Giáo án lớp 2 năm 2011 - Tuần 19

Giáo án lớp 2 năm 2011 - Tuần 19

I. Mục đích, yêu cầu :

1. Kiến thức: Hiểu những từ ngữ mới trong bài. Hiểu nội dung truyện : Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.

2. Kĩ năng: Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những thể hiện tài năng, sức khỏe của bốn cậu bé.

3. Thái độ: HS biết tôn trọng nghề nghiệp của mọi người.

II. Đồ dùng dạy – học :

- GV:bảng phụ viết câu văn cần hướng dẫn HS.

- HS: Thước kẻ, bút chì

 

doc 24 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 957Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 2 năm 2011 - Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19
Thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2011
Tập đọc
Bốn anh tài
I. Mục đích, yêu cầu :
1. Kiến thức: Hiểu những từ ngữ mới trong bài. Hiểu nội dung truyện : Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.
2. Kĩ năng: Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những thể hiện tài năng, sức khỏe của bốn cậu bé.
3. Thái độ: HS biết tôn trọng nghề nghiệp của mọi người.
II. Đồ dùng dạy – học :
- GV:bảng phụ viết câu văn cần hướng dẫn HS.
- HS: Thước kẻ, bút chì
III. Các hoạt động dạy – học.
1. ổn định : Hát, KTSS 
2. Bài cũ : Không
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Luyện đọc
- GV tóm tắt bài
- Bài văn gồm mấy đoạn?
- GV chú ý sửa phát âm cho HS.
- GV kết hợp giảng từ mới.
- GV nhận xét.
- GV đọc diễn cảm toàn bài. Hướng dẫn cách đọc.
- 1 HS khá (giỏi) đọc toàn bài.
- Bài văn gồm 5 đoạn.
- Học sinh đọc tiếp nối đoạn lần 1
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
+Từ mới : chú giải - SGK
- HS đọc bài trong nhóm.
- Đại diện nhóm đọc bài.
3.3. Tìm hiểu bài
- Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp những ai và được giúp đỡ như thế nào?
- Anh em Cẩu Khây gặp 1 bà cụ được yêu tinh cho sống sót để chăn bò cho nó, bà cụ nấu cơm cho ăn và cho ngủ nhờ.
- Thấy yêu tinh về bà cụ đã làm gì?
- Thấy yêu tinh về bà cụ đã giục 4 anh em chạy trốn.
+ Nêu ý chính đoạn 1?
* Bốn anh em Cẩu Khây đến nơi ở của yêu tinh và được bà cụ cứu giúp.
- Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt?
- Yêu tinh có phép thuật phun nước như mưa làm nước dâng ngập cả cánh đồng làng mạc.
- Thuật lại cuộc chiến đấu của 4 anh em chống yêu tinh?
- Đại diện các nhóm trình bày, lớp nhận xét trao đổi, bổ sung.
- Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh?
- Vì anh em Cẩu Khây có sức khoẻ và tài năng phi thường, đoàn kết,...
+ Nêu ý đoạn 2?
* Bốn anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh bằng sức khoẻ, tài năng và sự đoàn kết của mình.
+ Câu chuyện ca ngợi điều gì?
- Nội dung: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.
3.4. Đọc diễn cảm.
- Đọc nối tiếp toàn bài :
- HS đọc nối tiếp
- GV đọc mẫu: Cẩu Khây hé cửa...tối sầm lại. HD cách đọc
- Lớp theo dõi, nêu cách đọc đoạn.
+ Luyện đọc theo cặp:
- Cặp luyện đọc.
+ Thi đọc:
- Nhận xét - ghi điểm.
4. Củng cố: 
- Liên hệ, giáo dục HS .
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò :
- Dặn về đọc lại bài và chuẩn bị bài giờ sau.
- Cá nhân đọc, cặp đọc.
Toán
Ki - lô - mét vuông.
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích ki - lô - mét vuông. Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo ki - lô - mét vuông ; biết 1km2 = 1 000 000m2 và ngược lại.
2. Kĩ năng: Làm đúng một số bài toán có liên quan đến các đơn vị đo diện tích : cm2; dm2; m2 và km2.
3. Thái độ: HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học :
- GV: bảng phụ.
- HS: Thước kẻ, bút chì
III. Các hoạt động dạy- học :
1. Hát.
2. Bài cũ : Viết bảng con : 1m2= 100 dm2; 1dm2= 100 cm2;
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài.
a. Giới thiệu ki - lô - mét vuông 
- GV giới thiệu đơn vị đo diện tích ki - lô - mét vuông ; cách đọc, viết km2.
b. Thực hành.
Bài tập 1 (100- SGK) : Viết số hoặc chữ thích hợp vào ô trống.
- Yêu cầu HS làm bài vào phiếu.
- GV nhận xét - tuyên dương.
Bài tập 2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Cho HS làm vào vở.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét - ghi điểm.
Bài tập 4 :
- Cho HS làm bài theo cặp.
- Gọi đại diện HS lên chữa bài.
- Nhận xét bài của HS.
4. Củng cố: 
- Nhắc lại nội dung chính của bài.
- Nhận xét tiết học. 
 5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà làm bài 3 và chuẩn bị bài sau.
+ Ki - lô - mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1km.
- Ki - lô - mét vuông viết tắt là km2
 1 km2 = 1 000 000 m2
- Một vài HS nhắc lại.
- HS đọc yêu cầu và làm bài vào phiếu.
Đọc
Viết
Chín trăm hai mươi mốt ki - lô - mét vuông
921km2
Hai nghìn ki – lô - mét vuông
2000 km2
Năm trăm linh chín 
ki - lô - mét vuông
509 km2
Ba trăm hai mươi nghìn ki –lô - mét vuông
320 000km2
- HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở.
1 km2 = 1 000 000 m2
1 000 000 m2 = 1 km2
1 m2 = 100 dm2
5 km2 = 5 000 000 m2
32 m2 49 dm2 = 3249 dm2
2 000 000 m2 = 2 km2
- HS đọc yêu cầu.
Lời giải :
a. Diện tích phòng học là 40 m2
b. Diện tích nước Việt Nam là 330 991 km2
Lịch sử
Nước ta cuối thời Trần.
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Nắm được một số biểu hiện suy yếu của nhà Trần vào giữa thế kỉ XV. Hoàn cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần lập nên nhà Hồ.
2. Kĩ năng: HS trả lời được các câu hỏi trong bài. HS khá, giỏi nắm được một số nội dung cải cách của Hồ Quý Ly. 
3. Thái độ: HS yêu thích môn lịch sử.
II. Đồ dùng: 
- GV: Phiếu học tập
- HS: Bút dạ
III. Các HĐ dạy - học:
	1. Hát
	2. Bài cũ:
 2. Bài mới:
Họat động 1: Thảo luận nhóm.
* Mục tiêu: HS nắm được sự suy yếu của nhà Trần.
* Cách tiến hành: 
- Phát phiếu giao việc.
- Đại diện nhóm báo cáo.
+ Vua quan nhà Trần sống như thế nào?
+ Những kẻ có quyền đối xử với nhân dân như thế nào?
+ Cuộc sống của nhân dân như thế nào?
+ Thái độ phản ứng của nhân dân với triều đình ra sao?
+ Nguy cơ giặc ngoại xâm như thế nào ? 
+ Tình hình nước ta cuối thời Trần như thế nào? 
- GV nhận xét, kết luận.
 Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
* Mục tiêu: Biết hoàn cảnh ra đời của nhà Hồ. Cải cách nhà Hồ.
Nguyên nhân làm cho nhà Hồ không chống nổi nhà Minh.
* Cách tiến hành:
- Đọc thông tin (T42 - 43)
- Thảo luận nhóm 4
- Vua quan nhà Trần sống ăn chơi xa đọa...
- Những kẻ có quyền vơ vét của dân để làm giàu.
- Cuộc sống của nhân dân càng thêm cơ cực.
- Nông dân, nô tì đã nổi dậy đấu tranh.
- Giặc ngoại xâm luôn rình rập sang xâm chiếm đất nước.
- HS liên hệ trả lời.
+ Hồ Quý Ly là người như thế nào?
+ Ông đã làm gì?
+ Hành động truất quyền vua của Hồ Quý Ly có hợp lòng dân không? Vì sao?
+ Nêu những cải cách của nhà Hồ?
+ Do đâu mà nhà Hồ không chống nổi quân Minh xâm lược?
- GV nhận xét - rút ra kết luận
 4. Củng cố: 
- Nhận xét giờ học. 
	5. Dặn dò:
- Về ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
- Là người có tài.
- Truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ...
- Có hợp lòng dân, vì cuối thời Trần chỉ ăn chơi sa đọa, làm cho đất nước ngày càng xấu đi. Hồ Quý Ly đã có nhiều cải cách tiến bộ.
- Thay nưgời tài giỏi, thường xuyên thăm hỏi dân... chữa bệnh cho dân.
- Hồ Quý Ly không đoàn kết được toàn dân để tiến hành kháng chiến mà chỉ dựa vào quân đội nên đã thất bại.
- 2 HS đọc bài học.
Chiều thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2011
Luyện toán
Ôn : Ki - lô - mét vuông.
I.Mục tiêu :
1. Kiến thức: Củng cố cho HS đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo ki - lô - mét vuông ; biết 1km2 = 1 000 000m2 và ngược lại.
2. Kĩ năng: Biết giải đúng một số bài toán có liên quan đến các đơn vị đo diện tích : cm2; dm2; m2 và km2.
3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học : VBT
III. Các hoạt động dạy- học :
1. ổn định : Hát, KTSS.
2. Bài cũ : Viết bảng con : 1km2= 1000 000 m2
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài.
- Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài tập 1 (9 - VBT) : Viết số hoặc chữ thích hợp vào ô trống.
- Gọi HS nêu miệng.
- Nhận xét.
Bài 2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Cho HS làm vào vở.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét - ghi điểm
Bài tập 3
- Gọi HS đọc bài toán.
- Cho HS làm vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
- Chấm, chữa bài của HS.
4. Củng cố: 
- Nhắc lại nội dung chính của bài.
-Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- HS nêu miệng
Đọc
Viết
Bốn trăm hai mươi lăm ki - lô - mét vuông
425 km2
Hai nghìn không trăm chín mươi ki – lô - mét vuông
2090 km2
Chín trăm hai mươi mốt ki - lô - mét vuông
921 km2
Ba trăm hai mươi tư nghìn ki –lô - mét vuông
324 000 km2
- HS làm bài vào vở. 3 HS lên bảng làm bài
9 m2 = 900 dm2
4 m2 25 dm2 = 425 dm2
3 km2 = 3 000 000 m2
600 dm2 = 6 m2
524 m2 = 52 400 dm2
5 000 000 m2 = 5 km2
- HS đọc bài toán, làm bài vào vở.
Bài giải
 Diện tích khu công nghiệp là :
5 x 2 = 10 (km2)
Đáp số : 10 km2
Đạo đức
Kính trọng, biết ơn người lao động (tiết 1).
I.Mục tiêu :
1. Kiến thức: Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động.
2. Kĩ năng: Bước đầu biết cư xử lễ phép với người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ.
3. Thái độ: Giáo dục HS biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động.
II. Đồ dùng dạy- học :
- GV: Tranh minh hoạ SGK.
- HS: Thước kẻ, bút chì
III. Các hoạt động dạy- học :
1. Hát
2. Bài cũ : Không
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Thảo luận lớp (truyện Buổi học đầu tiên, SGK)
* Mục tiêu: Hs hiểu được cần phải kính trọng mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất.
* Cách tiến hành:
- GV đọc câu chuyện.
- Cho HS thảo luận hai câu hỏi trong SGK.
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2 : Thảo luận theo nhóm đôi (bài tập 1 SGK).
* Mục tiêu: HS phân biệt được những người lao động và những người không phải là người lao động. 
- Có thái độ trân trọng những người lao động và tránh xa những việc làm không có ích và có hại cho xã hội.
* Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu của bài và cho HS thảo luận.
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm (bài tập 2, SGK)
*Mục tiêu: Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội.
* Cách tiến hành:
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tranh.
- GV kết luận.
4. Củng cố:
- Nhắc lại ý chính của bài.
- Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận, trao đổi và trình bày ý kiến.
- Cả lớp nhận xét, bình luận.
* Cần phải kính trọng mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất.
- HS thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả. Cả lớp trao đổi, tranh luận.
* Nông dân, bác sĩ, nhà văn,... đều là những người lao động (trí óc hoặc chân tay).
- Những người ăn xin, những kẻ buôn bán ma tuý, buôn bán phụ nữ không phải là những người ... đọc yêu cầu và làm bài vào vở bài tập. 1 HS lên bảng chữa bài. 
Cuộc sống quê tôi gắn bó với cây cọ. Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân. Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau. Chị tôi đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu.
Các câu kể Ai làm gì ? là : câu 2, 3, 4.
- HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở.
a. Cả lớp em làm vệ sinh sân trường.
b. Đêm giao thừa, cả nhà em ngồi trò chuyện và xem cầu truyền hình ở phòng khách.
- HS đọc yêu cầu của bài tập và viết đoạn văn vào vở.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn.
Luyện toán
Ôn: Diện tích hình bình hành.
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Củng cố công thức tính diện tích của hình bình hành.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành để giải các bài tập liên quan.
3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học : 
	- GV: Bảng phụ
	- HS : Thước kẻ, bút chì
III. Các hoạt động dạy- học :
1. ổn định : Hát.
2. Bài cũ : Kiểm tra 1 HS viết công thức tính diện tích hình bình hành.
	3. Bài mới : Giới thiệu bài.
Bài 1 
- Cho HS làm vào nháp và nêu miệng kết quả.
- Nhận xét - ghi điểm.
Bài 3
- Cho HS làm vào vở. 1HS làm vào bảng phụ.
- Gọi HS dán bài lên bảng - nhận xét.
- Chấm, chữa bài của HS. 
4. Củng cố: 
- Nhắc lại nội dung chính của bài.
- Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà làm bài 2 và chuẩn bị bài sau.
- HS làm vào nháp và nêu miệng kết quả.
Diện tích của hình bình hành là :
+ S = 9 x 7 = 63 (cm2)
+ S = 15 x 4 = 60 (cm2)
+ S = 7 x 6 = 42 (cm2)
- HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở. 1 HS làm vào bảng phụ.
- Dán bài lên bảng - nhận xét.
Bài giải
Vậy diện tích hình bình hành là :
60 x 34 = 2040 (cm2)
b. 8m = 80 dm
Vậy diện tích hình bình hành là :
70 x 13 = 910 (cm2)
 Đáp số : a. 2040cm2
 b. 910 cm2
Thứ sáu ngày 14 tháng 1 năm 2011
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Hình thành công thức tính chu vi của hình bình hành.
2. Kĩ năng: Bước đầu biết vận dụng công thức tính chu vi và tính diện tích của hình bình hành để giải các bài tập liên quan.
3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học :
	- GV: Phiếu bài tập.
	- HS: Bút dạ
III. Các hoạt động dạy- học :
1. ổn định : Hát, KTSS
2. Bài cũ : Kiểm tra 1 HS làm lại bài tập 2 (104).
	3. Bài mới : Giới thiệu bài.
Bài 1 (104 - SGK) : 
- Cho HS quan sát hình vẽ và nêu miệng kết quả.
- Nhận xét - ghi điểm.
Bài 2 (105) : 
- Cho HS làm vào phiếu bài tập.
- Gọi HS dán phiếu lên bảng.
- Nhận xét - ghi điểm.
Bài 3
- Giới thiệu công thức tính chu vi hình bình hành.
- Hướng dẫn HS làm vào vở.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- Chấm, chữa bài của HS.
4. Củng cố: 
- Nhắc lại nội dung chính của bài.
- Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà làm bài 4 và chuẩn bị bài sau.
- HS đọc yêu cầu và nêu miệng
- Hình chữ nhật ABCD có : AB đối diện với DC ; AD đối diện với BC.
- Hình bình hành EGHK có : EG đối diện với KH ; EK đối diện với GH.
- Hình tứ giác MNPQ có : MN đối diện với QP ; MQ đối diện với NP.
- HS đọc yêu cầu và làm bài vào phiếu BT 
Độ dài đáy
7cm
14dm
23m
Chiều cao
16cm
13dm
16m
Diện tích HBH
112cm2
182dm2
368m2
- HS theo dõi, làm bài vào vở.
Công thức tính chu vi của hình bình hành :
P = (a + b) x 2
áp dụng công thức để tính :
a. Chu vi của hình bình hành là :
(8 + 3) x 2 = 22 (cm)
b. Chu vi của hình bình hành là :
(10 + 5) x 2 = 30 (cm)
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật.
I. Mục đích, yêu cầu :
1. Kiến thức: Củng cố nhận thức về hai kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật.
2. Kĩ năng: Thực hành viết kết bài cho một bài văn miêu tả đồ vật. 
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học : 
- GV: Phiếu BT
- HS: Bút dạ
III. Các hoạt động dạy- học :
1. Hát.
2. Bài cũ : Kiểm tra 2 HS đọc lại bài tập 2- tiết TLV trước.
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài.
Bài tập 1 : 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Cho HS thảo luận theo cặp.
- Gọi HS trình bày.
- GV nhận xét, kết luận.
Bài tập 2 : 
- Gọi HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS làm vào VBT.
- Gọi HS trình bày bài.
- GV cùng HS nhận xét, bình chọn bạn viết được đoạn kết bài hay nhất.
4. Củng cố: 
- Nhắc lại ý chính của bài.
- Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà viết lại đoạn kết bài cho bài văn hay hơn.
- 1 HS yêu cầu của bài tập. Cả lớp trong SGK.
- HS thầm bài Cái nón suy nghĩ và phát biểu ý kiến.
Kết luận
a. Đoạn kết là đoạn cuối cùng trong bài.
b. Đó là kiểu kết bài mở rộng.
- 1 HS đọc bốn đề bài.
- HS suy nghĩ, chọn đề bài và làm vào VBT. 1 HS làm vào phiếu BT
- HS tiếp nối nhau trình bày bài của mình.
Khoa học
Gió nhẹ, gió mạnh. phòng chống bão.
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Biết phân biệt gió nhẹ, gió mạnh, gió to, gió dữ.
2. Kĩ năng: Nói về những thiệt hại do bão gây ra và cách phòng chống bão: 
+ Theo dõi bản tin thời tiết
+ Cắt điện. Tàu, thuyền không ra khơi
+ Đến nơi chú ẩn an toàn.
3. Thái độ: HS yêu thích môn học
II. Phương tiện: 
 - GV: Phiếu HT, hình vẽ (T76- 77) SG
	- HS: Sưu tầm tranh, ảnh các cấp gió, thiệt hại do dông, bão gây ra.
III. Hoạt động dạy- học :
	1. Hát
	2. Bài cũ: - Khi nào có gió? Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền vào ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển?
	3. Bài mới: GT bài.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về cấp độ gió
	* Mục tiêu: Phân biệt gió nhẹ, gió khá mạnh, gió to, gió dữ.
	* Cách tiến hành:
Bước 1: 
+ ai là người nghĩ ra cách phân biệt cấp gió? Chia thành bao nhiêu cấp?
Bước 2: Phát phiếu học tập
Bước 3: Gọi HS lên trình bày 
- GV nhận xét - kết luận: Cấp 5 gió khá mạnh, cấp 9 gió dữ (bão to), cấp không ( không có gió), cấp 7 ( gió to) bão, cấp 2 gió nhẹ.
- Đọc thông tin (T76) SGK
- Ông thuyền trưởng người Anh đã chia sức gió thành 13 cấp độ.
- Nhận phiếu, thảo luận nhóm 4
- HS trình bày
Hoạt động 2: Thảo luận về sự thiệt hại của bão và cách phòng chống bão. 
	* Mục tiêu: Nói về những thiệt hại do dông, bão gây ra và cách phòng chống bão.
	* Cách tiến hành: 
Bước 1 : Làm việc theo nhóm
Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Nêu những dấu hiệu đặc trưng của bão?
+ Nêu tác hại do bão gây ra?
+ Nêu một số cách phòng chống bão?
- Thảo luận nhóm 2
- Quan sát hình 5, 6 nghiên cứu mục bạn cần biết(T77)
- Trả lời câu hỏi.
- Trời tối, cây lớn đu đưa, người đi bbộ ở ngoài đường rất khó khăn vì phải chống lại sức gió.
- Đổ nhà cửa, đắm tàu thuyền, ngập lụt ảnh hưởng tới sản xuất.
- Theo dõi bản tin dự báo thời tiết, tìm cách bảo vệ nhà cửa, sản xuất đề phòng khan hiếm thức ăn nước uống, tai nạn. tìm nơi trú ẩn, không ra khơi khi gió to.....
Hoạt động 3: Trò chơi ghép chữ vào hình.
	* Mục tiêu: Củng cố hiểu biết của học sinh về cấp độ của gió: Gió nhẹ, gió khá mạnh, gió to, gió dữ.
	* Cách tiến hành: 
- GV dán 4 tranh (T76) SGK lên bảng 
Viết lời chú vào 4 tấm bìa rời. thi gắn chữ vào hình cho phù hợp. Nhóm nào làm nhanh và đúng là thắng cuộc.
- GV nhận xét - tuyên dương.
 4. Củng cố: 
- Nhận xét giờ học. 
 5. Dặn dò: 
- Về học bài và sưu tầm tranh ảnh về bầu không khí trong sạch và bầu không khí ô nhiễm.
- Thi gắn chữ vào hình cho phù hợp
- HS đọc mục bạn cần biết.
	 Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : Tài năng
I. Mục đích, yêu cầu :
1. Kiến thức: Biết thêm một số từ ngữ ( Kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về tài năng của con người. Hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người.
2. Kĩ năng: Xếp các từ Hán Việt ( có tiếng tài) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với mỗi từ đã xếp.
3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập
II. Đồ dùng dạy- học :
- GV: Phiếu bài tập
- HS: Thước kẻ, bút chì
III. Các hoạt động dạy- học :
1. Hát
2. Bài cũ : Kiểm tra 1 HS nhắc lại nội dung ghi nhớ trong tiết LTVC trước.
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài.
Bài tập 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài và nêu nhận xét.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 2 : Đặt câu với một trong các từ nói trên.
- Cho HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS đọc câu đã đặt.
- GV nhận xét, ghi điểm.
Bài tập 3 :
- Hướng dẫn HS làm vào VBT. 1 HS làm vào phiếu bài tập.
- GV chấm, chữa bài của HS.
Bài tập 4 :
- Gọi HS nêu ý kiến thích câu tục ngữ nào và giải thích tại sao.
- Nhận xét, ghi điểm
4. Củng cố: 
- Nhắc lại ý chính của bài.
- Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò :
- Dặn về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- HS làm vào vở bài tập.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
Lời giải :
a. Tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài năng.
b.Tài nguyên, tài trợ, tài sản.
- HS đọc yêu cầu của bài và làm vào VBT.
Ví dụ :
+ Bùi Xuân Phái là một hoạ sĩ tài hoa.
- HS đọc câu đã đặt.
- Cả lớp suy nghĩ và làm vào VBT. 1 HS làm vào phiếu bài tập.
- Dán phiếu lên bảng - nhận xét.
Lời giải
a. Người ta là hoa đất.
b. Nước lã mà vã nên hồ
 Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
- HS nêu ý kiến thích câu tục ngữ nào và giải thích tại sao.
Hoạt động tập thể
Nhận xét tuần 19.
I. Mục tiêu:
- HS nắm được ưu nhược điểm của các hoạt động trong tuần để có hướng phấn đấu sửa chữa vươn lên.
- Đề ra kế hoạch hoạt động cho tuần sau.
II. Nội dung:
- Hướng dẫn HS nhận xét các hoạt động trong tuần.
1. Nhận xét :
- GV nhận xét chung về ý thức tổ chức kỉ luật, ý thức học tập, công tác vệ sinh lớp và khu vực được phân công.
Tồn tại: ...................................................
................................................................
- GV tuyên dương những HS thực hiện tốt, nhắc nhở những HS thực hiện chưa tốt.
2. Kế hoạch :
- GV đề ra kế hoạch hoạt động cho tuần 20.
- Lớp trưởng nhận xét các hoạt động : đạo đức, học tập, thể dục, vệ sinh, hoạt động 15 phút đầu giờ...
- Cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến.
+ Tuyên dương :........................................
+ Phê bình :...............................................
- Duy trì sĩ số, tỉ lệ chuyên cần và các nền nếp : học tập, thể dục- vệ sinh, hoạt động 15 phút đầu giờ.
- Thực hiện tốt các hoạt động của Đội : sinh hoạt chi đội, các hoạt động tập thể...

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 19.doc