Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Giáo viên: Nguyễn Thị Điểm

Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Giáo viên: Nguyễn Thị Điểm

Tuần: 11 Thứ hai ngày 14 / 11 / 2005

ĐẠO ĐỨC

 ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ I

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

 Có hiểu biết ban đầu về một số chuẩn mực hành vi đạo đức phù hợp với lứa tuổi: trong việc thực hiện quyền được có ý kiến và bày tỏ ý kiến ; trong việc tiết kiệm tiền của, thời giờ và thực hiện nhiệm vụ học tập của bản thân

 2. Kĩ năng:

 - Hình thành kĩ năng bày tỏ ý kiến, thái độ của bản thân đối với những quan niệm, hành vi, việc làm có liên quan đến các chuẩn mực đã học.

 3. Hành vi:

 - Có ý thức trung thực, vượt khó trong học tập, tiết kiệm trong cuộc sống

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Phiếu học tập

 - Bảng phụ ghi các tình huống

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

 

doc 27 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 346Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Giáo viên: Nguyễn Thị Điểm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 11	Thứ hai ngày 14 / 11 / 2005
ĐẠO ĐỨC
	ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ I
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức:
	Có hiểu biết ban đầu về một số chuẩn mực hành vi đạo đức phù hợp với lứa tuổi: trong việc thực hiện quyền được có ý kiến và bày tỏ ý kiến ; trong việc tiết kiệm tiền của, thời giờ và thực hiện nhiệm vụ học tập của bản thân
	2. Kĩ năng: 
	- Hình thành kĩ năng bày tỏ ý kiến, thái độ của bản thân đối với những quan niệm, hành vi, việc làm có liên quan đến các chuẩn mực đã học.
	3. Hành vi:
	- Có ý thức trung thực, vượt khó trong học tập, tiết kiệm trong cuộc sống
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Phiếu học tập
	- Bảng phụ ghi các tình huống
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1
2
3
1.Kiểm tra bài cũ: 
+ Thế nào là tiết kiệm thời giờ?
+ Tại sao thời giờ lại rất quý giá?
- Nhận xét cho điểm 
2.Bài mới:
+ Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu của tiết học 
Ôân tập
- Thế nào là trung thực trong học tập?
- Trung thực trong học tập thể hiện điều gì?
- Tại sao cần phải trung thực trong học tập? 
- Khi gặp khó khăn trong học tập em sẽ làm gì?
- Trong những chuyện có liên quan đến các em, các em có quyền gì?
- Em cần làm gì khi bày tỏ ý kiến của mình?
- Tại sao ta phải tiết kiệm tiền của?
- Tại sao ta phải tiết kiệm thời giờ?
Thực hành kĩ năng
- Em hãy kể lại những mẫu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập mà em biết.
- Hãy nêu một số khó khăn mà em có thể gặp phải trong học tập và những biện pháp để khắc phục những khó khăn đó.
 Yêu cầu một số em đọc những câu ca dao, tục ngữ nói về sự tiết kiệm?
- GV đưa ra các tình huống SgK 
Em có chắc tối nay Bình sẽ làm nốt bài không?
- 2 HS lên bảng trả lời 
Trung thực trong học tập nghĩa là không nói dối, không quay cóp, chép bài của bạn, không nhắc bài cho bạn trong giờ kiểm tra.
- Trung thực trong học tập là thể hiện lòng tự trọng.
- Trung thực trong học tập giúp em mau tiến bộ và được mọi người yêu quý, tôn trọng. 
- Cố gắng, kiên trì vượt qua những khó khăn.
- Mỗi trẻ em đều có quyền mong muốn, có ý kiến riêng về những việc liên quan đến trẻ em.
- Em cần mạnh dạn chia sẻ, bày tỏ những ý kiến, mong muốn của mình với những người xung quanh một cách rõ ràng, lễ độ
- Tiền bạc, của cải là mồ hôi, công sức của bao người lao động. Vì vậy, chúng ta cần phải tiết kiệm, không được sử dụng tiền của phung phí
- HS trả lời theo ý hiểu.
- 3 – 5 HS kể chuyện,
- Cả lớp nhận xét.
- HS làm bài cá nhân, trong phiếu học tập:
Những khó khăn có thể gặp phải
Những biện pháp khắc phục
1.
-
2.
-
3.
-
4.
-
5.
-
- Hạt thóc – Hạt vàng
- Khéo ăn thì no, khéo co thì ấm
- Phí của trời, mười đời khốn khó.
- HS thảo luận theo nhóm 4, trao đổi giải quyết các tình huống mà GV nêu ra.
- Đại diện các nhóm lên trình bày. Cả lớp nhận xét
4
Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay chúng ta ôn tập và thực hành kĩ năng những bài học nào?
- GV nhận xét tiết học.
MÔN : TẬP ĐỌC
	ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU	 
I. MỤC TIÊU:
	1. Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi.
2. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	Tranh minh hoạ trong SGK. 
	Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ
Giáo viên
Học sinh
 1
2
3
4
1. Kiểm tra bài cũ: 
Nhận xét bài kiểm tra giữa kì I.
2. Bài mới:
 Giới thiệu bài: Cho HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK, GV giới thệu chủ điểm Có chí thì nên. 
Hướng dẫn luyện đọc :
 - Đọc từng đoạn.
- Theo dõi HS đọc 
Chú ý đọc nhấn giọng những từ ngữ nói về đặc điểm, tính cách, sự thông minh, tính cần cù, chăm chỉ.
- Yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài. 
 - Đọc theo cặp.
 - Gọi HS đọc lại bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài.
Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :
- Yêu cầu HS đọc đoạn từ đầu đến vẫn có thì giờ chơi diều, trả lời câu hỏi: 
+ Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
- Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại 
 + Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào?
 + Vì sao chú bé Hiền được gọi là “ông trạng thả diều” ?
 + Câu 4? 
 + GV kết luận : 
Hướng dẫn HS đọc diễn cảm :
- GV hướng dẫn HS đọc giọng phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
- GV đọc diễn cảm đoạn 1 – 2. 
- Yêu cầu HS đọc luyện đọc đoạn 1 - 2, GV theo dõi, uốn nắn.
- Thi đọc diễn cảm. 
- HS quan sát tranh 
- HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn, mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
 - Sửa lỗi phát âm
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS luyệïn đọc theo cặp.
 - Một, hai HS đọc cả bài.
 - Theo dõi GV đọc bài.
 - 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và trả lời : 
+ Nguyễn Hiền đọc đến đâu hiểu ngay đến đó, trí nhớ lạ thường : có thể thuộc hai mươi trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều.
- 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm 
 + Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu, Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn
+ Vì Hiền đỗ trạng nguyên ở tuổi 13, khi vẫn còn là chú bé ham thích chơi diều.
+ Cả lớp thảo luận trao đổi ý kiến và thống nhất câu trả lời đúng.
- 4 HS đọc toàn bài. 
- Cả lớp theo dõi.
- Từng cặp HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1 - 2.
 - Một vài cặp học sinh thi đọc diễn cảm đoạn 1 trước lớp.
5
Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện giúp các em hiểu ra điều gì
- Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, học thuộc lòng bài thơ : Nếu chúng mình có phép lạ, để chuẩn bị cho tiết chính tả sắp tới.
- Nhận xét tiết học.
MÔN : TOÁN
	NHÂN VỚI 10, 100, 1000, . . .
CHIA CHO 10, 100, 1000, . . .
I. MỤC TIÊU:
	Giúp học sinh :
 - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, . . . và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, . . . cho 10, 100, 1000, . . .
- Vận dụng để tính nhanh khi nhân (hoặc chia) với (hoặc cho) 10, 100, 1000, . . .
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	Bảng, SGK, phấn.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ
Giáo viên
Học sinh
 1 
2
3
4
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Viết công thức và phát biểu tính chất giao hoán của phép nhân.
 - Gọi 1 HS lên bảng sửa bài tập 4/58.
GV nhận xét cho điểm HS. 
2. Bài mới:
 Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu của tiết học .
Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 10, chia số tròn chục cho 10
a) Nhân một số với 10
- GV viết lên bảng 35 × 10 
- 10 × 35 = 35 × 10 = 350.
- Vậy khi nhân một số với 10 chúng ta có thể nhân như thế nào?
- Hãy thực hiện: 12 × 10; 78 × 10; 457 × 10; 7891 × 10.
b) Chia số tròn chục cho 10
- GV viết lên bảng 350 : 10 
- Vậy khi chia số tròn chục ta có thể chia như thế nào?
- Hãy thực hiện: 70 : 10; 140 : 10; 2170 : 10; 7800 : 10.
Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 100, 1000, . . . chia số tròn trăm, tròn nghìn, . . . cho 100, 1000, .
- GV đưa ra ví dụ: 380 x 10 , 456 x 100, 450 x 1000. 
- Ví dụ: 240:10, 5400 : 100, 541000: 1000, 
- Yêu cầu HS tính và nêu kết quả 
- Gv nhận xét 
Luyện tập
Bài 1
- GV yêu cầu HS tính Kq, sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả trước lớp.
Bài 2
- GV viết lên bảng 300kg = . . . tạ và yêu cầu HS thực hiện phép đổi.
- GV yêu cầu HS nêu cách làm của mình, 
+ 100 kg bằng bao nhiêu tạ?
+ Muốn đổi 300 kg thành tạ ta nhẩm 300 : 100 = 3 tạ. Vậy 300 kg = 3 tạ.
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
- Chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách đổi của mình. 
 - 1HS lên bảng viết 
- 1 HS lên làm bài tập 4/58
- Nhận xét bài làm của bạn
- HS tính nêu kết quả 
- Là 350.
- Khi nhân một số với 10 ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó.
- HS nhẩm và nêu kết quả.
- HS tính và nêu kết quả. 
- HS nêu 350 :10 = 35
- Vậy khi chia số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bỏ bớt một chữ số 0 ở bên phải số đó.
- HS nhẩm và nêu kết quả.
- HS tính và nêu KQ rút ra kết luận 
- Nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, . . . ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, . . . chữ số 0 vào bên phải số đó.
- HS tính nêu kết quả và rút ra nhận xét.
- Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, . . . cho 10, 100, 1000, . . . ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba,..chữ số 0 ở bên phải số đó.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS nêu 300 kg = 3 tạ.
- HS nêu cách làm 
+ 100 kg = 1 tạ
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. 
70 kg = 7 yến 120 tạ = 12 tấn
800 kg = 8 tạ 5000 kg = 5 tấn
300 tạ = 30 tấn 4000 g = 4 kg
- HS giải thích cách đổi của mình.
5
Củng cố, dặn dò:
- Nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, . . . ta nhân như thế nào? Cho ví dụ.
- Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, . . . cho 10, 100, 1000, . . . ta có thế 
Chia như thế nào? Cho ví dụ
- Nhận xét tiết học.
	MÔN : TOÁN	Thứ ba, ngày 15/11/2005
	TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN	 
I. MỤC TIÊU:
	Giúp học sinh :
 	- Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân.
	- Sử dụng tính chất  ... t kết hợp gõ đệm theo phách
+ Lần 2: hát kết hợp gõ đệm theo nhịp
- HS nghe bài hát Khăn quàng thắm mãi vai em trong băng nhạc 1 lần
- HS cả lớp hát lại 2 lần
- 2 nhóm hát: Nhóm 1 hát, nhóm 2 gõ đệm theo nhịp và ngược lại
- HS vừa hát vừa vận động theo một số động tác đơn giản
- Trong bài TĐN có những hình nốt: Đồ Rê Mi Pha Son
- Có hai câu nhạc gần giống nhau, chỉ khác ở chỗ: câu 1 kết thúc bằng nốt Mi, câu 2 kết thúc bằng nốt Đô
+ Bước 1: Đọc chậm, rõ ràng từng nốt ở câu 1
+ Bước 2: Đọc tiếp câu 2
+ Bước 3: Ghép cao độ với trường độ, đọc ở tốc độ hơi chậm
+ Bước 4: Ghép lời ca
4
Củng cố, dặn dò
- 1 – 2 HS trình bày lại bài TĐN số 3: Cùng bước đều
- Cả lớp đồng ca bài hát Khăn quàng thắm mãi vai em kết hợp gõ đệm theo nhịp, theo phách
- Nhận xét tiết học.
	 Thứ sáu, Ngày 18/11/2005
MÔN : TOÁN
MÉT VUÔNG
I. MỤC TIÊU:Giúp học sinh :
 	- Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích mét vuông.
	- Biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo mét vuông.
- Biết 1 m2 = 100 dm2 và ngược lại. Bước đầu biết giải một số bài toán có liên quan đến cm2, dm2 , m2.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	Hình vuông cạnh 1 m đã chia thành 100 ô vuông, mỗi ô có diện tích 1 dm2.
	Bảng phụ vẽ sẵn hình bài tập 4.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ
Giáo viên
Học sinh
 1
2
 3
1. Kiểm tra bài cũ: 
- 1 dm2 = . . . cm2 100 cm2 = . . . dm2 
GV nhận xét cho điểm HS. 
2. Bài mới:
Giới thiệu bài: Nêu Y/C của tiết học 
Giới thiệu mét vuông (m2)
- GV treo lên bảng hình vuông như SGK lên bảng.
+ Hình vuông lớn có cạnh dài bao nhiêu?
+ Hình vuông nhỏ có độ dài bao nhiêu?
+ Cạnh của hình vuông lớn gấp mấy lần cạnh của hình vuông nhỏ?
+ Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu?
+ Hình vuông lớn bằng bao nhiêu hình vuông nhỏ ghép lại?
+ Vậy diện tích hình vuông lớn bằng bao nhiêu?
- GV nêukết luận:
- Mét vuông viết tắt là m2.
- GV hỏi: 1 m2 bằng bao nhiêu đề-xi-mét vuông?
- GV viết: 1 m2 = 100 dm2.
- GV hỏi: 1 dm2 bằng bao nhiêu cm2?
- Vậy 1 m2 bằng bao nhiêu cm2?
- GV viết : 1 m2 = 10 000 cm2
- GV yêu cầu HS nêu lại mối quan hệ giữa mét vuông với đề-xi-mét vuông và với xăng-ti-mét vuông.
Luyện tập
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi 5 HS lên bảng, đọc các số đo diện tích 
Bài 2:
- Yêu cầu HS tự làm bàivà giải thích?
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề. 
- Yêu cầu HS làm bài. 
- GV chữa bài và cho điểm HS. 
Gọi 1 HS lên bảng sửa bài tập 2/64.
- Gọi 1 HS lên bảng sửa bài tập 4/64.
- HS quan sát hình.
- Hình vuông lớn có cạnh dài 1 m (10 dm).
- Hình vuông nhỏ có độ dài là 1dm.
- Gấp 10 lần
- Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là 1 dm2 .
- Bằng 100 hình.
- Bằng 100 dm2.
- Theo dõi.
1 m2 = 100 dm2 
- 1 dm2 = 100 cm2
- HS nêu: 1 m2 = 10 000 cm2.
- HS nêu: 1 m2 = 100 dm2 
 1 m2 = 10 000 cm2.
- HS làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. 
- HS viết. 
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. 
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. 
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. 
 Bài giải 
 Diện tích của một viên gạch là:
 30 × 30 = 900 (cm2)
 Diện tích của căn phòng đó là:
 900 × 200 = 180000 (cm2)
 180000 cm2 = 18 m2
 Đáp số: 18 m2 
4
Củng cố, dặn dò:
- GV hỏi HS về mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích đã học.
- Về nhà làm bài tập 4/65. GV treo hình vẽ lên bảng hướng dẫn HS suy nghĩ cách tính diện tích của hình theo nhiều cách khác nhau. 
- Chuẩn bị bài: Nhân một số với một tổng.
- Nhận xét tiết học.
TẬP LÀM VĂN
MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU : 
	Hiểu được thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện.
	Biết viết đoạn mở đầu một bài văn kể chuyện theo hai cách: gián tiếp và trực tiếp.
	Vào bài một cách tự nhiên, lời văn sinh động, dùng từ hay.	
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	SGK, phấn.
	Bảng phụ ghi sẵn hai mở bài trực tiếp và gián tiếp truyện Rùa và thỏ.
	Tranh minh hoạ truyện Rùa và thỏ.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
HĐ
Giáo viên
Học sinh
 1 
2
3
1. Bài cũ:
Gọi 1cặp học sinh lên bảng thực hành trao đổivới người thân về một người có nghị lực, ý chí vươn lên trong cuộc sống.
Nhận xét bài cũ.
2. Bài mới: 
Giới thiệu bài: 
Tìm hiểu ví dụ:
- Treo tranh minh hoạ 
- Em biết gì qua bức tranh này?
Bài 1, 2:
- Gọi 2 học sinh tiếp nối nhau đọc truyện. Cả lớp đọc thầm theo dõi. Tìm đoạn mở bài trong truyện trên.
- Gọi học sinh đọc mở bài .
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 3: 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung. HS trao đổi nhóm.
- Treo bảng phụ ghi sẵn 2 cách mở bài.
- Gọi học sinh phát biểu và bổ sung 
- KL:
- Thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp?
Ghi nhớ:
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung. Đó là những cách mở bài nào? Vìsao em biết?
- Gọi học sinh phát biểu.
- Nhận xét chung,
Bài 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu truyện Hai bàn tay.
- Câu truyện Hai bàn tay mở bài theo cách nào?
Nhận xét chung, kết luận câu trả lời đúng.
Bài 3:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Có thể mở bài gián tiếp cho truyện bằng lời của những ai?
- Yêu cầu HS tự là bài. Sau đó đọc cho nhóm nghe.
- Gọi HS trình bày.
- Nhận xét cho điểm những bài viết hay.
- 1 cặp HS lên bảng
Nhận xét 
- HS nêu 
- 2 học sinh tiếp nối nhau đọc truyện
- Mở bài: Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, một con Rùa đang cố sức tập chạy.
- Đọc thầm lại đoạn mở bài.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu và nội dung, 
- HS phát biểu: 
- Cách mở bài ở BT3 không kể ngay vào sự việc Rùa đang tập chạy 
- Mở bài trực tiếp: kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện. 
- Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyệnđịnh kể.
- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp nhẩm 
D9
- 4 Học sinh tiếp nối nhau đọc
a) Là mở bài trực tiếp 
b) , c), d) Là mở bài gián tiếp 
-1 HS đọc thành tiếng. 
- Truyện Hai bàn tay mở bài theo kiểu mở bài trực tiếp 
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Bằng lời của người kể chuyện hoặc là của Bác Lê.
- HS tự làm bàivà đọc cho nhóm nghe 
- 5 – 7 HS đọc mở bài của mình.
 4
Củng cố, dặên dò :
- Có những cách mở bài nào trong bài văn kể chuyện?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về nhà viết lại cách mở bài gián tiếp cho truyện Hai bàn tay và chuẩn bị bài sau.
KHOA HỌC
	MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO?
	MƯA TỪ ĐÂU RA?
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
Hiểu được sự hình thành mây.
Giải thích được hiện tượng nước mưa từ đâu.
Hiểu được vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên và sự tạo thành tuyết.
Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường nước tự nhiên xung quanh mình.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các hình minh họa trang 46, 47 SGK
HS chuẩn bị giấy A4, bút màu
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1
2
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Em hãy cho biết nước tồn tại ở những thể nào? Ở mỗi dạng tồn tại nước có tính chất gì?
+ Em hãy vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước?
+ Em hãy trình bày sự chuyển thể của nước.
* Nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm.
 2. Bài mới:
 Giới thiệu bài:
- Hỏi: Khi trời nổi giông em trông thấy có những hiện tượng gì?
- Giới thiệu: Vậy mây và mưa được hình thành từ đâu? Các em cùng học bài hôm nay để biết được điều đó nhé.
Sự hình thành mây
* Trả lời: Khi trời nổi giông em thấy gió to, mây đen kéo mù mịt và trời đổ mưa.
- Hoạt động cặp đôi theo định hướng:
+ 2 HS ngồi cạnh nhau quan sát các hình vẽ, đọc mục 1, 2, 3. Sau đó cùng nhau vẽ lại và nhìn vào đó trình bày sự hình thành của mây.
+ Nhận xét các cặp trình bày bổ sung.
- Kết luận: Mây được hình thành từ hơi nước bay vào không khí khi gặp nhiệt độ lạnh.
- Tiến hành thảo luận cặp đôi.
+ Quan sát, đọc, vẽ và trình bày sự hình thành của mây.
+ 2 đến 3 cặp HS trình bày. 
3
Mưa từ đâu ra?
- GV tiến hành tương tự hoạt động 1.
- Gọi HS lên bảng nhìn vào hình minh họa và trình bày toàn bộ câu chuyện về giọt nước.
+ Nhận xét cho điểm HS nói tốt.
- Kết luận: 
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết
- 2 đến 3 HS trình bày.
- Lắng nghe.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc trước lớp.
- Hỏi: Tại sao chúng ta phải giữ gìn môi trường nước tự nhiên xung quanh mình?
- HS phát biểu tự do theo ý nghĩ:
* Vì nước rất quan trọng.
* Vì nước biến đổi thành hơi nước rồi lại thành nước và chúng ta sử dụng.
4
Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học, tuyên dương 
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, kể lại câu chuyện về giọt nước cho người thân nghe, luôn có ý thức giữ gìn môi trường nước tự nhiên quanh mình.
SINH HOẠT LỚP
I/- Nhận xét tuần 11 : 
- Lớp trưởng báo cáo giáo viên 
- Giáo viên thông báo luyện thi giữa học kỳ 1 
- Học sinh nộp báo tường - làm báo tường
- Trình bày sản phẩm báo tường chào mừng ngày 20/11
II/- Kế hoạch tuần 12 : 
- Học sinh thực hiện tốt nội quy kế hoạch của trường.
- Vệ sinh cá nhân, vệ sinh chung thực hiện tốt.
- Học tập chấp hành nghiêm túc giờ giấc ra vào lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 11.doc