I.Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc.
- Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài : Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào?
- Trả lời được câu hỏi 1,2(SGK).
* Xác định giá trị.
- Ra quyết định
- Phản hồi lắng nghe tích cực.
- Tư duy phê phán.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc
III.Các hoạt động dạy học:
Tuần 30 Thứ hai ngày 2 tháng 04 năm 2012 Tiết : 1 + 2 Môn : Tập đọc Bài : Chuyện ở lớp TCT : 31-32 I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. - Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài : Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào? - Trả lời được câu hỏi 1,2(SGK). * Xác định giá trị. - Ra quyết định - Phản hồi lắng nghe tích cực. - Tư duy phê phán. II.Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh hoạ bài đọc III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 em đọc đoạn 1 và 2 trong bài trả lời các câu hỏi trong SGK. 1. Lúc mới chào đời chú công có bộ lông màu gì, chú đã biết làm động tác gì ? 2. Đọc những câu văn tả vẻ đẹp của đuôi công trống sau hai, ba, năm ? - GV nhận xét và cho điểm 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. - GV đính tranh và hỏi. Trong tranh vẽ gì? - GV ghi tựa bài lên bảng b) Luyện đọc - GV gắn bài tập đọc lên bảng, đọc mẫu toàn bài : Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng , tình cảm + Luyện đọc tiếng, từ. - GV dùng phấn màu gạch chân dưới tiếng từ khó. Bừng tai, biết, trêu, tay bẩn, bàn, vuốt. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc, kết hợp phân tích, dánh vần tiếng khó - GV theo dõi nhận xét sửa sai. - GV gạch chân từ khó đọc cho HS đọc thầm. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc từ. - GV theo dõi nhận xét, sửa sai. - GV giải nghĩa từ: - Bừng tai: Rất xấu hổ. * Luyện đọc câu, đoạn, cả bài: - Khi đọc hết câu thơ em cần phải làm gì? - GV cho mỗi HS nối tiếp nhau đọc 1 dòng thơ ( 2 lần). - GV nhận xét sửa chữa. - GV chia mỗi khổ thơ là 1 đoạn và gọi 3 HS nối tiếp đọc đoạn 1( GV kết hợp hướng dẫn HS ngắt hơi ) - GV gọi 3 HS nối tiếp đọc đoạn 2. - GV gọi 3 HS nối tiếp đọc đoạn 3. - GV gọi HS nhận xét sữa sai. - GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn giữa các dãy bàn. - GV nhận xét tuyên dương. - GV gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc lại bài thơ. - GV cho HS đọc đồng thanh toàn NGHỈ 5 PHÚT * Ôn các vần uôt. - Gọi 1 em đọc lại bài - GV nêu yêu cầu 1 . + Tìm tiếng trong bài có vần uôt: Vuốt - GV cho nhiều em tìm đọc - GV nhận xét. - GV gọi HS đọc yêu cầu 2 + Tìm tiếng ngoài bài có vần uôt: - GV cho HS quan sát tranh trong SGK và hỏi. + Trong tranh vẽ gì? - GV nhận xét ghi bảng từ máy tuốt lúa và gọi HS phân tích đánh vần và đọc trơn. - GV nhận xét. - GV cho HS đọc to lại toàn bài - Lúc mới chào đời chú công có bộ lông màu nâu gạch nó làm động tác xòe cái đuôi nhỏ xíu thành hình rẽ quạt. - Sau hai ba năm đuôi Công trống .hàng trăm viên ngọc, lóng lánh. - Tranh vẽ mẹ và em bé. - Chuyện ở lớp. - HS đọc tên bài. - 1 em đọc lại toàn bài. - HS đọc thầm : Bừng tai, biết, trêu, tay bẩn, bàn, vuốt. - Cá nhân nối tiếp nhau đọc, cả lớp đọc. - Ở lớp, đứng dậy, trêu con, bôi bẩn, vuốt tóc - Cá nhân nối tiếp nhau đọc - Cần nghỉ hơi. - HS nối tiếp nhau đọc. - 3 HS nối tiếp đọc đoạn 1 - 3 HS nối tiếp đọc đoạn 2. - 3 HS nối tiếp đọc đoạn 3. - HS 3 dãy mỗi dãy đọc một đoạn. - HS đọc cá nhân. - Cả lớp đọc. - HS tìm và đọc.vuốt - HS đọc và phân tích + Tìm tiếng ngoài bài . - có vần uôt: - có vần uôc: - HS : Máy tuốt lúa. - 4 HS nối tiếp đọc từ mẫu theo HD của GV. - HS đọc đồng thanh cả lớp. Tiết 2 - GV cho HS mở SGK và cầm sách nối tiếp nhau luyện đọc câu, đoạn, cả bài nhiều lần. - GV theo dõi và nhận xét sữa sai. - GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn - GV nhận xét tuyên dương. - GV cho HS nhìn sách đọc trơn toàn bài. * Hướng dẫn HS tìm hiểu bài - GV gọi 3 HS nối tiếp đọc 3 khổ thơ, và trả lời câu hỏi: 1) Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những chuyện gì ở lớp ? - GV gọi HS nhận xét bổ sung. 2) Mẹ nói gì với bạn nhỏ ? - GV gọi HS nhận xét bổ sung. * Hà quên bút, hỏi mượn Cúc nhưng Cúc từ chối. Hà không hỏi nhưng Nụ quyết định cho Hà mượn bút của mình. Tuy vậy, Hà không giận Cúc.Khi thấy dây đeo cặp của Cúc bị tuột Hà tự nguyện sửa lại giúp bạn. Nụ và Hà là những người bạn tốt. KNS: Các em phải biết chia sẽ và sẵn lòng giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn. NGHỈ 5 PHÚT * Luyện nói: - GV cho HS mở SGK và gọi 1 em đọc yêu cầu - GV giới thiệu tranh trong SGK và HD HS dựa vào bức tranh trong SGK có thể nói cho bạn nghe. - Hãy kể với cha mẹ ở lớp hôm nay con đã ngoan như thế nào? - Mẹ và bạn nhỏ trò chuyện Mẹ: - Con kể cho mẹ nghe ở lớp con có gì ngoan nào ? - GV cho nhiều HS tham gia nói về những việc đã làm ở lớp. - GV nhận xét , tuyên dương HS . 4. Củng cố dặn dò. - GV cho HS đọc lại toàn bài. - GV dặn HS về học bài,chuẩn bị bài sau: Mèo con đi học. - HS nối tiếp đọc theo hướng dẫn của GV: Cá nhân - dãy bàn - cả lớp. - 3 HS nối tiếp nhau thi đọc mỗi em 1 đoạn. - HS đọc đồng thanh cả lớp - Cả lớp đọc thầm. - Bạn Hoa không thuộc bài, bạn Hùng trêu con, bạn Mai tay đầy mực bôi bẩn ra bàn. - Mẹ muốn nghe ở lớp con đã ngoan như thế nào? - HS làm việc theo nhóm đôi + Bạn đã nhặt rác ở lớp bỏ vào thùng rác. + Bạn đã giúp bạn mình đeo cặp sách lên vai. + Bạn đã dỗ 1 em bé đang khóc. + Bạn đựơc cô cho điểm 10 vì học tốt Con: - Mẹ ơi hôm nay con làm trực nhật tốt, được cô giáo khen. - Cả lớp đọc. - HS nghe. Tiết : 3 Môn: Đạo đức Bài : Bảo vệ cây và hoa nơi công cộng TCT : 30 I. Mục tiêu: - Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống của con người. - Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. II.Tài liệu phương tiện: - GV :Sử dụng tranh phóng to bài tập1. - HS: vở bài tập đạo đức III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức 2/ Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS trả lời. + Cần chào hỏi khi nào? + Cần chào hỏi như thế nào? - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới. a/ giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi bảng. * Hoạt động 1 Quan sát cây và hoa ở sân trường, vườn hoa ở công viên - GV cho HS quan sát cây trên sân trường nêu một số câu hỏi gợi ý: + Ra chơi ở sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên các em có thích không ? + Sân trường, vườn trường, Những nơi này nếu có cây xanh và hoa thì em thấy thế nào? + Những nơi được trồng nhiều cây làm cho quang cảnh ở đó thế nào? - GV nhận xét và kết luận. Cây và hoa làm cho cuộc sống thêm đẹp, không khí trong lành, mát mẻ Các em cần chăm sóc và bảo vệ cây hoa. Các em có quyền sống trong môi trường trong lành, an toàn. Các em cần chăm sóc và bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. TKNL: Bảo vệ cây và hoa là góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, không khí trong lành, môi trường trong sạch, góp phần giảm các chi phí về năng lượng phục vụ cho hoạt động này. NGHỈ 5 PHÚT * Hoạt động 2 - HS làm bài tập 1 và trả lời câu hỏi . - Cho HS mở vở bài tập và gọi 1 em đọc yêu cầu 1. - GV cho HS thảo luận theo nhóm 2 em dựa vào gợi ý của bài tập. - Gọi HS trả lời. + Các bạn nhỏ đang làm gì ? + Những việc đó có tác dụng gì? + Các em có thể làm được như các bạn không? * Hoạt động 3 - Thảo luận bài tập 2 - Cho HS quan sát tranh trong vở bài tập - GV treo tranh phóng to gọi HS lên trình bày. + Các bạn trong tranh đang làm gì? + Em khuyên các bạn thế nào? - HS nhận xét bổ sung. - GV nhận xét tóm ý. + Kết luận : Biết nhắc nhở khuyên ngăn bạn không phá hại cây là hành động đúng Bẻ cành, đu cây là hành động sai. IV.Củng cố dặn dò - GV: vì sao chúng ta lại phải bảo vệ cây và hoa nơi công cộng? - Nhắc nhở các em thực hiện theo bài học - Khi gặp hoặc tạm biệt người thân hoặc bạn bè - Cần chào hỏi nhẹ nhàng , lễ phép. Bảo vệ cây và hoa nơi công cộng - HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài - HS: Rất thích. - HS: Rất đẹp. - HS: Mát và đẹp, không khí trong lành. - - HS mở vở bài tập quan sát và thảo luận nhóm 2 em. - Các bạn tưới cây, rào cây, nhổ cỏ, bắt sâu. - Đó là những việc làm nhằm bảo vệ chăm sóc cây hoa nơi công cộng làm cho trường em, nơi em sống thêm đẹp thêm trong lành. - HS: Có ạ! - HS quan sát tranh và thảo luận theo cặp. - Các bạn đang bẻ cành , hái lá. - Các bạn không nên phá hại cây như vậy. - Vì cây và hoa làm cho cuộc sống thêm đẹp, không khí trong lành, mát mẻ Tiết : 4 Môn: Thủ công Bài : Cắt, dán hàng rào đơn giản TCT : 30 I.Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt các nan giấy. - Cắt được các nan giấy. Các nan giấy tưông đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng. II.Đồ dùng dạy học: - Mẫu các nan giấy và hàng rào - 1 tờ giấy kẻ ô, kéo, hồ dán, thước kẻ, bút chì III.Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nhận xét. 3. Bài mới Nội dung bài Phương pháp Thời gian * Hoạt Động 1 - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - GV cho HS quan sát các nan giấy mẫu và hàng rào (H1) - Cạnh các nan giấy là những đường thẳng cách đều - Hàng rào được dán bởi các nan giấy. - Số nan đứng số nan ngang . -Giữa các nan bao nhiêu ô? Quan sát nhận xét 5 - 7 Phút * Hoạt động 2 - GV hướng dẫn kẻ, cắt dán các nan giấy - Kẻ đường thẳng cách đều sẻ được nan giấy hình H2. - Lật mặt trái của tờ giấy màu có kẻ ô, kẻ theo các đường kẻ đẻ có hai đường kẻ thẳng cách đều nhau. Quan sát 15 - 20 Phút * Hoạt Động 3 - HS thực hành kẻ, cắt các nan giấy - HS làm - GV quan sát lớp *Thực hiên theo các bước - Kẻ 4 đoan thẳng cách đều 1 ô làm nan ngang - Thực hành cắt các nan giấy khỏi tờ giấy 4 Củng cố dặn dò: - GV cho HS dọn giấy vụn. - Về nhà tập kẻ, cắt dán hàng rào , tiết sau học tiếp. Thực hành 5 - 10 Phút Thứ ba ngày 3 tháng 04 năm 2012. Tiết : 1 Môn: Chính tả Bài : Chuyện ở lớp TCT : 11 I.Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài Chuyện ở lớp: 20 chữ trong khoãng 10 phút. - Điền đúng vần uôt, uôc ; chữ c, k vào chỗ trống. - Bài tập 2,3(SGK). II.Đồ dùng dạy học: - GV : Bảng phụ viết sẵn khổ thơ .Nội dung các bài tập 2, 3 III.Các hoạt động dạy học: Hoạt đọng của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV đọc 1 số từ khó cho HS viết vào bảng con. - GV nhận xét sữa sai. 3 ... + Thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy, chủ nhật Thứ sáu ngày 6 tháng 4 năm 2012 Tiết : 1 Môn : Chính tả Bài : Mèo con đi học TCT : 12 I.Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng 6 dòng đầu bài thơ Mèo con đi học : 24 chữ trong khoãng 10- 15 phút. - Điền đúng chữ r, d, gi ; vần in, iên vào chỗ trống. - Bài tập (2)a hoặc b. II.Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ đã chép sẵn 8 dòng thơ bài viết - HS: Vở chính tả III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV đọc 1 số từ khó cho HS viết vào bảng con. - GV nhận xét sữa sai. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài ghi bảng: Tập chép bài: Mèo con đi học. b) Hướng dẫn HS viết bảng con. - GV đính bảng phụ lên đọc 1 lần rồi cho 2 HS nối tiếp đọc lại . + Để trốn học mèo con đã làm gì? - GV cùng HS nhận xét. - GV đọc cho HS viết 1 số từ khó vào bảng con. - GV cùng HS phân tích, nhận xét và sữa chữa. - GV cho vài HS nối tiếp đọc lại các từ khó viết. c) Hướng dẫn HS chép bài. - GV cho HS mở vở chính tả và hướng dẫn HS cách trình bày tên bài, kẻ lỗi vào vở. - GV lưu ý HS chữ đầu mỗi câu thơ cần phải viết hoa . - GV hướng dẫn các em tư thế ngồi viết đúng quy định. - GV tổ chức cho HS chép bài vào vở. - GV bao quát lớp nhắc nhở giúp đỡ HS. * GV hướng dẫn HS soát lỗi - GV lưu ý cho các em : Cầm bút chì trong tay, chuẩn bị chữa bài. GV đọc thong thả chỉ vào từng chữ trên bảng để HS soát lại GV dừng lại ở những chữ khó viết đánh vần lại tiếng đó. Sau mỗi câu hỏi HS có viết sai chữ nào không, hướng dẫn các em gạch châm chữ viết sai, sửa bên lề vở. - GV thu 8-10 vở chấm sữa lỗi chính trên bảng. NGHỈ 5 PHÚT d) HD HS làm bài tập * Bài 2 - GV cho HS mở SGK quan sát tranh và gọi 1 HS đọc yêu cầu 2 + Trong tranh vẽ gì? + Vậy ta điền âm r hay âm d hay gi vào chổ chấm tranh 1? - GV gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập. - GV cho HS nhận xét sữa sai. 4. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét đánh giá chung về sự chuẩn bị , thái độ học tập của HS. - GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau: Quà của bố - HS viết; Vuốt tóc, chẳng nhớ - HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài - 2 HS nối tiếp đọc lại . - HS nêu: Cái đuôi tôi ốm. - HS viết:Bèn kiếm, cái đuôi, cừu, toáng mộc mạc + Kiếm= k + iêm + dấu/ + Đuôi = đ + uôi + Toáng = t + oang + dấu / - HS nối tiếp đọc. - HS mở vở chính tả làm theo hướng dẫn của GV. - HS nghe. - Cầm bút bằng 3 ngón tay, ngồi lưng phải thẳng, không tì ngực vào bàn, khoảng cách từ mắt đến vở là 25 - 30cm - HS chép bài vào vở. - HS tự kiểm tra. * Bài 2: Điền chữ d / r /gi - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Thầy giáo dạy học Bé nhảy dây Đàn cá rô bơi lội - HS nghe. Tiết : 2 Môn: Tập viết Bài : Tô chữ hoa O , Ô, Ơ, P TCT : 28 I.Mục tiêu: - Tô được các chữ hoa : O, Ô, Ơ, P. - Viết đúng các vần: uôt, uôc, ưu, ươu ; các từ ngữ : chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu. - Kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai.(Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần). II.Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ viết sẵn các chữ hoa, các vần - HS: Vở tập viết III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng đọc cho HS viết các chữ sau vào bảng con: l, m, n - GV nhận xét sữa chữa. 3. Bài mới a/ Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài ghi bảng: Tô chữ hoa: , ô, ơ,p. b/ Hướng dẫn hs tô chữ hoa. - GV gắn chữ o mẫu lên bảng và hỏi: + Chữ o hoa gồm những nét nào + Chữ o hoa cao mấy dòng kẻ? - GV nhận xét và vừa viết vừa nêu quy trình viết: Từ điẻm đặt bút bắt đàu từ li đầu tiên của dòng kẻ ngang sau đó các em tô theo nét chấm. Kết thúc của chữ nằm trên li thứ 2 của dòng kẻ ngang. - GV cho HS viết bảng con. - GV nhận xét sữa sai. - GV gắn chữ ô lên bảng và hỏi: + Chữ hoa o có gì giống và khác với chữ ô hoa? - GV nhận xét và hướng dẫn cách tô giống như chữ o sau đó viết thêm dấu mũ của chữ ô - GV cho HS viết vào bảng con. - GV nhận xét sữa sai. - GV gắn chữ ơ p hoa lên bảng và HD HS giống chữ ô: - GV nhận xét và nêu quy trình viết - GV cho HS viết vào bảng con. - GV nhận xét và sữa sai. c. Hướng dẫn viết vần, từ - GV hướng dẫn hs viết vần uôt, uôc + Muốn viết vần uôt uôc ta viết con chữ nào cao hơn 2 ô? + Vần ưu ươu - GV nhận xét viết mẫu và nêu cách viết. - GV cho hs viết vào bảng con. - GV nhận xét, sữa sai. + Từ chải chuốt con chữ nào viết cao hơn 2 ô? - GV viết mẫu và cho HS viết bảng con. - GV nhận xét sữa chữa và nêu quy trình viết. - GV hướng dẫn HS viết các từ còn lại theo quy trình tương tự. - GV nhận xét sữa chữa. NGHỈ 5 PHÚT d/ Hướng dẫn HS tập viết vào vở. - GV cho HS mở vở tập viết và hướng dẫn HS viết vào vở. - GV quan sát lớp giúp đỡ em yếu kém - GV nhắc nhở các em các ngồi viết đúng quy định. - GV thu 1 số vở chấm và nhận xét. 4. Củng cố dặn dò - GV cho HS đọc lại các chữ vừa viết. - GV dặn HS về luyện viết lại bài và chuẩn bị bài sau: Tiếp theo. - 2 HS lên bảng đọc cho HS viết các chữ sau vào bảng con: - l, m, n - HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài. - HS nêu: + Chữ hoa o gồm 1 nét viết liền không nhấc bút. + Cao 5 ô li - HS viết bảng con: o,ô - Chữ ôviết như chữ o có thêm dấu mũ O Ô - HS viết bảng con: ơ,p Ơ P - HS cả lớp viết. - Con chữ t cao 3 ô li - HS viết bảng con: uôt uôc uôt uôc chải chuốt thuộc bài ưu ươu con cừu ốc bươu - HS viết bài vào vở: o, ô, ơ,p, các vần uôt, uôc, các từ chải chuốt, thuộc bài,con cừu, ốc bươu. - Mỗi vần viết 2 lần, mỗi từ viết 1 lần. - HS đọc cá nhân, cả lớp. *HS khá giỏi viết đều nét,dãn đúng khoảng cách viết đủ số dòng,số chữ quy định trong vở tập viết 1, tập hai. Tiết : 3 Môn : Toán Bài : Cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 TCT : 120 I.Mục tiêu: - Biết cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ ; cộng trừ nhẩm ; nhận biết bước đầu về quan hệ giữa phép cộng và phép trừ ; giải được bài toán có lời văn trong phạm vi các phép tính đã học. II.Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng toán lớp 1. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ - GV gọi 3 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm vào bảng con. - GV nhận xét cho điểm 3.Bài mới: a)Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài ghi bảng: Cộng trừ không nhớ trong phạm vi 100 b.Hướng dẫn ôn tập *) Bài 1 - Bài tập yêu cầu gì - GV tổ chức cho HS tính nhẩm và nêu miệng kết quả - GV cùng HS nhận xét sữa chữa. Bài 2: - Bài 2 yêu cầu gì? - Khi đặt tính em cần chú ý gì? - GV gọi 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - GV bao quát giúp đỡ HS yếu. - GV cùng HS nhận xét sữa chữa. NGHỈ 5 PHÚT Bài 3: - Bài cho biết gì? - Bài yêu cầu gì? - Muốn tìm số que tính ta làm thế nào? - GV gọi 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - GV bao quát giúp đỡ HS yếu. - GV cùng HS nhận xét sữa chữa. Bài 4 - GV hướng dẫn HS làm tương tự bài 3. - GV gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - GV bao quát giúp đỡ HS yếu. - GV cùng HS nhận xét sữa chữa. 3.Củng cố dặn dò - GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau: (luyện tập). bảng con. 17 + 22 – 39 = 0 42 + 31 + 15 = 88 56 – 23 – 12 = 21 - HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài *) Bài 1: Tính nhẩm - HS tính nhẩm và nêu miệng kết quả 80 + 10 = 90 30 + 40 = 70 90 – 80 = 10 70 – 30 = 40 90 - 10 = 80 70 – 40 = 30 80 + 5 = 85 85 – 5 = 80 85 – 80 = 5 Bài 2: Đặt tính rồi tính - Cần đặt các số thẳng cột với nhau. - 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. 36 + 12 48 – 36 48 - 12 - - + 36 48 48 12 36 12 48 12 36 65 + 22 87 – 65 87 – 22 - - + 65 87 87 22 65 22 87 22 65 Bài 3 Tóm tắt Que tính Hà có: 35 que tính Lan có: 43 que tính - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Bài giải Số que tính của hai bạn là 35 + 43 = 78( que tính ) Đáp số: 78 que tính Bài 4 Tóm tắt Có tất cả: 68 bông hoa Hà có : 34 bông hoa Lan có : .. bông hoa ? - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Bài giải Số bông hoa Lan hái được là 68 – 34 = 34(bông hoa) Đáp số: 34 bông hoa Sinh hoạt lớp A. Mục tiêu: - Giúp HS biết tự dánh giá các hoạt động của mình và của các bạn, biết phát huy điểm mạnh, biết khắc phục điểm hạn chế. B. Đánh giá: - Ban cán sự của từng tổ đánh giá tình hình hoạt động của tổ, tổ trưởng báo cáo Hoạt động của tổ trong tuần. GV tiếp thu ý kiến và tổng hợp các ý kiến lại. PHẦN KÝ DUYỆT CỦA HIỆU TRƯỞNG * Nhận xét: Tuần ......... Tổng số.......... Tiết đã soạn ........tiết ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Ngày ....tháng.....năm 2011 Phó hiệu trưởng
Tài liệu đính kèm: