TẬP ĐỌC
THƯ THĂM BẠN
I- Mục đích, yêu cầu
Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn .
Hiểu tình cảm của người viết thư : thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn
II- Đồ dùng dạy- học:
- Tranh minh hoạ bài đọc.
- Bảng phụ chép câu cần hướng dẫn luyện đọc.
Từ ngày 5/9 đến 9/9/2012 Thứ Môn Tên bài Hai 10/9/2012 Sáng Chào cờ T.Đọc Toán Khoa Thư thăm bạn Triệu và lớp triệu(tt) Vai trò của chất đạm và chất béo Chiều Đạo đức Chính tả Toán(tăng) Vượt khó trong học tập Ng – V : Cháu nghe câu chuyện của bà Ôn tập Ba 11/9/2012 Sáng Toán LT& C Luyện tập Từ đơn & từ phức Tư 12/9/2012 Sáng T.Đọc Toán TLVăn Người ăn xin Luyện tập Kể lại lời nói , ý nghĩ của nhân vật Năm 13/9/2012 Sáng Toán Dãy số tự nhiên Chiều LT& C Toán(Tăng TV(Tăng) MRVT: Nhân hậu – Đoàn kết Ôn tập Ôn tập Sáu 14/9/2012 Sáng Toán K.Chuyện Khoa Viết số tự nhiên trong hệ thập phân Kể chuyện đã nghe , đã đọc Vai trò của vi-ta-min , chất khoáng, chất xơ Chiều Địa TL Văn SH Lớp Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn Viết thư ATGT : Bài 2 TUẦN 3 Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2012 TẬP ĐỌC THƯ THĂM BẠN I- Mục đích, yêu cầu Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn . Hiểu tình cảm của người viết thư : thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn II- Đồ dùng dạy- học: - Tranh minh hoạ bài đọc. - Bảng phụ chép câu cần hướng dẫn luyện đọc. III- Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Ổn định II- Kiểm tra bài cũ(5phút) III- Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài:(2phút) SGV(74) 2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. HĐ 1:(12phút)Luyện đọc: - GV nắn, sửa lỗi phát âm cho HS - GV đọc diễn cảm bức thư HĐ2:(10phút)Tìm hiểu bài + Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng làm gì? + Tìm trong bài những câu thể hiện Lương thông cảm với Hồng? - GV treo bảng phụ - Phân tích ý từng câu(SGV75) - Nêu tác dụng của đoạn mở đầu và kết thúc bức thư HĐ3:(7phút)Hướng dẫn đọc diễn cảm - GV đọc diễn cảm đoạn 1-2 - GV nhận xét - Sĩ số, hát. - 2 em đọc bài: Truyện cổ nước mình và TLCH trong bài. - Nghe giới thiệu, mở SGK - Quan sát tranh. - Nối tiếp nhau đọc 3 lượt theo 3 đoạn. - HS luyện đọc theo cặp. - 2 em đọc cả bài. - Nghe đọc - HS đọc thầm- trả lời câu hỏi. - 2 em trả lời - Lớp nhận xét - 2 em nêu câu trả lời - Lớp nhận xét - HS tìm- đọc những câu văn có nội dung theo yêu cầu. - Vài em đọc. - HS nêu- vài em nhắc lại - 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn của bức thư. - Luyện đọc diễn cảm đoạn 1- 2 - Thi đọc diễn cảm trước lớp - Bình chọn bạn đọc hay nhất - Nhiều em nêu - Nghe nhận xét IV- Hoạt động nối tiếp:(3phút) 1- Củng cố: - Em làm gì để giúp đỡ người khó khăn - Nhận xét giờ học 2- Dặn dò: - Về nhà học và đọc bài sau TOÁN TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU ( tiếp theo) I. MỤC TIÊU: Giúp HS: Biết đọc, viết các số đến lớp triệu. Củng cố thêm về hàng, lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: bảng phụ, HS : vở nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I.Ổn định tổ chức: Hát II.Kiểm tra bài cũ:(5phút) GV gọi HS nêu tên các hàng thuộc lớp đ vị. Đọc và nêu tên lớp, các hàng của số: 250 578 436. GV nhận xét bài cũ, ghi điểm cho HS . III.Bài mới: HĐ 1: (5phút) Tập đọc và viết số GV đưa bảng phụ đã chuẩn bị sẵn rồi yêu cầu HS lên bảng viết lại số đã cho trong bảng ra phần bảng của lớp. Gọi HS đọc số. GV cho HS nêu lại cách đọc số. HĐ 2: (20phút) Thực hành. Bài tập 1: GV gọi một HS đọc đề bài. GV treo bảng phụ Gọi HS đọc lại. Bài tập 2: GV gọi một HS đọc đề bài. GV cho HS làm bài vào vở GV cùng HS sửa bài. Gọi HS đọc lại các số. Bài tập 3: GV gọi một HS đọc đề bài. GV đọc các số. GV sửa bài, Nhận xét , ghi điểm. Trò chơi:(5phút)HS đọc và viết thành thạo các số đến lớp triệu. Cho HS đọc các số: 72 453 102; 935 246 538; 245 601 978. GV cho HS viết lên bảng HS lên bảng HS nhận xét 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con. HS nêu. Đọc 1 HS lên bảng viết. 4 –5 HS đọc. Đọc Làm bài Nhận xét Đọc Đọc Nghe, viết trên bảng con, 1 HS lên bảng viết tiếp. HS chơi HĐNT: (3phút) GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học. KHOA HỌC VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO A. Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể - Kể tên một số thức ăn có nhiều chất đạm và chất béo - Nêu vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể - Xác định được nguồn gốc của những thức ăn chứa chất đạm và chất béo B. Đồ dùng dạy học - Hình trang 12, 13 sách giáo khoa; phiếu học tập C. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Tổ chức II. Kiểm tra:(5phút) Kể tên thức ăn có chất bột đường. Nêu nguồn gốc của chất bột đường III. Dạy bài mới HĐ1(15phút): Tìm hiểu vai trò của chất đạm , chất béo B1: Làm việc theo cặp - Cho học sinh quan sát SGK và thảo luận B2: Làm việc cả lớp - Nói tên thức ăn giàu chất đạm có ở trang 12 SGK ? - Kể tên thức ăn có chứa chất đạm em dùng hàng ngày ? - Tại sao chúng ta cần ăn thức ăn chứa nhiều chất đạm ? - Nói tên thức ăn giàu chất béo trang 13 SGK? - Kể tên thức ăn chứa chất béo mà em dùng hàng ngày ? - Nêu vai trò của thức ăn chứa chất béo ? - GV nhận xét và kết luận HĐ2:(15phút) Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo B1: Phát phiếu học tập - Hướng dẫn học sinh làm bài B2: Chữa bài tập cả lớp - Gọi học sinh trình bày kết quả - GV nhận xét và kết luận IV. Hoạt động nối tiếp:(5phút) 1. Củng cố : - Nêu vai trò của chất béo và chất đạm đối với cơ thể? 2. Dặn dò: Học bài và thực hành như bài học. Chuẩn bị bài sau. - Hát - Hai học sinh trả lời - Lớp nhận xét và bổ xung - Học sinh quan sát sách giáo khoa và thảo luận theo nhóm - Học sinh trả lời - Thịt..., đậu..., trứng..., cá..., tôm..., cua... - Học sinh nêu - Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể - Mỡ..., dầu thực vật..., vừng, lạc, dừa - Học sinh nêu - Chất béo giàu năng lượng giúp cơ thể hấp thụ vitamim - Học sinh làm bài cá nhân vào phiếu. - Đại diện học sinh lên trình bày - Lớp nhận xét và chữa. - Vài HS nêu. ĐẠO ĐỨC Bài 2: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP ( Tiết 1) I. Mục tiêu: - Học xong bài này học sinh có khả năng: + Nhận thức được ai cũng có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập. Cần phải quyết tâm tìm mọi cách để vượt qua khó khăn. + Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục. Quan tâm chia sẽ giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn trong cuộc sống và trong học tập. II. Đồ dùmg dạy học: SGK: Một số mẩu chuyện vượt khó trong học tập. III. Các hoạt động chủ yếu: Tiết 1 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Tổ chức: 2. Bài cũ: (5phút) 3. Bài mới: HĐ1:(10phút) - GV kể câu chuyện SGK. - GV chia lớp thành các nhóm. - GV tóm tắt các ý trên bảng. *Kết luận: GV kết luận cách giải quyết tốt nhất. HĐ2: (7phút) - GV kết luận cách giải quyết tốt nhất HĐ3: (8phút) - GV yêu cầu HS nêu cách vẽ chọn và giải thích lý do. - GV kết luận: (a), (b), (d) là cách giải quyết tích cực. - GV hỏi: Qua bài học hôm nay chúng ta có thể rút ra điều gì? - Hát - HS đọc bài học. - 2 HS kể tóm tắt lại câu chuyện. - Thảo luận nhóm (câu 1, 2 SGK). - Các nhóm thảo luận chơi 1, 2 SGK. - Đại diện một số nhóm trình bày ý kiến. Thảo luận theo nhóm đôi câu 3. - Đại diện nhóm trả lời. - HS cả lớp trao đổi, đánh giá cách giải quyết. - Làm việc cá nhân BT1. - HS trả lời IV. Hoạt động nối tiếp:(3phút) - Chuẩn bị bài học tiết sau. - Thực hành tốt. CHÍNH TẢ(nghe - viết) CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ A- Mục đích , yêu cầu Nghe-viết chính xác bài thơ : Cháu nghe câu chuyện của bà.Biết trình bày đúng , đẹp các dòng thơ lục bát và các khổ thơ. Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn(tr/ch,dấu hỏi/dấu ngã). B- Đồ dùng dạy-học Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 C- Các hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I-Ổn định II- Kiểm tra bài cũ(3phút) - GV nhận xét và đánh giá III- Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài :(2phút)Nêu MĐ-YC HĐ1:(25phút).HDH/S nghe – viết - Giáo viên đọc bài thơ “ Cháu nghe câu chuyện của bà”. Hỏi về nội dung bài - Nêu cách trình bày bài thơ lục bát. - Giáo viên đọc từng câu, cụm từ - Giáo viên đọc cả bài - Chấm 7-10 bài, nhận xét HĐ2:(7phút).Hướng dẫn h/s làm bài tập + Bài tập 2( lựa chọn 2a) - Giáo viên nêu yêu cầu của bài - Treo bảng phụ - Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng - Giúp h/s hiểu hình ảnh: Trúc dẫu cháy,đốt ngay vẫn thẳng. - Hát - 2-3 em viết bảng lớp các từ ngữ có x/s - Nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa . - Theo dõi SGK , 1 em đọc lại bài thơ - Nói về tình thương của 2 bà cháu với cụ già - Học sinh nêu - Học sinh luyện viết từ khó. - Học sinh viết bài vào vở - Soát lỗi - Đổi vở tự soát lỗi cho nhau. Nghe NX. - Học sinh đọc thầm đoạn văn. Làm bài cá nhân vào vở. - 1 em lên làm vào bảng phụ. - Vài em đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. - Lớp nhận xét - H/S nghe - Sửa bài làm theo lời giải đúng. IV- Hoạt động nối tiếp:(3phút) 1- Củng cố: - Nhận xét bài viết và giờ học 2- Dặn dò: - Tự chữa lại các lỗi sai - Tìm và ghi vào vở 5 từ chỉ tên các con vật bắt đầu bằng tr/ch Thứ ba ngày13 tháng 9 năm 2012 TOÁN LUYỆN TẬP I,Mục tiêu : - Đọc viết các số đến lớp triệu - Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. - Bồi dưỡng HS tính cẩn thận,chính xác II, Đồ dùng dạy học : - GV : Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3 - HS :SGK vở bảng III, Các HĐ dạy học chủ yếu : HĐ của GV HĐ của HS 1.Bài cũ :(3-5’) - Đọc và viết các số 4 trăm triệu , ba chục triệu , 9 triệu 5 trăm nghìn 2.Bài mới :(25-27’) Giới thiệu bài (1-2’) HĐ 1 :Củng cố về đọc số và cấu tạo của hàng lớp của số (24-25’) Baì1 Đính bảng phụ Bài 2 ghi các số lên bảng yêu cầu HS đọc HD HS đọc Bài 3 GV đọc các số trong bài tập Củng cố về nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp Bài 4 Số 725638 có 5 chữ số thuộc hàng nào lớp nào ? 3. Củng cố: (3-4’) Nhắc lại các hàng, các lớp của số có đến 9 chữ số 4. Dặn dò: (1-2’) Làm bài vào vở bài tập -2 em lên bảng 2 HS lên bảng làm bài - nhận xét ... ập (24-25’) Bài 1:Tìm các từ Nhận xét - Chứa tiếng hiền: hiền đức,hiền lành, hiền hậu , hiền dịu - Chứa tiếng ác:ác ôn , ác độc, ác nghiệt, ác cảm, ác nhân, ác quỷ... Bài 2:Thay bằng bài tập 1 VBTTH - Đính bảng kẻ sẵn - Chia nhóm - Giao nhiệm vụ chọn từ thích hợp để nối sao cho đúng - Nhận xét và chốt lời giải đúng Bài 3: - Chọn từ trong ngoặc đơn để điền Bài 4: Thay bằng bài tập 2 VBTTH Nhận xét, tuyên dương các nhóm 3 Củng cố , dặn dò:(2-3’) - Nhận xét tiết học. Học thuộc lòng các thành ngữ tục ngữ trên. 2 HS Đọc yêu cầu Tiếp nối nhau thi làm bài Đọc yêu cầu bài tập Làm bài theo nhóm trình Lớp nhận xét Đọc yêu cầu của bài tập và đọc các ý a ,b ,c, d , làm miệng - Đọc yêu cầu Thảo luận nhóm đôi - trình bày Bổ sung Thứ sáu ngày 14 tháng 9 năm 2012 TOÁN VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN I. Mục tiêu : Biết sử dụng 10 ký hiệu ( 10 chữ số ) để viết số trong hệ thập phân Biết giá trị của mỗi chữ số thuộc vào vị trí của nó trong số đó II. Đồ dùng dạy học SGK,bảng con III. Các hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ của HS 1.Bài cũ :(3-5’) - Viết số thích hợp vào chỗ chấm -Nhận xét 2.Bài mới :(25-27’) - Giới thiệu bài (1-2’) HĐ1: Đặc điểm của hệ thập phân (4-5’) Giáo viên viết bảng, HS điền kết quả Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị hàng này thì tạo thành 1đơn vị hàng trên liên tiếp nó Ta gọi đây là hệ phập phân HĐ2: Cách viết số trong hệ thập phân (4-5’) - Hệ thập có bao nhiêu chữ số ? -Sử dụng 10 chữ số để viết các số. Với 10 chữ số trên ta có thể viết được mọi số tự nhiên -Nêu giá trị của chữ số 9 trong số 999 Cùng là chữ số 9 nhưng đứng ở mỗi vị trí khác nhau thì có giá trị khác nhau HĐ 3: Luyện tập (13-15’) Bài 1: Nêu yêu cầu Bài 2:Viết thành tổng Yêu cầu HS viết thành tổng Bài 3 Yêu cầu chúng ta làm gì ? (Viết giá trị chữ số 5 của hai số) Chấm bài nhận xét 3.Củng cố,dặndò:(2-3’) Xem lại bài -... ,...,125,.... -110 , ... , 130,... -10987 , , , 10989 HS lên bảng điền kết quả 10 đơn vị = chục 10 chục = trăm 10 trăm = nghìn 10nghìn = chục nghìn 10chục nghìn = . trăm nghìn Lớp nhận xét - Có 10 chữ số đó là 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 Chữ số 9 ở hàng đơn vị là 9 đơn vị. Chữ số 9 ở hàng chục là 9 chục. Chữ số 9 ở hàng trăm là 9 trăm -Nêu yêu cầu HS đọc bài mẫu và làm vào vở - Viết thành tổng 387= 300+80 +7 Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số HS làm vào vở Bổ sung Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: -HS kể được câu chuỵên (mẫu chuyện, đoạn truyện) đã nghe dã đọc có nhân vật, có ý nghĩa,nói về lòng nhân hậu. *Kể được chuyện ngoài SGK. - Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể. II. Đồ dùng dạy học: -GV Bảng phụ tranh ảnh -HS SGK vở III. Các hoạt động dạy và học: HĐ của GV HĐ của HS 1.Bài cũ :(3-5’) Kể lại câu chuyện Nàng tiên Ốc 2.Bài mới :(25-27’) giới thiệu bài (1-2’) HĐ1: HD HS kể chuyện (8-10’) Ghi đề bài lên bảng -Tìm hiểu đề bài Đề bài : Kể lại một câu chuyện em đã được nghe được đọc về lòng nhân hậu - Gạch dưới những từ đúng yêu cầu - Đính tờ giấy ghi bài kể chuyện HĐ2:Thực hành kể chuyện trao đổi ý nghĩa câu chuyện (14-15’) *Kể được những câu chuyện ngoài SGK Nhận xét về nội dung câu chuyện, cách kể khả năng hiểu chuyện của các em 3 Củng cố:(2-3’) Nêu lại ý nghĩa câu chuyện 4. Dặn dò : (1-2’) Kể lại câu chuyện cho người thân 2 em kể Nhận xét HS đọc đề Lớp đọc thầm HS đọc gợi ý 1,2, 3,4 Đọc thầm gợi ý 3 Kể theo nhóm đôi. Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện *Kể được những câu chuyện ngoài SGK. thi kể trước lớp Nhận xét tuyên dương Bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất ; bạn kể hấp dẫn nhất. Vài HS nêu Bổ sung: Khoa học VAI TRÒ CỦA VITAMIN CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ I . Mục tiêu : - Kể tên được các thức ăn có vi- ta- min (cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau,), chất khoáng (thịt, cá, trứng, các loại rau có màu xanh thẫm,), chất xơ (các loại rau). - Nêu được vai trò của thức ăn có chứa các chất đó : Vi- ta- min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá. - Biết vận dụng kiến thức đã học vào đời sống. II. Đồ dùng dạy học : -GV tranh minh hoạ SGK - Vật thật chuối, trứng- Phiếu học tập - HS ;vở, SGK III. Các hoạt động dạy và học : HĐ của GV HĐ của HS 1.Bài cũ:(3-5’) Kể thức ăn có chứa nhiều đạm và vai trò của chúng ? Chất béo có vai trò gì ? Kể tên một số thức ăn có chứa nhiều chất béo ? Nhận xét 2.Bài mới :(25-27’) - Giới thiệu bài (1-2’) HĐ1: Trò chơi (2-3’) Thi kể tên các loại thức ăn chứa nhiều vi ta min chất khoáng chất xơ HĐ2: Vai trò của vi- ta -min chất khoáng, chất xơ (7-8’) Chia nhóm phát phiếu bài tập Kết luận (SGK) HĐ3: Nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi ta min; chất khoáng, chất xơ (9-10’) Các thức ăn đó có nguồn gốc từ đâu ? 3.Củng cố :(2-3’) Nêu câu hỏi củng cố - rút ra ghi nhớ 4.Dặn dò : (1-2’) Thực hiện đúng mục bạn cần biết 3 HS lên bảng HS lắng nghe Thi đua kể nối tiếp: Sữa trứng, xúc xích, cam ,ngô, gạo ,... - - Nhóm 4 em thảo luận Đai diện nhóm trình bày - Nhận xét-bổ sung - Vài HS đọc -Có nguồn gốc từ động vật và thực vật -Nhiều em đọc ghi nhớ Địa lý MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN I. Mục tiêu : - Nêu được một số dân tộc ít người ở HLS: Thái, Dao, Mông, - Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt. - Sử dụng tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở HLS : + Trang phục : mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng, trang phục được may, thêu trang trí rất công phu và thường có màu sắc sặc sỡ. + Nhà sàn: được làm bằng các vật liệu tự nhiên như :gỗ, tre, nứa. *Giải thích tại sao người dân HLS thường làm nhà sàn để ở: tránh ẩm thấp& thú dữ - Hiểu biết về các dân tộc ở Việt Nam II. Đồ dùng dạy học - GV Bản đồ địa lý Việt Nam - HS SGK III. Các hoạt động dạy học : HĐ của GV HĐ của HS 1.Kiểm tra :(3-5’) Nêu vị trí của Hoàng Liên Sơn Nhận xét và ghi điểm 2.Bài mới: (25-27’) * Giới thiệu bài (1-2’) HĐ1:Hoàng Liên Sơn nơi cư trú của một số dân tộc ít người (8-10’) Dân cư ở Hoàng Liên Sơn dông đúc hay thưa thớt ? HĐ2 : Bản làng với nhà sàn (6-8’) - Kể những dân tộc chính ở H Liên Sơn ? HĐ3:Chợ phiên, lễ hội, trang phục (4-5’) Chia nhóm giao nhiệm vụ Ghi hoạt động của chợ phiên kể một số lễ hội ? *Giải thích tại sao người dân HLS thường làm nhà sàn để ở ? 3. Củng cố :(2-3’) Nêu một số câu hỏi để HS trả lời 4.Dặn dò: (1-2’) Tìm hiểu các hoạt động sản xuất của người dân của Hoàng Liên Sơn Vi trí: chiều dài, chiều rộng, chiều cao, đỉnh, sườn, thung lũng .Khí hậu Quan sát tranh Thảo luận nhóm đôi Dân cư thưa thớt Dân tộc giao Mông,Thái Đọc bản số liệu về địa bàn cư trú của số dân tộc của Hoàng Liên Sơn Nêu nhận xét Thảo luận nhóm đôi Đại diện nhóm trình bày Chợ phiên chỉ họp vào ngày nhất định Lễ hội theo mùa *Giải thích tại sao người dân HLS thường làm nhà sàn để ở : tránh ẩm thấp & thú dữ HS trả lời, vài em đọc ghi nhớ TẬP LÀM VĂN VIẾT THƯ I. Mục tiêu : - HS nắm chắc mục đích của việc viết thư, những nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư . - Vận dụng kiến thức đã học để biết viết một bức thư thăm hỏi , trao đổi thông tin với bạn . - GDHS: tinh thần tương thân tương ái II. KNS: Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp. Tìm kiếm và xử lí thông tin. Tư duy sáng tạo. III. Đồ dùng daỵ học : -GV bảng phụ ghi tóm tắt nội dung bài học IV. Các hoạt động dạy và học HĐ của GV HĐ củaHS 1.Bài cũ : (3-5’) - Có mấy cách kể lại lời nói ý nghĩ của nhân vật ? 2.Bài mới :(25-27’) - Giới thiệu bài (1-2’) HĐ1:Nhận xét (4-5’) Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ? Người ta viết thư để làm gì ? Một bức thư thường mở đầu và kết thúc như thế nào ? HĐ2 : Ghi nhớ (3-5’) Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai ? Mục đích viết thư để làm gì? Viết thư cho bạn cần xưng hô như thế nào ? Cần thăm hỏi bạn về những gì ? Cần kể cho bạn nghe những gì? Em nên chúc bạn và hứa hẹn điều gì ? Rút ra ghi nhớ HĐ3:Thực hành viết (14-15’) Chấm vài bàn, nêu nhận xét 3.Củng cố dặn dò : (1-2’) Viết hoàn chỉnh một bức thư và gởi cho bạn . - 2 Em trả lời - Nhận xét -...để chia buồn cùng Hồng vì gia đình Hồng vừa bị trận lụt gây đau thương mất mát - Thăm hỏi-Chúc mừng-Động viên - Phát biểu, cả lớp nhận xét - trả lời nối tiếp - Xưng tôi,bạn - Học tập - Sức khoẻ....... - Cần kể cho bạn nghe về trường lớp hiện nay . - Phát biểu - Vài em đọc ghi nhớ - Làm bài, nộp vở chấm An toàn giao thông BÀI 2 : VẠCH KẺ ĐƯỜNG CỌC TIÊU VÀ RÀO CHẮN I. Mục tiêu : - HS nắm được vạch kẻ đường , cọc tiêu và rào chắn - Biết tác dụng của vạch kẻ đường cọc tiêu và rào chắn II. Đồ dùng dạy học : -GV Các hình vẽ SGK III. Các hoạt động dạy và học : HĐ của GV HĐ của HS 1. Bài cũ :(3-5’) Kiểm tra nhận biết các loại biển báo hiệu giao thông đường bộ. Nhận xét 2. Bài mới:(25-27’) Giới thiệu bài (1-2’) HĐ1: Tìm hiểu nội dung biển báo mới (12-13’) - Đính tranh - Vạch kẻ đường có mấy loại -Nêu đặc điểm của cọc tiêu ? - Có mấy loại hàng rào chắn ? -Nêu tác dụng của vạch kẻ đường cọc tiêu và rào chắn HĐ2: Trò chơi biển báo (10-12’) HĐ nhóm : chia 5 nhóm- nêu cách chơi 3. Củng cố dặn dò : (2-3’) Nhắc lại ghi nhớ - đi đường thực hiện theo biển báo cả lớp quan sát biển báo hiệu và trả lời Quan sát tranh, thảo luận, phát biểu - Vạch kẻ trên mặt đường - Vạch kẻ đường các ngả gồm vạch đi bộ qua đường - - Vạch dừng xe -vạch phần làn xe - Vạch sọc ngang báo hiệu xe ô tô xe máy chậm lại - Mũi tên chỉ các hướng - Cọc tiêu có tiết diện trung bình,sơn trắng , phần trên sơn đỏ -2 loại: - Rào chắn cố định - Rào chắn di chuyển Góp phần bảo vệ an toàn giao thông 5 nhóm chơi theo hướng dẫn của GV Đọc ghi nhớ - thực hiện theo lời dặn
Tài liệu đính kèm: