Giáo án Lớp 1 - Tuần thứ 37

Giáo án Lớp 1 - Tuần thứ 37

TẬP ĐỌC

60+61. ANH HÙNG BIỂN CẢ ( 2 tiết)

 I. MỤC TIÊU:

1. Đọc:

 HS đọc đúng, nhanh đựơc cả bài Anh hùng biển cả.

 Đọc đúng các từ ngữ: thật nhanh, săn lùng, bờ biển, nhảy dù.

 Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm.

2. Ôn các tiếng có vần: uân, ân.

 HS tìm được tiếng có vần uân, ân trong bài .

 Nói được câu chứa tiếng có vần uân, ân

3. Hiểu

 HS hiểu được các từ ngữ và câu văn trong bài.

- Trả lời được các câu hỏi, biết đọc đúng câu.

- Hiểu nội dung bài:

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

ã Sách Tiếng Việt 1, tập II)

ã Bộ ghép chữ thực hành.

ã Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong SGK.

ã Bút màu, bảng nam châm.

ã Sưu tầm một số ảnh cá voi

 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 20 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 607Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần thứ 37", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 37
Ngày soạn: Thứ hai ngày 12 tháng 5 năm 2008
 Ngày dạy: Thứ hai ngày 19 tháng 5 năm 2008 
tập đọc
60+61. anh hùng biển cả ( 2 tiết)
 I. Mục tiêu:
1. Đọc:
ã HS đọc đúng, nhanh đựơc cả bài Anh hùng biển cả.
ã Đọc đúng các từ ngữ: thật nhanh, săn lùng, bờ biển, nhảy dù..
ã Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm.
2. Ôn các tiếng có vần: uân, ân.
ã HS tìm được tiếng có vần uân, ân trong bài .
ã Nói được câu chứa tiếng có vần uân, ân 
3. Hiểu 
ã HS hiểu được các từ ngữ và câu văn trong bài.
- Trả lời được các câu hỏi, biết đọc đúng câu.
- Hiểu nội dung bài: 
II. Đồ dùng dạy học:
 Sách Tiếng Việt 1, tập II)
Bộ ghép chữ thực hành.
Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong SGK..
Bút màu, bảng nam châm.
Sưu tầm một số ảnh cá voi
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định tổ chức - Kiểm tra bài cũ:
 - GV gọi HS đọc cả bài: Người trồng na và trả lời câu hỏi sau bài đọc
- Gọi 2HS viết bảng: ngoài vườn, trồng na, ra quả. 
-GV nhận xét và cho điểm. 
B. Dạy - Học bài mới:
 Tiết 1:
1.Giới thiệu bài: Trực tiếp
 2.Hướng dẫn HS luyện đọc:
a) Gv đọc mẫu bài: 
- Giọng đọc thong thả, rõ ràng, rành mạch.
b) HDHS luyện đọc:
* Luyện đọc các tiếng, từ ngữ: thật nhanh, săn lùng, bờ biển, nhảy dù..
- GV ghi các từ ngữ luyện đọc lên bảng và gọi HS đọc
- Cho HS đọc cá nhân, lớp đọc đồng thanh( Chú ý đọc theo tay chỉ)
- Cho HS dùng bộ chữ thực hành để ghép các từ ngữ luyện đọc.
- Gv giải nghĩa một số từ khó (Nếu HS yêu cầu)
* Luyện đọc câu:
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng câu theo cách: GV gọi 1HS đầu bàn hoặc đầu dãy đọc, các em tự đứng lên đọc câu tiếp theo .
* Luyện đọc đoạn, bài.
- GV tổ chức cho:
Đ HS nối tiếp nhau đọc từng câu văn sau đó thi đọc cả bài(cá nhân, bàn, tổ)
Đ Mỗi tổ cử 1HS thi đọc, 1HS chấm điểm.
- Nhận xét tính điểm thi đua.
- Gọi HS đọc ĐT cả bài.
 3.Ôn các vần uân, ân :
a, GV nêu yêu cầu 1 trong SGK (Tìm tiếng trong bài có vần uân)Gv nói với HS vần cần ôn là vần uân, ân 
- Cho HS Đọc và phân tích vần uân, ân 
b, GV nêu yêu cầu 2 trong SGK ( Tìm tiếng ngoài bài có vần uân, ân 
- GV chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS rồi yêu cầu HS thi tìm(đúng, nhanh, nhiều) từ ngữ ngoài bài chứa tiếng có vần uân, ân 
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi thi tìm (đúng, nhanh, nhiều) tiếng có vần uân, ân 
- Nhận xét tuyên dương.
 Tiết 2
4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a, Tìm hiểu bài kết hợp luyện đọc: 
- GV đọc mẫu toàn bài lần 2.
- Gọi 2, 3 HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi sau:
* Cá heo bơi giỏi như thế nào?
- Gọi 2, 3 HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi sau: " Người ta có thể dạy cá heo những công việc gì?
- GV đọc diễn cảm bài .
- Gọi 2, 3 HS đọc lại.
- Gv nhận xét cho điểm.
 b, Luyện nói:Hỏi nhau về cá heo theo nội dung bài:
- GV nêu đề bài cho cả lớp: 
- Cho HS thực hiện
- Nhận xét, tuyên dương.
C. Củng cố, dặn dò:- Cho 1 HS đọc bài.
- HDVN: về nhà đọc bài .
* Chuẩn bị bài sau.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.
- HS nhận xét.
- 2HS viết bảng
- HS lắng nghe.
- HS đọc tên bài: Anh hùng biển cả. 
 -HS đọc cá nhân, nhóm, lớp..
 - Nhiều HS đánh vần và đọc theo tay chỉ của GV.

- HS luyện đọc.
- Nhận xét chỉnh sửa.
- HS đọc tiếp nối câu, nối tiếp bàn. 
- Lớp đọc cá nhân tiếp nối...theo yêu cầu của GV.
- Nhận xét.
- HS thi đọc trơn cả bài theo yêu cầu của GV.
-HS đọc ĐT cả bài.
- HS thi tìm nhanh tiếng trong bài có vần uân 
- HS đọc những tiếng trong bài có vần uân, ân 
 - HS đọc câu mẫu
 - HS chơi trò chơi thi tìm tiếng có vần uân, ân 
- Nhận xét tuyên dương.
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: * Cá heo có thể bơi nhanh vun vút như tên bắn.
- HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: ..canh gác bờ biển, dẫn tàu thuyền vài ra các cảng, săn lùng tàu thuyền giặc.
-2, 3 HS thi đọc diễn cảm bài văn.
- HS đọc lại bài trong SGK.
- HS thực hiện
- Nhận xét, tuyên dương.
Toán
Đ.136 luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Củng cố kĩ năng làm tính cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100, đọc ,viết số, tính nhẩm, so sánh số, giải toán có lời văn liên quan đơn vị đo độ dài. - Củng cố kĩ năng đo độ dài đoạn thẳng và làm phép tính với các số đo độ dài.
II.chuẩn bị:
- GV: Nội dung bài.
- HS: Sách vở, đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức:( 1’) Nhắc HS chuẩn bị tiết học.
2. Kiểm tra bài cũ:( 3’) 2 HS lên bảng làm bài tập 3 ( tr 177). GV nhận xét cho điểm. 
3. Bài mới: a) Giới thiệu bài:Trực tiếp.
 b) Nội dung:
Hoạt động của thày và trò
Nội dung bài dạy
Hướng dẫn HS làm BT số 1 : ( 12’)
- HS nêu yêu cầu của bài 1. HS nêu lại cách đọc số, viết số. - 2 HS lên bảng làm Lớp làm vở .
- HS đổi vở nhận xét. 
- HS nhận xét bài trên bảng. - GV nhận xét.
Hướng dẫn HS làm bài tập 2: ( 6’)
- HS đọc bài tập 2.
- GV nêu yêu cầu và hướng HS cách tính. 
- 2HS lên bảng làm.
- Lớp làm vào vở rồi nêu kết quả.
- HS nhận xét bổ xung, GV nhận xét.
Giải lao giữa tiết
Hướng dẫn HS làm bài tập 3: (12’)
- HS nêu yêu cầu của bài. 
- GV hướng dẫn HS từng trường hợp.
- HS làm vào sách và đổi sách để kiểm tra lẫn nhau.
- HS nêu ý kiến của các nhóm.
- HS nhận xét bổ xung, GV nhận xét.
- HS đọc lại cách làm.
Hướng dẫn HS làm bài tập 4: (7’)
- HS nêu yêu cầu của bài 4. 
- HS làm vào sách và đổi sách để kiểm tra lẫn nhau.
- HS nêu ý kiến đã làm. HS nhận xét bổ xung, GV nhận xét.
Hướng dẫn HS làm bài tập 5: (5’)
- HS nêu yêu cầu của bài 5. 
- HS làm vào sách và đổi sách để kiểm tra lẫn nhau.
- HS nêu ý kiến đã làm. HS nhận xét bổ xung..
 Toán 
luyện tập chung
1. Viết số: 
- Mười chín:
- ba mươi tám:
2. Tính:
3. >, <, = ?
4. Tóm tắt:
Băng giấy dài: 75 cm
Cắt bỏ đi: 25 cm
Băng giấy còn: .... cm?
5. Đo rồi ghi số đo độ dài từng đoạn thẳng:
4. Củng cố:? Hôm nay các em học bài gì?
5. Dặn dò: Về nhà học bài và xem trước bài sau.
Ngày soạn: Thứ hai ngày 12 tháng 5 năm 2008
 Ngày dạy: Thứ ba ngày 20 tháng 5 năm 2008 
Tập viết
Viết chữ số: 0, 1, 2, , 8, 9
A. Mục đích, yêu cầu:
	- HS tập viết các chữ số 0, 1, 2, 3, , 8, 9
	- Tập viết chữ thường đúng mẫu chữ, đều nét các vần: ân, uân, oăt, oăc; các từ: thân thiết, huân chương, nhọn hoắt, ngoặc tay.
B. Đồ dùng dạy- học
GV: Bảng phụ viết mẫu nội dung bài viết.
HS: Bảng con, phấn , vở, bút.
C. Hoạt động dạy- học
 I. Kiểm tra bài cũ:
II. Dạy- học bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
 2. Hướng dẫn HS viết chữ số
	- HS nhìn các chữ số mẫu, tập viết vào bảng con
	- GV chỉnh sửa cho HS
3. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng
	- HS đọc các vần và từ ngữ ứng dụng
	- GV nhắc nhở cách viết các nét chữ phối hợp, cách nối các chữ
	- GV hướng dẫn HS tập viết vào bảng con. 
	- GV nhận xét, chỉnh sửa chữ viết cho HS
 4. Hướng dẫn HS viết vào vở
	- HS tập viết các chữ số, các vần, từ ứng dụng vào vở
	- GV nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế, cách cầm bút, cách để vở.
	- GV chấm, nhận xét 1 số bài
5. Củng cố, dặn dò:
	- GV nhận xét giờ học, khen những HS viết chữ đẹp
	- GV nhắc HS tự luyện viết thêm ở nhà.
 _____________________________________ 
Đạo đức
35. thực hành kỹ năng cuối học kỳ II và cuối năm học
I Mục tiêu:
- Củng cố cho HS các kỹ năng về: Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo; em và các bạn; đi bộ đúng quy định, cảm ơn và xin lỗi, chào hỏi và tạm biệt, bảo vệ cây và hoa nơi công cộng, bảo vệ các di tích lịch sử ở địa phương.
- HS có các kỹ năng trong cuộc sống, giao tiếp và thực hành.
II. Tài liệu và phương tiện:
- GV: Nội dung bài, các truyện, tấm gương tốt.
- HS: Vở bài tập đạo đức. Đồ dùng học tập. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1 ổn định tổ chức: Chuẩn bị tiết học.
2. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới: a. Giới thiệu bài:Trực tiếp.
 b. Nội dung:
Hoạt động của thày và trò
Nội dung 
HĐ1: HS củng cố lại các nội dung kiến thức đã học
Từ bài 9 đến bài 14( 15’)
- GV yêu cầu và hướng dẫn HS thảo luận nhóm về các kiến thức đã học từ bài 9 đến bài 14. - HS thảo luận nhóm đôi củng cố lại các kiến thức đã học. - Đại diện các nhóm nêu nội dung đã thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét bổ xung.
? Vì sao phải lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo?
? Kể tên một số việc làm thể hiện việc lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo?
? Kể tên một số việc làm nên làm, không nên làm đối với bạn bè? 
?Là bạn bè của nhau ta phải thế nào?
? Nêu cách đi bộ đúng quy định? ? Vì sao phải đi bộ đúng quy định.
? Cách nói lời cảm ơn và xin lỗi? Cách nói lời chào tạm biệt? Cách bảo vệ cây và hoa nơi công cộng, bảo vệ các di tích lịch sử ở địa phương? - GV và HS cùng đàm thoại trực tiếp. - GV chốt lại các kiến thức cơ bản.
Giải lao giữa tiết
HĐ1: HS thực hành theo các nội dung kiến thức đã học từ bài 9 đến bài 14( 12’) - HS thảo luận và đóng vai theo nhóm với các tình huống: 
+ Khi gặp các thầy giáo cô giáo hoặc thầy cô đưa ra yêu cầu. + Khi thầy giáo cô giáo đưa cho chúng ta một vất gì đó. + Khi Khi bạn không may bị ngã. + Thực hành đi bộ.- Các nhóm thảo luận theo các nội dung trên.
- GV cho từng nhóm HS trình bày trước lớp.- HS khác NX, bổ sung.
- GV biểu dương nhóm thực hiện tốt.
Đạo đức
Thực hành kỹ năng cuối học kỳ II và cuối năm học
4. Củng cố:? Hôm nay các em ôn lại nội dung gì?
5. Dặn dò: Về nhà xem lại các bài đã học và thực hiện tốt theo ND bài học. 
Chính tả
23. Loài cá thông minh
I. Mục đích, yêu cầu
	- HS chép lại không mắc quá 5 lỗi bài “ Loài cá thông minh”. Biết cách trình bày các câu hỏi và lời giải
	- Điền đúng vần ân hoặc uân, chữ g hoặc gh
II. Đồ dùng dạy- học
	- GV: viết toàn bộ bài viết trên bảng
	- HS: vở Chính tả, vở BTTV
III. Hoạt động dạy- học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
	GV kiểm tra vở viết ở nhà của HS, nhận xét
3. Dạy- học bài mới:
 a. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu bài học
 b. Hướng dẫn HS tập chép
	- GV viết bảng đoạn văn cần chép.
	- Gọi 2-3 HS nhìn bảng đọc đoạn văn
	- GV chỉ thước cho HS đọc những tiếng dễ viết sai
	- HS tự nhẩm, đánh vần từng tiếng – viết vào bảng con
	- HS tập chép vào vở – GV yêu cầu HS ngồi viết đúng tư thế
	GV hướng dẫn: Viết đề bài vào giữa trang vở, chữ đầu của đoạn văn viết l ... àm vào sách và đổi sách để kiểm tra lẫn nhau.
- HS nêu ý kiến đã làm. HS nhận xét bổ xung..
 Toán 
luyện tập chung
1. số: 
2. Đặt Tính rồi tính:
3. Viết số: 
4. Tóm tắt:
5. Số?
4. Củng cố:? Hôm nay các em học bài gì?
5. Dặn dò: Về nhà học bài và xem trước bài sau.
Mĩ thuật
Bài 35. Trưng bày kết quả học tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết cách trưng bày các sản phẩm đã làm. 
- HS cảm nhận được vẻ đẹp của các bài của các HS đã vẽ.
- Tạo hứng thú cho HS, HS thêm yêu thích và học tập lẫn nhau.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Một số mẫu trang trí.
- HS: Đem tất cả các bài đã vẽ đến lớp
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức: Chuẩn bị tiết học.
2. Kiểm tra bài cũ: (1’) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp.
 b)Nội dung:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài 
HĐ1: HS chuẩn bị và xắp xếp lại các tranh đã vẽ theo từng nhóm (6’)
+ HS sắp xếp lại các tranh ảnh theo nhóm. các tranh ảnh để HS thấy được sự phong phú của các đề tài.
+ HS tìm cách giới thiệu các mẫu trang trí đề tài.
+ GV gợi ý để HS thấy được những hình trang trí:
HĐ2: Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. (10’)
- GV giới thiệu cách trang trí: 
- Hướng dẫn HS các bố cục trang trí. 
- Hướng dẫn HS cách sắp xếp sao cho phù hợp.
 - GV làm mẫu để HS quan sát.
 Giải lao giữa tiết
HĐ3: HS giới thiệu các sản phẩm đã trưng bày của nhóm. ( 15’)
HS chọn và giới thiệu các mẫu mà các em thích.
- GV lưu ý HS khi giới thiệu nói sao cho gãy gọn.
- GV quan sát giúp đỡ các em .
HĐ4: NX đánh giá và trưng bày sản phẩm:(5’)
- GV nhận xét HS trưng bày bài vừa vẽ.
- GV nhận xét bài vẽ. Biểu dương những bài vẽđẹp.
Mĩ thuật 
Bài 35. Trưng bày kết quả học tập
4. Củng cố: HS nêu lại cách vẽ tranh cảnh thiên nhiên.
5. Dặn dò: Về nhà vẽ một vài bài vẽ mà em yêu thích.
Âm nhạc
35. tập biểu diễn
I. Mục tiêu:
- HS hát lại lời một số bài hát, đúng giai điệu lời ca.
- HS biết vừa hát vừa vận động theo lời bài hát.
- HS thêm yêu thích ca hát, âm nhạc.
 II. Giáo viên chuẩn bị:
- GV: Hát chuẩn xác bài: song loan, thanh phách.
- HS: Song loan, thanh phách.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức: Nhắc nhở HS chuẩn bị tiết học.
2. Kiểm tra bài cũ:( 2’)Gọi 1HS hát bài Đi tới trường. GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: Trực tiếp.
 b) Nội dung:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài dạy
HĐ1: Hướng dẫn cách biểu diễn (10’)
- GV hát và đệm đàn cho HS nghe. 
- Hướng dẫn HS luyện thanh.
- Hát ôn lại các bài hát đã học theo cá nhân, tổ nhóm, cả lớp.
- GV làm mẫu những chỗ luyến láy, HS làm theo.
- GV chia lớp thành 4 nhóm hát nối tiếp:
Nhóm 1: Hát câu 1; nhóm 2: Hát câu 2; .......
Trong khi hát HS và GV gõ đệm.
Giải lao giữa tiết
HĐ2: Hát kết hợp biểu diễn. (20’)
- Hát cả bài theo tổ nhóm, cả lớp.
- GV cho HS tự tìm một số động tác vận động phụ hoạ. ( HS tập tìm theo tổ nhóm)
- Cả lớp hát lại cả bài và biểu diễn các động tác phụ hoạ.
- GV thống nhất chung một số động tác vận động đơn giản. ( GV làm mẫu)
- GV hát và làm mẫu, HS làm theo.
- Cho một nhóm hát và làm thử.
- GV nhận xét uốn sửa cho HS.
- HS hát và vận động tác phụ hoạ.
- HS hát và biểu diễn.
 Âm nhạc
Tập biểu diễn 
1. Ôn lời bài hát:
2. Hát và vận động:
4. Củng cố: ( 2’) Hôm nay các em ôn những bài hát gì? HS đứng hát và vận động.
5. Dặn dò: Về nhà hát lại nhiều lần cho thuộc bài hát.
Ngày soạn: Thứ năm ngày 15 tháng 5 năm 2008
 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 23 tháng 5 năm 2008
Kể chuyện
Đề kiểm tra chất lượng cuối kỳ ii lớp 1
Môn: Tiếng việt
Thời gian làm bài: 40 phút
Bài đọc:	Đầm sen
Đầm sen ở ven làng. Lá sen màu xanh mát. Lá cao, lá thấp chen nhau phủ khắp mặt đầm.
Hoa sen đua nhau vươn cao. Khi nở, cánh hoa đỏ nhạt xoè ra phô đài sen và nhị vàng. Hương sen ngan ngát, thanh khiết. Đài sen khi già thì dẹt lại, xanh thẫm.
	Suốt mùa sen, sáng sáng lại có những người ngồi trên thuyền nan rẽ lá, hái hoa.
Đánh dấu x trước ý trả lời đúng trong các câu hỏi:
Câu 1: Khi nở hoa sen trông đẹp như thế nào?
a. Ê Cánh hoa trăng trắng nằm trên tấm lá xanh.
b. Ê Cánh hoa đỏ nhạt xoè ra phô đài sen và nhị vàng.
c. Ê Mỗi cánh hoa mỏng manh và có màu sắc sặc sỡ.
Câu 2: Hương sen trong bài được miêu tả như thế nào?
a. Ê Hương sen thơm nức.
b. Ê Hương sen thơm thoang thoảng.
c. Ê Hương sen ngan ngát, thanh khiết.
Câu 3: Sắp xếp các từ ngữ sau thành câu: 
Minh, sen, thuyền nan, hái, hoa, trên, ngồi.
Câu 4: Viết 3 từ chứa tiếng có vần: ên.
...................................................................................................................................
Câu 5: Viết bài Hồ Gươm. ( Từ: “cầu Thê Húc màu son” đến “ cổ kính”) 
Tiếng việt 1 tập 2 trang 118
 Chính tả
22. ò..ó...o
I. Mục đích, yêu cầu
	- HS chép lại không mắc quá 5 lỗi bài “ ò...ó...o”. Biết cách trình bày các câu hỏi và lời giải
	- Điền đúng vần ân hoặc uân, chữ g hoặc gh
II. Đồ dùng dạy- học
	- GV: viết toàn bộ bài viết trên bảng
	- HS: vở Chính tả, vở BTTV
III. Hoạt động dạy- học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
	GV kiểm tra vở viết ở nhà của HS, nhận xét
3. Dạy- học bài mới:
 a. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu bài học
 b. Hướng dẫn HS tập chép
	- GV viết bảng đoạn văn cần chép.
	- Gọi 2-3 HS nhìn bảng đọc đoạn văn
	- GV chỉ thước cho HS đọc những tiếng dễ viết sai
	- HS tự nhẩm, đánh vần từng tiếng – viết vào bảng con
	- HS tập chép vào vở – GV yêu cầu HS ngồi viết đúng tư thế
	GV hướng dẫn: Viết đề bài vào giữa trang vở, chữ đầu của đoạn văn viết lùi vào 1 ô, sau dấu chấm phải viết hoa.
- HS cầm bút chì chuẩn bị chữa bài. GV đọc thong thả để HS soát lại bài viết. GV dừng lại ở những chữ khó viết, đánh vần tiếng. Sau mỗi câu, hỏi xem HS có viết sai chữ nào không.Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai- sửa bên lề vở
- GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến- HS ghi số lỗi ra lề vở, phía trên bài viết
- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. Trong khi đó, GV chấm tại lớp 1 số vở- nhận xét
 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
	a) Điền ân hay uân
	- HS nêu yêu cầu bài
	- HS tự làm bài vào vở BT
	- 2 HS lên bảng chữa bài
	b) Điền chữ g hay gh
	- HS tự điền
	- HS nêu lại quy tắc chính tả
	c) GV nêu câu hỏi: Trong bài có mấy câu hỏi? Đọc các câu hỏi và câu trả lời.
	- GV nói: Câu hỏi đặt ra yêu cầu có câu trả lời. Hỏi gì thì phải trả lời điều ấy. Kết thúc câu hỏi, người ta dùng dấu hỏi chấm.
4. Củng cố, dặn dò:
	- GV nhận xét tiết học, khen những em học tốt
	- Yêu cầu những HS có bài viết sai nhiều lỗi về nhà tập chép lại cho đúng.
Toán
 Đ. 139 kiểm tra định kì học kì 2
I. Mục tiêu: Kiểm tra kết quả học tập của HS về:
Đọc, viết các số trong phạm vi 100
Thực hiện phép cộng , phép trừ trong phạm vi 100 ( không có nhớ )
Giải bài toán có lời văn. Đo độ dài của đoạn thẳng.
Qua kết quả kiểm tra GD cho HS tính chính xác, cẩn thận trong học toán.
II.chuẩn bị:
GV: Nội dung bài kiểm tra vào phiếu ( đề kiểm tra).
HS: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức:( 1’) Nhắc nhở chuẩn bị tiết học.
2. Kiểm tra bài cũ:( 1’) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Trực tiếp.
b) Nội dung:
HĐ của thày và trò
Nội dung bài dạy
HĐ1: GV phát đề bài kiểm tra và nêu yêu cầu của tiết kiểm tra, hướng dẫn học sinh cách làm bài kiểm tra:(2’)
- GV phát đề kiểm tra.
- GV hướng dẫn HS quan sát bài kiểm tra theo từng bài.
- HS quan sát đề bài.
HĐ2: Học sinh làm bài kiểm tra: ( 34’)
- HS làm bài kiểm tra.
- GV quan sát bao quát lớp.
- GV hướng dẫn, giải thích cho những HS chưa rõ đề bài.
HĐ3: Thu bài và nhận xét giờ kiểm tra: ( 2’)
- GV thu bài theo từng dãy.
- Nhận xét về sự nghiêm túc trong giờ kiểm tra.
- Nhận xét chung về bài đã làm.
Viết số thích hợp vào ô trống:
69 đ	đ 	 đ đ đ đ
 ¯ ư
 đ 73 đ
Tính: 
a. 6 + 2 =	9 + 1 = 	2 + 8 = 	15 – 5 =
 7 – 3 = 	10 – 9 = 	9 – 7 = 	15 – 4 =
 5 + 5 = 	10 – 8 = 	6 – 6 = 	15 – 3 =
b. 32	87	70	98	56
 + 	 -	 + 	 - -
 46	23	25	18	24 
Mỹ trồng được 12 cây, Linh trồng được 12 cây. Hỏi hai bạn trồng được tất cả bao nhiêu cây?
Vẽ đoạn thẳng có độ dài 9 cm
III. Cách đánh giá:
Bài 1: 2 điểm ( mỗi số viết đúng được 1/5 điểm )
Bài 2: 5 điểm
ý a: 2 điểm ( mỗi phép tính đúng được 1/6điểm
ý b: 3 điểm ( mỗi phép tính đúng được 1/2điểm )
Bài 3: 2 điểm:Câu lời giải đúng: 1/2điểm,Phép tính đúng: 1 điểm	Đáp số: 1/2điểm
	Bài 4: 1 điểm.
4. Củng cố: GV: Hôm nay các em làm bài kiểm tra 
về + - các số trong phạm vi 100.
Dặn dò: Về nhà học bài và làm lại các bài đã làm. 
 Thể dục
Đ. 35 tổng kết môn học. 
I. Mục tiêu:
- Tổng kết môn học. Yêu cầu hệ thống được những kiến thức, kỹ năng cơ bản đã học. đánh giá kết quả học tập để phát huy và khắc phục những năm học tiếp theo.
- Giáo dục ý thức tập luyện để thân thể khoẻ mạnh.
II. Địa điểm và phơng tiện:
- GV: Chuẩn bị sân bãi sạch sẽ, chuẩn bị 1 còi, trò chơi.
- HS: Trang phục gọn gàng .
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Hoạt động của thày và trò
1. Phần mở đầu(5’)
- GV tập hợp lớp, phổ biến ND buổi tập. HS chỉnh sửa trang phục.
- HS chạy nhẹ nhàng trên địa hình sân trường.
- HS xoay khớp cổ tay và các ngón tay.
- HS đứng tại chỗ xoay khớp cẳng tay và cổ tay, cánh tay, xoay đầu gối.
- HS đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Tập trung HS thành 2 hàng dọc.
2. Phần cơ bản(25’)
a. GV củng cố những kiến thức cơ bản đã học trong năm.
-Gọi một số HS lên minh hoạ.
- GV đánh giá kết quả học tập và tinh thần thái độ của HS so với yêu cầu của môn học
b.- Tuyên dương một số cá nhân, tổ học tốt. 
-GV nhắc nhở một vài cá nhân phải cố gắng học tập tốt hơn trong năm học tới.
c. Chuyền cầu theo nhóm 2 người 
- GV cho HS tập theo nhóm 2 người .
- GV cho HS tập hợp 2 hàng dọc quay mặt vào nhau.
- HS chuyền cầu.
- GV quan sát nhận xét.
c)Thi tập giữa các cặp.
- GVcho 2 cặp lên thi tập.
- GV quan sát và làm trọng tài để phân chia thắng bại để thưởng phạt công minh.
- HS chơi 2 đến 3 lần. 
3. Phần kết thúc(5’)
 - HS đứng tại chỗ hát 1 – 2’.
- HS vỗ tay hát. Đi thường theo nhịp 2-4.
 - GV giao nhiệm vụ về nhà. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1 tuan 34(5).doc