Giáo án Lớp 3 - Tuần 16 - GV: Lê Thị Thuỳ Châu - Tiểu học Đức Bình 2

Giáo án Lớp 3 - Tuần 16 - GV: Lê Thị Thuỳ Châu - Tiểu học Đức Bình 2

 MĨ THUẬT TIẾT : 16

VẼ MÀU VÀO HÌNH CÓ SẴN

TGDK : 35 Phút

I/Mục tiêu :

- Hiểu thêm về tranh dân gian Việt Nam.

- Biết cách chọn màu, tô màu phù hợp. Tô được màu vào hình vẽ sẵn.

- Tô màu đều, gọn trong hình, màu sắc phù hợp, làm rõ hình ảnh

II/Đồ dùng dạy học:

- GV : Sưu tầm 1 số tranh dân gian có đề tài khác nhau.

- HS : Vở tập vẽ, chì màu.

III/Các hoạt động dạy học :

1/Bài cũ :

 Kiểm tra đồ dùng học tập.

2/Bài mới :

 GTB nêu mục tiêu tiết học.

Hoạt động 1 : Giới thiệu tranh dân gian

- GV giới thiệu 1 số tranh và tóm tắt để HS nhận biết :

- Tranh dân gian là các dòng tranh cổ truyền của Việt Nam, có tính nghệ thuật độc đáo, đậm đà bản sắc dân tộc, thường được vẽ, in bán vào dịp tết nên còn gọi là tranh tết.

- Tranh dân gian có nhiều đề tài khác nhau như : tranh sinh hoạt xã hội, lao động sản xuất, ca ngợi các anh hùng dân tộc, tranh châm biếm các thói hư, tật xấu trong đời sống cộng đồng, tranh thờ, tranh trang trí.

- Yêu cầu HS nêu 1 số tranh dân gian mà các em biết.

Hoạt động 2 : Cách vẽ màu

- GV cho HS xem tranh Đấu vật để các em nhận ra các hình vẽ ở tranh : các dáng người ngồi, các thế vật.

- Gợi ý HS tìm màu theo ý thích để vẽ người, khố, đai thắt lưng, tràng pháo và màu nền.

 

doc 16 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 603Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 16 - GV: Lê Thị Thuỳ Châu - Tiểu học Đức Bình 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16 
Thứ tư ngày 7/12/2011
 MĨ THUẬT TIẾT : 16
VẼ MÀU VÀO HÌNH CÓ SẴN
TGDK : 35 Phút
I/Mục tiêu : 
- Hiểu thêm về tranh dân gian Việt Nam.
- Biết cách chọn màu, tô màu phù hợp. Tô được màu vào hình vẽ sẵn.
- Tô màu đều, gọn trong hình, màu sắc phù hợp, làm rõ hình ảnh
II/Đồ dùng dạy học:
- GV : Sưu tầm 1 số tranh dân gian có đề tài khác nhau.
- HS : Vở tập vẽ, chì màu.
III/Các hoạt động dạy học :
1/Bài cũ :
 Kiểm tra đồ dùng học tập.
2/Bài mới :
 GTB nêu mục tiêu tiết học.
Hoạt động 1 : Giới thiệu tranh dân gian 
- GV giới thiệu 1 số tranh và tóm tắt để HS nhận biết : 
- Tranh dân gian là các dòng tranh cổ truyền của Việt Nam, có tính nghệ thuật độc đáo, đậm đà bản sắc dân tộc, thường được vẽ, in bán vào dịp tết nên còn gọi là tranh tết.
- Tranh dân gian có nhiều đề tài khác nhau như : tranh sinh hoạt xã hội, lao động sản xuất, ca ngợi các anh hùng dân tộc, tranh châm biếm các thói hư, tật xấu trong đời sống cộng đồng, tranh thờ, tranh trang trí...
- Yêu cầu HS nêu 1 số tranh dân gian mà các em biết.
Hoạt động 2 : Cách vẽ màu 
- GV cho HS xem tranh Đấu vật để các em nhận ra các hình vẽ ở tranh : các dáng người ngồi, các thế vật...
- Gợi ý HS tìm màu theo ý thích để vẽ người, khố, đai thắt lưng, tràng pháo và màu nền...
Hoạt động 3 : Thực hành
- HS tự vẽ màu vào màu theo ý thích.
- GV theo dõi, nhắc nhở.
Hoạt động 4 : Nhận xét, đánh giá.
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá những bài vẽ màu đẹp.
- Khen gợi những bài vẽ đẹp.
3/Dặn dò : Sưu tầm thêm tranh dân gian.
- Nhận xét tiết học.
IV/Bổ sung : 
............................................................................................................................................................................................................................................................................
________________________________________________
	TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN , tiết 46 - 47
	Đôi bạn	
(SGK / 130 – Thời gian dự kiến : 70 phút)
I. Mục tiêu :
1. Tập đọc :
- Đọc đúng, trôi chảy toàn bài, biết nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ, khó khăn (trả lời được các CH 1, 2, 3, 4).
- HS khá, giỏi trả lời được CH5.
*2. Kể chuyện :
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý.
- HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
* HS KT : đọc đúng, đọc trơn một vài câu.
 GDKNS :
-Tự nhận thức bản thân 
-Xác định giá trị 
-Lắng nghe tích cực 
II. Đồ dùng dạy – học : Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể. Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học :	Tiết 1 
1. Kiểm tra bài cũ : Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi nội dung đoạn đọc bài “Nhà rông ở Tây Nguyên”. GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới : Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1 : Luyện đọc : 
- GV đọc mẫu toàn bài. HS theo dõi đọc thầm.
- Luyện đọc câu : HS đọc nối tiếp từng câu. GV theo dõi sửa sai phát âm kết hợp rút từ khó hướng dẫn luyện đọc cá nhân, đồng thanh.
- Luyện đọc đoạn : HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài.
+ GV hướng dẫn HS giải nghĩa từ chú giải
+ Hướng dẫn đọc đoạn khó đọc. 
- Đọc trong nhóm : Đọc tiếp nối nhóm đôi. Sau đó đại diện 3 nhóm đọc 3 đoạn.
- Đọc đồng thanh đoạn 3.
b. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi trong SGK. GV và HS nhận xét, bổ sung.
Câu 1: Thành và Mến kết bạn từ ngày nhỏ, khi giặc Mĩ ném bom miền Bắc, gia đình Thành phải rời thành phố, sơ tán về quê Mến ở nông thôn.
Câu 2: Thị xã có nhiều phố, phố nào cũng nhà ngói san sát, cái cao cái thấp không giống nhà ở quê; những dòng xe cộ đi lại nườm nượp; ban đêm, đèn điện lấp lánh như sao sa.
Câu 3: Có cầu trượt, đu quay.
Câu 4: Nghe tiếng kêu cứu, Mến lập tức lao xuống hồ cứu một em bé` đang vùng vẫy tuyệt vọng.
Câu 5: Mến phản ứng rất nhanh, lao ngay xuống hồ cứu em nhỏ. Hành động này cho thấy Mến rất dũng cảm và sẵn sàng giúp đỡ người khác, không sợ nguy hiểm tới tính mạng.
c. Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- GV đọc lại toàn bài. Ba em nối tiếp đọc 3 đoạn.
- GV hướng dẫn HS đọc phân vai.
+ Học sinh phân vai đọc lại câu chuyện.
+ Thi đua giữa các nhóm. Lớp bình chọn bạn đọc hay.
d. Hoạt động 4 : Kể chuyện
- GV nêu nhiệm vụ.
- Hướng dẫn HS kể chuyện.	
+ GV mở bảng phụ ghi trước gợi ý kể từng đoạn, HS nhìn bảng đọc lại. 
+ GV kể mẫu đoạn 1 “Trên đường phố”.
+ Từng cặp học sinh tập kể.
+ Ba học sinh nối tiếp nhau thi kể 3 đoạn (theo gợi ý)
+ Một HS khá giỏi kể toàn chuyện.
3. Củng cố : HS nêu ý nghĩa của câu chuyện.
4. Nhận xét – Dặn dò : Đọc lại bài và chuẩn bị trước bài “Về quê ngoại”.
- GV nhận xét tiết học.
IV. Phần bổ sung : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
___________________________________________________
TOÁN Tiết 76
Luyện tập chung
(SGK / 77 – Thời gian dự kiến: 35 phút)
I. Mục tiêu : 
- Biết làm tính và giải toán có hai phép tính.
Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (cột 1, 2, 4)
- HS KT : giảm số lượng bài tập.
II. Đồ dùng dạy – học : bảng phụ
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ : Gọi HS lên bảng làm bài 2, 4 SGK / 76. GV nhận xét, sửa sai.
2. Bài mới : Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1 : Luyện tập
Bài 1 : Số ?	
Thừa số
123
123
207
207
Thừa số
3
3
4
4
Tích
369
369
828
828
- GV hướng dẫn làm bài.
- 1 HS làm bảng phụ.
- Cả lớp làm vào vở.
- GV và HS nhận xét, sửa sai.
Bài 2 : Đặt tính rồi tính
- HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở. 2 HS làm bảng phụ. GV và HS sửa sai.
	864 2	798 7	308 6	425 9
	06	432	09	114	 08	51	 65	47
	 04	 28	 2	 2
	 0	 0
Bài 3 : Giải toán	Bài giải
- HS đọc bài toán.	Số bao gạo nếp trên xe là : 	
- GV hướng dẫn giải bài toán.	18 : 9 = 2 (bao)
+ Tìm số bao gạo nếp trên xe.	Số bao gạo nếp và gạo tẻ trên xe là :
+ Tìm số bao gạo trên xe.	18 + 2 = 20 (bao)
- 1 HS giải trên bảng phụ.	Đáp số : 20 bao	
- Cả lớp làm vào vở. GV và HS chữa bài.
Bài 4 : Số ?	
Số đã cho
12
30
24
Thêm 3 đơn vị
15
33
27
Gấp 3 lần
36
90
72
Bớt 3 đơn vị
9
27
21
Giảm 3 lần
4
10
8
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cả lớp làm vào vở.
- Gọi HS trả lời miệng bài toán.
- GV và HS nhận xét, sửa sai.
3. Củng cố : GV hệ thống lại bài.
4. Nhận xét – Dặn dò : Chuẩn bị trước bài “Làm quen với biểu thức”.
- GV nhận xét tiết học.
IV. Phần bổ sung : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ___________________________________________
Tiếng Việt ( bổ sung )
Ôn tập 
Thơi gian dự kiến : 70 phút 
I/Mục tiêu :
- Rèn cho học sinh kĩ năng đọc qua truyện đọc Thả diều.
- Có khả năng lựa chọn những ý đúng trong bài tập trắc nghiệm .
- Làm các bài tập chính tả .
II . Chuẩn bị :
Sách Tiếng Việt và Toán 
 Bảng phụ 
III . Các hoạt động dạy học :
1 . Bài cũ : giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của học sinh 
2 . Bài mới : Giới thiệu bài 
- Giáo viên đọc mẫu 
Hướng dẫn học sinh đọc nối tiếp câu .
Giáo viên sửa sai và ghi những tiếng khó đọc
Đọc những từ khó đọc như 
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc đoạn , giáo viên phân đoạn.
- Học sinh đọc nối tiếp đoạn . Giáo viên kết hợp giải nghĩa những từ khó hiểu như
- Đọc đoạn theo nhóm , đại diện nhóm đọc trước lớp 
- Đọc đồng thanh đoạn cuối .
- 1 học sinh đọc toàn bài 
Bài tập 2 : Chọn câu trả lời đúng: Theo thứ tự 
Ý 1 
 Ý 1 
 Ý 3 
 Ý 3 
Ý 2 
Tiết 2 
Bài 1 : Điền chữ : tr hoặc ch : Theo thứ tự : cháu , chậu , cháu , trôi ,trầu 
Bài 3: xếp các từ ngữ sau vào ô thích hợp :
a) Những vật thường thấy ở thành thị : siêu thị , công viên , sân bay , khách sạn , trường đại học 
b) Những vật thường chỉ có ở nông thôn : cánh đồng , luỹ tre , cánh cò ,đồi chè ,ruộng bậc thang , nương ngô , ruộng lúa .
	 Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài.
3) Củng cố : Giáo dục học sinh.	
Nhận xét tiết học .
_________________________________________________ 
Toán ( bổ sung )
Ôn tập 
Thời gian dự kiến : 35 phút 
I/ Mục tiêu :
Củng cố tính giá trị biểu thức 
Giải toán có hai phép tính.
II/ Đồ dùng dạy học : Sách thực hành , Phiếu bài tập 
Bài 1 : Tính giá trị biểu thức 
210 + 40 – 60 = 250 – 60 b) 135 – 48 + 5 = 97 + 5 
 = 120 	= 152 
Bài 2 : Tính giá trị biểu thức 
24 x 9 : 8 = 216 : 8 b) 36 : 3 x 9 = 12 x 9 
 = 72 = 108
Bài 3 : Đánh dấu x dưới biểu thức có giá trị bé nhất :
	6 : 2 x 1 là biểu thức có giá trị bé nhất.	
3) Củng cố : Giáo dục học sinh 
Nhận xét tiết học.
___________________________________________________________________
Thứ năm ngày 8/12/2011
Thể dục : Thầy Đông dạy
____________________________________________
CHÍNH TẢ (nghe - viết) Tiết : 31
Đôi bạn
(SGK / 132 – Thời gian dự kiến: 35 phút)
I. Mục tiêu : 
- Nghe - viết và trình bày đúng bài CT, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng BT (2) a.
 II. Đồ dùng dạy – học : Ba băng giấy viết 3 câu văn của bài tập 2a.
III. Các hoạt động dạy – học : 
1. Kiểm tra bài cũ : HS lên bảng, cả lớp viết bảng con các từ: khung cửi, mát rượi, cưỡi ngựa, gửi thư, sưởi ấm, tưới cây.
2. Bài mới : Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh nghe - viết.
- GV đọc bài chính tả “Đôi bạn”. Cả lớp theo dõi đọc thầm. 
- GV hướng dẫn HS nhận xét :
+ Đoạn văn gồm mấy câu ? (6 câu)
+ Những chữ nào trong đoạn viết hoa ? (Chữ đầu đoạn, đầu câu và tên riêng chỉ người)
+ Lời của bố viết như thế nào ? (Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, lùi vào 1 ô, gạch đầu dòng).
- Học sinh đọc thầm đoạn chính tả, ghi nhớ những từ ngữ mình dễ mắc lỗi khi viết bài.
- Đọc cho học sinh viết vào vở. Giáo viên đọc thong thả để học sinh viết, mỗi câu đọc 3 lần kết hợp với theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi viết, chữ viết của học sinh..
- Chấm, chữa bài.
+ Học si ... c nốt nhạc và tìm vị trí các nốt nhạc qua trò chơi.
-Yêu thích hát nhạc. 
II/ Đồ dùng dạy học:
Gv : Đọc kĩ câu chuyện Cá heo với âm nhạc.
Hướng dẫn các nốt nhạc trên bàn tay tượng trưng cho khuôn nhạc.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động 1: Kể chuyện âm nhạc
- Giáo viên cho các em nghe chuyện Cá heo với âm nhạc.
- Đọc từng đoạn ngắn và đặt câu hỏi để học sinh trả lời theo nội dung được nghe.
Kết luận: Âm nhạc không chỉ có ảnh hưởng đối với con người mà còn có tác động tốt tới cả một số loài vật.
	- Cho học sinh hát lại 1, 2 bài hát đã học.
Hoạt động 2: Giới thiệu tên 7 nốt nhạc.
- Giáo viên giới thiệu tên các nốt nhạc: Đô – Rê – Mi – Pha – Son – La - Si.
- Trò chơi: “ Bảy anh em”: Giáo viên chỉ định 7 em, mỗi em mang tên một nốt nhạc theo thứ tự: Đô – Rê – Mi – Pha – Son – La - Si.
- Trò chơi: “ Khuông nhạc bàn tay”
+ Giới thiệu các nốt nhạc trên khuông tượng trưng qua bàn tay.
+ Luyện tập ghi nhớ các nốt nhạc trên “ khuông nhạc bàn tay”.
Hoạt động 3: Củng cố nhận xét, dặn dò
Dặn dò: Ôn lại các bài hát đã học.
Nhận xét tiết học.
IV/ Bổ sung:
............................................................................................................................................................................................................................................................................
___________________________________________
THỦ CÔNG Tiết 16
Cắt, dán chữ E
Thời gian dự kiến: 35 phút
I. Mục tiêu: 
- Biết cách kẻ, cắt, dán chữ E.
- Kẻ, cắt, dán được chữ E. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng.
* Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ E.Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng.
- Hứng thú đối với giờ học gấp, cắt, dán chữ.
II. Đồ dùng dạy học: 
GV: + Mẫu chữ E cắt đã dán sẵn; Mẫu chữ E cắt từ giấy màu có kích thước đủ lớn, để rời chưa dán.
+ Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ E. HS: Giấy bút chì, kéo, hồ dán.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét
GV giới thiệu mẫu chữ E và hướng dẫn HS quan sát để rút ra được nhận xét:
+ Nét chữ rộng 1 ô. Chữ E có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau. Nếu gấp đôi theo chiều ngang thì nửa trên và nửa dưới trùng khít nhau.
Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu
Bước 1: Kẻ chữ E
Lật mặt sau tờ giấy , kẻ, cắt 1 hình chữ nhật có chiều dài 5 ô, rộng 2,5 ô. 
Chấm các điểm đánh dấu hình chữ E vào hình chữ nhật . Sau đó kẻ chữ E theo các điểm đã đánh dấu.
Bước 2: Cắt chữ E
Gấp đôi hình chữ nhật đã kẻ chữ E theo đường dấu giữa. Cắt theo đường kẻ nửa chữ E bỏ phần gạch chéo. Mở ra được chữ E.
Bước 3: Dán chữ E.
Thực hiện tương tự như dán chữ cái ở bài trước.
Hoạt động 3: Thực hành cắt, dán chữ E
- Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán chữ E.
Giáo viên nhận xét và nhắc lại các bước kẻ, cắt, dán chữ E theo quy trình:
+ Bước 1: Kẻ chữ E
+ Bước 2: Cắt chữ E
+ Bước 3: Dán chữ E.
Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành.
GV quan sát giúp đỡ những HS yếu kém để các em hoàn thành sản phẩm.
Giáo viên tổ chức cho học sinh trưng bày, nhận xét sản phẩm thực hành.
Đánh giá sản phẩm.
Hoạt động 4: Nhận xét, củng cố, dặn dò
Lồng ghép hoạt động ngoài giờ : chủ đề 22/12 ( Ngày thành lập QĐNDVN )
Cho học sinh hát múa về chú bộ đội. Giáo dục học sinh .
- Học sinh nêu lại quy trình kẻ, gấp, cắt, dán chữ E
Dặn dò: chuẩn bị đồ dùng học tập cho tiết sau: Cắt, dán chữ VUI VẺ. 
Nhận xét tiết học.
IV.Bổ sung
............................................................................................................................................................................................................................................................................___________________________________________
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Tiết 32
Làng quê và đô thị
Sách giáo khoa trang: 62-63 - Thời gian dự kiến: 35 phút
I.Mục tiêu: 
Nêu được một số đặc điểm của làng quê hoặc đô thị.
- Kể được về làng, bản hay khu phố nơi em đang sống.
Giáo dục HS yêu làng quê của mình.
Nhận ra sự khác biệt giữa môi trường sống ở làng quê và môi trường sống ở đô thị
-Tư duy sáng tạo. thể hiện hình ảnh đặc trưng của làng quê và đô thị.
*-Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: So sánh tìm ra những đặc điểm khác biệt giữa làng quê và đô thị.
II. Đồ dùng dạy học:Tranh các hình trong sách giáo khoa 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Bài cũ: Hoạt đông công nghiệp, thương mại.
Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
 Mục tiêu: Tìm hiểu về phong cảnh, nhà cửa, đường sá ở làng quê và đô thị.
 Cách tiến hành: Bước 1: - Làm việc theo nhóm 
GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SGK và ghi lại kết quả theo bảng dưới đây:
 Tranh
Làng quê
Đô thị
Phong cảnh, nhà cửa
Hoạt động sinh sống chủ yếu của nhân dân
Đường sá, hoạt động giao thông
Cây cối
Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả- nhóm khác bổ sung.
 Kết luận: SGV/ 84
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
 Mục tiêu: Kể được tên những nghề nghiệp mà người dân ở làng quê và đô thị thường làm.
 Cách tiến hành: Làm việc cả lớp
Bước 1: Chia nhóm.
Bước 2: Một số nhóm trình bày kết quả theo bảng dưới đây
Nghề nghiệp ở làng quê
Nghề nghiệp ở đô thị
-Trồng trọt
- 
- Buôn bán
- 
.Bước 3: Từng nhóm trình bày kết quả.
Kết luận: SGV/ 85
Hoạt động 3: Vẽ tranh
 Mục tiêu: Khắc sâu và tăng thêm hiểu biết của Hs về đất nước.
Cách tiến hành:
GV nêu chủ đề: Hãy vẽ về làng quê của em.
 BVMT :Nhận ra sự khác biệt giữa môi trường sống ở làng quê và môi trường sống ở đô thị, từ đó có ý thức bảo vệ môi trường nơi mình đang sống.
Nhận xét bài vẽ của HS
Củng cố- Dặn dò: Tiếp tục vẽ cho hoàn chỉnh bức tranh. Chuẩn bị bài sau.
Nhận xét tiết học.
IV. Bổ sung
........................................................................................................................................
________________________________________________
Thứ hai ngày 12/12/2011 Cô Thuỷ dạy
________________________________________________
Thứ ba ngày 13/12/2011
Thể dục : Thầy Đông dạy
________________________________________________
 TẬP LÀM VĂN - Tiết : 16
Nghe – kể : Kéo cây lúa lên. Nói về thành thị, nông thôn
 (SGK / 138 – Thời gian dự kiến : 35 phút)
I. Mục tiêu : 
- Bước đầu biết kể về thành thị, nông thôn dựa theo gợi ý (BT2).
II. Đồ dùng dạy - học :
- Tranh minh hoạ truyện Kéo cây lúa lên, Bảng lớp viết sẵn gợi ý là điểm tựa để nhớ truyện. Bảng phụ viết gợi ý nói về nông thôn, thành thị.
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ : Đọc bài làm văn tiết 15. GV nhận xét, đánh giá. 
2. Bài mới : Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn làm bài tập
* Bài tập 2 :
- 1 HS đọc yêu cầu của bài và các gợi ý trong SGK.	
- HS nói mình chọn viết về đề tài gì. GV làm mẫu. 
- GV theo dõi giúp đỡ những học sinh yếu, kém.
- 1HS xung phong trình bày bài nói trước lớp. HS bình chọn những bạn nói về thành thị và nông thôn hay nhất.
3. Củng cố : Kể lại câu chuyện “Kéo cây lúa lên”.
4. Nhận xét – Dặn dò : Xem lại bài ở nhà và chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học.
IV. Phần bổ sung : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
........
_________________________________________________
	TOÁN Tiết 80
Luyện tập 
SGK / 81
Thời gian dự kiến : 35 phút
I. Mục tiêu : 
- Biết tính giá trị của biểu thức các dạng : chỉ có phép cộng, phép trừ ; chỉ có phép nhân, phép chia ; có các phép cộng, trừ, nhân, chia.
Bài 1, bài 2, bài 3
- HSKT: giảm số lượng bài tập.
II. Đồ dùng dạy – học : bảng phụ
III. Hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ : Gọi HS làm bài tập 1 SGK / 80. GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới : Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1 : Luyện tập
Bài 1 : Tính giá trị của biểu thức :
- HS đọc yêu cầu và nhắc lại cách tính biểu thức chỉ có cộng, trừ hoặc nhân, chia.
- 2 HS làm bảng phụ. Cả lớp làm vào vở bài tập. GV và HS nhận xét, sửa sai.
a) 87 + 92 – 32 = 179 – 32	b) 138 – 30 – 8 = 108 – 8
	 = 147	 = 100
c) 30 x 2 : 3 = 60 : 3	d) 80 : 2 x 4 = 40 x 4
	 = 20	 = 160
Bài 2 : Tính giá trị của biểu thức :
- HS nhắc lại cách tính biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
- GV làm mẫu. 2HS làm bảng phụ, cả lớp làm vở. GV và HS nhận xét, sửa sai.
a) 927 – 10 x 2 = 927 – 20	b) 163 + 90 : 3 = 163 + 30
	 = 907	 = 193
c) 90 + 10 x 2 = 90 + 20 	d) 106 – 80 : 4 = 106 – 20
	 = 110	 = 86
Bài 3 : Tính giá trị của biểu thức
- Cách tính và tiến hành như bài 2.
a) 89 + 10 x 2 = 89 + 20	b) 25 x 2 + 78 = 50 + 78
	 = 109	 = 128
c) 46 + 7 x 2 = 46 + 14	d) 35 x 2 + 90 = 70 + 90
	 = 60	 = 160
3. Củng cố : HS nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức cộng, trừ hoặc nhân, chia ;
cộng, trừ, nhân, chia.
4. Nhận xét – Dặn dò : Làm bài tập 2 SGK / 81 chuẩn bị bài “Tính giá trị của biểu thức (tiếp theo)”.
- GV nhận xét tiết học. 
IV. Phần bổ sung : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. .. 
_______________________________________________
Tiếng Việt ( bổ sung )
Ôn tập 
Thời gian dự kiến :35 phút 
I / Mục tiêu :
- Có kỹ năng chọn từ ngữ thích hợp để điền vàochỗ trống để hoàn thành mẩu chuyện Về quê.
- Viết một đoạn văn ( 5 – 6 câu ) kể về những điều em thích ở nông thôn (hoặc thành thị).
II/ Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh về buôn làng ở Tây Nguyên 
III/ Các hoạt động dạy học :
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 
 Bài mới : giới thiệu bài 
Bài 1 : Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn :
 Kết quả đúng : bình dị , tuyệt vời , dòng sông , bầu trời , đồng lúa , rộng lớn .
Bài 2 : - Viết một đoạn văn ( 5 – 6 câu ) kể về những điều em thích ở nông thôn (hoặc thành thị).
Học sinh dựa vào gợi ý và làm bài . Giáo viên quan sát và hướng dẫn thêm.
_____________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 1(24).doc