Giáo án Lớp 1 - Tuần 8 - Năm học 2009-2010 - Trần Thị Chung

Giáo án Lớp 1 - Tuần 8 - Năm học 2009-2010 - Trần Thị Chung

1.KTBC : Hỏi bài trước.

Đọc sách kết hợp bảng con.

Viết bảng con.

GV nhận xét chung.

2.Bài mới:

GV giới thiệu tranh rút ra vần ua, ghi bảng.

Gọi 1 HS phân tích vần ua

Lớp cài vần ua.

GV nhận xét .

HD đánh vần 1 lần.

Có ua, muốn có tiếng cua ta làm thế nào?

Cài tiếng cua.

GV nhận xét và ghi bảng tiếng cua.

Gọi phân tích tiếng cua.

GV hướng dẫn đánh vần 1 lần.

Dùng tranh giới thiệu từ “cua bể”.

Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.

Gọi đánh vần tiếng cua, đọc trơn từ cua bể.

Gọi đọc sơ đồ trên bảng.

Vần 2 : vần ưa (dạy tương tự )

So sánh 2 vần.

Đọc lại 2 cột vần

HD viết bảng con : ua, cua bể, ưa, ngựa gỗ.

GV nhận xét và sửa sai.

Dạy từ ứng dụng:

Cà chua, nô đùa, tre nứa, xưa kia.

Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ Cà chua, nô đùa, tre nứa, xưa kia.

Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ.

Đọc sơ đồ 2:

Gọi đọc toàn bảng.

3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học.

Đọc bài.

Tìm tiếng mang vần mới học.

NX tiết 1

Tiết 2

Luyện đọc bảng lớp :

Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn.

Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng.

Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé.

GV nhận xét và sửa sai.

Luyện nói :Chủ đề “Giữa trưa”

GV treo tranh, gợi ý bằng hệ thống câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.

Đọc sách kết hợp bảng con.

GV đọc mẫu 1 lần.

GV Nhận xét cho điểm.

Luyện viết vở TV (3 phút).

GV thu vở 5 em để chấm.

Nhận xét cách viết .

4.Củng cố : Gọi đọc bài.

Tìm tiếng mới mang vần mới học.

5.Nhận xét, dặn dò:

Học bài, xem bài ở nhà.

 

doc 16 trang Người đăng truonggiang69 Lượt xem 1040Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 8 - Năm học 2009-2010 - Trần Thị Chung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
 Tuần 8: ( Từ ngày 12/ 10 đến 16/ 10 năm 2009) 
Thứ ngày
Môn
Tên bài dạy
Hai
Học vần 
Mỹ thuật 
Đạo đức
Bààài 30: Ua; Ưa 
Vẽ hình vuông và hình chữ nhật 
Gia đình em 
Ba
Thể dục
Học vần 
Toán
Bài 8: Đội hình đội ngũ – Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản 
Bài 31 : Ôn tập 
Luyện tập 
Tư
Thủ công 
Học vần 
Toán
Xé. dán hình cây đơn giản (T1) 
Bài 32: Oi; Ai 
Phép cộng trong phạm vi 5
Năm
Học vần 
Toán
TN-XH 
 Bài 33: Ôi ; Ơi 
Luyện tập 
Ăn uống hàng ngày 
Sáu
Âm nhạc 
Toán
Học vần 
 Học hát bài : Lý cây xanh 
Sô không trong phép cộng 
Bài 34: Ui; Ưi 
 Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2009
 Học vần : 
BÀI 30 : UA - ƯA
I.Mục tiêu : 	
-HS đọc được ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ, từ và câu ứng dụng 
- Viết đươc: ua. ưa, cua be, ngựa tía 
- Luyện nói từ từ 2-3 câu theo chủ đề: Giữa trưa 
II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần ua, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần ua
Lớp cài vần ua.
GV nhận xét .
HD đánh vần 1 lần.
Có ua, muốn có tiếng cua ta làm thế nào?
Cài tiếng cua.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng cua.
Gọi phân tích tiếng cua. 
GV hướng dẫn đánh vần 1 lần.
Dùng tranh giới thiệu từ “cua bể”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng cua, đọc trơn từ cua bể.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần ưa (dạy tương tự )
So sánh 2 vần.
Đọc lại 2 cột vần
HD viết bảng con : ua, cua bể, ưa, ngựa gỗ.
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy từ ứng dụng:
Cà chua, nô đùa, tre nứa, xưa kia.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ Cà chua, nô đùa, tre nứa, xưa kia.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ.
Đọc sơ đồ 2:
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn.
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng.
Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói :Chủ đề “Giữa trưa”
GV treo tranh, gợi ý bằng hệ thống câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV (3 phút).
GV thu vở 5 em để chấm.
Nhận xét cách viết .
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Tìm tiếng mới mang vần mới học.
5.Nhận xét, dặn dò:
Học bài, xem bài ở nhà.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : Chia quà . N2 : lá mía
CN 1em
HS phân tích, cá nhân 1 em.
Cài bảng cài.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm c đứng trước vần ua.
Toàn lớp.
CN 1 em
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Tiếng cua.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : a cuối vần.
Khác nhau : u và ư đầu vần.
3 em
Toàn lớp viết.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em 
chua, đùa, nứa, xưa.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần ua, ưa.
CN 2 em.
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh
HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu: mua, dừa.
4 em đánh vần tiếng mua, dừa đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Luyện nói theo câu hỏi gợi ý của GV.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Toàn lớp.
CN 1 em.
Đại diện 2 nhóm tìm, HS khác nhận xét, HS bổ sung.
 Đạo đức: GIA ĐÌNH EM (TIẾT 2)
I.Mục tiêu :
 Học sinh bước đầu biết được trẻ em có quyền được cha mẹ yêu thương chăm sóc 
 - Nêu được những viêc trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng,lễ phép, vâng lời Ông bà, Cha mẹ, 
 - Biết lễ phép, vâng lời ông bà cha mẹ.
II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC : Hỏi bài trước : Gia đình em
GV nêu câu hỏi : Em hãy kể về gia đình của mình?
Ở tranh bạn nào sống với gia đình?
Bạn nào sống xa cha mẹ?
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa
Hoạt động 1 : 
Kể chuyện có tranh minh hoạ
Em có nhận xét gì về việc làm của bạn Long?
Điều gì sẻ xảy ra khi Long không vâng lời mẹ?
Hoạt động 2 :
Yêu cầu học sinh tự liên hệ thực tế.Sống trong gia đình em được quan tâm như thế nào?
Em đã làm những gì để cha mẹ vui lòng?
Gọi nhóm lên trình bày trước lớp
GV nhận xét bổ sung ý kiến của các em.
Kết luận:
Gia đình là nơi em được yêu thương, chăm sóc nuôi dưỡng, dạy bảo, các em cần chia sẻ với bạn không được sống cùng gia đình, các em phải yêu quý gia đình, kính trọng, lẽ phép, vâng lời ônh bà cha mẹ.
3.Củng cố : Hỏi tên bài.
Trò chơi: Đổi nhà.
GV hướng dẫn học sinh chơi thử, tổ chức cho các nhóm chơi đổi nhà.
Nhận xét, tuyên dương. 
4.Dặn dò : Học bài, xem bài mới.
HS nêu tên bài hocï.
1 HS kể: 
Học sinh quan sát và chỉ.
Vài HS nhắc lại.
Bạn Long chưa vâng lời mẹ.
Không thuộc bài, bị ốm khi đi nắng.
Trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi của GV
Chăm sóc, thương yêu, nuôi dưỡng, dạy bảo.
Yêu thương kính trọng vâng lời ông bà cha mẹ.
Lần lượt các nhóm lên phát biểu.
Lắng nghe.
Lắng nghe cô tóm nội dung bài học.
1 em nêu : Gia đình em.
Các nhóm chơi trò chơi.
Thực hiện ở nhà.
	 Thứ tư ngày 14 tháng 10 năm 2009
Thủ công: Xé, dán hình cây đơn giản( T1) 
I.Mục tiêu:
 - Học sinh Biết cách xé, dán hình câý đơn giản.
 - Xé được hình tán lá cây, thân cây đường xé có thể bị răng cưa, hìmh dán tương đối phẳng cân đối 
 - Học sinh khéo tay có thể xé dán được hình cây đơn giản đường xé ít răng cưa, hình dán cân đối phẳng có thể xé được thêm hình cây đơn giản có hình dạng,kích thước,màu sắc khác 
II.Hoạt động dạy và học:
 - Ổn định định tổ chức.
 - Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng học tập của Hs.
 - Nhận xét.
 .Bài mới:
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Giới thiệu bài (1’): Ghi đề bài.
Hoạt động1: (3’) Quan sát và nhận xét:
Mục tiêu: Cho hs quan sát bài mẫu.
Cách tiến hành: Gv cho hs quan sát bài mẫu và hỏi:
 + Các cây có hình dáng như thế nào? Màu sắc? Tán lá? Thân cây?
 + Kết luận: Gọi Hs nêu đặc điểm, hình dáng, màu sắc cuả
cây.
Hoạt động 2: (5’) Hướng dẫn mẫu:
Mục tiêu: Hướng dẫn Hs cách xé dán hình cây đơn giản.
Cách tiến hành: Gv làm mẫu.
-Xé phần tán cây: Gv làm mẫu và xé tán cây tròn từ tờ giấy màu xanh lá cây ® Dán qui trình và hỏi:
 +Để xé tán cây tròn em phải xé từ hình gì?
- Xé tán cây dài từ tờ giấy màu xanh đậm ® Dán qui trình và hỏi:
 +Để xé tán cây dài em phải xé từ hình gì?
- Xé phần thân câychọn giấy màu nâu ® Dán qui trình và hỏi:
 + Để xé phần thân cây em phải xé từ hình gì?
Hoạt động 3 (15’): Thực hành
Mục tiêu: Hs biết cách xé hình cây đơn giản.
Cách tiến hành:
+ Nêu lại cách xé hình cây đơn giản?
+ Gv nhắc nhở Hs thực hiện đúng qui trình trên giấy nháp.
+ Theo dõi, uốn nắn các thao tác xé.
+ Nhắc Hs don vệ sinh.
Hoạt động cuối (3’) : Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu một số Hs nhắc lại nội dung bài học.
- Giáo dục tư tưởng: Biết chăm sóc cây trồng.
- Nhận xét tinh thần, thái độ học tập.
- Dặn dò: Chuẩn bị giấy màu, bút chì, bút màu, hồ dán cho bài học tiết 2
- Hs quan sát + trả lời câu hỏi.
- 2 Hs nêu.
- Hs quan sát.
- 2 Hs trả lời.
- 2 Hs trả lời.
- 2 Hs trả lời.
- 3 Hs nêu.
- Hs thực hành xé hình cây đơn giản và dán vào vở.
- Hs dọn vệ sinh, lau tay.
- 2 Hs nhắc lại.
Học vần: 
 BÀI 32 : OI - AI
I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh :
 - đọc được : oi,ai, nhà ngói, bé gai, từ và câu ứng dụng 
 - Viết được : oi, ai, nhà ngói,bé gái 
 - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Sẽ, ri,bói cá, le le 
II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
Gọi đọc đoạn thơ ứng dụng.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần oi, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần oi.
Lớp cài vần oi.
GV nhận xét 
HD đánh vần 1 lần.
Có oi, muốn có tiếng ngói ta làm thế nào?
Cài tiếng ngói.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng ngói.
Gọi phân tích tiếng ngói. 
GV hướng dẫn đánh vần 1 lần.
Dùng tranh giới thiệu từ “nhà ngói”.
Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học
Gọi đánh vần tiếng ngói, đọc trơn từ nhà ngói.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần ai (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần
 HD viết bảng con : ua, cua bể, ưa, ngựa gỗ.
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy từ ứng dụng
Ngà voi, cái còi, gà mái, bài vở.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ Ngà voi, cái còi, gà mái, bài vở.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ.
Đọc sơ đồ 2
Gọi đọc toàn bảng
3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn.
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng.
Chú bói cá nghĩ gì thế?
Chú nghĩ về bữa trưa
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói : Chủ đề “Sẻ, ri, bói cá, le le”.
GV treo tranh, gợi ý bằng hệ thống câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
Luyện viết vở TV (3 phút).
GV thu vở 5 em để chấm.
Nhận xét cách viết .
 ... tập trong vở Bài tập toán 
- Chuẩn bị các bài tập cho ngày mai 
-
-
TNXH: ĂN UỐNG HẰNG NGÀY
I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh :
 - Biết được cần phải ăn uống đầy đủ hàng ngày để mau lớn khoẻ mạnh 
 - Biết ăn nhiều loại thức ăn và uống đủ nước 
 - Học sinh khá biết tại sao không nên ăn vặt, ăn đồ ngọt trước bữa cơm 	
II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.Ổn định :
2.KTBC : Hỏi tên bài cũ :
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
Cho Học sinh khởi động bằng trò chơi “Đi chợ giúp mẹ”.
10 Học sinh chia thành 2 đội, GV hô đi chợ. Học sinh sẽ mua những thứ cần cho bữa ăn hằng ngày (GV đã chuẩn bị sẵn).Trong thời gian nhất định đội nào mua được nhiều thức ăn sẽ thắng.
Qua đó GV giới thiệu bài và ghi tựa bài.
Hoạt động 1 :
Kể tên những thức ăn đồ uống hằng ngày.
Bước 1: Cho Học sinh suy nghĩ và tự kể. GV ghi những thức ăn đó lên bảng.
Bước 2: Cho Học sinh quan sát hình trang 18 và trả lời các câu hỏi trong hình.
Kết luận: Muốn mau lớn và khoẻ mạnh, các em cần ăn nhiều loại thức ăn để có đủ các chất đường, đạm, béo, khoáng  cho cơ thể.
Hoạt động 2 :
Làm việc với SGK.
GV chia nhóm 4 học sinh 
Hướng dẫn học sinh quan sát hình 19 và trả lời các câu hỏi:
Hình nào cho biết sự lớn lên của cơ thể?
Hình nào cho biết các bạn học tập tốt?
Hình nào thể hiện các bạn có sức khoẻ tốt?
Để cơ thể mau lớn và có sức khoẻ để học tập tốt ta phải làm gì?
Hoạt động 3 :
Thảo luận cả lớp :
GV viết các câu hỏi lên bảng để học sinh thảo luận, nội dung như SGK.
Kết luận : Chúng ta cần ăn khi đói và uống khi khát Ăn nhiều loại thức ăn như cơm, thịt, cá, trứng, rau, hoa quả  hằng ngày ăn ít nhất 3 lần vào sáng, trưa, tối. Ăn đủ chất và đúng bữa.
4.Củng cố : 
Hỏi tên bài :
Nêu câu hỏi để học sinh khắc sâu kiến thức.
Nhận xét. Tuyên dương.
5.Dăn dò: Thực hiện ăn đủ chất, đúng bữa.
HS trả lời nội dung bài học trước.
HS nêu lại tựa bài học.
Học sinh suy nghĩ và trả lời.
Học sinh suy nghĩ và trả lời.
Học sinh lắng nghe.
Quan sát hình và trả lời câu hỏi.
Học sinh phát biểu ý kiến của mình, bạn nhận xét.
HS lắng nghe.
Học sinh nêu.
Thực hiện ở nhà.
 Thứ Sáu ngày 16 tháng 10 năm 2009
Âm nhạc: BÀI : LÝ CÂY XANH
I.Mục tiêu : 
 - Học sinh: biết đây là một bài dân ca 
 - Biết hát theo giai điệu và lời ca biết đếm kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát 
II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.Kiểm tra : Hỏi tên bài cũ.
Gọi học sinh hát trước lớp.
GV nhận xét phần KTBC.
2.Bài mới : 
Giới thiệu bài, ghi tựa
*Dạy bài hát “Lý cây xanh”
GV hát mẫu.
GV tập hát từng câu.
Chú ý những tiếng có luyến.
Sửa sai cho các em.
GV hát và gõ đệm theo phách.
Hát kết hợp động tác phụ hoạ
Hát, nhún chân, tay, thân, mình.
Gọi nhóm hát, nhóm gõ phách
3.Thực hành :
Gọi CN học sinh hát.
GV chú ý để sửa sai.
Gọi HS hát và vỗ nhịp theo phách.
4.Củng cố :
Hỏi tên bài hát, tên tác giả.
HS hát lại bài hát.
Nhận xét, tuyên dương.
5.Dặn dò về nhà:
Tập hát ở nhà.
HS nêu.
4 em lần lượt hát trước lớp.
HS khác nhận xét bạn hát.
Vài học sinh nhắc lại
Lắng nghe GV hát mẫu.
Lớp theo dõi nhẫm theo.
Lớp chú ý lắng nghe.
Cả lớp lắng nghe.
Cả lớp hát theo.
Gọi CN hát, nhóm
QS làm động tác theo GV.
CN nhiều em.
Lớp hát và gõ phách.
Nêu tên bài.
Hát đồng thanh lớp.
Toán: SỐ 0 TRONG PHÉP CỘNG 
I. MỤC TIÊU : Sau bài học học sinh: 
 - Biết kết hợp cộng một số với số o;biết số nào cộng với số o cũng bằng chính nó; Biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp 
 - Bài 4 dành cho học sinh khá giỏi 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Kiểm tra bài cũ :
+ Gọi 3 học sinh đọc lại bảng cộng trong phạm vi 3, phạm vi 4 , phạm vi 5 
+ Nhận xét bài làm của học sinh qua việc chấm vở Bài tập toán
+ Sửa bài tập học sinh sai nhiều 
+ Nhận xét bài cũ -Ktcb bài mới 
 2, Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu số 0
Mt :Học sinh nắm được phép cộng 1 số với 0 cho kết quả là chính số đó 
-Giới thiệu các phép cộng : 3 + 0 = 3 , 0 + 3 = 3 .
-Gắn tranh cho học sinh quan sát và nêu bài toán 
-Giáo viên hỏi : 3 con chim thêm 0 con chim là mấy con chim ?
- Vậy : 3 + 0 = ? ( Giáo viên ghi bảng ) 
-Gắn hình thứ 2 học sinh quan sát và tự nêu bài toán 
-Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý để học sinh nói được 
-Cho học sinh quan sát hình chấm tròn, giáo viên nêu câu hỏi để học sinh nhận biết : 3+0=3 , 0+3=3 
-Tức là : 3+0=0+3=3
-Giáo viên hỏi miệng : 4 + 0 = ? , 0 + 4 = ? , 2+ 0 = ?
0 + 2 = ? 
-Cho học sinh nhận xét rút kết luận 
 Hoạt động 2 : Thực hành 
Mt : Học sinh biết thực hành tính và biết biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp .
-Cho Học sinh mở SGK – giáo viên nêu lại phần bài học 
-giáo viên hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1 : Tính 
-Cho học sinh nêu yêu cầu của bài, nêu cách tính rồi giải bài tập 
Bài 2 : Tính theo cột dọc 
-Cho học sinh làm bài vào vở Bài tập toán 
-Chú ý học sinh viết thẳng cột 
Bài 3 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm 
-Cho học sinh nêu cách làm .
-Chú ý phép tính : 0+ 0 = 0 
Bài 4 dành cho học sinh khá giỏi 
-Học sinh nêu : Lồng thứ nhất có 3 con chim, lồng thứ 2 có 0 con chim . Hỏi cả 2 lồng có mấy con chim ?
- Là 3 con chim 
- 3 + 0 = 3 . ( 6 em lặp lại ) đt
-Học sinh nêu : Đĩa ở trên có 0 quả táo. Đĩa ở dưới có 3 quả táo. Hỏi cả 2 đĩa có mấy quả táo ?
- 0 quả táo thêm 3 quả táo là 3 quả táo 
- 0 + 3 = 3 
- Học sinh lặp lại 2 phép tính đt 
-Học sinh tính và trả lời 
-Số nào cộng với 0 thì kết quả bằng chính số đó. 0 cộng với 1 số là bằng chính số đó 
-Học sinh mở SGK
-Học sinh tự làm bài và chữa bài 
-Làm vào vở Btt
-Học sinh nêu cách tính 
-Tự làm bài và chữa bài 
-Học sinh nêu yêu cầu bài 
-Học sinh giải miệng
-Học sinh nêu : Có 3 quả táo, thêm 2 quả táo. Hỏi tất cả có mấy quả táo ?
- 3 + 2 = 5 
-b) Bể trên có 3 con cá, bể dưới có 0 con cá. Hỏi cả 2 bể có mấy con cá ?
 3 + 0 = 3 
4.Củng cố dặn dò : 
- Hôm nay em Vừa học bài gì ? Đọc lại công thức cộng phạm vi 5 ?
- Dặn học sinh về nhà làm bài tập ở vở Bài tập toán .
- Chuẩn bị tốt cho bài ngày hôm sau : LUYỆN TẬP 
Học vần: 
BÀI 34 : UI - ƯI
I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh :
 - Đọc được : ui,ưi,đồi núi, gửi thư
 - Viết được : ui ưi,đồi núi,gửi thư 
 - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề đồi núi 
 II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Gọi đọc đoạn thơ ứng dụng.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:GV giới thiệu tranh rút ra vần ui, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần ui.
Lớp cài vần ui.
GV nhận xét .
HD đánh vần 1 lần.
Có ui, muốn có tiếng núi ta làm thế nào?
Cài tiếng núi.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng núi.
Gọi phân tích tiếng núi. 
GV hướng dẫn đánh vần 1 lần.
Dùng tranh giới thiệu từ “đồi núi”.
Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng núi, đọc trơn từ đồi núi.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần ưi (dạy tương tự )
So sánh 2 vần.
Đọc lại 2 cột vần.
HD viết bảng con: ui, đồi núi, ưi, gửi thư.
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy từ ứng dụng.
Cái túi, vui vẽ, gửi quà, ngửi mùi.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ Cái túi, vui vẽ, gửi quà, ngửi mùi.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng
Dì Na vừa gửi thư về. Cả nhà vui quá.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói : Chủ đề “Đồi núi”
GV treo tranh, gợi ý bằng hệ thống câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
Luyện viết vở TV (3 phút).
GV thu vở 5 em để chấm.
Nhận xét cách viết .
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Tìm tiếng mới mang vần mới học.
5.Nhận xét, dặn dò:
Học bài, xem bài ở nhà.
HS nêu :Ôn tập.
HS cá nhân 6 -> 8 em.
3 em.
N1 : cái chổi . N2 : ngói mới.
HS phân tích, cá nhân 1 em.
Cài bảng cài
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm n đứng trước vần ui và thanh sắc trên đầu âm u.
Toàn lớp
CN 1 em
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Tiếng núi
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : i cuối vần
Khác nhau : u và ư đầu vần
3 em
Toàn lớp viết.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em 
túi, vui, gửi, ngửi.
4 em, ĐT nhóm.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần ui, ưi.
CN 2 em.
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu.
4 em đánh vần tiếng gửi, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
HS luyện nói theo học sinh của GV.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Toàn lớp.
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm tìm, HS khác nhận xét bổ sung.
Thực hiện ở nhà.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 8.doc