CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
1 em.
-Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em.
-CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng nhà, phố).
CN 6 em.
“chợ, phố, thị xã”.
HS trả lời theo hướng dẫn của GV.
VD:
-Vẽ cảnh chợ, cảnh xe đi lại ở phố và nhà cửa ở thị xã.
-Không ạ
-Mẹ.
-Dùng để mua và bán đồ ăn.
-CN 10 em
-Toàn lớp thực hiện.
- Thực hiện việc học tập ở nhà.
.....a.bóa.b.........
LUYỆN TOÁN :
ÔN LUYỆN, NÂNG CAO
I.Mục tiêu :
-Củng cố cho HS nắm được cấu tạo số 0, đọc viết thành thạo các số từ 0 đến 9
 - HS luyện tập làm đúng các bài tập toán nâng cao.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ôn luyện :
.Hoạt động 1: 
GV lần lượt cho HS viết số 0 vào bảng con
 GV nhận xét chữa lỗi
Hoạt đông 2 : Luyện tập
GV hướng dẫn cho HS 
Bài 1 : Viết số 0
 GV hướng dẫn HS viết số 0 mỗi hai hàng
Bài 2 : Điền số
GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ viết số thích hợp vào ô trống. 
Bài 3 : Viết số thích hợp vào ô trống. 
GV theo dỏi HS làm bài 
Thu chấm bài
Bài 4 : Điền dấu
0 ... 1 0 ... 2 8 ... 0 7 .... 0
2 0 8 0 0  3 4  4
0  4 9  0 0  2 0  0
 GV hướng dẫn HS điền dấu thích hợp vào ô trống
2. Nâng cao:
 - GV ghi bảng gọi HS lên bảng làm
 3 <  < 5 6 <  < 8
 9 >  > 7 5 >  > 3
3. Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét giờ học 
- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị cho bài sau
Học sinh thực hiện.
Học sinh viết vào bảng
HS làm bài và chữa bài
HS làm bài, đếm các dãy số
HS làm bài và chữa bài
-HS làm bài và chữa bài
4 em lên bảng làm:
0 0 7 > 0
2 > 0 8 > 0 0 < 3 4 = 4
0 0 0 < 2 0 = 0
2 em lên bảng làm
...a.bóa.b.........
LUYỆN TIẾNG VIỆT :
ÔN LUYỆN
I .Mục đích yêu cầu :
HS đọc viết thành thạo âm ph, nh và các tiếng từ ứng dụng
Luyện tập làm đúng các bài tập
 II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Luyện đọc
 -GV hướng dẫn HS đọc đúng âm ph, nh , và các từ ứng dụng
 -GV hướng dẫn cách đọc cho HS
Hoạt động 2 : Luyện viết bảng con
 -GV hướng dẫn cách viết âm ph, nh và các từ ứng dụng
 -Mỗi chữ viết theo một hàng
 -GV hướng dẫn cách cầm viết , cách ngồi viết cho HS
Hoạt động 3: Luyện tập
 -Làm bài tập trong vở bài tập 
Bài 1: Nối theo mẫu
 * Nối : HS đọc tiếng . Nối tạo từ thích hợp :
 nhớ cổ
 nho nhà
 phố khô
 -GV hướng dẫn cách làm cho HS
Bài 2: Điền ph hay nh
 *Điền : ph hay nh ?
 á cỗ , ổ cỏ .
Bài 3 : Viết theo mẫu
Hoạt động 3 : Nhận xét
 -GV thu bài chấm 
 -Nhận xét bài viết của HS
Hoạt động 4 : Dặn dò
 -Về nhà đọc lại bài 
 -Luyện viết vào vở ô ly.
- HS đọc theo cá nhân , nhóm , lớp
- HS chú ý lắng nghe
- Viết đúng theo mẫu
 - HS làm bài nối theo mẫu
-HS quan sát hình vẽ điền đúng âm 
-HS viết bài theo mẫu
HS nhớ lời cô dặn
.....a.bóa.b.........
LUYỆN TIẾNG VIỆT :
 LUYỆN VIẾT
I.Mục đích yêu cầu:
 - Rèn luyện viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ.
 - Rèn giữ vở sạch viết chữ đẹp
II.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: GV vừa viết lên bảng vừa hướng dẫn học sinh viết các từ đã học :cá thu, đu đủ, cử tạ, thợ xẻ, chì đỏ, chả cá, su su, chữ số, rổ rá, cá rô
 - Gọi học sinh đọc các từ trên
Hoạt động 2: Luyện viết
 * Luyện viết bảng con các từ trên, mỗi lần viết 1 từ, đọc ở bảng con
 - Nhận xét, tuyên dương
 *Luyện viết vở chính tả các từ trên 
 - Lưu ý: Tư thế ngồi viết, cách cầm bút của học sinh. Nhắc nhở khoảng cách giữa các con chữ, giữa các từ
Hoạt động 3: Thu vở chấm, nhận xét
 - Về nhà luyện viết thêm ở nhà
-HS chú ý lắng nghe
- HS đọc bảng lớp các từ: cá thu, đu đủ, cử tạ, thợ xẻ, chì đỏ, chả cá, su su, chữ số, rổ rá, cá rô.
- HS viết bảng con, đọc lại.
- HS viết vở chính tả
- HS thực hiện tập viết ở nhà.
..a.bóa.b
Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2010
 HỌC VẦN:
BÀI : G , GH
I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể:
	-Đọc được: g, gh và gà ri, ghế gỗ, từ và câu ứng dụng: nhà bà có tủ gỗ, ghế gỗ.
 -Viết được : g, gh, gà ri, ghế gỗ
 	-Luyện nói 2 – 3 câu theo chủ đề: gà ri, gà gô
II.Đồ dùng dạy học: 	
-Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I. Bộ ghép chữ tiếng Việt.
-Tranh minh hoạ đàn gà, ghế gỗ.
-Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phân luyện nói “gà ri, gà gô”.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Kiểm tra bài cũ: Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp viết bảng con (2 học sinh lên bảng viết): ph – phố, nh - nhà.
2.Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
GV treo tranh hỏi : Trong tranh vẽ gì?
Đưa một cái ghế gỗ và hỏi: Đây là cái gì?
 +Trong tiếng gà, ghế có âm và dấu thanh nào đã học?
Hôm nay chúng ta sẽ học các chữ mới còn lại: g, gh.
GV viết bảng g, gh.
Lưu ý học sinh: Để phân biệt, g gọi là gờ đơn, còn gh gọi là gờ kép. 
2.2. Dạy chữ ghi âm.
a) Nhận diện chữ:
 -Chữ g gồm một nét cong hở phải và một nét khuyết dưới.
 +Chữ g gần giống chữ gì?
So sánh chữ g với chữ a.
Yêu cầu học sinh tìm chữ g trên bộ chữ.
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
GV phát âm mẫu: âm g.
-Giới thiệu tiếng:
GV gọi học sinh đọc âm g.
 +Có âm g muốn có tiếng g ... Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: Hỏi tên bài cũ, gọi HS nộp VBT để chấm điểm.
Gọi 2 HS làm bảng lớp.
Gọi HS nêu vị trí số 10 trong dãy số từ 0 ->10
Gọi HS nêu cấu tạo số 10 
2.Bài mới :
GT bài ghi tựa bài học.
3.HD HS làm bài tập :
Bài 1: Nối nhóm đồ vật với số thích hợp.
Bài 3 : Điền số tam giác vào ô trống?
Gọi HS đọc kết quả
Bài 4 : a) So sánh số điền dấu > < = và ô trống
Gọi HS đọc kết quả
b) Các số bé hơn 10 là:
c) Từ 0 -> 10 số bé nhất là:
 Từ 10 -> 0 số lớn nhất là:
4.Củng cố : Hỏi nội dung bài học?
Trò chơi củng cố: Thi đua 2 nhóm
Nhận xét tuyên dương:
5.Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới.
-HS nêu tên bài “Số 10”và nộp vở
-Điền dấu thích hợp vào chỗ trống : 
010 , 10 8 
-Số 10 đứng liền sau số 9
-10 gồm 1 và 9, 10 gồm 9 và 1 
HS nhắc tựa.
HS mở SGK làm bài tập
Nối 8 con mèo với số 8 
10 gồm 1 và 9, 10 gồm 2 và 8 
HS quan sát tam giác trắng và xanh ghi số và ô trống.
HS thực hành :
0 < 1 , 1 < 2 ,
HS nêu : 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 9
HS thực hành
-Tìm số thích hợp đính vào nhóm đồ vật.
- HS thực hiện ở nhà
.....a.bóa..........
LUYỆN TIẾNG VIỆT :
ÔN LUYỆN
I .Mục đích yêu cầu :
HS đọc viết thành thạo âm g, gh và các tiếng từ ứng dụng
Luyện tập làm đúng các bài tập
II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Luyện đọc
 -GV hướng dẫn HS đọc đúng âm g, gh và các từ ứng dụng
 -GV hướng dẫn cách đọc cho HS
Hoạt động 2 : Luyện viết bảng con
 -GV hướng dẫn cách viết âm g ,gh và các từ ứng dụng
 -Mỗi chữ viết theo một hàng
 -GV hướng dẫn cách cầm viết , cách ngồi viết cho HS
Hoạt động 3: Luyện tập
 -Làm bài tập trong vở bài tập 
Bài 1: Nối theo mẫu
 -GV hướng dẫn cách làm cho HS
*Nối:	HS đọc các tiếng, sau đó nối
 gõ mõ
 gỗ nhớ
 ghi gụ
Bài 2: Điền g hay gh?
 - nhà a, gồ  ề
Bài 3 : Viết theo mẫu
Hoạt động 3 : Nhận xét
 -GV thu bài chấm 
 -Nhận xét bài viết của HS
Hoạt động 4 : Dặn dò
 -Về nhà đọc lại bài 
 -Luyện viết vào vở ô ly.
- HS đọc theo cá nhân , nhóm , lớp
- HS chú ý lắng nghe
- Viết đúng theo mẫu
- HS làm bài nối theo mẫu
-HS quan sát hình vẽ điền đúng âm 
-HS viết bài theo mẫu
-HS nhớ lời cô dặn
-HS thực hành viết
....a.bóa.b
Thứ năm ngày 23 tháng 9 năm 2010
HỌC VẦN:
Bài : NG - NGH
I.Mục đích yêu cầu 	
 -HS đọc được ng, ngh, cá ngừ, củ nghệ, từ và câu ứng dụng
 -Viết được : ng, ngh, cá ngừ, củ nghệ
 -Luyện nói 2 – 3 câu theo chủ đề : bê, bé, nghé.
II.Đồ dùng dạy học: 
 -Tranh minh hoạ từ khóa : cá ngừ, củ nghệ.
 -Tranh minh hoạ câu luyện nói.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: Hỏi bài trước
Đọc sách kết hợp bảng con
Viết bảng con
2.Bài mới : GV giới thiệu tranh rút ra âm ng, ngh :ghi bảng 
Cài ng, ngh . 
-Có ng lấy ư và thanh huyền để tạo tiếng mới (ngừ)..
-GV hướng dẫn đánh vần
-GV giới thiệu từ cá ngừ
-Gọi đọc sơ đồ 1
-Âm ngh dạy tương tự âm ng.
-Gọi đọc toàn bảng.
- GV hướng dẫn viết:
-Hướng dẫn viết bảng con : ng , ngh , cá ngừ, ngh, củ nghệ.
-Giới thiệu từ : ngã tư, ngõ nhỏ, nghệ sĩ , nghé ọ
3. Củng cố tiết 1: Hỏi âm mới học
-Đọc bài, nêu trò chơi.
Tiết 2
Tiết 2 : Luyện đọc bảng.
-Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
-Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng.
-GV gọi đọc trơn toàn câu.
*Luyện nói :Chủ đề “bê, nghé, bé”
-GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
-Đọc sách kết hợp bảng con.
*Luyện viết vở TV 
GV thu vở 5 em để chấm.Nhận xét cách viết.
4.Củng cố,dặn dò: Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học.
-Nhận xét giờ học, về nhà học thuộc bài 
HS cá nhân 6 8 em
N1 : nhà ga . N2 : ghi nhớ
CN 1em
Cả lớp.
HS cài bảng : ngừ.
CN 6 8 em.
CN 6 8 em ĐT.
HS đánh vần ngừ , đọc trơn : cá ngừ.
CN 2 em ĐT
-Lớp viết. 
HS đánh vần tiếng có âm mới học và đọc trơn từ đó, CN 6 8 em, nhóm
HS trả lời.
CN 6 8 em.
-HS tìm tiếng mới học trong câu.
-Đánh vần, phân tích, đọc trơn tiếng.
CN 6 8 em, ĐT
-HS nhắc lại chủ đề.
-Luyện nói theo hướng dẫn của GV.
CN 6 8 em, ĐT.
Toàn lớp.
CN 2 em, đại diện 2 nhóm thi đua đọc.
- Thực hiện việc học bài ở nhà.
.....a.bóa.b.........
TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu :
 -Biết đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10, cấu tạo của số 10. 
 - Sắp xếp được các số theo thứ tự đã xác định trong phạm vi 10. 
 -Nhận biết số lượng trong phạm vi 10. 
 - Các BT cần làm: Bài 1, 3, 4
II.Đồ dùng dạy học:
-Các bài tập, VBT, SGK, bảng 
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
1.Kiểm tra bài cũ:Hỏi tên bài, gọi nộp vở.
Gọi 2 HS lên bảng.
Gọi 2 em nêu miệng từ 0 -> 10 và 10->0
GV hỏi số bé nhất là số nào?, số lớn nhất là số nào trong dãy số từ 0 -> 10.
GV đọc, lớp làm bảng con.
2.Bài mới :
GT trực tiếp : Ghi tựa “Luyện tập chung”
3. Hướng dẫn làm các bài tập :
Cô đính các nhóm số.
Cô nêu yêu cầu bài : 
Bài 1 :Nối số với mẫu vật thích hợp.
GV hướng dẫn mẫu 
Bài 3 :
a) Viết số từ 10 ->1
b) Viết số từ 0 ->10
Bài 4 : Viết các số 6, 1, 3, 7, 10 
Thứ tự từ bé đến lớn.
Thứ tự từ lớn đến bé.
4.Củng cố,dặn dò: 
Đếm từ 0 ->10, từ 10 ->0
-Làm lại bài ở nhà, xem bài mới.
1 em nêu “ Luyện tập”
Tổ 4 nộp vở, 2 em lêm bảng.
10 gồm 8 và mấy.
10 gồm 6 và mấy.
1 em nêu 0 là số bé nhất, 10 là số lớn nhất.
10  9, 4 5,
Vài em nêu tựa bài.
HS mở SGK làm các bài tập.
Thực hiện VBT và nêu kết quả.
Viết các số từ 0 đến 10 vào VBT.
HS viết : 10, 9, 8 , 1
HS viết : 0, 1, 2, , 10
HS viết : 1, 3, 6, 7, 10
HS viết : 10, 7, 6, 3, 1
3 em đếm từ 0 ->10 , 10 ->0
....a.bóa.b
Thứ sáu ngày 24 tháng 9 năm 2010
HỌC VẦN:
BÀI : Y - TR
I.Mục đích yêu cầu : 	
 -HS đọc được: y, tr, y tá, tre ngà, từ và câu ứng dụng.
 -Viết được : y, tr. Y tá, tre ngà
 -Luyện nói theo chủ đề : nhà trẻ.
II.Đồ dùng dạy học: 
 -Tranh minh hoạ từ khóa y tá, tre ngà.
 -Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng :bé bị ho 
 -Tranh minh hoạ: Nhà trẻ.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
2.Bài mới :GV giới thiệu tranh rút ra âm , y và ghi bảng.
-Hướng dẫn phát âm y :
-GV phát âm và gọi HS phát âm kết hợp sữa sai cho học sinh.
-Ghi bảng và cho đọc.
-GV giới thiệu âm y cũng được gọi là tiếng y.
-Cài âm y.
-GV ghi bảng y.Gọi CN đọc.
-Giới thiệu từ y tá.
-Cài từ y tá.Gọi đọc.
-GV ghi bảng từ y tá.
-Gọi đọc sơ đồ 1.
*Âm tr (dạy tương tự âm y).
-Gọi đọc toàn bảng.
-HD viết bảng con : y tá, tr tre ngà.
-Giới thiệu từ : y tế, chú ý, cá trê, trí nhớ.
-Gọi đọc toàn bài ở bảng lớp.
3.Củng cố tiết 1: 
Hỏi âm mới học.
Đọc bài, nêu trò chơi.
Tiết 2
*Luyện đọc bảng.
-Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
*Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng.
“Bé bị ho, mẹ cho bé ra y tế xã” 
-GV gọi đọc trơn toàn câu.
*Luyện nói :Chủ đề “nhà trẻ”
-GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
-Đọc sách kết hợp bảng con.
*Luyện viết vở TV 
GV thu vở 5 em để chấm.
Nhận xét cách viết. 
4.Củng cố,dặn dò : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học.
-Nhận xét giờ học
-Đọc bài, xem bài trước ở nhà.
HS nêu tên âm đã học hôm trước.
HS cá nhân 6 8 em
N1 : ngã tư . N2 : nghé ọ
HS nhắc lại.
CN 6 em nhóm 1 và2
CN 6 8 em nhóm 3 và 4
Vài HS nêu lại
HS cài bảng từ, 3 em nhóm 1 và 2
Vài em nêu lại
HS cài bảng y tá
CN 6 8 em
-CN 6 8 em ĐT
-Lớp viết 
-HS đánh vần tiếng có âm mới học và đọc trơn từ đó, CN 6 8 em, nhóm.
3 em
HS trả lời.
6 8 em.
-HS tìm tiếng mới học trong câu.
-Đánh vần, phân tích, đọc trơn tiếng.
-HS nhắc lại chủ đề.
-HS luyện nói theo hướng dẫn của GV.
CN 6 -> 8 em, ĐT.
Toàn lớp.
2 em đại diện 2 nhóm thi đua đọc.
- Thự hiện việc học ở nhà
.....a.bóa.b.........
TOÁN:
 LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu :
 	-So sánh được các số trong phạm vi 10, cấu tạo của số 10. Sắp xếp được các số theo thứ tự đã xác định trong phạm vi 10. 
-Các BT cần làm: Bài 1, 2, 3, 4
II.Đồ dùng dạy học:
-Các bài tập, VBT, SGK, bảng  .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra đồ dùng của các em.
3.Bài mới :
Giới thiệu bài, ghi tựa
*Hướng dẫn HS làm các bài tập.
Bài 1: HS nêu yêu cầu, GV hướng dẫn cách thực hiện bài tập.
Bài 2: HS nêu yêu cầu : Điền dấu , = vào chỗ chấm:
Bài 3: Điền số vào ô trống:
Bài 4:Viết các số 8, 5, 2, 9, 6
*Theo thứ tự từ bé đến lớn
*Theo thứ tự từ lớn đến bé
Bài 5: Hình dưới đây có mấy tam giác:
GV đính hình mẫu lên bảng, hướng dẫn các em quan sát và nêu:
4.Củng cố :Hỏi tên bài.
Nêu lại cấu tạo các số từ số 5 đến số 10.
5.Dặn dò : 
Làm lại bài ở nhà, học bài, xem bài mới.
Hát, điểm danh.
-Vài em nhắc lại tựa bài.
-HS mở SGK theo dõi và làm các bài tập
1
2
3
9
10
8
8
7
6
5
-HS thực hành
810 , 10  9 , 7  7 , 
 9 , 3< < 5
HS thực hành:
2, 5, 6, 8, 9
9, 8, 6, 2, 5
Quan sát theo hướng dẫn và nêu:
Có 3 tam giác.
-HS nêu tên bài.
5 gồm 1 và 4, gồm 4 và 1.
5 gồm 2 và 3, gồm 3 và 2.
-Thực hiện ở nhà.
.....a.bóa.b.........
LUYỆN TOÁN:
ÔN LUYỆN
I.Mục tiêu :
-Củng cố cho HS nắm được cấu tạo các số từ 0 đến 10 đọc viết thành thạo các số từ 0 đến 10
 - HS luyện tập làm đúng các bài tập
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Luyện bảng con :
.Hoạt động 1: 
GV lần lượt cho HS viết số từ 0 đến 10 vào bảng con
 GV nhận xét chữa lỗi
Hoạt đông 2 : Luyện tập
GV hướng dẫn cho HS 
Bài 1 : Viết số thích hợp vào ô trống.
 GV hướng dẫn HS quan sát tranh ở VBT điền số thích hợp vào ô trống.
Bài 2 : Điền dấu: >, <, =
GV hướng dẫn HS viết số thích hợp vào dấu chấm.
Bài 3 : Viết số thích hợp vào ô trống. 
GV theo dỏi HS làm bài 
Thu chấm bài
Bài 4 : Xếp các số 6, 2, 9 , 4, 7
a/ Theo thứ tự từ bé đến lớn .
b/ Theo thứ tự từ lớn đến bé.
Bài 5: Xếp hình theo mẫu:
-GV hướng dẫn HS quan sát hình VBTđể xếp hình
 2. Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét giờ học 
- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị cho bài sau
-Học sinh thực hiện.
-Học sinh viết vào bảng
-HS làm bài và chữa bài
-HS làm bài 
-HS làm bài và chữa bài
-HS làm bài và chữa bài
-HS nhớ lời cô dặn

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 6 LOP 1 CKTKN.doc