Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc:
MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I. Mục tiêu:
1. KT: Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: chính trực, Long Xưởng, di chiếu, tham tri chính sự, gián nghị đại phu,
Hiểu các từ ngữ khó trong bài: chính trực, di chiếu, thái tử, thái hậu, phò tá, tham tri chính sự, giám nghị đại phu, tiến cử ,
Hiểu nội dung bài : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – Vị quan nổi tiếng, cương trực thời xưa.
2. KN: Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung, nhân vật.
* Tăng cường cho HS hiểu nghĩa một số từ ngữ trong bài.
3. GD: GD cho HS có lòng biết ơn, tự hào về những danh nhân nổi tiếng trong nền văn học nước nhà.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 36, SGK
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
TUầN 4 Ngày soạn: /9/2009 Ngày dạy:, ngày /9/2009 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Tập đọc: MộT NGườI CHíNH TRựC I. Mục tiêu: 1. KT: Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: chính trực, Long Xưởng, di chiếu, tham tri chính sự, gián nghị đại phu, Hiểu các từ ngữ khó trong bài: chính trực, di chiếu, thái tử, thái hậu, phò tá, tham tri chính sự, giám nghị đại phu, tiến cử , Hiểu nội dung bài : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – Vị quan nổi tiếng, cương trực thời xưa. 2. KN: Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung, nhân vật. * Tăng cường cho HS hiểu nghĩa một số từ ngữ trong bài. 3. GD: GD cho HS có lòng biết ơn, tự hào về những danh nhân nổi tiếng trong nền văn học nước nhà. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 36, SGK - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp: ND&TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC: (3’) B. Bài mới: 1. GTB:(2’) 2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: (10’) b. Tìm hiểu bài: (15’) c. Luyện đọc diễn cảm: (8’) 3. Củng cố - dặn dò:(2’) - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc truyện Người ăn xin và trả lời câu về nội dung. + Em hiểu nội dung ý nghĩa của bài như thế nào ? + Theo em, cậu bé đã nhận được gì ở ông lão ăn xin? - Nhận xét và cho điểm HS . - Giới thiệu tranh chủ điểm: - Đưa bức tranh minh họa và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì ? - Đây là một cảnh trong câu chuyện về vị quan Tô Hiến Thành – vị quan đứng đầu triều Lý. ông là người như thế nào ? Chúng ta cùng học bài hôm nay. - Gọi 1 HS khác đọc lại toàn bài. - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trang 36, SGK. (2 lượt ) - L1: GV lưu ý sửa chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS và kết hợp luyện đọc đúng trên bảng lớp - L2: Kết hợp cho tìm hiểu nghĩa của từ Chú giải trong SGK. * Cho HS nhắc lại nghĩa của từ. - Cho HS luyện đọc theo cặp - Gọi 3 HS thi đọc trước lớp - Nhận xét chung - GV nêu giọng đọc cho toàn bài và đọc mẫu lần1. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Tô Hiến Thành làm quan triều nào ? (Tô Hiến Thành làm quan triều Lý.) + Mọi người đánh giá ông là người như thế nào ? (ông là người nổi tiếng chính trực.) + Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ? (Tô Hiến Thành không chịu nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua. ông cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán.) + Đoạn 1 kể chuyện gì ? - Ghi ý chính đoạn 1. ý1: kể chuyện thái độ chính trực của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua. - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: + Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông ? (Quan tham tri chính sự ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh) + Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá thì sao ? (Do bận quá nhiều việc nên không đến thăm ông được) + Đoạn 2 ý nói đến ai ? ý1:Tô Hiến Thành lâm bệnh có Vũ Tán Đường hầu hạ. - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi : + Đỗ thái hậu hỏi ông điều gì ? (Đỗ thái hậu hỏi ai sẽ thay ông làm quan nếu ông mất) + Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình ? (ông tiến cử quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá) + Vì sao thái hậu lại ngạc nhiên khi ông tiến cử Trần Trung Tá ? (Vì bà thấy Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh, tận tình chăm sóc lại không được ông tiến cử. Còn Trần Trung Tá bận nhiều công việc nên ít tới thăm ông lại được ông tiến cử) + Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ? (ông cử người tài ba giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình) + Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành ? (Vì ông quan tâm đến triều đình, tìm người tài giỏi để giúp nước, giúp dân. Vì ông không màng danh lợi, vì tình riêng mà giúp đỡ, tiến cử Trần Trung Tá. - Nhân dân ca ngợi những người trung trực như Tô Hiến Thành vì những người như ông bao giờ cũng đặt lợi ích của đất nước lên trên hết . Họ làm những điều tốt cho dân cho nước . + Đoạn 3 kể chuyện gì ? ý 3: Kể chuyện Tô Hiến Thành tiến cử người giỏi giúp nước - Gọi HS đọc toàn bài. - Gọi HS phát biểu. - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc. - GV đọc mẫu . - Yêu cầu HS luyện đọc và tìm ra cách đọc hay. - Yêu cầu HS đọc phân vai . - Nhận xét, cho điểm HS. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm và tìm nội dung chính của bài. - Ghi nội dung chính của bài. Ca ngợi sự chính trực và tấm lòng vì dân, vì nước của vị quan Tô Hiến Thành. -Vì sao nhân dân ngợi ca những người chính trực như ông Tô Hiến Thành ? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - TL - Lắng nghe - 1 HS đọc - HS tiếp nối nhau đọc bài - HS đọc CN - ĐT. - Đọc theo cặp - 3 HS thi đọc nối tiếp - Lắng nghe . - Đọc thầm, tiếp nối nhau trả lời. - 2 HS nhắc lại . - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: - 3 HS tiếp nối nhau đọc - Luyện đọc và tìm ra cách đọc hay. - 3 HS tham gia thi đọc. - 1 HS nêu đại ý. - HS trả lời . Tiết 3: Toán SO SáNH Và XếP THứ Tự CáC Số Tự NHIêN I. Mục tiêu: 1. KT: Giúp HS hệ thống hóa một số kiến thức ban đầu về: + Cách so sánh hai số tự nhiên. + Đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên. 2. KN: Rèn cho HS kĩ năng thực hành làm đúng các bài tập, chính xác, trình bày khoa học. * Tăng cường cho HS nêu cách so sánh và nhớ cách so sánh hai số tự nhiên. 3.GD: GD cho HS ý thức tự giác học bài và làm bài cẩn thận chính xác. Vận dụng vào thực tế cuộc sống hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ; PBT III. Hoạt động trên lớp: ND&TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC: (3’) B. Bài mới: 1. GTB:(2’) 2. So sánh số tự nhiên:(8’) 3. Xếp thứ tự các số tự nhiên:(5’) 4. Luyện tập: Bài 1:(6’) Bài 2:(7’) Bài 3:(7’) 5. Củng cố - dặn dò:(2’) - GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập - Kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. - GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng. * Luôn thực hiện được phép so sánh: - GV nêu các cặp số tự nhiên như 100 và 89, 456 và 231, 4578 và 6325, rồi yêu cầu HS so sánh xem trong mỗi cặp số số nào bé hơn, số nào lớn hơn. - GV nêu vấn đề: Hãy suy nghĩ và tìm hai số tự nhiên mà em không thể xác định được số nào bé hơn, số nào lớn hơn.( Không thể tìm được hai số tự nhiên nào như thế.) - Như vậy với hai số tự nhiên bất kì chúng ta luôn xác định được điều gì ? (Chúng ta luôn xác định được số nào bé hơn, số nào lớn hơn) - Vậy bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên. * Cách so sánh hai số tự nhiên bất kì: - GV: Hãy so sánh hai số 100 và 99. - Số 99 có mấy chữ số ? - Số 100 có mấy chữ số ? - Số 99 và số 100 số nào có ít chữ số hơn, số nào có nhiều chữ số hơn ? - Vậy khi so sánh hai số tự nhiên với nhau, căn cứ vào số các chữ số của chúng ta có thể rút ra kết luận gì ? (Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.) - GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận trên. - GV viết lên bảng các cặp số: 123 và 456; 7891 và 7578; - GV yêu cầu HS so sánh các số trong từng cặp số với nhau. - Có nhận xét gì về số các chữ số của các số trong mỗi cặp số trên. - Như vậy em đã tiến hành so sánh các số này với nhau như thế nào ? (So sánh các chữ số ở cùng một hàng lần lượt từ trái sang phải. Chữ số ở hàng nào lớn hơn thì số tương ứng lớn hơn và ngược lại chữ số ở hàng nào bé hơn thì số tương ứng bé hơn.) - Hãy nêu cách so sánh 123 với 456. (So sánh hàng trăm 1 1 nên 456 > 123 - Nêu cách so sánh 7891 với 7578.( Hai số cùng có hàng nghìn là 7 nên ta so sánh đến hàng trăm. Ta có 8 > 5 nên 7891 > 7578 hay 5 < 8 nên 7578 < 7891.) - Trường hợp hai số có cùng số các chữ số, tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì như thế nào với nhau ? - GV yêu cầu HS nêu lại kết luận về cách so sánh hai số tự nhiên với nhau. * So sánh hai số trong dãy số tự nhiên và trên tia số: - GV: Hãy nêu dãy số tự nhiên. - Hãy so sánh 5 và 7. - Trong dãy số tự nhiên 5 đứng trước 7 hay 7 đứng sau 5? - Trong dãy số tự nhiên, số đứng trước bé hơn hay lớn hơn số đứng sau ? - Trong dãy số tự nhiên số đứng sau bé hơn hay lớn hơn số đứng trước nó ? - GV yêu cầu HS vẽ tia số biểu diễn các số tự nhiên. - GV yêu cầu HS so sánh 4 và 10. - Trên tia số, 4 và 10 số nào gần gốc 0 hơn, số nào xa gốc 0 hơn? - Số gần gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn ? - Số xa gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn ? - GV nêu các số tự nhiên 7698, 7968, 7896, 7869 và yêu cầu: + Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn. (7689,7869, 7896, 7968.) + Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé. (7986, 7896, 7869, 7689.) - Số nào là số lớn nhất trong các số trên ? - Số nào là số bé nhất trong các số trên ? - Vậy với một nhóm các số tự nhiên, chúng ta luôn có thể sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. Vì sao ? (Vì ta luôn so sánh được các số tự nhiên với nhau) - GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách so sánh của một số cặp số: 1234 và 999; 92501 và 92410. - GV nhận xét và cho điểm HS. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Muốn xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn chúng ta phải làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. a) 8136, 8316, 8361 b) 5724, 5740, 5742 c) 63841, 64813, 64831 - GV nhận xét và cho điểm HS. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Muốn xếp được các số theo thứ tự từ lớn đến bé chúng ta phải làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. a) 1984, 1978, 1952, 1942. b) 1969, 1954, 1945, 1890. - GV nhận xét và cho điểm HS. - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng làm bài - HS nghe - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: - HS TL - HS so sánh và nêu kết quả: - TL - HS nêu như phần bài học SGK. - HS nêu: - TL - TL - TL - 1 HS lên bảng vẽ. - So sánh - TL - TL - TL - Nêu - Nêu - Nêu - Nêu - HS nhắc lại - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. - ... thử thách. + Câu chuyện có ý nghĩa gì ? (Ca ngợi nhà thơ chân chính thà chết trên giàn lửa thiêu chứ không ca ngợi ông vua bạo tàn . Khí phách đó đã khiến nhà vua khâm phục, kính trọng và thay đổi thái độ.) * Gọi HS nêu ý nghĩa câu chuyện - Tổ chức cho HS thi kể và nêu ý nghĩa câu chuyện - Nhận xét tìm ra bạn kể hay nhất, hiểu ý nghĩa câu chuyện nhất. - Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện và nêu ý nghĩa của truyện. - Nhận xét, cho điểm HS. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe, sưu tầm các câu chuyện về tính trung thực mang đến lớp. - 2 HS kể chuyện . - TL - Lắng nghe - Lắng nghe - Lắng nghe - Nhận đồ dùng học tập . - Trao đổi và làm bài - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung. - 1 HS đọc câu hỏi , 2 HS đọc câu trả lời . - Khi 1 HS kể các em khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho bạn - HS kể chuyện tiếp nối nhau - 3 đến 5 HS kể. - Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu. - 3 HS nhắc lại - Thi kể - Kể - Nghe ––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 3: Khoa học: TạI SAO CầN ăN PHốI HợP ĐạM ĐộNG VậT Và ĐạM THựC VậT ? I. Mục tiêu: Giúp HS: 1. KT: - Nêu được các món ăn chứa nhiều chất đạm. - Giải thích được vì sao cần thiết phải ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật. - Nêu được ích lợi của các món ăn chế biến từ cá. 2. KN: Rèn cho HS kĩ năng quan sát, nhận xét, phân tích, thảo luận và trình bày ý kiến ngắn gọn, đủ ý. * Tăng cường cho HS TL đúng các câu hỏi: 3. GD: Có ý thức ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật. II. Đồ dùng dạy- học: - Các hình minh hoạ ở trang 18, 19 / SGK - Phóng to bảng thông tin về giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn chứa chất đạm. III. Hoạt động dạy- học: ND&TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC: (3’) B. Bài mới: 1. GTB:(2’) 2. Các HĐ: a. HĐ 1: Trò chơi: “Kể tên những món ăn chứa nhiều chất đạm”: b. HĐ 2: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật? c. HĐ 3: Cuộc thi: Tìm hiểu những món ăn vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp đạm thực vật. 3. Củng cố - dặn dò:(3’) 1) Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ? 2) Thế nào là một bữa ăn cân đối ? Những nhóm thức ăn nào cần ăn đủ, ăn vừa, ăn ít, ăn có mức độ và ăn hạn chế ? - GV nhận xét cho điểm HS. - Hầu hết các loại thức ăn có nguồn gốc từ đâu ? - GV giới thiệu: Chất đạm cũng có nguồn gốc từ động vật và thực vật. Vậy tại sao phải ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật, chúng ta cùng học bài hôm nay để biết điều đó. Cách tiến hành: - GV tiến hành trò chơi theo các bước: - Chia lớp thành 2 đội: Mỗi đội cử 1 trọng tài giám sát đội bạn. - Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau lên bảng ghi tên các món ăn chứa nhiều chất đạm. Lưu ý mỗi HS chỉ viết tên 1 món ăn. - GV cùng trọng tài công bố kết quả của 2 đội. - Tuyên dương đội thắng cuộc. - GV chuyển hoạt động: Những thức ăn chứa nhiều chất đạm đều có nhiều chất bổ dưỡng. Vậy những món ăn nào vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp đạm thực vật và chúng ta phải ăn chúng như thế nào. Chúng ta cùng tìm hiểu. Cách tiến hành: Đ Bước 1: GV treo bảng thông tin về giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn chứa chất đạm lên bảng và yêu cầu HS đọc. Đ Bước 2: GV tiến hành thảo luận nhóm theo định hướng. - Chia nhóm HS. -Yêu cầu các nhóm nghiên cứu bảng thông tin vừa đọc, các hình minh hoạ trong SGK và trả lời các câu hỏi sau: + Những món ăn nào vừa chứa đạm động vật, vừa chứa đạm thực vật ? (Đậu kho thịt, lẩu cá, thịt bò xào rau cải, tôm nấu bóng, canh cua, ) +Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật ? (Nếu chỉ ăn đạm động vật hoặc đạm thực vật thì sẽ không đủ chất dinh dưỡng cho hoạt động sống của cơ thể. Mỗi loại đạm chứa những chất bổ dưỡng khác nhau) +Vì sao chúng ta nên ăn nhiều cá ? (Chúng ta nên ăn nhiều cá vì cá là loại thức ăn dễ tiêu, trong chất béo của cá có nhiều a-xít béo không no có vai trò phòng chống bệnh xơ vữa động mạch.) - yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến thảo luận của nhóm mình. Nhận xét và tuyên dương nhóm có ý kiến đúng. Đ Bước 3: GV yêu cầu HS đọc 2 phần đầu của mục Bạn cần biết. - GV kết luận: ăn kết hợp cả đạm động vật và đạm thực vật sẽ giúp cơ thể có thêm những chất dinh dưỡng bổ sung cho nhau và giúp cho cơ quan tiêu hoá hoạt động tốt hơn. Chúng ta nên ăn thịt ở mức vừa phải, nên ăn cá nhiều hơn thịt, tối thiểu mỗi tuần nên ăn ba bữa cá. Chúng ta nên ăn đậu phụ và uống sữa đậu nành vừa đảm bảo cơ thể có được nguồn đạm thực vật quý vừa có khả năng phòng chống các bệnh tim mạch và ung thư. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thi kể về các món ăn vừa cung cấp đạm thực vật theo định hướng. - Yêu cầu mỗi HS chuẩn bị giới thiệu một món ăn vừa cung cấp đạm động vật, vừa cung cấp đạm thực vật với các nội dung sau: Tên món ăn, các thực phẩm dùng để chế biến, cảm nhận của mình khi ăn món ăn đó ? - Gọi HS trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương HS. - Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS, nhóm HS tích cực hoạt động, nhắc nhở các em cần cố gắng hơn trong tiết học sau. - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết; Sưu tầm tranh ảnh về ích lợi của việc dùng muối i-ốt trên báo hoặc tạp chí. - HS trả lời. - Nghe - HS thực hiện. - HS lên bảng viết tên các món ăn. - 2 HS nối tiếp nhau đọc to trước lớp, HS dưới lớp đọc thầm theo. - thảo luận. - - - ĐD trình bày - Hoạt động theo hướng dẫn của GV. - HS trả lời: –––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 4: Kĩ thuật: Khâu thường(tiết 1) I. Mục tiêu: Giúp HS: 1. KT: Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường. Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu. 2. KN: Rèn cho HS kĩ năng quan sát, nhận xét, phân tích, thực hành đúng các thao tác kĩ thuật. * Tăng cường cho HS thực hành đúng các thao tác. 3. GD: Có ý thức tự giác làm bài. Luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay. Vận dụng vào cuộc sống hàng ngày. II. Đồ dùng dạy- học: - Tranh quy trình khâu thường. Mẫu khâu thường được khâu trên bìa, vải khác màu. - Vải, len, kim khâu len. III. Hoạt động dạy- học: ND&TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC: (3’) B. Bài mới: 1. GTB:(2’) 2. Các HĐ: HĐ 1: HD quan sát và nhận xét mẫu: (7’) * HĐ 2: HD thao tác kĩ thuật (20’) 3. Củng cố - dặn dò:(3’) Kiểm tra dụng cụ học tập. - GTB – Ghi bảng - Giới thiệu mẫu khâu mũi thường và giải thích. - HD HS q/s mặt phải, mặt trái của mẫu khâu thường, kết hơp q/s H3a, 3b – SGK để nêu nhận xét - GV bổ sung và KL đặc điểm của đường khâu mũi thường + Thế nào là khâu thường? - Gọi HS đọc mục 1 của phần ghi nhớ SGK - HD HS thực hiện một số thao tác khâu, thêu cơ bản: - HD HS q/s H1(SGK) để nêu cách cầm vải và cầm kim khi khâu - NX và HD thao tác theo SGK - HD HS q/s H2a, 2b(SGK) và gọi HS nêu cách lên kim, xuống kim - HD HS một số điểm cần lưu ý: + Khi cầm vải lòng bàn tay trái hướng lên trên và chỗ sắp khâu nằm gần đầu ngón tay trỏ. . . + Cầm kim chặt vừa phải, . . . + Chú ý giữ gìn an toàn . . . - HD thao tác khâu thường: - GV treo tranh quy trình, HD HS quan sát tranh để nêu các bước khâu thường - HD HS q/s H4 để nêu cách vạch dấu đường khâu thường - NX và hướng dẫn HS vạch dấu đường khâu theo 2 cách: - Gọi HS đọc nội dung phần b, mục 2, kết hợp q/s H5a,5b, 5c (SGK) và tranh quy trình để TLCH - HD 2 lần thao tác kĩ thuật khâu mũi thường - Kết hợp hỏi lại để HS nhớ các bước khâu - HD HS q/s H 6a, 6b, 6c (SGK) để TLCH về cách kết thúc đường khâu - HD thao tác khâu lại mũi và nút chỉ cuối đường khâu theo SGK - HD thực hiện một số điểm cần lưu ý - Gọi HS đọc phần ghi nhớ cuối bài - Tổ chức cho HS tập khâu mũi thường trên giấy kẻ ô li - Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS. - Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học tiếp tiết 2: - Chuẩn bị đồ dùng học tập. - HS lắng nghe. - QS - QS - Đọc - QS - QS - QS - Nêu - Đọc và QS - QS - TL - Đọc - Thực hành - Nghe ––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 5: Thể dục: ĐI ĐềU, VòNG PHảI, VòNG TRáI, ĐứNG LạI TRò CHơI “CHạY ĐổI CHỗ, Vỗ TAY VàO NHAU” I. Mục tiêu: 1. KT – KN: ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái.Yêu cầu: thực hiện đúng động tác, đều, đúng với khẩu lệnh. - Trò chơi: “Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau” Yêu cầu rèn luyện kỹ năng chạy phát triển sức mạnh, HS chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi. 2. GD: GD cho HS ý thức tự giác, tích cực học thể dục và tham gia rèn luyện TDTT để nâng cao sức khoẻ. II. Đặc điểm – phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi và vẽ sân chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu: - Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh - GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện. - Khởi động: Đứng tại chỗ hát và vỗ tay. - Trò chơi: Chơi một vài trò chơi đơn giản để HS tập trung chú ý “Trò chơi kết bạn”. 2. Phần cơ bản: a) Đội hình đội ngũ: - ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, do cán sự điều khiển. - ôn tổng hợp tất cả nội dung đội hình đội ngũ nêu trên, do GV điều khiển. b) Trò chơi: “Thay đổi chỗ,vỗ tay nhau ” - GV tập hợp HS theo đội hình chơi. - Nêu tên trò chơi. - GV giải thích cách chơi và phổ biến luật chơi. - GV cho một tổ HS chơi thử . - Tổ chức cho cả lớp chơi. - Tổ chức cho HS thi đua chơi. - GV quan sát, nhận xét, biểu dương đội thắng cuộc. 3. Phần kết thúc: - Tập hợp HS thành 4 hàng dọc, quay thành hàng ngang làm động tác thả lỏng. - GV cùng học sinh hệ thống bài học. - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bái tập về nhà. 8 phút 20 phút 7 phút - Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo. === === === === 5GV -Đội hình trò chơi. 5GV - HS đứng theo đội hình 3 hàng dọc. === === === 5GV == == == == 5GV === === === === 5GV ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tài liệu đính kèm: