Giáo án Lớp 1 - Tuần 8 - GV: Trần Văn Đoàn - Trường Tiểu học Hòa Minh

Giáo án Lớp 1 - Tuần 8 - GV: Trần Văn Đoàn - Trường Tiểu học Hòa Minh

 Tiết 15 : TẬP ĐỌC

KÌ DIỆU RỪNG XANH

I. Mục tiêu:

- Đọc trôi chảy toàn bài.

- Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.

- Cảm nhận vẻ đẹp kì thú của rừng, tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì diệu của rừng.

-Học sinh hiểu được lợi ích của rừng xanh: mang lại vẻ đẹp cho cuộc sống, niềm hạnh phúc cho con người.

- LGMT: Cảm nhận vẻ đẹp kì thú của rừng, thấy được tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì diệu của rừng. Từ đó các em biết yêu vẻ đẹp của thiên nhiên, thêm yêu quý v cĩ ý thức bảo vệ mơi trường.

II. Chuẩn bị:

- Thầy:Bức tranh vẽ rừng khộp, ảnh sưu tầm về các con vật.

- Trò : Vẽ tranh tả vẻ đẹp của cây nấm rừng - Vẽ muông thú, vượn bạc má, chồn sóc, con hoẵng.

III. Các hoạt động:

 

doc 43 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 411Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 8 - GV: Trần Văn Đoàn - Trường Tiểu học Hòa Minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2011.
 Tiết 15 : TẬP ĐỌC 	
KÌ DIỆU RỪNG XANH 
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy toàn bài.
- Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ï ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng. 
- Cảm nhận vẻ đẹp kì thú của rừng, tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì diệu của rừng. 
-Học sinh hiểu được lợi ích của rừng xanh: mang lại vẻ đẹp cho cuộc sống, niềm hạnh phúc cho con người. 
- LGMT: Cảm nhận vẻ đẹp kì thú của rừng, thấy được tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì diệu của rừng. Từ đĩ các em biết yêu vẻ đẹp của thiên nhiên, thêm yêu quý và cĩ ý thức bảo vệ mơi trường.
II. Chuẩn bị:
- 	Thầy:Bức tranh vẽ rừng khộp, ảnh sưu tầm về các con vật. 
- 	Trò : Vẽ tranh tả vẻ đẹp của cây nấm rừng - Vẽ muông thú, vượn bạc má, chồn sóc, con hoẵng. 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
- Hát 
2. Bài cũ: 
- Tiết trước các em đã được học bài “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà”. Để xem các em có nắm vững bài và có ôn bài ở nhà hay không, thầy sẽ kiểm tra bài các bạn. Trên bảng thầy có một giỏ hoa với những bông hoa kiến thức. Thầy mời 3 bạn...lên chọn bông hoa mà mình thích và thực hiện các yêu cầu ghi sau mỗi bông hoa.
- 3 học sinh lên chọn hoa
- Từng học sinh thực hiện các yêu cầu ghi sau mỗi bông hoa + mời bạn nhận xét.
Ÿ Bông hoa 1: Đọc thuộc lòng bài thơ và tìm một hình ảnh đẹp thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên trong bài thơ. 
Ÿ Bông hoa 2: Mời bạn đọc 2 khổ thơ cuối và nêu nội dung chính của bài thơ?
Ÿ Bông hoa 3: Mời bạn chọn đọc 2 khổ thơ mình thích nhất và nêu giọng đọc của bài thơ? 
Ÿ Giáo viên nhận xét, cho điểm sau mỗi câu trả lời của học sinh
Ÿ Giáo viên nhận xét bài cũ: Qua phần kiểm tra bài cũ, thầy thấy các bạn về nhà có học bài và... 
3. Giới thiệu bài mới: 
- Các em có bao giờ được đi chơi rừng hoặc ngắm nhìn vẻ đẹp của rừng chưa? 
- Học sinh trả lời
- Các em biết không, vẻ đẹp của rừng xanh từ bao đời nay luôn có sức hấp dẫn kì diệu đối với con người. Quan sát rừng xanh, tận mắt ngắm nhìn những công trình thiên nhiên tạo nên từ hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn năm nay, con người sẽ có những cảm xúc kỳ lạ, ngưỡng mộ, thán phục trước vẻ đẹp thần bí. Bài đọc “Kì diệu rừng xanh” của nhà văn Nguyễn Phan Hách hôm nay sẽ mang đến cho các em những cảm xúc đúng là như vậy về vẻ đẹp của rừng xanh ® Giáo viên ghi bảng tựa bài
- Học sinh lắng nghe 
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Luyện đọc 
- Hoạt động lớp, cá nhân 
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại, giảng giải. 
- Thầy mời 1 bạn đọc toàn bài. Thầy mời bạn ...
- 1 học sinh đọc toàn bài
- Trước khi luyện đọc bài, thầy lưu ý các em đọc đúng các từ ngữ sau: lúp xúp dưới bóng cây thưa, lâu đài kiến trúc tân kì, ánh nắng lọt qua lá trong xanh, rừng rào rào chuyển động ... (Giáo viên dán lần lượt các thẻ từ ghi các từ ngữ cần luyện vào cột luyện đọc) 
- Học sinh đọc lại các từ khó 
- Học sinh đọc từ khó có trong câu văn 
- Bài văn được chia thành mấy đoạn?
- 3 đoạn
+ Đoạn 1: từ đầu ... “lúp xúp dưới chân”
+ Đoạn 2: Từ “Nắng trưa” ... “đưa mắt nhìn theo”
+ Đoạn 3: Còn lại
- Thầy mời 3 bạn xung phong đọc nối tiếp theo từng đoạn. 
Thầy mời...
- 3 học sinh đọc nối tiếp theo từng đoạn + mời bạn nhận xét 
- 3 bạn đã đọc xong, 3 bạn có quyền mời 3 bạn khác đọc nối tiếp lại 
- 3 học sinh khác đọc nối tiếp lại + mời bạn nhận xét 
- Thầy mời 1 bạn đọc lại toàn bài
Thầy mời bạn...
- Để giúp các em nắm nghĩa của một số từ ngữ, thầy mời 1 bạn đọc phần chú giải. Thầy mời bạn...
- Học sinh đọc giải nghĩa ở phần chú giải 
(Giáo viên đính thẻ từ có ghi sẵn các từ ngữ đó vào cột tìm hiểu bài) ® Giáo viên treo ảnh ® Giáo viên giải thích từ khó (nếu học sinh nêu thêm)
- Học sinh quan sát ảnh các con vật: vượn bạc má, con mang...
- Học sinh nêu các từ khó khác.
- Để giúp các em nắm rõ hơn nội dung bài, thầy sẽ đọc lại toàn bài, các em chú ý lắng nghe.
- Học sinh lắng nghe 
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại, giảng giải
- Để đọc diễn cảm bài văn này, ngoài việc đọc to, rõ, các em còn phải nắm vững nội dung.
- Giáo viên chia nhóm ngẫu nhiên: Các em sẽ đếm số từ 1 đến 8, bắt đầu số 1 là bạn...
- Học sinh đếm số, nhớ số của mình 
+ Thầy mời các bạn có cùng một số trở về vị trí nhóm của mình
- Học sinh trở về nhóm, ổn định, cử nhóm trưởng, thu ký.
- Giao việc:
+ Thầy mời bạn đại diện các nhóm lên bốc thăm nội dung làm việc của nhóm mình.
- Đại diện nhóm bốc thăm, đọc to yêu cầu làm việc của nhóm.
Ÿ Nhóm 1, 2:
- Đọc đoạn 1
- Những cây nấm rừng đã khiến các bạn trẻ có những liên tưởng thú vị gì?
- Nêu ý đoạn 1? 
Ÿ Nhóm 3, 4:
- Đọc đoạn 2
- Những muông thú trong rừng đựơc miêu tả như thế nào? 
- Nêu ý đoạn 2
Ÿ Nhóm 5, 6:
- Đọc đoạn 3
- Vì sao rừng khộp được gọi là “giang sơn vàng rợi”?
- Nêu ý đoạn 3 
Ÿ Nhóm 7, 8:
- Đọc lại toàn bài
- Nêu cảm nghĩ khi đọc đoạn văn trên?
- Nêu nội dung chính của bài? 
- Yêu cầu các nhóm thảo luận
- Học sinh thảo luận
+ Các nhóm sẽ tiến hành các nội dung thảo luận của nhóm mình trong thời gian 5 phút.
- Các nhóm trình bày kết quả 
+ Để biết xem đứng trước những cây nấm rừng ngộ nghĩnh, đáng yêu, các bạn trẻ đã có những liên tưởng ra sao? Thầy mời phần báo cáo của nhóm 1:
- Một vạt nấm rừng mộc suốt dọc lối đi như một thành phố nấm, mỗi chiếc nấm là một lâu đài kiến trúc tân kì, tác giả tưởng mình như người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của một vương quốc tí hon với những đền đài, miếu mạo, cung điện lúp xúp dưới chân
- Ý đoạn 1: Vẻ đẹp kì bí lãng mạn của vương quốc nấm.
- Nhóm 2 + các nhóm cón lại nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên hỏi thêm: Vì sao những cây nấm gợi lên những liên tưởng như vậy?
- Vì hình dáng cây nấm đặc biệt
® Giáo viên giới thiệu lại ảnh cây nấm: giống như những ngôi nhà có vòm mái tròn trong những bức tranh truyện cổ.
- Học sinh quan sát ảnh 
- Những liên tưởng ấy làm cảnh vật đẹp như thế nào?
- Trở nên đẹp thêm, vẻ đẹp thêm lãng mạn, thần bí của truyện cổ.
® Giáo viên chốt + chuyển ý: Những liên tưởng ấy làm con người tưởng như đang sống trong thế giới xa xưa của những câu chuyện cổ tích, thần thoại, thế giới có những ông vua, hoàng hậu, công chúa, hoàng tử, tiên, bụt và những phép thần thông, biến hóa...Thế trong thế giới ấy, muông thú trong rừng hiện lên và được tác giả miêu tả ra sao? Thầy mời nhóm 4: 
- Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp, những con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo; những con mang vàng đang ăn cỏ, những chiếc chân vàng giẫm trên thảm lá vàng ® muông thú nhanh nhẹn, tinh nghịch, dễ thương, đáng yêu.
- Ý đoạn 2: Sự sống động đầy bất ngờ của muông thú.
- Nhóm 3 + các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Sự có mặt của muông thú đã mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng?
- Sự xuất hiện thoắt ẩn, thoắt hiện của muông thú làm cho cảnh rừng trở nên sống động, đầy bất ngờ, những điều kì thú.
Ÿ Giáo viên chốt + chuyển ý: Muông thú trong rừng được miêu tả sống động, đầy sức hấp dẫn. Thế tại sao rừng khộp được gọi là “giang sơn vàng rợi”? Mời phần trình bày của nhóm 5: 
- Vì sự hòa quyện của rất nhiều sắc vàng trong một không gian rộng lớn: rừng khộp lá úa vàng như cảnh mùa thu (lá vàng trên cây, thảm lá vàng dưới gốc), những con mang vàng lẫn vào sàng của lá khộp, sắc nắng cũng rực vàng nơi nơi... 
- Ý đoạn 3: Giới thiệu rừng khộp 
- Học sinh nhóm khác nhận xét
- Giáo viên treo tranh “Rừng khộp” 
- Học sinh quan sát tranh
Ÿ Giáo viên chốt + chuyển ý: Rừng khộp hiện lên trong sự miêu tả của tác giả thật đẹp. Đây cũng là loại rừng đặc trưng của nước ta. Thế sau khi tìm hiểu xong toàn bài, các em có suy nghĩ gì? Thầy mời nhóm 7 nêu suy nghĩ của mình. 
- LGMT: Cảm nhận vẻ đẹp kì thú của rừng, thấy được tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì diệu của rừng. Từ đĩ các em biết yêu vẻ đẹp của thiên nhiên, thêm yêu quý và cĩ ý thức bảo vệ mơi trường.
- Giúp em thấy yêu mến hơn những cánh rừng và mong muốn tất cả mọi người hãy bảo vệ vẻ đẹp tự nhiên của rừng.
- Đại ý: Ca ngợi rừng xanh mang lại vẻ đẹp cho cuộc sống, niềm hạnh phúc cho mọi người.
* Hoạt động 3: L. đọc diễn cảm 
- Hoạt động nhóm, cá nhân 
Phương pháp: Thảo luận, thực hành 
- Để đọc diễn cảm, ngoài việc đọc đúng, nắm nội dung, chúng ta cần đọc từng đoạn với giọng như thế nào? Thầy mời các bạn thảo luận nhóm đôi trong 2 phút.
- Học sinh thảo luận nhóm đôi 
- Học sinh nêu, các nhóm khác bổ sung
+ Đoạn 1: đọc chậm rãi, thể hiện thái độ ngỡ ngàng, ngưỡng mộ.
+ Đoạn 2: đọc nhanh ở những câu miêu tả hình ảnh thoắt ẩn, thoắt hiện của muông thú.
+ Đoạn 3: đọc chậm ra ...  
* Hoạt động 1: 
1/ Hệ thống bảng đơn vị đo độ dài: 
- Hoạt động cá nhân, lớp 
Phương pháp: Đàm thoại, quan sát, động não, thực hành
- Tiết học hôm nay, việc đầu tiên thầy và trò chúng ta cùng nhau hệ thống lại bảng đơn vị đo độ dài.
- Giáo viên hỏi - học sinh trả lời - học sinh thực hành điền vào vở nháp đã chuẩn bị sẵn ở nhà; giáo viên ghi bảng: 
- Nêu lại các đơn vị đo độ dài bé hơn m. 
dm ; cm ; mm 
- Kể tên các đơn vị đo độ dài lớn hơn m. 
km ; hm ; dam 
2/ Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền kề: 
- Giáo viên đặt câu hỏi, học sinh trả lời, thầy hệ thống: 
1 km bằng bao nhiêu hm 
1 km = 10 hm 
1 hm bằng 1 phần mấy của km 
1 hm = km hay = 0,1 km 
1 hm bằng bao nhiêu dam 
1 hm = 10 dam 
1 dam bằng bao nhiêu m 
1 dam = 10 m 
1 dam bằng bao nhiêu hm 
1 dam = hm hay = 0,1 hm 
- Tương tự các đơn vị còn lại
3/ Giáo viên cho học sinh nêu quan hệ giữa 1 số đơn vị đo độ dài thông dụng:
- Mỗi đơn vị đo độ dài bằng (bằng 0,1) đơn vị liền trước nó. 
- Giáo viên đem bảng phụ ghi sẵn:
1 km = 	m 
1 m = 	cm 
1 m = 	mm 
1 m = 	km = 	km 
1 cm = 	m = 	m 
1 mm = 	m = 	m 
- Học sinh hỏi 
- Học sinh trả lời 
- Giáo viên ghi kết quả 
- Giáo viên giới thiệu bài dựa vào kết quả: từ 	1m = 0,001km 
	1mm = 0,001m 
Ghi bảng: Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân. 
- Giáo viên cho học sinh làm vở bài tập số 1 hoặc bảng con. 
- Học sinh làm vở hoặc bảng con. 
- Học sinh sửa bài miệng nếu làm vở. 
Ÿ Giáo viên nhận xét 
* Hoạt động 2: HDHS đổi đơn vị đo độ dài dựa vào bảng đơn vị đo
- Hoạt động nhóm đôi 
Phương pháp: Thực hành, động não, quan sát, hỏi đáp 
- Giáo viên đưa ra 4 hoặc 5 bài VD
- Học sinh thảo luận 
6m 4 dm = 	km 
Học sinh nêu cách làm
 6 m 4 dm = 6 4 m = 6 , 4 m
 10
8 dm 3 cm = 	dm 
8 m 23 cm = 	 m 
8 m 4 cm = m
- Học sinh trình bày theo hiểu biết của các em. 
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết dưới dạng số thập phân. 
- Học sinh thảo luận tìm cách giải đổi ra vở nháp. 
* Học sinh thảo luận tìm được kết quả và nêu ý kiến: 
- Thời gian 5’ 
* Tình huống xảy ra 
- Giáo viên chỉ ghi kết quả đúng 
1/ Học sinh đưa về phân số thập phân ® chuyển thành số thập phân
2/ Học sinh chỉ đưa về phân số thập phân. 
3/ 4m 7dm: học sinh đổi 4m = 40dm cộng với 7dm = 47dm rồi đưa về phân số thập phân ® đổi về số thập phân. 
* Sau cùng giáo viên đồng ý với cách làm đúng và giới thiệu cách đổi nhờ bảng đơn vị đo. 
* Để đổi các số đo độ dài thành số thập phân nhanh, chính xác các bạn làm theo các bước sau: 
Bước 1: Điền từng hàng đơn vị đo vào bảng (mỗi hàng 1 chữ số). 
Bước 2: Đặt dấu phẩy hoặc dời dấu phẩy sau đơn vị đề bài hỏi. 
* Hoạt động 3: Luyện tập 
- Hoạt động cá nhân, lớp 
Phương pháp: Thực hành, động não, quan sát 
* Lưu ý: Hàng đơn vị đo bị khuyết thêm 1 chữ số 0. 
Ÿ Bài 2: 
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề
- Học sinh đọc đề 
- Giáo viên yêu cầu HS làm vở 
- Học sinh làm vở 
- Giáo viên nhận xét, sửa bài 
- Học sinh thi đua giải nhanh hái hoa điểm 10. 
- Giáo viên chọn 10 bạn làm nhanh sẽ được tặng 1 bạn 1 bông hoa điểm 10. 
- Chọn các bạn giải nhanh sửa bảng lớp (mỗi bạn 1 bài). 
Ÿ Bài 3: 
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề
- Học sinh đọc đề 
- Giáo viên yêu cầu HS làm vở 
- Học sinh làm vở 
- Giáo viên tổ chức cho HS sửa bài bằng hình thức bốc thăm trúng thưởng. 
- Học sinh sửa bài 
- Giáo viên chuẩn bị sẵn số hiệu của từng học sinh trong lớp. 
- Học sinh nhận xét 
- Giáo viên bốc ngẫu nhiên trúng số thứ tự em nào em đó lên sửa. 
* Hoạt động 4: Củng cố 
- Hoạt động nhóm 
Phương pháp: T. hành, động não
Đại diện 4 nhóm: mỗi nhóm 4 bạn
- HS nhắc lại kiến thức vừa học. 
- Mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo liền kề? 
346m = 	hm 
7m 8cm = 	m 
8m 7cm 4mm = 	cm 
- Tên đơn vị lớn hơn m, nhỏ hơn m?
- Nêu phương pháp đổi. 
- Thi đua: Bài tập 
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Nhắc học sinh ôn lại kiến thức vừa học. 
- Chuẩn bị: “Luyện tập”
- Nhận xét tiết học
Tiết 16 : TẬP LÀM VĂN	 
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
DỰNG ĐOẠN MỞ BÀI – KẾT BÀI
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài: mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp (BT1).
	- Phân biệt được hai cách kết bài: kết bài mở rộng; kết bài không mở rộng (BT2); viết được đoạn mở bài gián tiếp, đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương (BT3).
- Giáo dục học sinh lòng yêu mến cảnh vật xung quanh và 
 say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bài soạn
+ HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
2, 3 học sinh đọc đoạn văn.
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố kiến thức về mở đoạn, đoạn kết bài trong bài văn tả cảnh (qua các đoạn tả con đường).
Phương pháp: Đàm thoại, phân tích.
 * Bài 1:
Giáo viên nhận định.
 * Bài 2:
Yêu cầu học sinh nêu những điểm giống và khác.
Giáo viên chốt lại.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập xây dựng đoạn Mở bài (gián tiếp) đoạn kết bài (mở rộng) cho bài tả cảnh thiên nhiên ở địa phương.
Phương pháp: Thực hành.
 * Bài 3:
Gợi ý cho học sinh Mở bài theo kiểu gián tiếp và kết bài theo kiểu mở rộng .
Từ nhiều danh lam thắng cảnh nổi tiếng giới thiệu cảnh đẹp địa phương.
Từ một đặc điểm đặc sắc nhất để giới thiệu cảnh đẹp sẽ tả.
Từ cảm xúc về kỉ niệm giới thiệu cảnh sẽ tả Kết bài theo dạng mở rộng.
Đi lại ý của mở bài để đi nêu cảm xúc, ý nghĩ riêng.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Tổng hợp.
Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.
Giới thiệu HS nhiều đoạn văn giúp HS nhận biết: Mở bài gián tiếp - Kết bài mở rộng.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Viết bài vào vở.
Chuẩn bị: “Luyện tập thuyết trình, tranh luận”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh lần lượt đọc nối tiếp yêu cầu bài tập – Cả lớp đọc thầm.
1 học sinh đọc đoạn Mở bài a: 1 học sinh đọc đoạn Mở bài b.
+ a – Mở bài trực tiếp.
+ b – Mở bài gián tiếp.
Học sinh nhận xét: 
 + Cách a: Giới thiệu ngay con đường sẽ tả.
 + Cách b: Nêu kỷ niệm đối với quê hương, sau đó giới thiệu con đường thân thiết.
Học sinh đọc yêu cầu – Nối tiếp đọc.
Học sinh so sánh nét khác và giống của 2 đoạn kết bài.
Học sinh thảo luận nhóm.
Dự kiến: Đều nói đến tình cảm yêu quý, gắn bó thân thiết đối với con đường.
Khẳng định con đường là tình bạn.
Nêu tình cảm đối với con đường – Ca ngợi công ơn của các cô chú công nhân vệ sinh hành động thiết thực.
Hoạt động lớp, cá nhân.
1 học sinh đọc yêu cầu, chọn cảnh.
Học sinh làm bài.
Học sinh lần lượt đọc đoạn Mở bài, kết bài.
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động lớp.
+ Cách mở bài gián tiếp.
+ kết bài mở rộng.
Học sinh nhận xét.
KĨ THUẬT
NẤU CƠM (tt)
Tiết: 8 
I. Mục tiêu:
 -HS biết cách nấu cơm.
 -Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình.
 -Ham thích lao động.
II. Đồ dùng dạy học:
- Gạo, nồi nấu cơm, dụng cụ đong gạo.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS nhắc lại cách nấu cơm bằng bếp đun.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
b. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
v Hoạt động 3: Tìm hiểu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện.
 Mục tiêu: Biết cách nấu cơm.
 Cách tiến hành: 
- Yêu cầu nhắc lại nội dung đã học ở tiết 1.
- Yêu cầu HS so sánh những nguyên liệu và dụng cụ cần chuẩn bị để nấu cơm bằng nồi cơm điện với nấu cơm bằng bếp đun.
- Yêu cầu HS nêu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện và so sánh với cách nấu cơm bằng bếp đun.
- Gọi HS lên thực hiện các thao tác chuẩn bị và các bước nấu cơm bằng nồi cơm điện.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong mục 2 SGK và hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình nấu cơm bằng nồi cơm điện.
- Kết luận: 
v Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập.
 Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức đã học.
 Cách tiến hành: 
- Sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của HS.
- Cá nhân.
- Trao đổi theo cặp (giống chuẩn bị gạo, rá, chậu vo gạo, các dụng cụ nấu và cung cấp nhiệt nấu cơm).
- Cá nhân nối tiếp phát biểu.
- 2- 3 HS thực hiện.
- Vài HS trả lời.
- Báo cáo kết quả tự đánh giá.
4. Củng cố: 
- Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học.
SINH HOẠT CHỦ NHIỆM
Tiết: 8 Ơn định tổ chức lớp
I. Mục tiêu:
- Thấy được ưu điểm, khuyết điểm của tổ, cá nhân.
- Thực hiện tốt một số vấn đề.
- kiểm tra đồ dùng học tập cá nhân của học sinh.
II. Các hoạt động trên lớp.
A. Các tổ báo cáo tình hình hoạt động.
- Tổ 1: thực hiện tốt các mặt, Phát biểu xây dựng bài tốt.
- Tổ 2: Thư, cần rèn viết, đọc thêm ở nhà.
- Tổ 3: Vệ sinh khá tốt, xây dựng bài tốt.
- Tổ 4: cĩ tiến bộ .
- Tổ 5: Chiều, cần rèn đọc thêm ở nhà.
B. Đánh giá tình hình hoạt động trong tuần.
Ưu điểm:
- Đi học đều đúng giờ, ăn mặc đúng qui định.
- Vệ sinh tốt.
Khuyết điểm:
- Tình hình học tập chưa cao.
- Đọc viết cịn nhiều bạn chưa cố gắng, cịn quên đồ dùng học tập ở nhà.
- Một số em chưa thuộc bảng nhân, chia đã học.
C. Cơng việc tuần tới:
- Ơn các bảng nhân, chia đã học.
- Rèn đọc, viết ở nhà.
- Cần chuẩn bị tập, sách đầy đủ trước khi đến lớp.
- Ra vào lớp cần xếp hàng, chấp hành tốt nội qui nhà trường.
Duyệt BGH
KHối trưởng

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tuan 8 co ki nang song.doc