Giáo án Lớp 3 - Tuần 15 - GV: Lê Thị Thuỳ Châu - Tiểu học Đức Bình 2

Giáo án Lớp 3 - Tuần 15 - GV: Lê Thị Thuỳ Châu - Tiểu học Đức Bình 2

Buổi chiều

Tiếng Việt ( bổ sung )

Ôn tập

Thời gian dự kiến : 70 phút

I/Mục tiêu :

- Rèn cho học sinh kĩ năng đọc qua truyện đọc Buôn làng Tây Nguyên.

- Có khả năng lựa chọn những ý đúng trong bài tập trắc nghiệm .

- Làm các bài tập chính tả . Làm quen với các từ ngữ chỉ hình ảnh so sánh .

II . Chuẩn bị :

- Sách Tiếng Việt và Toán

- Bảng phụ

III . Các hoạt động dạy học :

1 . Bài cũ : giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của học sinh

2 . Bài mới : Giới thiệu bài

- Giáo viên đọc mẫu

- Hướng dẫn học sinh đọc nối tiếp câu .

- Giáo viên sửa sai và ghi những tiếng khó đọc

- Đọc những từ khó đọc như

- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc đoạn , giáo viên phân đoạn

- Học sinh đọc nối tiếp đoạn . Giáo viên kết hợp giải nghĩa những từ khó hiểu như phân xử ,cao nguyên

- Đọc đoạn theo nhóm , đại diện nhóm đọc trước lớp

- Đọc đồng thanh đoạn cuối .

- 1 học sinh đọc toàn bài

a) Bài tập 2 : Nối từ ngữ ở bên A với lời giải nghĩa thích hợp ở bên B:

Kết quả :

a) Phát rẫy : Đốt hoặc dọn sạch một khoảng rừng hoặc đồi , núi để lấy đất trồng trọt.

b) Thế hệ : Lớp người cùng lứa tuổi.

c) Cao nguyên : Vùng đất rộng lớn và cao , bề mặt bằng phẳng.

Bài 3 : Đánh dấu vào ô trống thích hợp : đúng hay sai :

Thứ tự : a) đúng ; b) đúng ; c ) sai ; d) đúng ; e ) đúng .

 

doc 15 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 620Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 15 - GV: Lê Thị Thuỳ Châu - Tiểu học Đức Bình 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15
Thứ tư ngày 30/11/2011
Buổi sáng : Cô Hà dạy
_________________________________________________
Buổi chiều 
Tiếng Việt ( bổ sung )
Ôn tập
Thời gian dự kiến : 70 phút
I/Mục tiêu :
- Rèn cho học sinh kĩ năng đọc qua truyện đọc Buôn làng Tây Nguyên.
- Có khả năng lựa chọn những ý đúng trong bài tập trắc nghiệm .
- Làm các bài tập chính tả . Làm quen với các từ ngữ chỉ hình ảnh so sánh .
II . Chuẩn bị :
Sách Tiếng Việt và Toán 
 Bảng phụ 
III . Các hoạt động dạy học :
1 . Bài cũ : giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của học sinh 
2 . Bài mới : Giới thiệu bài 
- Giáo viên đọc mẫu 
Hướng dẫn học sinh đọc nối tiếp câu .
Giáo viên sửa sai và ghi những tiếng khó đọc
Đọc những từ khó đọc như 
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc đoạn , giáo viên phân đoạn 
- Học sinh đọc nối tiếp đoạn . Giáo viên kết hợp giải nghĩa những từ khó hiểu như phân xử ,cao nguyên 
- Đọc đoạn theo nhóm , đại diện nhóm đọc trước lớp 
- Đọc đồng thanh đoạn cuối .
- 1 học sinh đọc toàn bài 
Bài tập 2 : Nối từ ngữ ở bên A với lời giải nghĩa thích hợp ở bên B:
Kết quả :
Phát rẫy : Đốt hoặc dọn sạch một khoảng rừng hoặc đồi , núi để lấy đất trồng trọt.
 Thế hệ : Lớp người cùng lứa tuổi.
Cao nguyên : Vùng đất rộng lớn và cao , bề mặt bằng phẳng.
Bài 3 : Đánh dấu vào ô trống thích hợp : đúng hay sai :
Thứ tự : a) đúng ; b) đúng ; c ) sai ; d) đúng ; e ) đúng .
Tiết 2
Bài 1 : Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm:
a) Chủ làng quyết định những việc lớn của làng. ( chủ làng làm gì ?)
b) Dân làng Tây Nguyên rất thương yêu nhau. ( Dân làng Tây Nguyên như thế nào ?)
Bài 2:a) Điền chữ s hoặc x : thứ tự :sắc , xanh , xanh ,sương ,xám ,
Bài 3 : Điền những từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành những câu có hình ảnh so sánh :
Người đông như kiến.
Anh ấy ăn mặc loè loẹt như công.
Ông em tóc bạc trắng như mây.
Cầu Thê Húc bắc vào đền Ngọc Sơn cong cong như con tôm.
Giọng nhà vua sang sảng như chuông đồng .
Toà tháp đôi cao sứng sững như núi.
	 Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài.
3) Củng cố : Giáo dục học sinh.	
Nhận xét tiết học .
_____________________________________________
Toán ( bổ sung )
Ôn tập 
Thời gian dự kiến : 35 phút 
I/ Mục tiêu :
Củng cố kiến thức về chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số.
II/ Đồ dùng dạy học :
Vở thực hành 
III/ Các hoạt động dạy học:
Bài 1 : Tính 
Học sinh thực hiện chia các phép tính sau :
645 : 3 565 : 5 854 : 7
Giáo viên yêu cầu các em đặt tính.
Bài 2 : 	720 : 8 428 : 4 315 : 3
 Giáo viên yêu cầu các em đặt tính.
Bài 3 : Tính 
415 : 2 425 : 4 316 : 3
Giáo viên yêu cầu các em đặt tính.
Bái 4: 
Bài giải
Mỗi thùng có số lít dầu là :
320 : 8 = 40 ( lít )
Đáp số : 40 lít
3) Củng cố : Giáo dục học sinh 
- Nhận xét tiết học 
______________________________________________
Thứ năm ngày 1/12/2011
Thể dục : Thầy Đông dạy
______________________________________________
CHÍNH TẢ (nghe – viết) Tiết : 29
Hũ bạc của người cha
(SGK / 123 – Thời gian dự kiến : 35 phút)
I. Mục tiêu : 
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi ; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng BT điền tiếng có vần ui/uôi (BT2).
- Làm đúng BT (3) a.
II. Đồ dùng dạy – học : Bảng phụ viết bài tập 2.
III. Hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ : GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con các từ : lá trầu, nhiễm bệnh, đàn trâu, quả sấu. GV nhận xét, sửa sai.
2. Bài mới : Giới thiệu bài mới .
a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS viết chính tả 
- GV đọc toàn bài 1 lần - 1- 2 HS đọc lại.
- GV hướng dẫn nắm nội dung bài.
+ Lời nói của người cha được viết như thế nào ? 
+ Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? Vì sao phải viết hoa những chữ đó?
- HS viết từ khó : sưởi lửa, ném luôn, bếp lửa, thúng thóc, vất vả.
 GV nhận xét, sửa sai. 
- GV đọc cho HS viết vào vở.
- Chấm chữa bài : GV đọc cho HS tự chữa lỗi bằng bút chì.
- Chấm khoảng 5 đến 7 bài, nhận xét 
b. Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập.
Bài tập 2 : HS đọc yêu cầu của bài – Hướng dẫn làm theo nhóm, sau đó đại diện nhóm lên ghi vào bảng phụ. GV cùng cả lớp nhận xét, sửa sai.
	Lời giải : 	mũi dao - con muỗi ; núi lửa - nuôi nấng. 
	hạt muối - múi bưởi ; tuổi trẻ - tủi thân.
Bài 3a. Tìm và ghi lại các từ : 
a) Chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x có nghĩa sau :
Lời giải : 	sót - xôi - sáng.
3. Củng cố : Hệ thống lại bài học.
4. Nhận xét – dặn dò : Về nhà viết lại những chữ viết sai 
- GV nhận xét tiết học.
 IV. Phần bổ sung : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
___________________________________________________
TOÁN – Tiết : 72
Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiếp theo)
(SGK / 73 – Thời gian dự kiến : 35 phút)
I. Mục tiêu :
- Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị.
- HS KT: giảm số lượng bài tập.
II. Đồ dùng dạy – học : bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ : 
- 3 HS làm bảng lớp. Cả lớp làm bảng con : 457 : 4 ; 489 : 5 
- Nhận xét, sửa sai.
2. Bài mới : Giới thiệu bài 
a. Hoạt động 1 : Giới thiệu và hướng dẫn phép chia 
▪ Viết lên bảng phép tính 560 : 8 = ? 
- HS đặt tính và tính vào bảng con. Sau đó gọi HS nêu cách thực hiện phép chia. GV ghi bảng. Cho vài em nêu lại cách thực hiện phép chia trên.
	560 8 	 – 56 chia 8 được 7, viết 7.
	56 70	 	 7 nhân 8 bằng 56 ; 56 trừ 56 bằng 0.
	 00	 	 – Hạ 0 ; 0 chia 8 bằng 0, viết 0.
	 0	 0 nhân 8 bằng 0 ; 0 trừ 0 bằng 0.
	 0
Vậy 560 : 8 = 70
▪ Viết lên bảng phép chia 	632 : 7 = ? 
- Tiến hành các bước tương tự như với phép chia 560 : 8
- GV hướng dẫn, lần 1 : lấy 63 chia 7.
- HS làm vào bảng con. Gọi HS nêu phép tính.
- GV gợi ý để HS nêu được 632 chia 7 bằng 90 dư 2.
b. Hoạt động 2 : Thực hành (GV theo dõi hướng dẫn HSKT làm bài)
Bài 1 : Tính.
- HS đọc yêu cầu bài. Hướng dẫn HS làm. Một HS làm bảng phụ. GV nhận xét, sửa sai.
	480 8	562 7	243 6	848 4
	48 60	56 80	24 40	8 212
	 00	 02	 03	04
	 0	 0	 0	 4
	 0	 2	 3	 08
Bài 2 : Giải toán.	 8 
- HS đọc đề bài toán. GV hướng dẫn :	 	 0
+ Năm 2004 có bao nhiêu ngày ? 
+ Mỗi tuần lễ có bao nhiêu ngày ? 
+ Muốn biết năm 2004 có bao nhiêu tuần lễ và mấy ngày ta làm như thế nào ? 
- Cả lớp làm vào vở bài tập. Một HS làm bảng phụ. GV và HS nhận xét, sửa sai.
	Bài giải
	Thực hiện phép chia ta có : 	366 : 7 = 52 (dư 2)
	Vậy năm 2004 có 52 tuần lễ và 2 ngày.
	Đáp số : 52 tuần lễ và 2 ngày.
ĐS>
<
=
Bài 3: 	567 8	356 7 	 	
	?	56	70	35	5
S
Đ
	 07	 06
	 0
	 7	
3. Củng cố : HS nêu lại cách thực hiện chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
4. Nhận xét – dặn dò : Xem lại bài và chuẩn bị bài “Giới thiệu bảng nhân” 
- Nhận xét tiết học. 
IV. Phần bổ sung : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
_________________________________________________
TỰ NHIÊN – XÃ HỘI ; Tiết 29
Các hoạt động thông tin liên lạc
(SGK / 56 – Thời gian dự kiến : 35 phút)
I. Mục tiêu :
- Kể tên một số hoạt động thông tin liên lạc: bưu điện, đài phát thanh, đài truyền hình.
- Nêu ích lợi của một số hoạt động thông tin liên lạc đối với đời sống.
II. Đồ dùng dạy – học : Một số bì thư, điện thoại, đồ chơi.
III. Hoạt động dạy – học : 
1. Kiểm tra bài cũ : GV gọi 2 HS trả lời câu hỏi 
+ Kể tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế của tỉnh em đang ở ?
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới : Giới thiệu bài 
a. Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm cặp.
▪ Mục tiêu : Kể tên một số hoạt động thông tin liên lạc: bưu điện, đài phát thanh, đài truyền hình.
▪ Cách tiến hành :
Bước 1 : HS trong nhóm thảo luận theo nhóm cặp gợi ý sgk / 56.
Bước 2 : Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm. Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bước 3 : GV kết luận: 
- Bưu điện giúp chúng ta chuyển phát tin tức, thư tín, bưu phẩm giữa các địa phương trong nước và giữa trong nước với nước ngoài.
- Đài truyền hình, đài phát thanh là những cơ sở thông tin liên lạc phát tin tức trong nước và nước ngoài. 
b. Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm 
▪ Mục tiêu : Nêu ích lợi của một số hoạt động thông tin liên lạc đối với đời sống.
▪ Cách tiến hành :
Bước 1 : Thảo luận nhóm.
- GV chia nhóm, giao việc. Nêu ích lợi của một số hoạt động thông tin liên lạc đối với đời sống.
Bước 2 : Các nhóm trình bày kết quả thảo luận 
Bước 3 : GV kết luận : 
- Bưu điện giúp ta chuyển phát tin tức, thư tín, bưu phẩm giữa các địa phương trong nước và giữa trong nước với nước ngoài.
- Đài truyền hình, đài phát thanh giúp chúng ta biết được những thông tin về văn hoá, giáo dục, kinh tế,...
c. Hoạt động 3 : Chơi trò chơi : Đóng vai hoạt động tại nhà bưu điện
▪ Mục tiêu : HS biết cách ghi địa chỉ ngoài phong bì thư, cách bấm số điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại.
- Một HS đóng vai nhân viên bán tem, phong bì và nhận gửi thư. 
- Một vài em đóng vai người gửi thư, quà.
- Một số em khác chơi gọi điện thoại. 
3. Củng cố : Nêu ích lợi của hoạt động bưu điện trong đời sống ?
- HS đọc mục cần biết.
4. Nhận xét – dặn dò : Xem lại bài và chuẩn bị bài “Hoạt động nông nghiệp”
- Nhận xét tiết học.
IV. Phần bổ sung : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
______________________________________________
Thứ sáu ngày 2/12/2011
TẬP ĐỌC – Tiết 45
Nhà rông ở Tây Nguyên
(SGK / 127 – Thời gian dự kiến : 35 phút)
I. Mục tiêu :
- Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu ; bước đầu biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng một số từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên.
- Hiểu đặc điểm của nhà rông và những  ...  khuyên mọi người phải hăng say lao động 
Cho học sinh hát lại bài hát .
Cho học sinh nghe bài hát thiếu nhi.
- Giáo dục yêu thích dân ca và các loại nhạc cụ dân tộc.
Dặn dò: Ôn lại bài hát.
Nhận xét tiết học.
IV/ Bổ sung:
............................................................................................................................................................................................................................................................................
________________________________________________
 THỦ CÔNG Tiết 15
Cắt, dán chữ V
Thời gian dự kiến: 40 phút
I. Mục tiêu: 
- Biết cách kẻ, cắt, dán chữ V.
- Kẻ, cắt, dán được chữ V. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng.
Với HS khéo tay:Kẻ, cắt, dán được chữ V.Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng.
- Hứng thú đối với giờ học gấp, cắt, dán chữ.
II. Đồ dùng dạy học: 
GV: + Mẫu chữ V cắt đã dán sẵn; Mẫu chữ V cắt từ giấy màu có kích thước đủ lớn, để rời chưa dán.
+ Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ V.
+ Giấy thủ công, bút chì, kéo, hồ dán
HS: Giấy bút chì, kéo, hồ dá
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét
Giáo viên giới thiệu mẫu chữ V và hướng dẫn học sinh quan sát để rút ra được nhận xét:
+ Nét chữ rộng 1 ô. Chữ V có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau. Nếu gấp đôi theo chiều dọc thì nửa bên trái và nửa bên phải trùng khít nhau.
Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu
Bước 1: Kẻ chữ V
Lật mặt sau tờ giấy , kẻ, cắt 2 hình chữ nhật có chiều dài 5 ô, rộng 3 ô. 
Chấm các điểm đánh dấu hình chữ V vào hình chữ nhật . Sau đó kẻ chữ V theo các điểm đã đánh dấu.
Bước 2: Cắt chữ V
Gấp đôi hình chữ nhật đã kẻ chữ V theo đường dấu giữa. Cắt theo đường kẻ nửa chữ V bỏ phần gạch chéo. Mở ra được chữ V.
Bước 3: Dán chữ V.
Thực hiện tương tự như dán chữ H, chữ U ở bài trước.
Hoạt động 3: Thực hành cắt, dán chữ V
- Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán chữ V.
Giáo viên nhận xét và nhắc lại các bước kẻ, cắt, dán chữ V theo quy trình:
+ Bước 1: Kẻ chữ V. Bước 2: Cắt chữ V. Bước 3: Dán chữ V.
Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành.
GV quan sát giúp đỡ những HS yếu kém để các em hoàn thành sản phẩm.
Giáo viên tổ chức cho học sinh trưng bày, nhận xét sản phẩm thực hành.
Đánh giá sản phẩm.
Hoạt động 4: Nhận xét, củng cố, dặn dò
- Học sinh nêu lại quy trình kẻ, gấp, cắt, dán chữ V
Dặn dò: chuẩn bị đồ dùng học tập cho tiết sau: Cắt, dán chữ E. 
Nhận xét tiết học.
IV. Bổ sung:
............................................................................................................................................................................................................................................................................
_________________________________________________
TỰ NHIÊN & XÃ HỘI Tiết 30
Hoạt động nông nghiệp
SGK / 58, 59
Thời gian dự kiến : 35 phút
I. Mục tiêu :
- Kể tên một số hoạt động nông nghiệp.
- Nêu ích lợi của hoạt động nông nghiệp.
- Giới thiệu một hoạt động nông nghiệp cụ thể.
*-Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tìm kiếm thông tin về hoạt động nông nghiệp nơi mình đang sống.
II. Đồ dùng dạy – học : Tranh ảnh sưa tầm về các hoạt động nông nghiệp . 
III. Hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ : HS trả lời bài “Các hoạt động thông tin liên lạc”. GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới : Giới thiệu bài 
a. Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm. 
- Mục tiêu : Kể tên một số hoạt động nông nghiệp. Nêu ích lợi của hoạt động nông nghiệp.
- Cách tiến hành :
Bước 1 : Chia nhóm, quan sát các hình các trang 58, 59 SGK và thảo luận theo gợi ý sau :
+ Hãy giới thiệu các hoạt động trong từng hình ?
+ Các hoạt động đó mang lại lợi ích gì ? 
Bước 2 : Các nhóm trình bày kết quả thảo luận nhóm. Các nhóm khác bổ sung. 
Bước 3 : GV kết luận : Các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, trồng rừng, ... được gọi là hoạt động nông nghiệp. 
b. Hoạt động 2 : Thảo luận theo cặp.
- Mục tiêu : Biết một số hoạt động nông nghiệp ở tỉnh nơi em đang ở. 
-Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tìm kiếm thông tin về hoạt động nông nghiệp nơi mình đang sống.
Bước 1 : Từng cặp HS kể cho nhau nghe về hoạt động nông nghiệp ở nơi các em đang sống 
Bước 2 : Một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
c. Hoạt động 3 : Triển lãm góc hoạt động nông nghiệp.
- Mục tiêu : Thông qua triển lãm tranh ảnh, các em biết thêm và khắc sâu những hoạt động nông nghiệp. 
Bước 1 : GV chia nhóm 6 HS, giao việc.
Bước 2 : Các nhóm trình bày tranh theo nhóm của mình.
Bước 3 : Đại diện từng nhóm bình luận về tranh của các nhóm xoay quanh nghề nghiệp và lợi ích của các nghề đó.
GV và HS nhận xét, bình chọn nhóm trình bày và bình luận đúng và hay.
3. Củng cố : Các hoạt động đó mang lại lợi ích gì ? 
GDBVMT : HS biết các hoạt động nông nghiệp, lợi ích và một số tác hại (nếu thực hiện sai)của các hoạt động đó.
HS đọc mục cần biết.
4. Nhận xét – dặn dò : Xem lại bài và chuẩn bị bài “Hoạt động công nghiệp, thương mại”
- Nhận xét tiết học .
IV. Phần bổ sung : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
___________________________________________________________________
Thứ hai ngày 5/12/2011 Cô Thuỷ dạy _____________________________________________
Thứ ba ngày 6/12/2011
Thể dục : Thầy Đông dạy
_____________________________________________
TẬP LÀM VĂN Tiết 15
Nghe - kể : Giấu cày - Giới thiệu tổ em
( SGK / 128)
Thời gian dự kiến :35 phút
I. Mục tiêu :
- Nghe và kể lại được câu chuyện Giấu cày (BT1).
- Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) giới thiệu về tổ của mình (BT2).
II. Đồ dùng dạy – học : 
 - Tranh minh họa truyện vui Giấu cày.
 - Bảng phụ viết các câu gợi ý.
III. Hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2 HS kể lại truyện vui Tôi cũng như bác. Một HS giới thiệu với các bạn trong lớp về tổ em và hoạt động của tổ em trong tháng vừa qua. GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới : Giới thiệu bài 
a. Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm vở bài tập 
- HS đọc yêu cầu. Cả lớp quan sát tranh minh hoạ và đọc ba câu hỏi gợi ý 
- GV kể chuyện lần một.
Hỏi : + Bác nông dân đang làm gì ? 
 + Khi được gọi về ăn cơm, bác nông dân nói thế nào ? 
 + Vì sao bác bị vợ trách ? Khi thấy mất cày, bác làm gì ?
- GV kể tiếp lần hai. Một HS khá giỏi kể lại chuyện. Từng cặp kể cho nhau nghe. 
- Một HS nhìn gợi ý trên bảng kể lại câu chuyện. Cả lớp và GV nhận xét. 
- GV hỏi : Chuyện này có gì đáng cười ? 
Bài 2 : HS đọc yêu cầu. GV nêu nhiệm vụ. Gọi một em làm mẫu. 
- Cả lớp viết bài. GV theo dõi, giúp đỡ HSKT, HS yếu.
- GV chấn năm đến bảy bài, nhận xét. 
3. Củng cố : Một số HS dọc lại bài làm của mình.
4. Nhận xét – dặn dò : Về nhà tập kể lại câu chuyện.
- Nhận xét tiết học. 
IV. Phần bổ sung : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
___________________________________________________
 TOÁN Tiết 75
Luyện tập 
Sách giáo khoa / 76 
 Thời gian dự kiến : 35 phút 
I. Mục tiêu :
Biết làm tính nhân, tính chia (bước đầu làm quen với cách viết gọn) và giải toán có hai phép tính.
II. Đồ dùng dạy – học : Bảng phụ 
III. Hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 4 HS lên thực hành bảng nhân. Một giải bài 3 
- Nhận xét, ghi điểm. 
2. Bài mới : Giới thiệu bài 
a. Hoạt động 2 : Thực hành VBT/83 
Bài 1 : Đặt tính rồi tính 
- HS đọc yêu cầu bài. 	 102 x 4	 118 x 5
GV hướng dẫn. Cả lớp làm vào vở. 	 408	 590	 
 GV chấm, nhận xét, sửa sai.
Bài 2 : Đặt tính rồi tính (theo mẫu).
- HS đọc yêu cầu bài. 	346 : 3	468 : 4	543 : 6
GV hướng dẫn. 	246 3	468 4	543 6
Cả lớp làm vào vở. 	 06 82	06 117	 03 90
Một em làm bảng phụ. 	 0	 28	 3
GV và HS nhận xét, sửa sai .	 	 0
Bài 3 : Giải toán 
- HS đọc đề bài toán. 	Bài giải
Hướng dẫn HS cách giải. 	Quảng đường BC dài là :
Cả lớp làm vở bài tập. 	125 x 4 = 500 (m)
Một em làm bảng phụ. 	Quảng đường AC dài là :
GV chấm, sửa sai.	125 + 500 = 625 (m)	Đáp số : 625 m
Bài 4 : HS đọc yêu cầu. GV hỏi : Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào ? Cả lớp làm vở bài tập. Một em làm bảng phụ. GV chấm, nhận xét, sửa sai.
	Bài giải
	Độ dài đường gấp khúc ABCDE là : 
	4 + 4 + 4 + 4 = 16 (cm) hoặc 4 x 4 = 16 (cm)
	Đáp số : 16 cm
3. Củng cố : HS nhắc lại cách thực hiện chia số có hai, ba chữ số cho số có một chữ số.
4. Nhận xét – dặn dò : Xem lại bài và chuẩn bị bài “Luyện tập chung” 
- Nhận xét tiết học .
IV. Phần bổ sung : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
___________________________________________________
Tiếng Việt ( bổ sung )
Ôn tập 
Thời gian dự kiến :35 phút 
I / Mục tiêu :
- Có kỹ năng chọn từ ngữ thích hợp để điền vàochỗ trống để hoàn thành đoạn văn.
- Dựa vào hiểu biết đã có, hãy viết một đoạn văn ngắn nói về buôn làng ở Tây Nguyên .
II/ Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh về buôn làng ở Tây Nguyên 
III/ Các hoạt động dạy học :
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 
 Bài mới : giới thiệu bài 
Bài 1 : Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn :
 Kết quả đúng : a) rừng ,gùi . b) 54 dân tộc ,đô thị , miền núi .
Bài 2 : Dựa vào hiểu biết đã có , hãy viết một đoạn văn ngắn nói về buôn làng ở Tây Nguyên.
Gơi ý : Làng của người Tây Nguyên có đạc điểm gì ? Đồng bào Tây Nguyân có tinh thần cộng đồng như thế nào ? Hình ảnh ở bên phản ánh lễ hội đạc sắc nào của người Tây Nguyên ?
Học sinh dựa vào gợi ý và làm bài . Giáo viên quan sát và hướng dẫn thêm.
___________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 1(23).doc