Giáo án Lớp 1 - Tuần 7 - Giáo viên: Trần Thị Quýt - Trường Tiểu học Thị trấn Cửa Việt

Giáo án Lớp 1 - Tuần 7 - Giáo viên: Trần Thị Quýt - Trường Tiểu học Thị trấn Cửa Việt

Tiếng Việt

Bài 27: Ôn tập

I. Mục tiêu:

-HS đọc : p, ph, g, gh, q, qu, gi, ng, ngh,y , tr ; các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 22 đến bài 27

-HS viết : p, ph, g, gh, q, qu, gi, ng, ngh,y , tr ; các từ ngữ ứng dụng từ bài 22 đến bài 27

-Nghe, hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Tre ngà.

II. Đồ dùng dạy - học:

-GV: Bảng ôn (sgk – trang 56 ); tranh minh hoạ câu, truyện kể

-HS: sgk, vở Tập viết, bảng, phấn.

III. Các hoạt động dạy - học:

1. ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ

-HS viết: y, tr, y tá, tre ngà

-HS đọc bài 26

3. Dạy - học bài mới:

Tiết 1

 a. Giới thiệu bài: GVgiới thiệu trực tiếp - GVghi bảng – HS nhắc lại

 b. Ôn tập

*. Các chữ và âm vừa học

-GV đọc âm, HS chỉ chữ.

-HS chỉ chữ và đọc âm - HS đọc theo thứ tự và không theo thứ tự.

 *. Ghép chữ thành tiếng

-HS ghép các chữ ở cột dọc với các chữ ở hàng ngang tạo thành tiếng mới- HS nêu tiếng mới – GV ghi bảng.

-HS đọc các tiếng kết hợp phân tích tiếng ở Bảng1- 1HS đọc –Lớp đọc

-GV treo bảng 2 - HS ghép tiếng với dấu thanh để tạo tiếng mới

- HS nêu tiếng mới -GV ghi bảng.

-HS đọc các tiếng ở bảng 2

-GV chỉnh sửa cho HS.

 c. Đọc từ ứng dụng

-GV ghi từ ứng dụng: nhà ga, quả nho, tre già, ý nghĩ

-HS đọc nhẩm – HS đọc.

-GV đọc mẫu.

-HS đọc các từ theo cá nhân, nhóm

-GV chỉnh sửa, giải thích các từ: nhà ga; ý nghĩ

 

doc 14 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 434Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 7 - Giáo viên: Trần Thị Quýt - Trường Tiểu học Thị trấn Cửa Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Trường Tiểu học Thị trấn Cửa Việt Giáo án lớp 1
TUẦN 7
Thứ hai
 Ngày soạn : Thứ 3 ngày 10 tháng 10 năm 2009	 Ngày day. : Thứ 5 ngày 15 tháng 10 năm 2009
Tiếng Việt
Bài 27: Ôn tập
I. Mục tiêu:
-HS đọc : p, ph, g, gh, q, qu, gi, ng, ngh,y , tr ; các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 22 đến bài 27 
-HS viết : p, ph, g, gh, q, qu, gi, ng, ngh,y , tr ; các từ ngữ ứng dụng từ bài 22 đến bài 27 
-Nghe, hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Tre ngà. 
II. Đồ dùng dạy - học:
-GV: Bảng ôn (sgk – trang 56 ); tranh minh hoạ câu, truyện kể
-HS: sgk, vở Tập viết, bảng, phấn. 
III. Các hoạt động dạy - học:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
-HS viết: y, tr, y tá, tre ngà
-HS đọc bài 26
3. Dạy - học bài mới:
Tiết 1 
 a. Giới thiệu bài: GVgiới thiệu trực tiếp - GVghi bảng – HS nhắc lại 
 b. Ôn tập
*. Các chữ và âm vừa học
-GV đọc âm, HS chỉ chữ. 
-HS chỉ chữ và đọc âm - HS đọc theo thứ tự và không theo thứ tự. 
 *. Ghép chữ thành tiếng
-HS ghép các chữ ở cột dọc với các chữ ở hàng ngang tạo thành tiếng mới- HS nêu tiếng mới – GV ghi bảng. 
-HS đọc các tiếng kết hợp phân tích tiếng ở Bảng1- 1HS đọc –Lớp đọc 
-GV treo bảng 2 - HS ghép tiếng với dấu thanh để tạo tiếng mới 
- HS nêu tiếng mới -GV ghi bảng. 
-HS đọc các tiếng ở bảng 2
-GV chỉnh sửa cho HS. 
 c. Đọc từ ứng dụng
-GV ghi từ ứng dụng: nhà ga, quả nho, tre già, ý nghĩ
-HS đọc nhẩm – HS đọc. 
-GV đọc mẫu. 
-HS đọc các từ theo cá nhân, nhóm
-GV chỉnh sửa, giải thích các từ: nhà ga; ý nghĩ
 d. Tập viết từ ngữ ứng dụng
-GV hướng dẫn HS viết vào bảng con: tre già, quả nho
-HS viết, GV chỉnh sửa. 
Tiết 2 
 e. Luyện tập:
*. Luyện đọc
-HS đọc bài Tiết 1 - HS đọc lại từng phần trên bảng lớp 
-HS đọc SGK (cá nhân – cả lớp)
-GV cho HS quan sát tranh
 + Bức tranh vẽ gì?( vẽ hai người thợ đang xẻ gỗ và một người giã giò)
-GV giới thiệu và ghi câu ứng dụng: quê bé hà có nghề xẻ gỗ, phố bé nga có nghề giã giò
-HS luyện đọc câu - GV đọc mẫu – HS đọc lại (cá nhân, lớp) 
-HS luyện đọc bài trong SGK
 *. Luyện viết
-HS tập viết các từ trong bài 27 vào vở Tập viết
-GV uốn nắn tư thế ngồi cho HS; chấm, nhận xét 1 số bài. 
 *. Kể chuyện
-GV ghi tên truyện: Tre ngà
-HS đọc tên truyện: Tre ngà
-GV kể lại truyện có kèm theo tranh minh hoạ : Thánh Gióng
 +Tranh 1: Có một em lên ba tuổi vẫn chưa biết cười nói. 
 +Tranh 2: Bỗng một hôm có người rao: vua đang cần có người đánh giặc. Chú bé liền bảo với người nhà ra mời sứ giả vào rồi chú nhận lời đi đánh giặc. 
 +Tranh 3: Từ đó chú bỗng lớn nhanh như thổi. Đợi đến lúc đã có đủ nón sắt, gậy sắt, ngựa sắt, chú liền chia tay cha mẹ, xóm làng, nhảy lên ngựa sắt ra trận. Ngựa sắt hí vang, phun lửa rồi phi thật nhanh. 
 +Tranh 4: Chú và ngựa đi đến đâu, giặc chết như rạ, trốn chạy tan tác. 
 +Tranh 5: Bỗng gậy sắt gẫy. Tiện tay, chú liền nhổ luôn cụm tre cạnh đó thay gậy, tiếp tục chiến đấu với kẻ thù. 
Giặc sợ khiếp vía, rút chạy dài. 
 +Tranh 6: Đất nước trở lại bình yên. chú dừng tay buông cụm tre xuống. Tre gặp đất. Trở lại tươi tốt lạ thường. Vì tre vẵn nhuộm khói lửa chiến trận nên vàng óng. Đó là giống tre ngà ngày nay vẫn còn mọc ở một vài nơi trên đất nước ta. 
Còn chú bé với con ngựa sắt thì vẵn tiếp tục phi. Đến một đỉnh núi cao, họ dừng chân. Chú ghìm cương ngựa, ngoái nhìn lại làng xóm quê hương, rồi chắp tay từ biệt. Ngựa sắt lại hí vang, móng đập xuống đá rồi nhún một cái, đưa chú bé bay thẳng lên trời. 
 Đời sau gọi chú là Thánh Gióng. 
-HS thảo luận nhóm và cử đại diện thi tài. 
 + Em thấy chú bé là người thế nào?
-GV rút ra ý nghĩa câu chuỵện. 
*ý nghĩa: Truyền thống đánh giặc cứu nước của trẻ nước Nam. 
4. Củng cố, dặn dò 
-HS đọc lại bài trong SGK 1 lần
-GV nhận xét giờ học. 
-Dặn HS học lại bài, xem trước bài 28
_______________________________
Toán 
Kiểm tra 
I. Mục tiêu: 
 -Kiểm tra kết quả học tập của HS về: 
 -Nhận biết số lượng trông phạm vi 10, viết số từ o đến 10.
 -Nhận biết thứ tự mỗi số trong dãy số từ o đến 10.
 -Nhận biết hình vuông, hình tam giác, hình tròn.
II. Đồ dùng dạy - học: 
HS: Vở bài tập toán
III. Đề bài: 
 -GV sử dụng để kiểm tra trong vở bài tập toán.
-HS mở vở, lần lượt làm bài.
IV. Cách đánh giá: 
 Bài 1: 2 điểm (Mỗi ý đúng ghi 0, 5 điểm.)
 Bài 2: 3 điểm (Mỗi ý đúng ghi 0, 25 điểm.)
 Bài 3: 3 điểm
 Bài 4: 2 điểm: (2 hình tam giác: 1 điểm.)
 (5 hình vuông: 1 điểm.)
 (4 hình vuông: 0, 5 điểm)
************************
Thứ ba
 Ngày soạn : Thứ 3 ngày 13 tháng 10 năm 2009	 
 Ngày day. : Thứ 6 ngày 16 tháng 10 năm 2009
Tiếng Việt
Ôn tập: Âm và chữ ghi âm
I. Mục tiêu:
-HS đọc, viết 1 cách chắc chắn các âm và chữ ghi. 
-HS đọc được 1 số từ ngữ, câu.
-Rèn kỹ năng đọc viết cho H. 
II. Đồ dùng dạy – học: 
-GV: nội dung ôn
-HS: tự ôn tập 
III. Các hoạt động dạy - học:
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ :HS nêu các âm đã học 
3. Bài mới 
a. giới thiệu bài: giáo viên giới thiệu bài trực tiếp – GV ghi bảng – HS nhắc lại. 
b. Luyện đọc 
-GV chỉ chữ, HS đọc âm : ơ, a, n, m, x, ô, đ, h, s, r, k, o, g, b, t, d, l, e, ê, c, v, p, q, y 
-HS chỉ chữ và đọc âm 
-GVghi bảng 1 số từ : quả nho ý nghĩ
 nhà ga tre ngà 
-HS luyện đọc theo: cá nhân, nhóm, cả lớp. 
-HS đọc các từ ngữ ứng dụng theo cá nhân, nhóm. 
-HS luyện đọc câu ứng dụng: Quê em Hà có nghề xẻ gỗ , phố bé Nga có nghề giã giò. 
c. Luyện viết:
-GV đọc âm, HS viết chữ vào bảng con. đ, y, t, s, m, k
-HS viết vào bảng con - GV uốn nắn sửa sai. 
-GV giúp đỡ HS kém. 
Tiết 2
 d. Luyện tập 
 * Ôn tập các âm ghép: gh, kh, gi, ng, ngh, tr, ph, nh, ch, th. 
 -HS nhắc lại chữ và âm ghép đã học – HS nêu – GV ghi bảng
 -HS chỉ vào các âm – HS đọc theo thứ tự và không theo thứ tự 
 * Ôn tập từ, câu: thợ xẻ, chì đỏ, cá kho, nho khô, phá cỗ, gồ ghề
 Chú tư ghé qua nhà, cho bé giỏ cá 
 nghỉ hè, chị kha ra nhà bé nga
 e. Luyện viết:
-GV đọc – HS viết bảng con : gh, kh, gi, ng ngh, tr, ph,
-HS viết vở: . đ, y, t, s, m, k, ng, ngh, tr, ph, nh,ch
-GV chấm, chữa nhận xét bài
4. Củng cố, dặn dò
-2 HS đọc lại toàn bài. 
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS chuẩn bị bài giờ sau. 
 _____________________
Toán:
Phép cộng trong phạm vi 3
I. Mục tiêu: 
Giúp HS: 
-Thuộc bảng cộng trong phạm vi3.
-Biết làm tính cộng trong phạm vi 3.
-Giáo dục học sinh yêu thích học môn toán 
II. Đồ dùng dạy - học: 
 GV: 2 con gà, 3 ô tô (Tranh minh hoạ).
 HS: Bộ đồ dùng toán 1.
III. Các hoạt động dạy - học: 
1. Kiểm tra bài cũ :Trả bài kiểm tra - nhận xét
 2.Bài mới 
 a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài trực tiếp - Ghi bảng - HS nhắc lại 
 b. Giới thiệu phép tính cộng, bảng cộng trong phạm vi 3.
 *. Phép cộng: 1 + 1= 2
-HS quan sát mô hình “ Có 1 con gà, thêm 1 con gà nữa. Hỏi tất cả có mấy con gà?” 
-HS nêu lại bài toán.
-HS nêu câu trả lời: “ 1 con gà thêm 1 con gà được 2 con gà”
-HS nêu: “ 1 thêm 1 được 2”
-GV: Ta viết 1 thêm 1 bằng 2 như sau: 1 + 1= 2.
-Dấu + gọi là “cộng”.
-Đọc là: 1 cộng 1 bằng 2 ®HS đọc laị.
 + 1 cộng 1 bằng mấy?
 * Phép cộng: 2 +1= 3 (dẫn tương tự 1+1= 2).
 * Phép cộng: 1 + 2= 3 (dẫn tương tự).
 * GV chỉ các phép tính trên bảng và nêu: Đó là phép cộng.
 +1 cộng 1 bằng mấy?
 +3 bằng mấy cộng mấy?
 * GV nêu câu hỏi để HS nhận biết: 2 + 1 = 3; 1 + 2 = 3 tức là 2 + 1 cũng bằng 1 + 2 (vì cùng bằng 3)
c. Thực hành 
Bài 1: HS làm vào vở ® chữa bài. 1 + 1 =. 1 + 2 =. 2 + 1 =.
Bài 2: GV giới thiệu phép tính viết ® HS làm bảng con, 3 hs làm trên bảng. 1 1 2
 + + +
 1 2 1
Bài 3: HS chơi trò chơi.
4. Củng cố, dặn dò 
-Gọi HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 3
-Nhắc HS về học thuộc bảng cộng, chuẩn bị bài sau.
______________________
Mỹ Thuật 
GV Bộ môn dạy
**********************
Thứ tư
 Ngày soạn : Thứ 7 ngày 17 tháng 10 năm 2009	 
 Ngày day. : Thứ 2 ngày 19 tháng 10 năm 2009
Tiếng Việt
Bài 28: Chữ thường, chữ hoa
I. Mục tiêu:
-HS bước đầu làm quen với chữ in hoa. 
-Đọc được câu ứng dụng và các chữ in hoa trong câu ứng dụng. 
-Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Ba vì
-Rèn kỹ năng đọc viết cho H.
II. Đồ dùng dạy - học:
 -GV: Bảng chữ thường, chữ hoa. 
 -HS: Bộ đồ dùng học tập TV1
III. Các hoạt động dạy - học:
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
-HS đọc, viết: Nhà ga, quả nho, tre ngà, ý nghĩ. 
-2 HS đọc bài trong SGK. 
3. Bài mới 
Tiết 1
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp, ghi bảng - HS nhắc lại. 
b. Nhận diện chữ hoa:
-GV treo bảng chữ in hoa
-Hs quan sát
+ Chữ in hoa nào gần giống chữ in hoa thường nhưng kích cỡ thì lớn hơn? Chữ in hoa nào không giống chữ in thường?
-HS thảo luận nhóm. 
-Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp. 
* Kết luận: 
 + Các chữ in hoa và in thường gần giống nhau: C, E, Ê, L, K, O, Ơ, Ô, P, S, T, U, Ư, V, X, Y
 + Các chữ in hoa và in thường khác nhau nhiều là: A, Ă, Â, B. D, Đ, G, H, M, N, Q, R. 
-HS tiếp tục theo dõi bảng chữ thường, chữ hoa. 
-HS dựa vào chữ in thường để nhận diện ra và đọc âm của chữ. 
-GV che phần chữ thường – HS đọc chữ in hoa. (cá nhân, cả lớp)
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
-HS luyện đọc lại bài ở tiết 1: 7- 8 em. 
-HS đọc SGK (cá nhân, lớp đọc)
-Đọc câu ứng dụng:
-GV giới thiệu và ghi lên bảng câu ứng dụng: 
 +Bốmẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở sa Pa. 
 + Những chữ nào được viết hoa trong bài?
-HS đọc những chữ in hoa có trong câu: 2- 3 em: Bố, Kha, Sa Pa. 
-GV giới thiệu: Chữ đứng ở đầu câu: Bố. 
 Tên riêng: Kha, Sa Pa. 
-HS: luyện đọc câu ứng dụng: cá nhân, mhóm, tập thể. 
-GV chỉnh sửa lời phát âm cho HS. 
-GV đọc mẫu, giải thích: Sa Pa là 1 thị trấn nghỉ mát thuộc tỉnh Lào Cai. 
-HS quan sát tranh vẽ minh hoạ và luyện đọc bài trong SGK: cá nhân, tập thể. 
b. Luyện nói:
-Gv ghi chủ đề luyện nói: Ba Vì
-HS đọc tên bài luyện nói: Ba Vì. 
-GV giới thiệu về địa danh Ba Vì
 +Núi Ba Vì thuộc huyện Ba Vì tỉnh Hà Tây. Tương truyền cuộc chiến giữa Sơn Tinh và Thuỷ Tinh đã diễn ra từ đây. 
-GV đặt câu hỏi - HS thảo luận nhóm đôi. 
 + Tỉnh Ninh Bình có cảnh đẹp nào?
 + nơi em ở có cảnh nào đẹp?
-Đại diện nhóm trình bày – HS nhận xét
4. Củng cố, dặn dò 
 -HS đọc lại toàn bài. 
 -Dặn HS về nhà ôn lại bài  ... hành:
 + Rửa mặt như thế nào là đúng cách và hợp vệ sinh? (HS nêu cách rửa mặt đúng cách, hợp vệ sinh ® trình diễn động tác rửa mặt ® cả lớp nhận xét).
 + GV hướng dẫn rửa mặt mẵu.
 + HS thực hành rửa mặt.
*Kết luận: Ở nhà, các em cần đánh răng, rửa mặt cho hợp vệ sinh.
	 Các em dùng nước tiết kiệm nhưng vẫn phải đảm bảo vệ sinh.
4. Củng cố, dặn dò 
	-GV nhận xét giờ học, nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau.
___________________________
Thứ năm
 Ngày soạn : Thứ 7 ngày 17 tháng 10 năm 2009	 
 Ngày day. : Thứ 3 ngày 20 tháng 10 năm 2009
Tiếng Việt
Bài 29: ia
I. Mục tiêu:
-HS đọc và viết được: ia, lá tía tô
-Đọc được từ và câu ứng dụng: Bé Hà nhổ cỏ , chị Kha tỉa lá. 
-Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Chia quà
II. Đồ dùng dạy – học:
-GV: Lá tía tô, tranh minh hoạ câu ứng dụng, phần luyện nói
-HS: Bộ đồ dùng TV1
III. Các hoạt động dạy - học:
Tiết 1
1. ổn định tổ chức :Lớp hát
2. Kiểm tra bài cũ 
 Gọi HS đọc, viết: Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở Sa Pa 
3. Bài mới 
 a. Giới thiệu bài: Gv giới thiệu trực tiếp, ghi bảng - HS nhắc lại. 
 b. Dạy vần
 * Nhận diện vần
 -GV giới thiệu và ghi bảng: ia- HS nhắc lại: ia
 -GV giới thiệu chữ in, chữ viết thường. 
 + Vần ia tạo nên từ âm nào? Vần ia được tạo nên từ i và a
 + Vần ia và i giống nhau điểm gì? khác nhau điểm gì?
 - HS so sánh ia với i (giống nhaug: đều có i
 Khác nhau: ia có thêm a)
 * Phát âm và đánh vần tiếng
-GV phát âm: ia- HS phát âm (cá nhân, cả lớp). 
 + Vần ia gồm những âm nào ghép lại? (gồm i và a)
-GV đánh vần mẫu: i – a - ia – hướng dẫn cách đánh vần, đọc trơn. 
-HS luyện đánh vần ® đọc trơn: ia ® ghép vần
-HS nêu cách ghép tiếng “tía” H ( 3 hs )
-HS ghép tiếng ® đánh vần: tờ- ia- tia- sắc - tía (cá nhân, nhóm) 
đọc trơn tiếng: tía (cá nhânc, cả lớp) - GV ghi bảng: tía
-GV cho HS quan sát vật mẫu
 + Đây là lá gì?( lá tía tô)
-GV giới thiệu từ “lá tía tô” – ghi bảng từ khoá: lá tía tô
-HS luyện đọc 
 + phân tích tiếng (đọc xuôi, đọc ngược)
 + Tiếng mới vừa học là tiếng gì?
 + Vần mới vừa học là vần nào?
 - HS nêu – GV tô màu - GV chỉ HS đọc: ia, tía, lá tía tô
 * Luyện viết
-GV viết mẫu + hướng dẫn cách viết: ia, lá tía tô
-HS luyện viết trên bảng con - GV sửa sai
c. Đọc từ ngữ ứng dụng
-GV ghi bảng, HS nhẩm đọc: chia quà, lá mía, tờ bìa
-HS tìm tiếng có vần mới học ( chia, mía, bìa)
-HS luyện đọc + phân tích tiếng
-GV đọc mẫu + giải nghĩa từ
Tiết 2
3. Luyện tập
 a. Luyện đọc : HS đọc lại bài ở tiết 1 (cá nhân , tập thể)
* Đọc câu ứng dụng:
-GV giới thiệu câu ứng dụng–HS đọc nhẩm: Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá
-3 HS đọc ® tìm tiếng có vần mới. 
-HS luyện đọc + phân tích tiếng (cá nhân, tập thể). 
-GV đọc mẫu – hướng dẫn cách đọc. 
-HS luyện đọc câu. 
-HS quan sát tranh minh hoạ - nhận xét tranh. 	
 + Bức tranh vẽ gì? (chị và em đang tỉa lá)
-HS đọc bài trong SGK (cá nhân, cả lớp)
 b. Luyện viết
-GV viết mẫu + hướng dẫn viết: ia, lá tía tô
-HS mở vở tập viết - 1 HS đọc lại bài viết
-GV nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách để vở, cầm bút. 
-HS luyện viết vở. 
-GV chấm điểm 1 số bài ® nhận xét. 
c. Luyện nói
-GV ghi chủ đề luyện nói: chia quà
-HS đọc chủ đề luyện nói: Chia quà. 
-Cho HS quan sát tranh - GV nêu câu hỏi gợi ý
? Tranh vẽ những ai?
? Ai đang chia quà cho các em nhỏ?
? Bà chia những gì?
? ở nhà, ai hay chia quà cho các em?
? Khi em được chia quà, em tự lấy phần ít hơn. Vậy em là người như thế nào?
-HS thảo luận nhóm đôi - đại diện nhóm lên trình bầy - HS nhận xét. 
4. Củng cố, dặn dò 
-HS đọc lại toàn bài
-HS thi tìm tiếng, từ có vần mới học
_________________________
Toán 
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
-Bíêt làm tính cộng trong phạm vi 3. 
-Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng.
-Giáo dục HS ham học toán.
II. Đồ dùng dạy -học: 
-GV : phấn mầu, tranh
-HS : SGK, bảng con
III. Các hoạt động dạy - học: 
1.Bài cũ : HS làm tính : 2 +1 = 1 + 2 =
2.Bài mới 
 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp - GV ghi bảng - HS nhắc lại 
 b. HS làm bài tập 
Bài 1: -HS nhìn tranh vẽ nêu bài toán rồi viết 2 phép cộng ứng với tình huống trong tranh: 2 + 1 = 3 ; 1 + 2 = 3.
 -Khi viết xong, HS nêu bằng lời từng phép tính đó 
 -(VD: Chỉ vào 2 + 1 = 3 và nêu: “ hai cộng một bằng ba”).
Bài 2:-Hướng dẫn HS nêu cách làm bài rồi cho HS làm bài 
 -3HS lên bảng 
 1 2	1
 + + +
 1 1 2
Bài 3( cột 1): 
 -Hướng dẫn HS nêu cách làm bài (Viết số thích hợp vào ô trống).
 -HS tự làm bài.- 2HS chữa bài.
 -GV giúp HS nhận xét kết quả làm bài cuối: 1 + 2 = 2 + 1
Bài 4: -Dành cho H khá –giỏi
 -HS nhìn tranh vẽ nêu bài toán theo cặp
 -Một số em nêu bài toán.
 -HS tự viết phép tính.
Bài 5a: -HS nêu cách làm bài: Nhìn tranh nêu bài toán rồi viết dấu + vào ô trống để có: 1 + 2 = 3 ® Đọc
 -HS nhìn tranh, thảo luận ®Nêu bài toán ứng với tranh vẽ 2®Viết phép tính
4.củng cố, dặn dò 
- HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 3.
-về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài giờ sau.
__________________________
Thủ công (GVbộ môn dạy)
**************************
Thứ sáu
 Ngày soạn : Thứ 7 ngày 17 tháng 10 năm 2009	 
 Ngày day. : Thứ 3 ngày 20 tháng 10 năm 2009
Tiếng Việt
Tập viết (tiết 5): cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô, phá cỗ
I. Mục tiêu:
HS viết đúng các từ: cử tạ, thợ xẻ, chữ số,cá , phá cỗ kiểu chữ viết thường, cỡ chữ vừa theo vở tập viết. 
HS viết đẹp, đúng mẫu, cỡ chữ, đúng khoảng cách. 
GD HS viết đúng, viết đẹp , giữ gìn sách vở sạch đẹp.
II. Đồ dùng dạy – học:
GV: chữ viết mẫu. 
HS: Bảng, phấn, vở viết, chì. 
III. Các hoạt động dạy – học:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
HS viết bảng con: mơ, do, ta, thơ. 
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp - ghi bảng - HS nhắc lại 
 b. Hướng dẫn HS viết bảng con
-1 HS đọc toàn bài viết. 
 + Bài viết yêu cầu mấy dòng? Là những dòng nào?
-GV giải thích từ: cử tạ, chữ số. 
-GV Hướng dẫn HS viết: cử tạ. 
 + từ cử tạ gồm mấy tiếng? Là những tiếng nào?
 + Tiếng cử có mấy con chữ? dấu gì?
 + Tiếng tạ có mấy con chữ? dấu nặng được đặt ở đâu?
 + Khoảng cách giữa tiếng cử và tiếng tạ cách nhau như thế nào?
-GV vừa viết vừa hướng dẫn.
-HS nêu khoảng cách giữa các chữ con, giữa các tiếng trong từ. 
-HS viết bảng con: cử tạ. 
 ® GV nhận xét, chỉnh sửa chữ viết cho HS. 
-Tiến hành tương tự với: thợ xẻ, chữ số, cá rô. 
c. HS viết bài trong vở tập viết. 
-HS mở vở – 1 HS đọc bài viết. 
-GV nhắc nhở, yêu cầu HS ngồi viết đúng tư thế. 
-HS viết bài vào vở. 
-GV chấm và nhận xét 1 số bài viết của HS. 
4. Củng cố, dặn dò 
-GV nhận xét giờ học, tuyên dương những em viết chữ đẹp. 
Tiếng Việt
Tập viết (tiết 6):nho khô, nghé ọ, chú ý, cá trê, lá mía 
I. Mục tiêu:
-HS viết đúng các từ: nho khô, nghé ọ, chú ý, cá trê , lá míakiểu chữ viết thường, cỡ chữ vừa. 
-HS viết đẹp, trình bày rõ ràng. 
-Rèn tính cẩn thận khi viết bài. 
II. Đồ dùng dạy - học: 
-GV: viết chữ mẫu. 
-HS: Vở tập viết, bảng con, phấn, chì. 
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ 
-GV kiểm tra, sự chuẩn bị bài của HS. 
2. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp – Ghi bảng – HS nhắc lại 
 b. Hướng dẫn HS viết bảng con
-2 HS đọc bài viết. 
 + Bài viết gồm mấy dòng? Là những dòng nào?
-GV hướng dẫn HS viết từ: nho khô. 
 +Từ “nho khô” gồm mấy tiếng? Khoảng cách giữa các tiếng? Khoảng cách giữa các con chữ? Những con chữ nào cao 2 li, 5li?
-GV vừa viết vừa h/d H viết
-HS viết bảng con: nho khô. 
-GV nhận xét, chỉnh sửa chữ viết cho HS: độ cao các con chữ, nét nối giữa các con chữ. 
-GV hướng dẫn tương tự với các từ: nghé ọ, chú ý, cá trê. 
c. HS viết bài vào vở tập viết:
-HS mở vở tập viết – 1 HS đọc lại bài viết. 
-2 HS nhắc lại tư thế ngồi viết. 
-Cả lớp ngồi đúng tư thế rồi viết bài. 
-Cuối giờ, GV chấm và nhận xét 1 số bài của HS. 
4. Củng cố, dặn dò 
-GV nhận xét giờ học. 
-GV nhắc HS tự luyện viết thêm ở nhà. Nh¾c HS chuÈn bÞ bµi sau. 
____________________________
Toán 
Phép cộng trong phạm vi 4
I. Mục tiêu: Giúp HS:
-Thuộc bảng cộng trong phạm vi 4 
-Biết làm tính cộng trong phạm vi 4.
-Giáo dục H yêu thích môn toán
II. Đồ dùng dạy học: 
-GV: mô hình trực quan
-HS: bộ đồ dùng toán 1
III. Các hoạt động dạy - học: 
1. ổn định tổ chức :Lớp hát
2. Bài cũ 
-HS làm bảng con 1 + 1= . 2 + 1 =
-1HS lên bảng : 1 + 2 =.
3. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài: giáo viên giới thiệu trực tiếp - ghi bảng - HS nhắc lại.
 b. Giới thiệu phép cộng, bảng công trong phạm vi 4.
-GV cho HS quan sát tranh
 + Bên trái có mấy bông hoa? 
 + Bên phải có mấy bông hoa? 
-GV: Một bông hoa thêm ba bông hoa. Hỏi tất cả có mấy bông hoa
-HS nhắc lại bài toán.
 + Một thêm ba là mấy?
 + Thêm ta làm phép tính gì? (tính cộng)
 + Một cộng ba bằng mấy? (1+3=4)
-HS nêu - GV ghi bảng: 1 + 3 = 4
-HS đọc (cả nhân, cả lớp).
-GV cho HS quan sát vật thật.
 + Bên trái có mấy chấm tròn? (3)
 + Bên phải có mấy chấm tròn? (1)
-GV : Ba chấm tròn thêm một chấm tròn. Hỏi tất cả có bao nhiêu chấm tròn.
-HS nhắc lại bài toán.
 + em hãy lập cho cô phép cộng đúmg? (3 + 1 = 4)
-HS nêu - GV ghi bảng: 3 + 1 = 4
-HS đọc (cá nhân, cả lớp)
-GV gắn số hình tam giác lên bảng - HS quan sát nêu đề toán - HS nêu phép tính - GV ghi bảng: 2 + 2 = 4
-HS đọc cá nhân, cả lớp
-HS đọc cả 3 phép tính - GV nêu: 3 + 1 = 4 ; 1 + 3 = 4 ; 2 + 2 = 4 là phép cộng trong phạm vi 4
 ? 3 + 1và 1 + 3 có điểm gì giống và khác nhau?
-HS đọc thuộc bảng cộng H (cá nhân, cả lớp)
 + Bốn bằng một cộng mấy?
 + Bốn bằng mấy cộng mấy 
c. Hướng dẫn HS thực hành phép cộng trong phạm vi 4.
Bài 1: -HS làm vào vở rồi chữa bài.
Bài 2: -HS nêu yêu cầu của bài.
 -GV hướng dẫn cách làm (ghi kết quả thẳng cột)
 -HS làm bài - đổi vở kiểm tra.
Bài 3: -HS nêu yêu cầu của bài ® tự làm bài.
 -HS chữa bài - giải thích cách làm.
Bài 4: -HS nêu cách làm bài ® tự làm bài.
 -GV chấm điểm 1 số bài ® nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò 
-2 HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 4.
-Nhận xét giờ học. 
-Nhắc HS về xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
________________________
Âm nhạc GV bộ môn dạy	
***********************

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 7(4).doc