Giáo án Lớp 1 - Tuần 8 - Giáo viên: Bùi Thị Mai Hương

Giáo án Lớp 1 - Tuần 8 - Giáo viên: Bùi Thị Mai Hương

Tiết 1 +2: Học vần

BÀI : UA - ƯA

I.Mục tiêu :

 - Đọc được: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ.; từ và câu ứng dụng.

 - Viết được: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ.

- Luyện nói 2 - 3 câu theo chủ đề : Giữa trưa.

II.Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ từ khóa cua bể, ngựa gỗ.

-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng : Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé.

-Tranh minh hoạ chủ đề luyện nói: Giữa trưa.

III.Các hoạt động dạy học :

1.KTBC : Hỏi bài trước.

Đọc sách kết hợp bảng con.

Viết bảng con.

GV nhận xét chung.

2.Bài mới:

GV giới thiệu tranh rút ra vần ua, ghi bảng.

Gọi 1 HS phân tích vần ua

Lớp cài vần ua.

GV nhận xét .

HD đánh vần 1 lần.

Có ua, muốn có tiếng cua ta làm thế nào?

Cài tiếng cua.

GV nhận xét và ghi bảng tiếng cua.

Gọi phân tích tiếng cua.

GV hướng dẫn đánh vần 1 lần.

Dùng tranh giới thiệu từ “cua bể”.

Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.

 

doc 22 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 497Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 8 - Giáo viên: Bùi Thị Mai Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8
 c a b d & ? c a b
THỨ HAI
Ngày soạn:.tháng  năm 2010
 Ngày dạy:...tháng  năm 2010
Tiết 1 +2: Học vần
BÀI : UA - ƯA
I.Mục tiêu : 	
 	- Đọc được: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ.; từ và câu ứng dụng.
 	- Viết được: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ.
- Luyện nói 2 - 3 câu theo chủ đề : Giữa trưa.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ từ khóa cua bể, ngựa gỗ.
-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng : Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé.
-Tranh minh hoạ chủ đề luyện nói: Giữa trưa.
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
3’
30’
5’
30’
5'
1’
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần ua, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần ua
Lớp cài vần ua.
GV nhận xét .
HD đánh vần 1 lần.
Có ua, muốn có tiếng cua ta làm thế nào?
Cài tiếng cua.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng cua.
Gọi phân tích tiếng cua. 
GV hướng dẫn đánh vần 1 lần.
Dùng tranh giới thiệu từ “cua bể”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng cua, đọc trơn từ cua bể.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần ưa (dạy tương tự )
So sánh 2 vần.
Đọc lại 2 cột vần
HD viết bảng con : ua, cua bể, ưa, ngựa gỗ.
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy từ ứng dụng:
Cà chua, nô đùa, tre nứa, xưa kia.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ Cà chua, nô đùa, tre nứa, xưa kia.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ.
Đọc sơ đồ 2:
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn.
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng.
Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói :Chủ đề “Giữa trưa”
GV treo tranh, gợi ý bằng hệ thống câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV (3 phút).
GV thu vở 5 em để chấm.
Nhận xét cách viết .
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Tìm tiếng mới mang vần mới học.
5.Nhận xét, dặn dò:
Học bài, xem bài ở nhà.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : Chia quà . N2 : lá mía
CN 1em
HS phân tích, cá nhân 1 em.
Cài bảng cài.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm c đứng trước vần ua.
Toàn lớp.
CN 1 em
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Tiếng cua.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : a cuối vần.
Khác nhau : u và ư đầu vần.
3 em
Nghỉ giữa tiết 
Toàn lớp viết.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em 
chua, đùa, nứa, xưa.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần ua, ưa.
CN 2 em.
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh
HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu: mua, dừa.
4 em đánh vần tiếng mua, dừa đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Luyện nói theo câu hỏi gợi ý của GV.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Toàn lớp.
CN 1 em.
Đại diện 2 nhóm tìm, HS khác nhận xét, HS bổ sung.
Tiết 3: Toán
BÀI : LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
 	-Củng cố phép cộng và làm phép tính cộng trong phạm vi 3 và 4.
*Thực hiện các BT1; BT2; BT3; BT4
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, SGK, tranh vẽ.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
3’
1’
5’
5’
7’
7’
2’
1’
1.KTBC:
Hỏi tên bài, gọi nộp vở.
Gọi học sinh để KT miệng các phép cọâng trong phạm vi 4.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
GT trực tiếp : Ghi tựa “Luyện tập”.
3.HD làm các bài tập :
Bài 1 : HS nêu yêu cầu của bài.
Yêu cầu các em thực hiện bảng con
GV theo dõi nhận xét sữa sai (chú ý cách đặt tính của học sinh )
Bài 2 : HS nêu yêu cầu của bài.
GV hướng dẫn mẫu 1 bài:
Yêu cầu các em làm VBT và nêu kết quả.
GV theo dõi nhận xét sữa sai.
Bài 3 : HS nêu yêu cầu của bài.
GV treo tranh lên bảng và hỏi :
Bài toán này yêu cầu làm gì?
GV hướng dẫn từ trái qua phải ta lấy 2 số đầu cộng với nhau được bao nhiêu ta cộng với số còn lại.
Bài 4: HS nêu yêu cầu của bài.
GV hướng dẫn học sinh quan sát tranh và nêu bài toán: chẳng hạn: Có 1 bạn chơi bóng, thêm 3 bạn đến chơi. Hỏi có tất cả mấy bạn?
GV nhận xét sửa sai.
4.Củng cố: 
Hỏi tên bài.
Đọc bảng cộng trong PV 4.
5.Nhận xét, tuyên dương, dặn dò:
Làm lại bài ở VBT, xem bài mới.
1 em nêu “ Phép cộng trong phạm vi 4”.
Tổ 2 nộp vở.
5 em nêu miệng.
Thực hiện bảng con
HS nêu cách làm: Tính và ghi kết quả vào ô trống.
Thực hiện VBT.
Tính.
Nhắc lại.
HS làm bài ở bảng từ thi đua giữa 2 nhóm.
Nêu lại bài toán.
HS nêu viết phép tính thích hợp vào bảng con.
Học sinh đọc 4 em.
Thực hiện ở nhà.
Tiết 4: Đạo đức:
BÀI : GIA ĐÌNH EM
I.Mục tiêu :	
- Bước đầu biết được trẻ có quyền được cha mẹ yêu thương, chăm sóc.
- Nêu được những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
- Lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
* Biết được trẻ em có quyền có gia đình, có cha mẹ.
- Phân biệt được hành vi, việc làm phù hợp về kính trong lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
II.Chuẩn bị : Tranh minh hoạ
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
3’
10’
10’
10’
2’
1’
1.KTBC : Hỏi bài trước : Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập.
GV nêu câu hỏi : Em hãy kể tên ĐDHT của em?
GV nhận xét KTBC
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 :
Kể về gia đình của mình.
Gia đình em có mấy người?
Bố mẹ tên gì?
Anh chị mấy tuổi? Học lớp mấy?
Lần lượt mời các nhóm trình bày.
Tóm ý: Chúng ta ai cũng có gia đình.
Hoạt động 2 :
Làm việc với SGK
Phân công về các nhóm QS trao đổi nêu nội dung tranh.
Lần lượt từng nhóm phát biểu về nội dung tranh của nhóm mình thảo luận.
Gọi HS nhóm khác nhận xét .
Tóm ý :Các em được sống với gia đình, các em thông cảm và chia sẽ với các bạn không được sống với gia đình.
Hoạt động 3 :
Tập ứng xữ
Treo tranh 1, nêu Yc gọi HS phát biểu.
Treo tranh 2, nêu Yc gọi HS phát biểu.
Treo tranh 3, nêu Yc gọi HS phát biểu.
Treo tranh 4, nêu Yc gọi HS phát biểu.
Tóm ý: Các em phải kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ và anh chị.
Thực hành : hát
4.Củng cố : Hỏi tên bài, nêu câu hỏi.
Em phải làm gì để ông bà cha mẹ vui lòng?
5.Dặn dò: 
Học bài, xem bài mới.
HS nêu tên bài học.
1 HS kể: sách, cặp, bút, thước
Vài HS nhắc lại.
sHS kể cho nhau nghe (theo cặp)
Có bố, mẹ, anh, chị
Đại diện nhóm trình bày.
HS mở SGK.
Quan sát nêu nội dung tranh.
Nhóm 1: tranh 1
Nhóm 2: tranh 2
Nhóm 3: tranh 3
Nhóm 4: tranh 4
Lần lượt các nhóm phát biểu.
HS lắng nghe và nhắc lại các ý cô vừa nêu.
Học sinh quan sát tranh ở bảng lớp.
Nói vâng, dạ thực hiện đúng lời mẹ.
Chào bà, cha mẹ khi đi học về.
Xin phép bà đi chơi.
Nhận quà hai tay và nói lời cám ơn.
Vài em nhắc lại ý trên.
Hát bài : Cả nhà thương nhau.
Gia đình em.
Vâng lời, lễ phép, kính trọng người lớn .
Thực hiện ở nhà.
THỨ BA
Ngày soạn:.tháng  năm 2010
 Ngày dạy:...tháng  năm 2010
Tiết 1:Toán:
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 5
I.Mục tiêu :
 	- Củng cố khái niệm phép cộng.
-Thành lập và ghi nhớ bảng cộng 5.
-Biết làm tính cộng trong PV 5.
*Thực hiện các BT 1; BT2; BT3.
II.Đồ dùng dạy học:
-Nhóm vật mẫu có số lượng là 5, VBT, SGK, bảng  .
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
3’
15’
17’
2’
1’
1.KTBC : Hỏi tên bài cũ.
Yêu cầu học sinh làm bài 2 (theo cột dọc)
Đọc bảng cộng trong PV4.
GV nhận xét chung .
2.Bài mới :
GT bài ghi tựa bài học.
GT phép cộng 4 + 1 = 5
Ví dụ 1 : GV cài và hỏi
Có mấy con cá?
Thêm mấy con cá?
Vậy 4 con cá cộng 1 con cá là mấy con cá. Em nào giỏi nêu phép tính và kết quả cho cô?
Toàn lớp cài phép tính.
GV nhận xét và sửa sai.
Ví dụ 2 :
GT phép cộng 1 + 4 = 5 
GV cài và hỏi .
Có mấy ô tô?
Thêm mấy ô tô?
Vậy 1 ô tô cộng 4 ô tô là mấy ô tô. Em nào giỏi nêu phép tính và kết quả cho cô?
Toàn lớp cài phép tính.
GV nhận xét và sửa sai.
2 + 3 = 5 và 3 + 2 = 5 ( thực hiện tương tự )
Gọi HS đọc phần nhận xét ở bảng.
GV ghi bảng : 4 + 1 = 5 và 1 + 4 = 5
2 + 3 = 5 và 3 + 2 = 5 
Hỏi : Em có nhận xét gì về kết quả của các phép tính trên?
3.Luyện tập :
Bài 1 : GV gọi HS nêu yêu cầu của bài.
Yêu cầu các em nêu miệng kết quả.
Bài 2 : GV gọi HS nêu yêu cầu cuả bài.
GV lưu ý: Cần ghi kết quả sao cho thẳng cột.
Gọi 3 học sinh làm bảng lớp, lớp làm bảng con
Bài 3 : GV gọi HS nêu yêu cầu cuả bài.
GV theo dõi chấm 1 số em.
4.Củng cố:
Hỏi tên bài
Đọc lại bảng cộng trong PV5.
Trò chơi: Nối kết quả với phép tính đúng.
5
4+1
1+2
3+1
1+4
3+2
2+3
GV chuẩn bị trên 2 bảng từ, yêu cầu mỗi nhóm cử 4 bạn để thi đua.
Nhận xét, tuyên dương
5.Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới.
2 em bảng lớp, lớp làm bảng con.
Học sinh đọc.
HS nhắc tựa.
4 con cá.
1 con cá.
4 con cá cộng 1 con cá là 5 con cá.
HS cài 4 + 1 = 5.
HS nhắc lại.
4 + 1 = 5
1 ô tô.
4 ô tô.
1 ô tô cộng 4 ô tô là 5 ô tô
1 + 4 = 5 
Nhận xét các bạn nêu phép tính.
1 + 4 = 5
 ... nhau : i cuối vần
Khác nhau : ô và ơ đầu vần
3 em
Nghỉ giữa tiết
Toàn lớp viết.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em 
chổi, thổi, chơi, mới.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
1 em.
Vần ôi, ơi.
CN 2 em.
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh
HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu.
4 em đánh vần tiếng chơi, với đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
HS luyện nói theo hướng dẫn của GV.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Toàn lớp
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm tìm, HS khác nhận xét bổ sung.
Thực hiện ở nhà.
Tiết 4 : Âm nhạc: 
BÀI : LÝ CÂY XANH
I.Mục tiêu :
 	- Biết đây là một bài dân ca.
- Biết hát theo giai điệu và lời ca.
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đêm theo bài hát
*BIết đây là một bài dân ca Nam Bộ. 
*Biết gõ đệm theo tiết tấu lời ca.
II.Đồ dùng dạy học:
-Nhạc cụ, tranh, trống, nhỏ 
-GV thuộc bài hát, ảnh phong cảnh Nam Bộ.
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
4’
10’
20'
3’
1’
1.Kiểm tra : Hỏi tên bài cũ.
Gọi học sinh hát trước lớp.
GV nhận xét phần KTBC.
2.Bài mới : 
Giới thiệu bài, ghi tựa
*Dạy bài hát “Lý cây xanh”
GV hát mẫu.
GV tập hát từng câu.
Chú ý những tiếng có luyến.
Sửa sai cho các em.
GV hát và gõ đệm theo phách.
Hát kết hợp động tác phụ hoạ
Hát, nhún chân, tay, thân, mình.
Gọi nhóm hát, nhóm gõ phách
3.Thực hành :
Gọi CN học sinh hát.
GV chú ý để sửa sai.
Gọi HS hát và vỗ nhịp theo phách.
4.Củng cố :
Hỏi tên bài hát, tên tác giả.
HS hát lại bài hát.
Nhận xét, tuyên dương.
5.Dặn dò về nhà:
Tập hát ở nhà.
HS nêu.
4 em lần lượt hát trước lớp.
HS khác nhận xét bạn hát.
Vài học sinh nhắc lại
Lắng nghe GV hát mẫu.
Lớp theo dõi nhẫm theo.
Lớp chú ý lắng nghe.
Cả lớp lắng nghe.
Cả lớp hát theo.
Gọi CN hát, nhóm
QS làm động tác theo GV.
CN nhiều em.
Lớp hát và gõ phách.
Nêu tên bài.
Hát đồng thanh lớp.
THỨ SÁU
Ngày soạn:.tháng  năm 2010
 Ngày dạy:...tháng  năm 2010
Tiết 1: Thể dục:
TƯ THẾ ĐỨNG CCƠ BẢN - ĐỨNG ĐƯA HAI TAY RA TRƯỚC
TRÒ CHƠI: ĐI QUA CẦU LỘI NƯỚC
I.Mục tiêu : 	
- Bước đầu biết cách thực hiện tư thế đứng cơ bản và đứng đưa hai tay ra trước.
- Biết cách chơi và tham gia được trò chơi.
II.Chuẩn bị : Còi, sân bãi 
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1’
25’
3’
1’
1.Phần mở đầu:
Thổi còi tập trung học sinh.
Phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
Gọi cán sự cho lớp hát.
Gợi ý cán sự hô dóng hàng. Tập hợp 4 hàng dọc.
GV theo dõi và sửa sai.
2.Phần cơ bản:
Ôn lại các động tác cơ bản 2 lần.
Ôn đứng đưa 2 tay ra trước.
Học động tác đưa hai tay dang ngang.
TTCB:Đưa 2 tay sang hai bên cao ngang vai, hai tay sấp các ngón tay khép lại, thân người thẳng mặt hướng về trước.
GV theo dõi và sửa sai cho học sinh 
Học động tác đưa hai tay lên cao hình chữ V.
TTCB: Đưa 2 tay lên cao hình chữ V, hai lòng bàn tay hướng vào nhau, các ngón tay khép lại, thân người và chân thẳng, mặt hơi ngữa, mắt nhìn lên cao.
GV theo dõi và sửa sai cho học sinh
3.Phần kết thúc :
GV dùng còi tập hợp học sinh.
GV cùng học sinh hệ thống bài học.
4.Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn về nhà thực hành.
HS ra sân. Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
Học sinh lắng nghe nắmYC bài học.
Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
Cả lớp cùng tham gia xếp thành 4 hàng dọc, trước mỗi hàng có tổ trưởng điều khiển.
Các tổ lần lượt tự ôn hàng dọc, dóng hàng, cán sự tổ hô cho tổ viên mình thực hiện từ 2 -> 3 lần.
Lớp QS làm mẫu theo GV.
Tập từ 4 -> 8 lần
Lớp QS làm mẫu theo GV.
Tập từ 4 -> 8 lần
HS đứng thành hai hàng dọc vỗ tay và hát.
Làm 2 động tác vừa học.
Nêu lại nội dung bài học.
Tiết 2 + 3: Tiếng việt:
UI - ƯI
I.Mục tiêu :
 	- Đọc được: ui, ưi, đồi núi, gửi thư; từ và câu ứng dụng.
 	- Viết được: ui, ưi, đồi núi, gửi thư.
- Luyện nói 2 - 3 câu theo chủ đề : Đồi núi.
II.Đồ dùng dạy học:
	-Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng, luyện nói.
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
3’
30’
5’
30’
5'
1’
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Gọi đọc đoạn thơ ứng dụng.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:GV giới thiệu tranh rút ra vần ui, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần ui.
Lớp cài vần ui.
GV nhận xét .
HD đánh vần 1 lần.
Có ui, muốn có tiếng núi ta làm thế nào?
Cài tiếng núi.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng núi.
Gọi phân tích tiếng núi. 
GV hướng dẫn đánh vần 1 lần.
Dùng tranh giới thiệu từ “đồi núi”.
Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng núi, đọc trơn từ đồi núi.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần ưi (dạy tương tự )
So sánh 2 vần.
Đọc lại 2 cột vần.
HD viết bảng con: ui, đồi núi, ưi, gửi thư.
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy từ ứng dụng.
Cái túi, vui vẽ, gửi quà, ngửi mùi.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ Cái túi, vui vẽ, gửi quà, ngửi mùi.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng
Dì Na vừa gửi thư về. Cả nhà vui quá.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói : Chủ đề “Đồi núi”
GV treo tranh, gợi ý bằng hệ thống câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
Luyện viết vở TV (3 phút).
GV thu vở 5 em để chấm.
Nhận xét cách viết .
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Tìm tiếng mới mang vần mới học.
5.Nhận xét, dặn dò:
Học bài, xem bài ở nhà.
HS nêu :Ôn tập.
HS cá nhân 6 -> 8 em.
3 em.
N1 : cái chổi . N2 : ngói mới.
HS phân tích, cá nhân 1 em.
Cài bảng cài
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm n đứng trước vần ui và thanh sắc trên đầu âm u.
Toàn lớp
CN 1 em
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Tiếng núi
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : i cuối vần
Khác nhau : u và ư đầu vần
3 em
Nghỉ giữa tiết
Toàn lớp viết.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em 
túi, vui, gửi, ngửi.
4 em, ĐT nhóm.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần ui, ưi.
CN 2 em.
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu.
4 em đánh vần tiếng gửi, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
HS luyện nói theo học sinh của GV.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Toàn lớp.
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm tìm, HS khác nhận xét bổ sung.
Thực hiện ở nhà.
Tiết 4:Mĩ Thuật
HÌNH VUÔNG - HÌNH CHỮ NHẬT
I.Mục tiêu :
 	- HS nhận biết hình vuông và hình chữ nhật.
	-Biết cách vẽ hình vuông và hình chữ nhật.
	- Vẽ được hình vuông và hình chữ nhật vào hình có sẳn và vẽ màu theo ý thích.
	* HS khá giỏi: Vẽ cân đối được họa tiết dạng hình vuông, hình chữ nhật vào hình có sẳn và vẽ màu theo ý thích.
II.Đồ dùng dạy học:
-Một hình vuông, hình chữ nhật.
-Vở tập vẽ, màu, tẩy 
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
4’
35’
3’
1’
1.KTBC : K/ tra đồ dùng học tập của các em.
2.Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
GV giới thiệu một số đồ vật có dạng hình vuông, hình chữ nhật.
Cái bảng đen có hình gì?
Viên gạch bông hình gì?
Gọi học sinh nêu thêm một số đồ vật có dạng hình chữ nhật, hình vuông mà em biết?
Cho học sinh quan sát và nhận dạng các hình ở SGK.
Hướng dẫn học sinh vẽ hình :
GV vừa nói vừa vẽ, học sinh thực hành theo ở giấy nháp.
Cho vẽ hình CN có chiều dài 8 ô vở, rộng 6 ô vở.
Hình vuông có cạnh 6 ô vở.
Học sinh thực hành :
GV theo dõi uốn nắn những học sinh yếu giúp các em hoàn thành bài vẽ của mình.
Thu bài chấm.
Nhận xét bài vẽ của học sinh 
5.Củng cố : Hỏi tên bài.
Nêu cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật.
6.Dặn dò: Bài thực hành ở nhà.
Vở tập vẽ, tẩy,chì,
Hình CN.
Hình vuông.
Cái bàn của cô hình CN,
HS thực hành ở giấy nháp.
Hình
chữ nhật
Hình vuông
HS thực hành ở vở tập vẽ.
Học sinh nêu cách vẽ hình CN, hình vuông.
Thực hiện ở nhà. 
SINH HOẠT LỚP
A. Mục tiêu:
- Giúp HS thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần qua, từ đó có hướng khắc phục.
- Giáo dục HS tinh thần phê bình và tự phê bình.
B. Lên lớp:
1. Lớp sinh hoạt văn nghệ
2. Đánh giá các hoạt động trong tuần :
* Lớp trưởng nhận xét tình hình của lớp và điều khiển cả lớp phê bình và tự phê bình.
* GV đánh giá chung:
 a.Ưu điểm:
 - Đã ổn định được nề nếp lớp, mua sắm đủ đồ dùng học tập.
 - Có ý thức tự giác làm vệ sinh lớp học.
 - Học tập khá nghiêm túc, một số em phát biểu xây dựng bài sôi nổi: .................................
 b.Khuyết điểm:
- Một số bạn còn nói chuyện trong giờ học chưa chú ý nghe GV giảng bài: .........................
- 1 số em còn thiếu vở bài tập, bút thước.
4. Kế hoạch tuần tới:
- Duy trì các nề nếp đã có, mua sắm dụng cụ học tập
- Đi học điều, đúng giờ, vệ sinh sạch sẽ, học bài cũ

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAÀN 8.doc