Học vần (75+ 76) Bài 35 : uôi - ươi
I/ Mục tiêu:
- Đọc được: uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi, từ và câu ứng dụng.
- Viết được: uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi .
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Chuối, bưởi, vú sữa.
II/ Đồ dùng dạy-học: Vật thật nải chuối, múi bưởi .
- Tranh minh họa câu ứng dụng và phần luyện nói của bài.
III/ Các hoạt động dạy-học:
1.Khởi động: Hát tập thể
2.Bài cũ: - HS đọc: ui, ưi, đồi núi, gửi thư, cái túi, vui vẻ, gửi quà, ngửi mùi.
- 2 HS đọc câu ứng dụng: Dì Na vừa gửi thư về. Cả nhà vui quá.
- Các tổ viết: ui, ưi, đồi núi, gửi thư.
TUẦN 9 LỊCH BÁO GIẢNG (Từ ngày 10/ 10 đến ngày 14/ 10/ 2011) Thứ Môn dạy Tiêt ct Tên bài 2 Chào cờ Mỹ thuật Học vần Học vần Toán 75 76 9 33 Tập trung đầu tuần Xem tranh phong cảnh uôi, ươi uôi, ươi Luyện tập 3 Thủ công Âm nhạc Học vần Học vần 9 9 77 78 Xé dán hình cây đơn giản Ôn bài Lý cây xanh ay, â, ây ay, â, ây 4 Thể dục Học vần Học vần Toán 9 79 80 34 ĐHĐN. Thể dục RLTTCB ôn tập ôn tập Luyện tập chung 5 Học vần Tập viết Toán TNXH 81 7 35 9 eo, ao Xưa kia, mùa dưa, Kiểm tra định kỳ GK1 Hoạt động và nghỉ ngơi 6 Học vần Tập viết Toán Đạo đức ATGT 82 8 36 9 Bài 6 eo, ao đồ chơi , tươi cười , ngày hội, Phép trừ trong phạm vi 3 Lễ phép với anh chị nhường nhịn em nhỏ Ngồi an toàn trên xe đạp xe máy Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2011 Chào cờ: Tập trung đầu tuần ********************************** Mỹ thuật (T9) : Xem tranh phong cảnh Có G/V chuyên ********************************* Học vần (75+ 76) Bài 35 : uôi - ươi I/ Mục tiêu: - Đọc được: uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi, từ và câu ứng dụng. - Viết được: uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi . - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Chuối, bưởi, vú sữa. II/ Đồ dùng dạy-học: Vật thật nải chuối, múi bưởi . - Tranh minh họa câu ứng dụng và phần luyện nói của bài. III/ Các hoạt động dạy-học: 1.Khởi động: Hát tập thể 2.Bài cũ: - HS đọc: ui, ưi, đồi núi, gửi thư, cái túi, vui vẻ, gửi quà, ngửi mùi. - 2 HS đọc câu ứng dụng: Dì Na vừa gửi thư về. Cả nhà vui quá. - Các tổ viết: ui, ưi, đồi núi, gửi thư. 3.Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2:Dạy vần *Vần uôi a/ Nhận diện vần - Vần uôi được tạo nên bởi uô và i - So sánh uôi với ôi b/ Đánh vần và đọc tiếng từ: - GV hướng dẫn đánh vần: uô - i - uôi - Đọc trơn: uôi - GV chỉnh sửa phát âm cho HS - Ghép tiếng chuối - Hướng dẫn đánh vần: chờ- uôi- chuôi- sắc- chuối. Đọc trơn: chuối - GV cho HS xem nải chuối, giải thích và ghi bảng: nải chuối * Vần ươi (quy trình tương tự) - Vần ươi được tạo nên bởi ươ và i - So sánh ươi với uôi Hoạt động 3:Hướng dẫn viết chữ: - HD viết: uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi . Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng: - GV viết từ ứng dụng lên bảng: tuổi thơ túi lưới buổi tối tươi cười - GV đọc mẫu, kết hợp giải nghĩa từ. TIẾT 2 Hoạt động 1: Luyện đọc * Hướng dẫn HS đọc bài trên bảng - Hướng dẫn HS đọc trong SGK * Đọc câu ứng dụng: - GV cho HS quan sát tranh câu ứng dụng. Hỏi: Trong tranh vẽ cảnh gì? - Hai chị em đang chơi vào thời gian nào? - GV cho HS đọc câu ứng dụng: Buổi tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ. - GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS. Hoạt động 2: Luyện viết Chữ ghi vần: - Viết chữ u nối với ô nối với chữ i. - Viết chữ ư nối với ơ nối với chữ i Chữ ghi tiếng, từ: - Viết chữ nải cách một con chữ o, viết ch nối với uôi, dấu sắc trên ô. (không nhấc tay) - Viết chữ múi cách một con chữ o viết b nối với ươi, dấu hỏi trên ơ * Lưu ý HS: - Nét nối giữa các con chữ u, ô, ư, ơ, i Hoạt động 3: Luyện nói - Em hãy đọc tên bài luyện nói? - GV cho HS xem tranh - Tranh vẽ gì? - Quả chuối chín có màu gì? Khi ăn có vị như thế nào? - Vú sữa chín có màu gì? - Bóc vỏ bao ngoài múi bưởi ra em nhìn thấy gì? 4. Củng cố: - GV chỉ bảng, HS theo dõi và đọc. - Trò chơi tìm tiếng có vần mới học. 5. Nhận xét-Dặn dò: - Khen ngợi một số em học tốt. - Về nhà học bài. Tìm tiếng có vần mới học có trong sách, báo. - Xem trước bài 36 - HS đọc đồng thanh: uôi- ươi - Giống nhau: đều có i đứng sau - Khác nhau: uôi có uô đứng trước, ôi có ô đứng trước - Nhìn bảng đánh vần, đọc trơn vần (cá nhân nhóm, lớp) - ch đứng trước, uôi đứng sau, dấu sắc trên ô - Đánh vần, đọc tiếng (lớp, nhóm, cá nhân) - HS đọc từ khóa: cá nhân, cả lớp. - Giống nhau: đều có i đứng sau - Khác nhau: uôi có uô đứng trước, ươi có ươ đứng trước - HS tập viết trên bảng con - Đọc từ, tìm tiếng mang vần mới học. -Luyện đọc tiếng, từ. - HS đọc đồng thanh. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - Phân tích 1 số tiếng có vần mới học. - HS thảo luận, nhận xét và trả lời. - Hai chị em đang chơi với bộ chữ. - Vào buổi tối - Đọc cá nhân, nhóm, lớp. - Tìm tiếng mang vần mới học (buổi) - HS viết: uôi, ươi - HS viết: nải chuối - HS viết: múi bưởi - HS đọc: Chuối, bưởi, vú sữa - Vẽ chuối, bưởi, vú sữa - HS quan sát tranh và luyện nói theo gợi ý của GV.(G, K, TB, Y) - HS trả lời theo suy nghĩ. ******************************* Toán (33) Luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Biết phép cộng với số 0 - Thuộc bảng cộng và biết cộng trong phạm vi các số đã học. II/ Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ, vở Toán III/ Các hoạt động dạy-học: 1. Khởi động: Hát tập thể 2. Bài cũ: Điền dấu >, <, = 3 + 0 1 + 2 0 + 3 3 + 0 4 + 1 2 + 2 1 + 3 3 + 1 3. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập trang 52 SGK Bài 1: Tính 0 + 1 = 0 + 2 = 0 + 3 = 1 + 1 = 1 + 2 = 1 + 3 = 2 + 1 = 2 + 2 = 2 + 3 = 3 + 1 = 3 + 2 = 3 + 3 = 4 + 1 = 4 + 2 = Bài 2: Tính: 1 + 2 = 1 + 3 = 1 + 4 = 2 + 1 = 3 + 1 = 4 + 1 = GV chỉ vào hai phép tính: 1 + 2 = 3 2 + 1 = 3 Hỏi H/S: - Em có nhận xét gì về kết quả của hai phép tính? - Nhận xét gì về vị trí của số 1 và số 2 àKhi đổi chỗ các số trong phép cộng kết quả không thay đổi. 1 + 2 = 3 thì 2 + 1 cũng bằng 3 Bài 3: Điền dấu >, <, = 2 2 + 3 5 5 + 0 2 + 3 4 + 5 5 2 + 1 0 + 3 4 1 + 0 0 + 1 Bài 4: (giảm tải) 4. Củng cố: - HS đọc các phép cộng trong phạm vi 3, 4, 5 5. Nhận xét - Dặn dò: Xem lại các bài đã làm. Chuẩn bị bài Luyện tập chung. - HS đọc đề bài - HS nêu cầu bài toán. - 3 HS làm trên bảng lớp. - HS dưới lớp nhận xét bài của bạn. - 4 HS đứng tại chỗ đọc kết quả. HS khác nhận xét. - Bằng nhau và bằng 3. - Giống nhau ở số 1, 2 - Vị trí khác nhau. - HS làm bài vào vở. - Cá nhân đổi vở để kiểm tra. - 3 HS chữa bài, nhận xét. ************************************************************ Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2011 Thủ công (T9): Xé dán hình cây đơn giản Có G/V chuyên ******************************** Âm nhạc (T9): Ôn bài Lý cây xanh Có G/V chuyên ******************************* Học vần (77 +78) Bài 36 : ay - ây I/ Mục tiêu: - Đọc được: ay, â, ây, máy bay, nhảy dây, từ và câu ứng dụng. - Viết được: ay, â, ây, máy bay, nhảy dây. - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: chạy, bay, đi bộ, đi xe. II/ Đồ dùng dạy-học: Tranh minh họa từ khóa: máy bay, nhảy dây . - Tranh minh họa câu ứng dụng và phần luyện nói của bài. III/ Các hoạt động dạy-học: 1.Khởi động: Hát tập thể 2.Bài cũ: - HS đọc: uôi, ươi, nải chuối, ngửi mùi, tuổi thơ, túi lưới, tươi cười. - 2 HS đọc câu ứng dụng: Buổi tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ. - Các tổ viết: uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi 3.Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2:Dạy vần *Vần ay a/ Nhận diện vần - Vần ay được tạo nên bởi a và y - So sánh ay với ai b/ Đánh vần và đọc tiếng từ: - GV hướng dẫn đánh vần: a - y - ay - Đọc trơn: ay - GV chỉnh sửa phát âm cho HS - Ghép tiếng bay - Hướng dẫn đánh vần: bờ - ay - bay . - Đọc trơn: bay - GV cho HS xem tranh vẽ máy bay, giải thích và ghi bảng: máy bay * Vần ây (quy trình tương tự) - Vần ây được tạo nên bởi â và y - So sánh ây với ay Hoạt động3: Đọc từ ứng dụng - GV viết từ ứng dụng lên bảng: cối xay vây cá ngày hội cây cối - GV đọc mẫu, kết hợp giải nghĩa từ. Hoạt động4: Hướng dẫn viết chữ: - HD viết: ay, â, ây, máy bay, nhảy dây . TIẾT 2 Hoạt động 1: Luyện đọc * Hướng dẫn HS đọc bài trên bảng - Hướng dẫn HS đọc trong SGK * Đọc câu ứng dụng: - GV cho HS quan sát tranh câu ứng dụng. Hỏi: Trong tranh vẽ cảnh gì? - Mỗi lần ra chơi các em thường chơi những trò gì? - GV cho HS đọc câu ứng dụng: Giờ ra chơi, bé trai thi chạy, bé gái chơi nhảy dây. - GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS. Hoạt động 2: Luyện viết Chữ ghi vần: - Viết chữ a nối với y. - Viết chữ â nối với y Chữ ghi tiếng, từ: - Viết chữ m lia bút nối với ay, dấu sắc trên a. Cách một con chữ o, viết b nối với ay - Viết chữ nh lia bút nối với ay, dấu hỏi trên a cách một con chữ o viết d nối với ây * Lưu ý HS: - Nét nối giữa các con chữ a và y, â và y Hoạt động 3: Luyện nói - Em hãy đọc tên bài luyện nói? - GV cho HS xem tranh - Tranh vẽ gì? - Hằng ngày em đến lớp bằng phương tiện nào? - Khi đi xe hoặc đi bộ trên đường thì ta chú ý điều gì? 4. Củng cố: - GV chỉ bảng, HS theo dõi và đọc. - Trò chơi tìm vần tiếp sức. 5. Nhận xét-Dặn dò: - Khen ngợi một số em học tốt. - Về nhà học bài. Xem trước bài 37: Ôn tập - HS đọc đồng thanh: ay - ây - Giống nhau: đều có a đứng trước - Khác nhau: ay có y đứng sau ai có i đứng sau - Nhìn bảng đánh vần, đọc trơn vần (cá nhân nhóm, lớp) - b đứng trước, ay đứng sau - Đánh vần, đọc tiếng (lớp, nhóm, cá nhân) - HS đọc từ khóa: cá nhân, cả lớp. - Đọc từ, tìm tiếng mang vần mới học. -Luyện đọc tiếng, từ. - HS đọc đồng thanh. - HS tập viết trên bảng con - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - Phân tích 1 số tiếng có vần mới học. - HS thảo luận, nhận xét và trả lời. - Cảnh giờ chơi dưới sân trường. - HS tự kể. - Đọc cá nhân, nhóm, lớp. - Tìm tiếng mang vần mới học (chạy, nhảy, dây) - HS viết: ay, ây - HS viết: máy bay - HS viết: nhảy dây - HS đọc: Chạy, bay, đi bộ, đi xe. - Bạn trai đang chạy, bạn gái đi bộ, bạn nhỏ đi xe, máy bay đang bay. - HS luyện nói theo gợi ý của GV.(G, K, TB, Y) - Đi đúng luật giao thông. ************************************************************ Thứ tư ngày 12 tháng 10 năm 2011 Thể dục (T9): Đội hình đội ngũ. Thể dục RLTTCB Có G/V chuyên ****************************** Học vần(79 + 80) Bài 37: Ôn tập I/ Mục tiêu: - Đọc được các vần có kết thúc bằng i/y; Các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 32 đến bài 37. - Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 32 đến bài 37. - Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Cây khế. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng ôn trang 76 SGK - Tranh minh họa c ... **************** Toán (35) Kiểm tra giữa học kỳ I Kiểm tra theo đề ra của nhà trường. **************************** Tự nhiên-xã hội :(T9) Hoạt động và nghỉ ngơi Có G/V chuyên ************************************************************ Thứ sáu ngày 15 tháng 10 năm 2011 Học vần (80) Bài 38 : ao - eo I/ Mục tiêu: - Đọc được: ao, eo, chú mèo, ngôi sao, từ và câu ứng dụng. - Viết được: ao, eo, chú mèo, ngôi sao. - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Gió, mây, mưa, bão, lũ. II/ Đồ dùng dạy-học: Tranh, ảnh minh họa từ khóa: chú mèo, ngôi sao. - Tranh minh họa câu ứng dụng và phần luyện nói của bài. III/ Các hoạt động dạy-học: 1.Khởi động: Hát tập thể 2.Bài cũ: - HS đọc: ao, eo, chú mèo , ngôi sao, các từ ứng dụng - Các tổ viết: chú mèo, ngôi sao. 3.Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2 Hoạt động 1: Luyện đọc * Hướng dẫn HS đọc bài trên bảng - Hướng dẫn HS đọc trong SGK * Đọc câu ứng dụng: - GV cho HS quan sát tranh câu ứng dụng. Hỏi: Bức tranh vẽ gì? - Em đã nghe thổi sáo bao giờ chưa? - GV cho HS đọc đoạn thơ ứng dụng: “Suối chảy rì ràoBé ngồi thổi sáo” - GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS. Hoạt động 2: Luyện viết vở Chữ ghi vần: eo, ao - Viết chữ e sau đó lia bút viết o - Viết chữ a sau đó lia bút viết o Chữ ghi tiếng, từ: - Viết chữ chú cách một con chữ o, viết m nối với eo, dấu huyền trên e. - Viết chữ ngôi, viết chữ s lia bút nối với ao * Lưu ý HS: - Nét nối giữa các con chữ e và o, a và o - Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng là một chữ o. Hoạt động 3: Luyện nói - Em hãy đọc tên bài luyện nói? - GV cho HS xem tranh - Tranh vẽ gì? - Ta thả diều vào lúc trời như thế nào? - Trước khi có mưa em thường thấy gì xuất hiện trên bầu trời? - Em biết gì về bão, lũ? 4. Củng cố: - GV chỉ bảng, HS theo dõi và đọc. - 2 HS đọc nối tiếp trong SGK - Trò chơi tìm vần mới học có trong đoạn văn do GV đưa ra. 5. Nhận xét-Dặn dò: - Khen ngợi một số em học tốt. - Về nhà học bài. Xem trước bài 39 - HS đọc đồng thanh: eo - ao - Đọc bài tiết 1 -Luyện đọc tiếng, từ. - HS đọc đồng thanh. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - HS thảo luận, nhận xét và trả lời. - Bạn nhỏ thổi sáo dưới gốc cây.. - Đọc cá nhân, nhóm, lớp. - Tìm tiếng mang vần mới học (rào, reo, lao, xao, sáo) - HS viết: eo, ao - HS viết: chú mèo - HS viết: ngôi sao - HS đọc: Gió, mây, mưa, bão, lũ. - HS quan sát tranh và luyện nói theo gợi ý của GV.(G, K, TB, Y) - Trời có gió. - Thường có mây. - HS trả lời theo suy nghĩ. ********************************* Tập viết (8) đồ chơi, tươi cười, ngày hội,.. I/ Mục tiêu: - Viết đúng các chữ đồ chơi, tươi cười, ngày hội, kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng có kẻ ô ly, chữ mẫu - HS: bảng con, vở tập viết. III/Các hoạt động day-học: 1.Khởi động: Hát tập thể 2.Bài cũ: 3 HS viết: xưa kia, mùa dưa, gà mái 3.Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Giới thiệu bài viết tuần 8 Hoạt động 2:Viết bảng con - GV cho HS đọc nội dung bài viết. - GV viết mẫu vừa viết vừa nêu cách viết: s đồ chơi: đặt bút dưới đường kẻ 3 viết đ, lia bút nối với ô, viết dấu huyền. Cách một chữ o, viết chữ ch nối với ơi s tươi cười: Viết chữ tươi, cách một chữ o viết chữ c nối với ươi, viết dấu huyền - GV nhận xét chữ viết của các tổ - Từ ngữ ngày hội , HS thực hiện tương tự. Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vào vở - GV cho HS mở vở viết - Hướng dẫn HS cách cầm bút, để vở, tư thế ngồi viết. - Viết từng dòng vào vở: - GV theo dõi, sửa chữ cho HS - GV chấm bài một số em, nhận xét. 4.Củng cố: - Cho HS xem vở viết đẹp. 5.Dặn dò- Nhận xét: - Tập viết nhanh, cẩn thận khi viết chữ. - HS đọc đồng thanh đề bài - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - HS quan sát GV viết mẫu - HS viết trên bảng con: đồ chơi, tươi cười, ngày hội - Tổ 1 viết: đồ chơi - Tổ 2 viết: tươi cười - Tổ 3 viết :ngày hội - Một vài em nhắc lại cách cầm bút, tư thế viết. - HS viết vào vở theo HD của GV . **************************** Toán(T36): Phép trừ trong phạm vi 3 I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Biết làm tính trừ trong phạm vi 3. - Biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. II/ Đồ dùng dạy-học: - Các mẫu vật có số lượng là 3 III/ Các hoạt động dạy-học: 1. Khởi động: Hát tập thể 2. Bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra. 3. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hình thành khái niệm về phép trừ. * Gắn 2 chấm tròn, bớt 1 chấm tròn. Còn mấy chấm tròn? - 2 bớt 1 còn mấy? - GV: “ 2 bớt 1 còn 1” được viết như sau: 2 – 1 = 1 Dấu – đọc là “trừ” Hoạt động 3: Học phép trừ trong phạm vi 3 * Có 3 con ong, bay đi 1 con ong. Còn lại mấy con ong? Em làm phép tính gì? * Phép tính 3 – 2 = 1 (thực hiện tương tự) * Cho HS xem hình vẽ sơ đồ chấm tròn ở SGK GV nêu câu hỏi và thể hiện bằng thao tác để HS nhận ra mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ àĐó chính là mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Hoạt động 4: Thực hành Bài 1: Tính 2 – 1 = 3 – 1 = 3 – 1 = 3 – 2 = Bài 2: Tính - - - - --- 2 3 3 1 2 1 Bài 3: Viết phép tính thích hợp: - GV cho HS nêu bài toán ứng với tình huống trong tranh, rồi viết phép tính. 4. Củng cố: - Cho HS thi đua đọc thuộc trừ trong phạm vi 3. 5.Nhận xét - Dặn dò: - Xem lại bài, học thuộc bảng trừ đã học. - HS đọc đề bài - 2 chấm tròn bớt 1 chấm tròn. Còn 1 chấm tròn. - 2 bớt 1 còn 1. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - Còn lại 2 con ong. - Viết là: 3 – 1 = 2 - Đọc cá nhân, nhóm, cả lớp. - HS đọc toàn bộ các phép tính: 2 + 1 = 3 3 – 1 = 2 1 + 2 = 3 3 – 2 = 1 - HS làm bài theo nhóm. - Chữa bài, nhận xét. - HS làm bài trên bảng con - 3 em làm trên bảng lớp. - HS nêu: “Có 3 con chim, bay đi 2 con chim . Còn lại 1con chim” - Viết là: 3 – 2 = 1 *************************** Đạo đức(9) : Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ I/ Mục tiêu: - HS biết: Đối với anh chị cần lễ phép, đối với em nhỏ cần nhường nhịn. - Yêu quý anh chị em trong gia đình. - Biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hằng ngày. II/ Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập Đạo đức III/ Các hoạt động dạy-học: 1. Khởi động: Điểm danh, hát. 2. Bài cũ: Gia đình em có những ai? Em đã yêu quý gia đình mình như thế nào? 3. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Kể lại nội dung từng tranh - GV cho HS quan sát tranh bài tập 1và nhận xét việc làm của các bạn trong tranh. - GV kết luận từng tranh: - Tranh 1: Anh đã nhường cam cho em, em nói lời cảm ơn anh. - Tranh 2: Chị giúp cho em mặc áo cho búp bê. Chị em chơi với nhau rất hòa thuận, đoàn kết. àQua hai bức tranh trên, noi theo các bạn nhỏ, các em cần lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ, sống hòa thuận với nhau. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế GV đề nghị HS kể về anh chị em của mình: - Anh, chị, em nhỏ tên là gì? Mấy tuổi? Học lớp mấy? Em đã lễ phép, nhường nhịn em nhỏ như thế nào? àAnh chị em trong gia đình phải yêu thương, hòa thuận với nhau. Hoạt động 4: Nhận xét hành vi tranh (BT 2) - Hướng dẫn HS quan sát tranh đoán xem bạn nhỏ trong tranh sẽ làm gì? Tranh 1: Hai chị em đang chơi, mẹ đưa cho 2 quả, một quả to và một quả nhỏ Tranh 2: Em đang nói với anh: Anh cho em mượn cái xe ô tô với Tranh 1: Chị có chia cho như thế nào? Tranh 2: Anh có cho em mượn đồ chơi không? àAnh, chị trong gia đình phải biết nhường nhịn em nhỏ . 4.Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài học. 5.Nhận xét- Dặn dò : - Thực hiện: Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ. - HS đọc đề bài theo GV - Hai em ngồi cùng bàn thảo luận, trao đổi. - Một số em trả lời trước lớp. - HS trả lời theo suy nghĩ - Em khác nhận xét, bổ sung. - HS thảo luận theo cặp - HS giải thích từng tranh trước lớp. -HS lắng nghe nêu ý kiến GV kết luận. ******************************* An toàn giao thông Bài 6: Ngồi an toàn trên đạp, xe máy I/ Mục tiêu: Giúp HS biết những quy định an toàn khi ngồi xe đạp xe máy: - Biết sự cần thiết của các thiết bị an toàn đơn giản: Mũ bảo hiểm, - Thực hiện đúng trình tự khi ngồi hoặc lên xuống xe đạp xe máy - Có thói quen đội mũ bảo hiểm, quan sát các loại xe trước khi lên xuống xe và biết bám chắc vào người ngồi đằng trước. II/Đồ dùng dạy học: SGK của G/V và H/S, một số tranh nội dung bài. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định tổ chức 2.Bài cũ: Để đảm bảo an toàn khi đi bộ và qua đường ta phải thực hiện điều gì? 2.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2 Giới thiệu cách ngồi an toàn khi đi xe đạp xe máy - G/V cho H/S nắm được sự cần thiết của việc đội mũ bảo hiểm khi ngồi xe đạp xe máy, ghi nhớ trình tự quy tắc- - Có thói quen đội mũ bảo hiểm biết cách ngồi ngay ngắn và bám chắc vào người ngồi trước, quan sát các xe trước khi lên xuống. + Khi ngồi trên xe đạp xe máy ta có phải đội mũ bảo hiểm không? + Vì sao ta phải đội mũ bảo hiểm? + Ngồi trên xe đạp, xe máy ta ngồi như thế nào? +Tại sao đội mũ bảo hiểm là cần thiết? Kết luận: Phải đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe đạp xe máy .Ngồi ngay ngắn, ôm chặt người lái xe, quan sát cẩn thận khi lên xuống Hoạt động 3: Thực hành - GV hướng dẫn HS thực hành trước lớp + Nhớ thứ tự các động tác khi lên xuống xe. +Có thói quen đội mũ bảo hiểm và thực hiện trình tự các động tác an toàn khi ngồi xe đạp xe máy. - G/V làm mẫu cách đội mũ bảo hiểm, sau đó chia nhóm cho H/S thực hành + Phân biệt phía trước phía sau mũ + Đội ngay ngắn, vành mũ sát lông mày + Kéo 2 nút điều chỉnh dây mũ nằm sát dưới tai sao cho dây mũ sát 2 bên má. + Cài khoá mũ, kéo dây vừa khít vào cổ. 3. Củng cố: - Cho H/S nhắc lại nội dung an toàn khi ngồi xe đạp xe máy. 4. Dặn dò:- Thực hiện tốt quy định về an toàn khi ngồi trên xe đạp xe máy - Hát tập thể. - Một vài H/S trả lời - Lắng nghe - HS lắng nghe. - Ta phải đội mũ bảo hiểm - Để bảo vệ đầu trong trường hợp bị va quẹt, bị ngã. - Ngồi ngay ngắn, bám chắc vào người ngồi trước Nhắc lại - H/S thực hiện theo sự hướng dẫn của G/V **************************************** Sơ kết tuần 8
Tài liệu đính kèm: