I. Mục đích, yêu cầu :
1. Kiến thức: Hiểu những từ ngữ mới trong bài. Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.
2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung câu chuyện.
3. Thái độ: Giáo dục HS tinh thần đoàn kết.
II. Đồ dùng dạy – học :
- GV: bảng phụ viết câu văn cần hướng dẫn HS.
- HS: Thước kẻ, bút chì
Tuần 20 Thứ hai ngày 17 tháng 1 năm 2011 Tập đọc Bốn anh tài (tiếp). I. Mục đích, yêu cầu : 1. Kiến thức: Hiểu những từ ngữ mới trong bài. Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. 2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung câu chuyện. 3. Thái độ: Giáo dục HS tinh thần đoàn kết. II. Đồ dùng dạy – học : - GV: bảng phụ viết câu văn cần hướng dẫn HS. - HS: Thước kẻ, bút chì III. Các hoạt động dạy – học. 1. ổn định : Hát, KTSS 2. Bài cũ : Kiểm tra 2 HS đọc thuộc lòng bài Chuyện cổ tích về loài người. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Luyện đọc - GV tóm tắt nội dung bài - Bài văn gồm mấy đoạn? - GV chú ý sửa phát âm cho HS. - GV kết hợp giảng từ mới. - GV nhận xét. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Hướng dẫn cách đọc. 3.3. Tìm hiểu bài + Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp những ai và được giúp đỡ như thế nào? + Thấy yêu tinh về bà cụ đã làm gì? - Nội dung chính của đoạn một là gì ? + Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt? + Thuật lại cuộc chiến đấu của 4 anh em chống yêu tinh? + Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh? - Phần cuối truyện cho em biết điều gì ? - Nội dung của bài là gì ? 3.4. Đọc diễn cảm - GV đọc mẫu đoạn “ Cẩu Khây hé cửa ... tối sầm lại.” - Hướng dẫn cách đọc. - GV nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố: - GV nhắc lại nội dung bài. - Liên hệ, giáo dục HS . - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò : - Dặn về đọc lại bài và chuẩn bị bài giờ sau. - 1 HS khá (giỏi) đọc toàn bài. - Bài văn gồm 2đoạn. - Học sinh đọc tiếp nối đoạn lần 1 - HS đọc tiếp nối đoạn lần 2. +Từ mới : chú giải - SGK - HS đọc theo cặp. - Đại diện nhóm đọc tiếp nối bài. - HS đọc đoạn 1và trả lời câu hỏi - Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp 1 bà cụ được yêu tinh cho sống sót để chăn bò cho nó, bà cụ nấu cơm cho ăn và cho ngủ nhờ. - Thấy yêu tinh về bà cụ đã giục 4 anh em chạy trốn. * Bốn anh em Cẩu Khây được bà cụ giúp đỡ. - HS đọc đoạn 2 của câu chuyện và trả lời câu hỏi - Yêu tinh có phép thuật phun nước như mưa làm nước dâng ngập cả cánh đồng làng mạc. - Đại diện các nhóm trình bày, lớp nhận xét trao đổi, bổ sung. - Vì anh em Cẩu Khấy có sức khoẻ và tài năng phi thường, đoàn kết,... * Cuộc chiến đấu của bốn anh em Cẩu Khây chống yêu tinh. + Nội dung : Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. - Một HS đọc lại bài - nêu cách đọc. - HS theo dõi. - HS luyện đọc trong nhóm - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. Toán Phân số I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Bước đầu nhận biết về phân số, biết phân số có tử số và mẫu số. 2. Kĩ năng: Đọc, viết được phân số. HS làm được bài 1 và 2. 3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy- học : - GV: bộ đồ dùng dạy - học toán 4. - HS: Bộ đồ dùng học toán III. Các hoạt động dạy- học : 1. Hát. 2. Bài cũ: Kiểm tra 1 HS làm bài tập 4 (105) 3. Bài mới : - Giới thiệu bài. a. Giới thiệu phân số. - GV cho HS quan sát hình tròn như trong SGK. - Hướng dẫn cách đọc và cách viết phân số. - Giới thiệu tử số và mẫu số của phân số. - Cho HS quan sát hình và nêu nhận xét. - GV lấy ví dụ: - Gọi HS đọc các phân số. - GV nêu kết luận. b. Thực hành. Bài 1 (107 - SGK) : - Cho HS quan sát hình và nêu miệng ở hình 1, 2. Hình 3, 4, 5 cho HS viết vào bảng con. - Cho HS nêu nhận xét : Trong mỗi phân số, mẫu số cho biết gì, tử số cho biết gì ? - Nhận xét bài của HS. Bài 2 : Viết theo mẫu. - Hướng dẫn HS làm vào vở. - Gọi HS lên bảng chữa bài. - Chấm bài - nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố: - Nhắc lại nội dung chính của bài. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. - Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói : đã tô màu năm phần sáu hình tròn. - Ta viết : , đọc là năm phần sáu. Ta gọi là phân số. - Phân số có tử số là 5, mẫu số là 6. + Mẫu số là số tự nhiên viết dưới gạch ngang. Mẫu số cho biết hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau. + Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Tử số cho biết 5 phần bằng nhau đã được tô màu. * Ví dụ : Các phân số : ; ; - HS đọc các phân số. * Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang. - HS quan sát hình vẽ trong SGK và nêu miệng ở hình 1, 2. Hình 3, 4, 5 viết vào bảng con. Hình 1 : Hình 2 : Hình 3 : Hình 4 : Hình 5 : Hình 6 : - HS nêu nhận xét. - HS đọc yêu cầu và làm vào vở và sau đó 1 HS lên bảng làm bài. Phân số Tử số Mẫu số 8 10 5 12 3 8 18 25 12 55 - HS nhận xét. Lịch sử Chiến thắng Chi Lăng. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn ( tập trung vào trận Chi Lăng). Nắm được việc nhà Hậu Lê được thành lập. 2. Kĩ năng: Nêu các mẩu chuyện về Lê Lợi( kể chuyện Lê Lợi trả gươm cho Rùa thần ...). 3. Thái độ: Cảm phục sự thông minh, sáng tạo trong cách đánh giặc của ông cha ta qua trận Chi Lăng. II. Đồ dùng dạy học. - Lược đồ trận Chi Lăng (TBDH). Phiếu học tập ( Diễn biến trận Chi Lăng). III. Các hoạt động dạy học. 1. Hát 2. Bài cũ: Nêu tình hình nước ta vào cuối thời Trần? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Bối cảnh dẫn tới trận Chi Lăng và khung cảnh ải Chi Lăng. * Mục tiêu: HS hiểu được bối cảnh dẫn tới trận Chi Lăng và khung cảnh của ải Chi Lăng. * Cách tiến hành: - GV nêu bối cảnh dẫn tới trận Chi Lăng: - Cuối năm 1406, quân Minh xâm lược nước ta. Nhà Hồ không đoàn kết được toàn dân nên cuộc kháng chiến thất bại (1407). Dưới ách đô hộ của nhà Minh, nhiều cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta nổ ra, tiêu biểu là cuộc kn Lam Sơn do Lê Lợi khởi xướng. - Năm 1418, từ vùng núi Lam Sơn cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ngày càng lan rộng ra cả nước. Năm 1426, quân Minh bị quân khởi nghĩa bao vây ở Đông quan (Thăng Long), Vương Thông tướng chỉ huy quân Minh hoảng sợ, một mặt xin hoà, mặt khác bí mật sai người về nước xin quân cứu viện, Liễu Thăng chỉ huy 10 vạn quân kéo vào nước ta theo đường Lạng Sơn. - HS nghe. - GV treo lược đồ T 45. - HS quan sát. + Thung lũng ải Chi Lăng ở tỉnh nào ? - Tỉnh Lạng Sơn. + Địa hình như thế nào? - Địa hình hẹp và có hình bầu dục. + Hai bên thung lũng là gì? - Phía tây thung lũng là dãy núi đá hiểm trở. Phía đông thung lũng là dãy núi đất trùng trùng điệp điệp. + Lòng thung lũng có gì đặc biệt? - Lòng thung lũng có sông, có 5 ngọn núi nhỏ.... + Với địa thế như trên Chi Lăng có lợi gì cho quân ta, hại gì cho quân địch? - Tiện cho quân ta mai phục, giặc vào khó mà ra được. * Kết luận: GV tổng kết ý chính trên. Hoạt động 2: Trận Chi Lăng. * Mục tiêu: Nêu diễn biến của trận Chi Lăng. * Cách tiến hành: - Tổ chức HS thảo luận theo nhóm 4. GV phát phiếu cho các nhóm. - HS đọc sgk, quan sát lược đồ trả lời câu hỏi theo phiếu. + Lê Lợi đã bố trí quân ta ở Chi Lăng như thế nào? - Lê Lợi đã bố trí quân ta mai phục chờ địch ở 2 bên sườn núi và lòng khe. + Kị binh của ta đã làm gì khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng? - Khi quân địch đến kị binh của ta ra nghênh chiến rồi quay đầu giả vờ thua để nhử Liễu Thăng cùng đám kị binh vào ải. + Trước hành động của quân ta kị binh của giặc đã làm gì? - Kị binh của giặc ham đuổi nên bỏ xa hàng vạn quân bộ ở phía sau đang lũ lượt chạy. + Kị binh của giặc thua như thế nào? - Khi ngựa của chúng...Liễu thăng bị giết tại trận. + Bộ binh của giặc thua như thế nào? - HS trả lời. - Tổ chức các nhóm báo cáo kết quả: - Lần lượt từng nhóm trả lời các nội dung trên, trao đổi. * Kết luận: GV chốt lại diễn biến trận đánh Chi Lăng trên lược đồ. Hoạt động 3: Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa của chiến thắng Chi Lăng. * Mục tiêu: HS nêu được nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa của chiến thắng Chi Lăng. * Cách tiến hành: + Nêu lại kết quả của trận Chi Lăng? - Quân ta đại thắng, quân địch thua. Số sống sót chạy về nước, tướng giặc Liễu Thăng chết ngay tại trận. + Vì sao quân ta thắng ở ải Chi Lăng? - Quân ta anh dũng mưu trí, địa thế Chi Lăng có lợi cho ta. + ý nghĩa chiến thắng Chi Lăng? 4. Củng cố: - Đọc phần ghi nhớ của bài. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà học thuộc bài , đọc bài 17. - Nước ta hoàn toàn độc lập, Lê Lợi nên ngôi Hoàng Đế, mở đầu thời Hậu Lê. Đạo đức Kính trọng, biết ơn người lao động (tiết 2). I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động. 2. Kĩ năng: Bước đầu biết cư xử lễ phép với người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ. 3. Thái độ: Giáo dục HS biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động. II. Đồ dùng dạy- học : - GV: Các tình huống ở bài tập 4 - HS: Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ III. Các hoạt động dạy- học : 1. Hát 2. Bài cũ : Kiểm tra 2 HS đọc phần ghi nhớ của bài giờ trước (tiết 1) 3. Bài mới : - Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm (bài tập 4, SGK) * Mục tiêu: HS chọn tình huống và thể hiện các vai đóng trong các tình huống. Trao đổi cách ứng xử trong mỗi tình huống. * Cách tiến hành: - GV chia nhóm và các tình huống cho các nhóm HS. - GV nhận xét, đánh giá. Hoạt động 2 : Bài tập 5 - SGK * Mục tiêu: HS biết sưu tầm các câu ca dao. Thơ, tranh ảnh, kể, vẽ về người lao động mà em kính phục và yêu quý nhất. * Cách tiến hành: - Gọi HS lần lượt đọc các câu ca dao, tục ngữ,.. đã sưu tầm. - GV nhận xét - tuyên dương. Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân. * Mục tiêu: HS viết được đoạn văn kể về người lao động mà em kính phục. * Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu của bài và cho HS làm bài. - Gọi HS đọc đoạn văn. - GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố: - Nhắc lại ý chính của bài. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - HS thảo luận trong nhóm, trao đổi và phân vai. - Các nhóm đóng vai theo các tình huống - Cả lớp nhận xét, bình luận. - HS đọc các câu ca dao, tục ngữ,... nói về người lao động. ... ng khí bị ô nhiễm? - GV nhận xét - kết luận - Đại diện các nhóm trả lời, lớp trao đổi theo từng hình: + Hình 2: cho biết nơi có không khí trong sạch, cây cối xanh tươi, không gian thoáng đãng... +Hình 1: Không khí bị ô nhiễm, nhiều nhà máy, những lò phản ứng hạt nhân đang nhả khói. + Hình 3: Ô nhiễm do chất thải ở nông thôn. + Hình 4: Ô nhiễm do nhiều ô tô, xe máy đi lại xả khí thải và tung bụi... + Thế nào là không khí sạch, không khí bẩn? - GV kết luận: Mục bạn cần biết. - Không khí sạch là không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị, chỉ chứa khói bụi, khí độc, vi khuẩn với một tỉ lệ thấp, không làm hại đến sức khoẻ con người. - Không khí bẩn hay ô nhiễm là không khí có chứa 1 trong các loại khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn quá tỉ lệ cho phép, có hại cho sức khẻo con người và các sinh vật khác. Hoạt động 2: Nguyên nhân gây ra ô nhiễm không khí. * Mục tiêu: Nêu những nguyên nhân gây nhiễm bẩn bầu không khí. * Cách tiến hành: + Nêu những nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm? + Nêu tác hại của không khí bị ô nhiễm? - Do khí thải của các nhà máy; khói, khí độc, bụi, do các phương tiện ôtô thải ra; khí độc, vi khuẩn; do các rác thải sinh ra... - Không khí bị ô nhiễm có hại cho sức khoẻ con người... - Tổ chức cho học sinh liên hệ ở địa phương? - HS trao đổi theo N4. Trình bày trước lớp, lớp trao đổi chung. - GV nhận xét, khen nhóm liên hệ tốt. * Kết luận: Nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm: - Do bụi: Bụi tự nhiên; bụi do hoạt động của con người... - Do khí độc: Sự lên men thối rữa của các sinh vật, rác thải, sự cháy của than đá, dầu mỏ, khói tàu, xe, nhà máy,... - GV cho HS đọc mục bạn cần biết 4. Củng cố: - GV nhận xét tiết học. Liên hệ 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và chuẩn bị sưu tầm tranh ảnh về các hoạt động bảo vệ môi trường. - 3 HS đọc mục bạn cần biết trong SGK. Thứ sáu ngày 21 tháng 1 năm 2011 Toán Phân số bằmg nhau I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Bước đầu nhận biết tính chất cơ bản của phân số, nhận ra sự bằng nhau của hai phân số. 2. Kĩ năng: HS làm được bài 1. 3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy- học : - GV: các băng giấy như trong SGK. - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy- học : 1. ổn định : Hát, KTSS. 2. Bài cũ : Kiểm tra 1 HS làm bài tập 5 (110). 3. Bài mới : - Giới thiệu bài. a. Nhận xét : - GV cho HS quan sát hai băng giấy. - Gọi HS nhận xét, sau đó hướng dẫn HS rút ra tính chất cơ bản của phân số. b. Thực hành. Bài 1 (112) : Viết số thích hợp vào ô trống. - GV hướng dẫn HS làm bài và yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gọi HS lên bảng chữa. - Nhận xét - ghi điểm. 4. Củng cố: - Gọi HS nhắc lại tính chất cơ bản của phân số. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà làm bài 2 và chuẩn bị bài sau. * Ví dụ : Có hai băng giấy như nhau (như trong SGK) - HS quan sát hai băng giấy để nhận ra : + Hai băng giấy này như nhau. + Băng giấy thứ nhất chia thành 4 phần bằng nhau, tô màu 3 phần tức là tô màu băng giấy. + Băng giấy thứ hai chia thành 8 phần bằng nhau, tô màu 6 phần tức là tô màu băng giấy. Như vậy : = * Nhận xét : = = = 3 3 x 2 6 4 4 x 2 8 = = 6 6 : 2 3 8 8 : 2 4 * Tính chất : SGK - 111 - Một vài HS tiếp nối nhau đọc tính chất cơ bản của phân số. - HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở. 4 HS lên bảng làm bài. * Lời giải : a. = ; = ; = = ; = ; = b. = ; = ; = ; = Tập làm văn Luyện tập giới thiệu địa phương I. Mục đích, yêu cầu : 1. Kiến thức: HS nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu Nét mới ở Vĩnh Sơn. 2. Kĩ năng: Bước đầu biết quan sát và trình bày được những đổi mới nơi các em sinh sống. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức đối với công việc xây dựng quê hương. II. Đồ dùng dạy- học : - GV: Phiếu bài tập - Bút dạ III. Các hoạt động dạy- học : 1. Hát. 2. Bài cũ : Không 3. Bài mới : - Giới thiệu bài. Bài tập 1 : - Gọi HS đọc nội dung bài. - Hướng dẫn HS làm vào vở bài tập sau đó trình bày bài. - GV nhận xét, chốt lại ý đúng. Bài tập 2 : - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm vào phiếu BT - Gọi HS giới thiệu về địa phương. - Nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài giờ sau. - 1 HS đọc nội dung bài tập. Cả lớp theo dõi trong SGK. - HS làm vào vở bài tập. - HS trình bày bài của mình. a. Bài văn giới thiệu những đổi mới của xã Vĩnh Sơn. b. Những nét đổi mới : đã biết trồng lúa nước, nghề nuôi cá phát triển, đời sống của nhân dân được cải thiện. - HS đọc đề bài: Hãy kể về những đổi mới ở xóm làng hoặc phố phường của em. - HS làm vào phiếu BT theo nhóm. - HS thực hành giới thiệu về địa phương mình. Khoa học Bảo vệ bầu không khí trong sạch. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch. 2. Kĩ năng: Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ bầu không khí trong sạch. 3. Thái độ: HS bảo vệ bầu không khí trong sạch. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Hình sgk phóng to (nếu có), giấy Ao. - HS: bút dạ. III. Các hoạt động dạy học: 1. Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu những nguyên nhân và tác hại của không khí bị ô nhiễm? 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch. * Mục tiêu: Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS quan sát tranh theo cặp: Chỉ vào từng hình nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí? - Từng cặp thực hiện yêu cầu: Nêu nội dung từng hình và kết luận của hình đó nên hay không nên. - Trình bày: - Đại diện các cặp nêu, lớp nhận xét - bổ xung - GV nhận xét chung chốt ý: + Những việc nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch: Hình 1; 2; 3; 5; 6;7. + Việc không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch: Hình 4. * Liên hệ: bản thân, gia đình, nhân dân làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch? - HS nhiều em trao đổi và liên hệ. * Kết luận: Chống ô nhiễm không khí bằng cách: - Thu gom và sử lý rác, phân hợp lí. - Giảm lượng khí thải độc hại của xe có động cơ chạy bằng xăng, dầu của nhà máy, giảm khí đun bếp,... - Bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh để giữ cho bầu không khí trong lành. Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu không khí trong sạch. * Mục tiêu: bản thân học sinh tham gia bảo vệ bầu không khí trong sạch và tuyên truyền, cổ động người khác cùng bảo vệ bầu không khí trong sạch. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS hoạt động theo N4: - HS thực hành nhóm 4. - Nhiệm vụ: - Xây dựng bản cam kết bảo vệ bầu không khí trong sạch. - Thảo luận tìm ý cho nội dung tranh. - Nhóm trưởng phân công từng thành viên trong nhóm vẽ, viết từng phần. - Trình bày: - GV nhận xét, khen nhóm có nội dung trình bày phong phú. 4. Củng cố: - Nêu mục bạn cần biết? ( HS nêu). - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về học bài và chuẩn bị theo N4 cho tiết học sau: ống bơ; thước; sỏi; trống nhỏ; giấy vụn; kéo; lược; - Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình. Đại diện nhóm nêu ý tưởng của nhóm mình, lớp nhận xét trao đổi bổ sung. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ : Sức khoẻ I. Mục đích, yêu cầu : 1. Kiến thức: Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khoẻ của con người và tên các môn thể thao. 2. Kĩ năng: HS nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ. 3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập II. Đồ dùng dạy- học : - GV: Phiếu bài tập - HS: Bút dạ III. Các hoạt động dạy- học : 1. Hát 2. Bài cũ : Kiểm tra 2 HS đọc đoạn văn kể về công việc làm trực nhật ở lớp, chỉ rõ các câu Ai làm gì ? trong đoạn viết. 3. Bài mới : - Giới thiệu bài. - Hướng dẫn HS luyện tập. Bài tập 1(19): - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Cho HS làm vào vở bài tập. - Gọi HS lên chữa bài. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2 : Kể tên các môn thể thao mà em biết. - Cho HS làm bài trong nhóm. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài tập 3 : - Hướng dẫn HS làm vào VBT. 1 HS làm vào phiếu bài tập. - GV chấm, chữa bài của HS. Bài tập 4 : - Gọi HS phát biểu ý kiến. - GV nhận xét, chốt lại ý đúng. 4. Củng cố: - Nhắc lại ý chính của bài. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : - Dặn về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. - HS đọc yêu cầu của bài và làm bài vào vở bài tập. 2 HS lên bảng làm bài. Lời giải: a. Từ ngữ chỉ hoạt động có lợi cho sức khoẻ : tập luyện, tập thể dục, đi bộ, chạy, ... b. Từ ngữ chỉ đặc điểm của một cơ thể khoẻ mạnh : nở nang, cân đối, lực lưỡng, ... - HS trao đổi trong nhóm. - Các nhóm lên bảng thi tiếp sức. - HS chữa vào vở bài tập. - HS đọc yêu cầu và làm vào vở bài tập. 1 HS làm vào phiếu bài tập. - Dán phiếu lên bảng - nhận xét * Lời giải : a. Khoẻ như voi (trâu, hùm) b. Nhanh như cắt (gió, chớp, điện, sóc) - Một HS đọc câu tục ngữ. - HS nêu ý hiểu của mình về câu tục ngữ. * Ăn được ngủ được là có sức khoẻ tốt. Có sức khoẻ tốt sung sướng chẳng kém gì tiên. Hoạt động tập thể Nhận xét tuần 20 I. Mục tiêu: - HS nắm được ưu nhược điểm của các hoạt động trong tuần để có hướng phấn đấu sửa chữa vươn lên. - Đề ra kế hoạch hoạt động cho tuần sau. II. Nội dung: - Hướng dẫn HS nhận xét các hoạt động trong tuần. 1. Nhận xét : - GV nhận xét chung về ý thức tổ chức kỉ luật, ý thức học tập, công tác vệ sinh lớp và khu vực được phân công. Tồn tại: .................................................... .................................................................. .................................................................. - GV tuyên dương những HS thực hiện tốt, nhắc nhở những HS thực hiện chưa tốt. 2. Kế hoạch : - GV đề ra kế hoạch hoạt động cho tuần sau. - Lớp trưởng nhận xét các hoạt động : đạo đức, học tập, thể dục, vệ sinh, hoạt động 15 phút đầu giờ... - Cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến. + Tuyên dương :............................................. + Phê bình :.................................................... - Duy trì sĩ số, tỉ lệ chuyên cần và các nền nếp : học tập, thể dục- vệ sinh. - Thực hiện tốt các hoạt động của Đội : sinh hoạt chi đội, các hoạt động tập thể...
Tài liệu đính kèm: