Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài: Giữ lời hứa
I.MỤC TIÊU:
-HS hiểu: Thế nào là giữ lời hứa, tại sao phải giữ lời hứa.
-Biết giữ lời hứa với mọi người.
-Quý trọng người biết giữ lời hứa.Không đồng tình với người thất hứa.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
-Vở bài tập đạo đức 3 , tấm bìa xanh, đỏ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 4 Thứ Ngày Môn Đề bài giảng Thứ hai 25/9 Đạo đức Giữ lời hứa Tập đọc Người mẹ Kể chuyện Người mẹ Toán Luyện tập chung Luyện tập toán Oân về goải toám –xem đồng hồ Thứ ba 26/9 Mĩ thuật Vẽ tranh:Đề tài trường em Chính tả N-V: Người mẹ Toán Kiểm tra Tự nhiên xã hội Hoạt động tuần hoàn Thể dục Oân ĐHĐN:tc’thi xếp hàng” Thứ tư 27/9 Tập đọc Mẹ vắng nhà ngày bão Toán Bảng nhân 6 Luyện từ và câu Từ ngữ về gia đình- ôn tập:Ai là cái gì? Thủ công Gấp con ếch (tiềt2) Oân luyện từ Oân tập về so sánh.đặt câu và TLCHai,cái gì,con gì? Thứ năm 28/9 Tập đọc Oâng ngoại Toán Luyện tập Chính tả Ông ngoại Thể dục Đi vượt chướng ngại vật thấp:tc:”Thi xếp hàng” Hát nhạc GV chuyên Thứ sáu 29/9 Tập làm văn Nghe kể:Dại gì mà đổi- Điền vào tờ giấy in sẵn. Toán Nhân số có 2 chữ số với số có một chữ số(không nhớ) Tự nhiên xã hội Vệ sinh cơ quan tuần hoàn Tập viết Chữ C Hoạt động NG Sinh hoạt Thứ hai ngày 25 tháng 9 năm 2006. @&? Môn: ĐẠO ĐỨC Bài: Giữ lời hứa I.MỤC TIÊU: -HS hiểu: Thế nào là giữ lời hứa, tại sao phải giữ lời hứa. -Biết giữ lời hứa với mọi người. -Quý trọng người biết giữ lời hứa.Không đồng tình với người thất hứa. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. -Vở bài tập đạo đức 3 , tấm bìa xanh, đỏ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ 4’ 2.Bài mới 2.1.GTB 2’ 2.2 Giảng bài. HĐ1:Thảo luận MT:Đồng tình với người biết giữ lời hứa, không đồng tình với người không biết giữ lời hứa. 12’ HĐ2.Đóng vai MT:Biết ứng xử trong các tình huống có liên quan giữ lời hứa 10’ HĐ3. Bày tỏ ý kiến. MT:Củng cố cho HS nhận thức và có thái độ đúng về giũ lời hứa. 10’ 3.Củng cố, dặn dò.2’ -Thế nào là giữ lời hứa? -Vì sao phải giữ lời hứa? -Em đã giữ lời hứa chưa? -Nhận xét, đánh giá. -Dẫn dắt ghi tên bài. -Cho HS mở vở bài tập -Giao nhiệm vụ. -KL: a,d:giữ lời hứa b,c:không biết giữ lời hứa. -Chia nhóm, giao nhiệm vụ:Em hứa với bạn làm một việc gì nhưng sau hiểu ra việc đó làm là sai khi đó em sẽ làm gì? KL:Cần xin lỗi bạn giải thích lí do và khuyên bạn không làm việc sai. -Nêu quan điểm liên quan đến giữ lời hứa. -Không hứa hẹn bất cứ điều gì? -Chỉ hứa điều mình thực hiện được -Hứa mọi điều còn thực hiện được hay không quan trọng. -Xin lỗi giải thích lí do khi không thực hiện được. -Chỉ thực hiện hứa với người lớn tuổi. -Nêu KL:SGK -2-3 HS nêu -Nhận xét. -Nhắc lại. -Mở vở bài tập đạo đức đọc yêu cầu. Ghi Đ vào hành động đúng, Svào hành động sai. -Thảo luận cặp đôi -Một số nhóm trình bày -Nhóm khác bổ sung. -Thảo luận nhóm các tình huống -Các nhóm đóng vai -Lớp trao đổi, thảo luận tình huống của nhóm bạn -Cách giải quyết của nhóm mình. -HS cầm sẵn những mô hình xanh: không đồng tình. Đỏ: đồng tình. -HS giơ -HS suy nghĩ, giơ. -Ghi nhớ để thực hiện. ?&@ Môn: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN. Bài:. Người mẹ I.Mục đích, yêu cầu: A.Tập đọc . 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Chú ý các từ ngữ: - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. -Phân biệt lời nhân vật và lời người kể. -Đọc thầm nắm ý cơ bản. 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: -Hiểu các từ ngữ trong bài: - Hiểu nội dung câu chuyện: Người mẹ rất yêu con. Vì con,người mẹ có thểlàm tất cả. -B.Kể chuyện. Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai. Biết nghe và nhận xét lời kể của các bạn. II.Đồ dùng dạy- học. Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ 5’ 2.Bài mới TẬP ĐỌC. 2.1.GTB 3’ 2.2Giảng bài. Luyện đọc -Đọc mẫu -HD đọc và giải nghĩa từ. 14’ HD tìm hiểu bài 18’ Luyện đọc lại 17’ KỂ CHUYỆN Nêu nhiệm vụ. HD câu chuyện theo vai. 20’ 3.Củng cố, dặn dò. 2’ -Cây bằng lăng dành bông hoa cuối cùng cho ai? Vì sao? -Sẻ đã làm gì để giúp bạn? -Đánh giá, cho điểm. -Dẫn dắt ghi tên bài. -Đọc mẫu cả bài -Chú ý sửa phát âm sai. -Giải nghĩa từ:SGK -Kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1. -Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho? -Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho? -Thái đôï của thần chết khi thấy người me ? -Người mẹ trả lời thế nào? KL: Mẹ dũng cảm không sợ thần chết và có thể hi sinh tất cả vì con. -Đọc mẫu đoạn 4. -Chú ý chỗ ngắt nghỉ Tập kể lại câu chuyện theo cách phân vai. -Lời nhân vật cần đúng vai theo trí nhớ, không nhìn sách, kèm theo điệu bộ và cử chỉ. -Nhận xét, đánh giá. -Qua câu chuyện này em hiểu gì về tấm lòng người mẹ? -Nhận xét chung tiết học. -Dặn HS. -2-3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi theo yêu cầu. -Nhắc lại. -Lắng nghe, nhẩm. -Đọc từng câu nối tiếp nhau -Đọc từng đoạn nối tiếp. -Đọc theo nhóm. -4 nhóm cử đại diện đọc -HS đọc thầm đoạn 1 1-2 HS kể -1 HS đọc đoạn 2. Cả lớp đọc thầm theo -Ôâm lấy bụi gai ủû ấm. -Đọc thầm đoạn 3. -Khóc để đôi mắt rơi xuống hồ -1 HS đọc đoạn 4, cả lớp đọc thầm. -Không hiểu vì sao... -Vì bà là mẹ. -HS đọc thầm cả bài, trao đổi chọn ý đúng câu 4. -HS đọc -Phân vai đọc đoạn 4 -Phân vai đọc cả truyện -Bình chọn người đọc hay nhất -HS nêu lại yêu cầu. -HS lập nhóm phân vai :Thần chết, thần đen, tôi, bụi gai, hồ nước, người mẹ. -Vai người dẫn chuyện -HS thảo luận nhóm -Trình bày -Nhận xét, bình chọn nhóm kể hay. -Người mẹ dũng cảm, yêu con và làm tất cả vì con. -Về nhà tập kể. ?&@ Môn: TOÁN Bài:..Luyện tập I:Mục tiêu: Giúp HS : -Ôn tập củng cố cách tính cộng, trừ, nhân, chia đa học. -Củng cố giải toán có lời văn. II:Chuẩn bị: Bút chì, màu. III:Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ. 4’ 2.Bài mới. 2.1 GTB 2’ 2.2 Giảng bài. Bài 1.Đặt tính- tính. 8’ Bài 2. Tìm X 9’ Bài 3 Tính 7’ Bài 4. Bài giải Bài 5 Vẽ theo mẫu. 3.CC, dặn dò 2’ GV vẽ: 15 quả cam 10 bông hoa Khoanh 1/3 số cam 1/5 số hoa. -Dẫn dắt ghi tên bài -Nhận xét, sửa. X gọi là gì? -Tìm X làm như thế nào? -Chấm, chữa. -Nêu mối quan hệ giữa nhân và chia -Chấm, chữa -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Chấm, chữa. -Nhận xét chung giờ học. -Dặn HS. -HS thực hiện bảng lớp -Dưới nhận xét, sửa. -HS nhắc lại. -HS đọc yêu cầu-làm bảng con -Chữa bảng lớp. 415+415= 234+432= 362+370= ... -HS đọc yêu cầu Xx4=32(thừa số chưa biết) X:8=4(số bị chia chưa biết) Tscb=tích:tsđb Sbc=thương nhân số chia. -HS làm bài vào vở. -HS đọc yêu cầu, làm vở, chữa bảng 5x9+27= 80:2-13= -HS đọc yêu cầu -Tổ 1: Tổ 2: -HS giải vở, chữa bảng -HS nhìn SGK vẽ vào vở. -Về nhà làm lại bài Tiết 5 MÔN: Oân tập toán Bài :ôn về giải toán I/ mục tiêu : Củng cố về giải toán có lời văn. Củng cố về xem đồng hồ cho HS HS làm đúng các bài tập và xem đúng giờ. II/ các hoạt động dạy học chủ yếu: ND-TL Giáo viên Học sinh 1.KTBC (5P) 2.Bài mới (30p) 3.củng cố dặn dò. (5p) Gọi HS lên bảng làm bài tập về nhavề giải toán có lời văn . Cho HS xem đồng hồ và trả lời câu hỏi. Hướng dẫn HS giải lại các bài tập trong SGK về giải toán có lời văn. Cho HS lên bảng và dưới lớp làm vào nháp. Nhận xét và ghi điểm. Hướng dẫn xem đồng hồtrong SGK sau đó cho HS xem đồng hồ thật. Nhận xét và sửa sai. Nhận xét chung giờ học , giapo bài tập về nhà và chuẩn bị bài sau. 2HS lên bảng - trả lời cá nhân. -HS lên bảng - cá nhân TL Thứ ba ngày 26 tháng 9 năm 2006 ?&@ Tiết 1 Môn: Mĩ thuật Bài: Vẽ tranh đề tài trường em. I.Mục tiêu: -HS biết tìm chọn nội dung phù hợp. -Vẽ được tranh theo đề tài trường em. -HS thêm yêu trường mến lớp. II, Chuẩn bị. -Tranh của HS về đề tài trường em -Tranh các đề tài khác -Hình gợi ý vẽ tranh -HS sưu tầm tranh về trường học. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 2’ 2.Bài mới. 2.1.GTB 2’ 2.2Giảng bài. HĐ1 Tìm chọn nội dung bài 5’ HĐ2. Cách vễ tranh 5’ HĐ3.Thực hành 20’ HĐ4.Nhận xét, đánh giá. 5’ 3.CC, dặn dò.2’ -Kiểm tra dụng cụ học tập của HS. -Nhận xét. -Đưa tranh về đề tài trường và đề tài khác. -Ghi tên bài. -Đưa tranh về đề tài trường học. -Đề tài trường vẽ gì? -Hình ảnh nào được thể hiện rõ? -Cách xếp hình vẽ màu như thế nào? -Chọn nội dung vui chơi... -Chọn hình ảnh chính phụ. -Xắp xếp cân đối. -Vẽ màu, màu tươi sáng... -Theo dõi, hướng dẫn thêm. -Đánh giá:ưu, nhược -Dặn dò. -Bổ sung. -Quan sát, nêu nhận xét. -Lớp học, giờ chơi. -Nhà, cây, hoa, HS, cột cờ -Hình chính đưa vào giữa khung- hình phụ ra ngoài. -HS nêu lại. -HS vẽ vào vở -Trưng bày bài vẽ-nhận xét. -Chuẩn bị đồ dùng cho bài sau. ?&@ Tiết 2 Môn: CHÍNH TẢ (Nghe – viết) Bài. NGƯỜI MẸ I.Mục đích – yêu cầu. -Rèn kĩ năng viết chính tả. +Nghe, viết chính xác đoạn văn tóm tắt nội dung truyện: “Người mẹ” Biết viết hoa chữ cái đầu câu và các tên riêng.Viết đúng các dấu câu:dấu chấm, dấu ... ao việv. -Nhận xét bài viết trước -Dẫn dắt ghi tên bài -Đọc đoạn viết -Đoạn văn gồm mấy câu? -Những chữ nào viết hoa? Vì sao? -Đọc: vắng lặng, ngôi trường, nhấc bổng, loang lổ, trong trẻo. -Đọc mẫu toàn bài viết -HD ngồi, cầm bút đúng -Đọc từng câu -Đọc soát lỗi -Chấm, chữa lỗi một số bài. -Ghi bảng -Nhận xét, sửa. -Nhận xét tiết học -Dặn HS. -HS viết bảng, sửa sai, đọc. -HS nhắc lại. -2-3 HS đọc, lớp đọc thầm. -3 câu Ông, Tiếng vì đầu câu. -HS viết bảng con -Sửa, đọc. -HS thực hiện -HS viết vở Đổi vở -HS đọc yêu cầu -Làm miệng -HS đọc- ghi vở -HS đọc yêu cầu -1 HS đọc câu hỏi – 1 HS trả lời -Chữa bảng +Làm việc gì cho ai đó: giúp đỡ. +Trái với hiền lành:dữ, tợn +Trái với vào: ra. -Về nhà làm bài tập 3b. Tiết 5 môn :thể dục Bài:đi vượt chướng ngại vật thấp:TC:”thi xếp hàng” I/ mục tiêu: -tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang,dóng hàng điểm số`,đi theo vạch kẻ thẳng. -học đi vượt chướng ngại vật thấp. -chơi trò chơi:”thi xếp hàng”. II/địa điểm –phương tiện : sân trường , còi ,dụng cụ cho cho động tác đi vượt cướng ngại vật thấp`. Kẻ sân cho trò chơi “thi xếp hàng”. III/ nội dung và phương pháp lên lớp: ND-TL NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP 1.phần mở đầu : (5p) 2.phần cơ bản: (30p) (6-8p) (10-12p) )5-7p) 3. phần kết thúc(5p) nhận lớp ,phổ biến nội dung. Cho HS khởi động xoay các khớp - giậm chân tại chỗ và đếm theo nhịp. * ôn tập hợp hàng ngang,dóng hàng ,điểm số,đi theo vạch kẻ thẳng, cho HS tập hợp 1 lần theo hàng ngang và làm mẫu sau đó cho HS làm cả lớp. Chia làm 3 tổ cho tự tập. * Học động tác đi vượt chướng ngại thấp: GV làm mẫu sau đó cho HS làm theo. GV dùng khẩu lệnh “vào chỗ”,”bắt đầu”,”thôi” -Hưóng dẫn cách đi ,cách bật nhảy Tập cả lớp sau đó chia tổ cho HS thực hiện. *Trò chơi “thi xếp hàng” -nhắc lại cách chơi sau đó cho HS chơi. tập hợp lớp .nhận xét chung giờ học, giao bài tập về nhà. -hàng ngang -cả lớp. cả lớp hàng ngang. quan sát và tập cả lớp -3 tổ - Hàng ngang -3tổ - 3tổ Thứ sáu ngày tháng năm 2005 ?&@ Môn: TẬP LÀM VĂN Bài: Nghe – kể: Dại gì mà đổi-Điền vào giấy in sẵn. I.Mục đích - yêu cầu. -Rèn kĩ năng nói: Nghe kể lại câu chuyện: Dại gì mà đổi, nhớ nội dung, kể chuyện tự nhiên,giọng kể hồn nhiên -Rèn kĩ năng viết: Điền đúng nội dung vào mẫu điện báo. II.Đồ dùng dạy – học. -Tranh minh hoạ truyện : Dại gì mà đổi. -Bảng lớpviết 3 câu hỏi làm điểm tựa -Vở bài tập. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ 4’ 2.Bài mới. 2.1. GTB 2’ 2.2Giảng bài Bài tập 1 Kể chuyện 15’ Bài 2. Điền vào nội dung điện báo. 16’ 3.Củng cố, dặn dò. 3’ -Nhận xét- sửa. -Dẫn dắt ghji tên bài. -Treo tranh minh hoạ -Kể chuyện:Dại gì mà đổi. -Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé? -Cậu trả lời mẹ thế nào? -Vì sao cậu nghĩ vậy? -Ghi gợi ý lên bảng -Gv kể lần 2. Nhận xét, đánh giá, tuyên dương. -Truyện buồn cười ở chỗ nào? -GV chốt ý: -Tình huống điện báo là gì? -Yêu cầu của bài là gì? -Nội dung cần điền là gì? -Nhận xét- sửa. -Chấm – chữa -Nhận xét chung giờ học. -Dặn HS. -1 HS kể về gia đình 1 người bạn mới quen -1 HS đọc đơn xing nghỉ học. -Nhắc lại -HS đọc yêu cầubài và câu hỏi gợi ý. - quan sát, Đọc thầm phần gợi ý. -HS nghe –nắm ý chính. +Cậu nghịch quá +Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu. +Không ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm. -Nhìn gợi ý nhập tâm. -HS kể -Lớp nhận xét – bình chọn. -1 cậu bé 4 tuổi đã biết là không ai đổi 1 đứa con ngoan lấy 1 đứa con nghịch ngợm. -HS đọc yêu cầu và mẫu diện báo. -Em đi chơi xa đến nơi muốn gửi điện báo tin về cho gia đình -Điền đúng nội dung vào mẫu điện báo. -Họ tên địa chỉ người nhận -Nội dung vắn tắt rõ -Họ tên địa chỉ người gọi -2 HS nhìn mẫu làm miệng. -Lớp nhậân xét -HS viết vào vở. -HS đọc miệng. -Nhớ cách ghi điện báo để ứng dụng. ?&@ Môn: TOÁN Bài: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số(không nhớ) I. Mục tiêu. Giúp HS: -Biết đặt tính rồi nhân số có hai chữ số với số có một chữ số(không nhớ) -Củng cố ý nghĩa về phép nhân. II. Chuẩn bị. -Bảng con. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ 4’ 2.Bài mới. 2.1GTB1’ 2.2.Giảng bài +HD thực hiện phép nhân 10’ Thực hành. Bài 1. Tính. 8’ Bài 2.Đặt tính rồi tính 7’ Bài 3. 6’ 3.Củng cố, dặn dò. 2’ -Nhận xét, bổ sung. -Dẫn dắt ghi tên bài. Ghi: 12 x 3 =? -Vậy 12 lấy mấy lần? -Viết = phép cộng Ghi:12 x 3 = 12 +12 +12 =36 Vậy 12 x 3 = 36. HD đặt tính: 12 đặt trên. 3 đặt thẳng 2 -Dấu nhân đặt giữa -Gạch ngang thay dấu bằng -Thực hiện: 3 x 2 = 6viết thẳng hàng ĐV 3 x 1 = 3...................chục. Ghi bảng -Nhận xét – sửa. -Chấm, chữa. -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Chấm – chữa. -Nhận xét chung giờ học. -Dặn HS. -HS đọc bảng nhân2,3,4,5,6. -HS nhắc lại -12 lấy 3 lần -HS nêu. -HS quan sát- nghe. -HS nêu lại cách đặt tính- cách nhân -HS đọc yêu cầu -Làm bảng con –Chữa bảng lớp 24 22 11 33 20 2 4 5 3 4 -HS đọc yêu cầu. -HS làm vở – chữa bảng 32 x 3 42 x 2 11 x 6 13 x 3 -HS đọc đề 1 hộp :12 cái bút 4 hộp : ? bút -HS làm vở – chữa bảng. -Tập làm lại cách nhân vữa học. @&? Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI. Bài:Vệ sinh cơ quan tuần hoàn. I.Mục tiêu: Giúp HS: -So sánh mức độ lam việc của tim khi chơi đùa quá sức,khi làm việc nặng nhọc và lúc cơ thể nghỉ ngơi thư giãn -Nêu các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ gìn cơ quan tuần hoàn. -Tập thể dục đều đặn, vui chơi, lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn. II.Đồ dùng dạy – học. Các hình trong SGK. Phiếu bài tập. III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm ta bài cũ. 5’ 2.Bài mới. 2.1.GTB 2’ 2.2.Giảng bài. HĐ 1. Trò chơi vận động. MT: so sánh mức độ làm việc của tim. 15’ HĐ2.Thảo luận nhóm. MT:Việc nên không nên để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn 15’ 3.Củng cố, dặn dò. 2’ -Treo lược đồ câm -Nhận xét, đánh giá. -Dẫn dắt ghi tên bài học -Các em thấy nhịp tim của các em bây giờ đập như thế nào? -Chúng ta chơi tro chơi, sau khi chơi xong em hãy xem nhịp tim mình như thế nào? -Cho HS chơi: Con thỏ-ăn cỏ-uống nước- chui vào hang. -Phạt HS chơi sai -Bây giờ em thấy nhịp timthế nào? -Cho HS nhảy lò cò -Nhịp tim bây giờ thế nào? KL:Khi ta vận động tim mach đập nhanh có lợi cho sức khoẻ. Nhưng nếu lao động hoặc hoạt động quá sức tim bị mệt, có hại cho sức khoẻ. -Chia nhóm theo bàn-giao nhiệm vụ +Quan sát hình(19) và trả lời câu hỏi -Hoạt động nào có lợi cho tim mạch? -Hoạt động nào có hại cho tim mạch? -Trạng thái nào làm cho tim đập mạnh? -Tại sao không mặc quần áo quá chật? KL:Tập thể dục, đi bộ...có lợ cho tim mạch. -Không vận động lao động quá sức.Sống vui vẻ, thư giãn không xúc động mạnh(tức giận) -ăn các loại thức ăn giàu chất dinh dưỡng tránh bia rượu. -Nhận xét chung giờ học. -Dặn HS. -HS nêu sơ đồ của vòng tuần hoàn -Nêu đường máu đi trên vòng tuần hoàn -Lớp nhận xét -Nhắc lại tên bài học -đập bình thường. -Chơi chậm dẫn đến nhanh dần. -Đập nhanh hơn một chút. -HS nhảy. -Đập nhanh. -HS phân nhóm trưởng -HS thảo luận nhóm -Đại diện nhóm trình bày -Nhóm khác bổ sung. -Tập thể thao, lao động vừa sức, ăn đủ chất. -Lao động quá sức. -Hút thuốc lá, uống bia rượu. -Vui quá, hồi hộp, tức dận -Làm ảnh hưởng đến lưu thông máu. -Nghe GV kết luận. -Thực hiện bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn. Tiết 5 Môn :Sinh hoạt lớp Bài : Chủ điểm học sinh học tốt I/ mục tiêu: -Đánh giá việc thực hiện nội quy nề nếp học tập tháng 9. -Công việc tháng 10 -Ôn lại một số bài hát đã học. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh Ổn định tổ chức 3’ 2.Đánh giá tháng9 15’ Côngviệc tháng10 10’ Ôn bài hát đã học-trò chơi 11’ Tổng kết 1’ -Nêu yêu cầu:các bàn cho thành viên kiểm điểm cá nhân- ghi lại. -Đi học đúng giờ: -Vệ sinh cá nhân: -Sách vở- đồ dùng: -Nói chuyện riêng -Không học bài, làm bài. -Điểm kém, điểm trung bình, điểm giỏi. -KL:Vẫn còn HS đi học muộn, nghỉ học không lí do. -Vệ sinh cá nhân chưa sạch:còn nhiều em -Còn bạn chưa bọc sách vở, đồ dùng chưa đủ, nói chuyệnriêng:Minh,Cường,.. -Không học bài:cònhiều em -Điểm kém nhiều... * Chủ điểm học tốt: -Tuyên dương. -Phát huy mặt tốt đã làm được -Khắc phục:Đi học muộn, không học bài,điểm kém. -Bổ sung đồ dùng còn thiếu -Thi đua giữa các bạn và các tổ -GV sửa sai. -Cho HS chơi trò chơi hoặc thi hát. -Nhắc nhở chung. -HS hát một bài. -Bàn họp tổ. -Kiểm điểm( từng cá nhân trình bày) -Bàn trưởng ghi lại -Trình bày trước lớp -Bàn khác bổ sung. -HS bình chon bàn suất sắc nhất. -HS ôn lại bài: -Quốc ca, Đội ca. -Hát đồng thanh, nhóm, cá nhân. -HS xung phong hát-chỉ bạn tiếp theo hát tiếp...đến hết bài. -Lớp vỗ tay theo nhịp cổ vũ.
Tài liệu đính kèm: