Giáo án Lớp 5 - Tuần 16 - GV: Nguyễn Thị Vi

Giáo án Lớp 5 - Tuần 16 - GV: Nguyễn Thị Vi

Tập đọc

Tiết 31: THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN

( Theo Trần Phương Hạnh )

I/ MỤC TIÊU

1. Đọc thành tiếng

- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : Danh lợi, nóng nực, nồng nặc, nổi tiếng.

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ nói về tình cảm của người bệnh, sự tận tụy và lòng nhân hậu của Lãn Ông.

- Đọc diễn cảm toàn bài văn.

2. Đọc - hiểu

- Hiểu nghĩa các từ ngữ : Hải Thượng Lãn Ông, danh lợi, bệnh đậu, tái phát, vời, ngự y,.

- Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Tranh minh hoạ trang 153, SGK.

- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

 

doc 42 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 433Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 16 - GV: Nguyễn Thị Vi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16
Ngày soạn: 28/11/2009
Ngày giảng: Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2009
Tập đọc
Tiết 31: Thầy thuốc như mẹ hiền
( Theo Trần Phương Hạnh ) 
I/ Mục tiêu
1. Đọc thành tiếng
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : Danh lợi, nóng nực, nồng nặc, nổi tiếng...
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ nói về tình cảm của người bệnh, sự tận tụy và lòng nhân hậu của Lãn Ông.
- Đọc diễn cảm toàn bài văn.
2. Đọc - hiểu 
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : Hải Thượng Lãn Ông, danh lợi, bệnh đậu, tái phát, vời, ngự y,...
- Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.
Ii. đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ trang 153, SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 2 HS đọc bài thơ Về ngôi nhà đang xây và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
+ Em thích hình ảnh nào trong bài thơ vì sao ? Vì sao ?
+ Bài thơ nói lên điều gì ?
- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài .
- Nhận xét cho điểm từng HS
2. Dạy - học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ bài tập đọc và mô tả những gì vẽ trong tranh.
- Giới thiệu: Người thầy thuốc đó là danh y Lê Hữu Trác. Ông còn có tên là Hải Thượng Lãn Ông. Ông là thầy thuốc nổi tiếng tài đức trong lịch sử y học Việt Nam. 
2.2. Hướng dẫn luyện đọc, tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- 1 HS đọc toàn bài.
- GV hướng dẫn cách chia đoạn .
- Yêu cầu SHHS đọc nối tiếp từng đoạn (2 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm. Ngắt giọng cho từng HS 
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Giải thích : Lãn Ông có nghĩa là ông lão lười. Đây là biệt hiệu danh y tự đặt cho mình, ngụ ý nói rằng ông lười biếng với chuyện danh lợi.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng toàn bài thơ, lần lượt trả lời các câu hỏi.
- Nhận xét.
- Tranh vẽ người thầy thuốc đang chữa bệnh cho em bé mọc mụn đầy người trên một chiếc thuyền nan.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc , lớp đọc thầm theo .
- HS đọc bài theo trình tự:
+ HS 1: Hải Thượng .... cho thêm gạo, củi.
+ HS 2: Một lần khác ... càng hối hận.
+ HS 3: Là thầy thuốc ... chẳng đổi phương.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- Theo dõi.
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc tiếp nối từng đoạn 
- Theo dõi GV đọc mẫu.
 b) Tìm hiểu bài
- Y/c HS đọc thầm đoạn 1,2 và TLCH trong sgk 
+ Hải Thượng Lãn Ông là người như thế nào?
+ Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong công việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài ?
+ Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc chữa bệnh cho người phụ nữ ?
- Giảng : Hải Thượng Lão Ông là một thầy thuốc giàu lòng nhân ái. Ông giúp những người dân nghèo khổ, Ông tự buộc mình về cái chết của một người bệnh không phải do ông gây ra 
+ ý đoạn 1,2 nói lên điều gì 
- Gọi 1 HS đọc thành tiếng trước lớp 
+ Vì sao có thể nói Hải Thượng Lãn Ông là một người không màng danh lợi ?
+ Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài thơ thế nào ?
+ ý đoạn 3 nói lên điều gì 
+ Bài văn cho em biết điều gì ?
- Ghi nội dung chính của bài lên bảng.
- Kết luận : Nhắc lại nội dung chính.
c, Đọc diễn cảm 
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài. Yêu cầu HS cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay.
? Với bài thơ này chúng ta đọc giọng ntn.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1 :
+ Treo bảng phụ có viết đoạn 1.
+ Đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- HS trao đổi cặp đôi, thảo luận TLCH 1,2 trong sgk 
+ Là một thầy thuốc giàu lòng nhân ái, không màng danh lợi.
+ Lãn Ông nghe tin con nhà thuyền chài bị bệnh đậu nặng mà nghèo, không có tiền chữa, tự tìm đến thăm. Ông tận tụy chăm sóc cháu bé hàng tháng trời không ngại khổ, ngại bẩn. Ông chữa khỏi bệnh cho cháu bé, không những không lấy tiền mà còn cho họ thêm gạo, củi.
+ Người phụ nữ chết do tay thầy thuốc khác song ông tự buộc tội mình về cái chết ấy. Ông rất hối hận.
- Lắng nghe.
1.Tấm lòng nhân ái của Hải Thượng Lãn Ông 
- HS nghe và suy nghĩ TLCH 3,4 trong sgk 
 + Ông được vời vào cung chữa bệnh, được tiến chức ngự y song ông đã khéo léo chối từ 
+ Hai câu thơ cuối bài cho thấy Hải Thượng Lãn Ông coi công danh trước mắt trôi đi như nước còn tấm lòng nhân nghĩa thì còn mãi.
2.Tài năng và nhân cách của Hải Thượng Lãn Ông 
 + Bài văn cho em hiểu rõ về tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.
- 2 HS nhắc lại nội dung của bài, HS cả lớp ghi vào vở.
- Lắng nghe.
- Gọi 3 HS đọc, cả lớp lắng nghe và tìm cách đọc hay.
+ Toàn bài đọc với giọng kể nhẹ nhàng, điềm tĩnh, thể hiện thái độ cảm phục lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.
+ Theo dõi GV đọc mẫu
+ 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc bài cho nhau nghe.
Hải Thượng Lãn Ông là một thầy thuốc giàu lòng nhân ái, không màng danh lợi.
Có lần, một người thuyền chài có đứa con nhỏ bị bệnh đậu nặng, nhưng nhà nghèo, không có tiền chữa. Lãn Ông biết tin đến thăm. Giữa mùa hè nóng nực, cháu bé nằm trong chiếc thuyền nhỏ hẹp, người đầy mụn mủ, mùi hôi tanh bốc lên nồng nặc. Nhưng Lãn Ông vẫn không ngại khổ. Ông ân cần chăm sóc đứa bé suốt một tháng trời và chữa khỏi bệnh cho nó. Khi từ giã nhà thuyền chài, ông chẳng những không lấy tiền mà còn cho thêm gạo, củi.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét cho điểm HS.
3. Củng cố - dặn dò 
+ Qua bài học, em nào có thể tìm 1 số loại thuốc khác chữa bệnh mà em biết 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học và soạn bài Thầy cúng đi bệnh viện
- 3 HS thi đọc diễn cảm.
- HS trả lời .
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.
*/Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.............................................................................................................................______________________________________________________________
Toán 
Tiết 76 : luyện tập
I. Mục tiêu
Giúp HS :
- Rèn kĩ năng tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Làm quen với các khái niệm :
+ Thực hiện một số phần trăm kế hoạch, vượt mức một số phần trăm kế hoạch.
+ Tiền vốn, tiền bán, tiền lãi, số phần trăm lãi.
- Làm quen với các phép tính với tỉ số phần trăm (Cộng và trừ hai tỉ số phần trăm, nhân và chia số phần trăm với một số tự nhiên).
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng làm BT 2,3 (75 ) 
? Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của hai số 
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Dạy học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
Trong tiết học toán hôm nay chúng ta làm một số bài toán luyện tập về tỉ số phần trăm.
2.2 Hướng dẫn luyện tập
Bài 1( 76 ) Tính 
? Bài tập 1 yêu cầu gì .
- Gọi 4 HS lên bảng làm bài 
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Bài 2 ( 76 ) 
- GV gọi HS đọc đề toán.
- Bài tập cho chúng ta biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài 
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét.
- 2 HS nêu 
- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở .
 27,5% + 38% = 65,5 % 
 30 % - 16 % = 14 % 
 14,2 % x 4 = 56,8% 
 216 % : 8 = 27 % 
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- 1 HS đọc đề toán trước lớp .
- Bài tập cho biết ;
Kế hoạch năm : 20ha ngô
Đến tháng 9 : 18ha
Hết năm : 23,5ha
- Bài toán hỏi :
Hết tháng 9 : ....%kế hoạch ?
 Hết năm : ....% vượt kế hoạch ....% 
- 1 HS làm bảng , lớp làm vào vở .
Bài giải
a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hiện được là:
18 : 20 = 0,9
0,9 = 90%
b) Đến hết năm thôn Hoà An đã thực hiện được kế hoạch là :
23,5 : 20 = 1,175
1,175 = 117,5%
Thôn Hoà An đã vượt mức kế hoạch là :
117,5% - 100% = 17,5 % 
Đáp số : a, Đạt 90 % 
 b, Thực hiện 117,5% và vượt 17,5%
- Gọi HS nhận xét , GV nhận xét ghi điểm 
 Bài 3 ( 76 ) 
- Gọi HS đọc đề toán.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- GV hướng dẫn HS trình bày lời giải bài toán.
- 1 HS đọc đề bài trước lớp .
- Bài toán cho biết :
Tiến vốn : 42000 đồng
Tiền bán : 525000 đồng.
- Bài toán hỏi :
a, Tiền bán : ....% tiền vốn ?
b, Lãi : ....% tiền vốn ?
- HS cả lớp trình bày lời giải bài toán theo hướng dẫn của GV.
Bài giải
a) Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là :
52500 : 42000 = 1,25
1,25 = 125% (tiền vốn)
b) Coi tiền vốn là 100% thì bán rau là 125%.
Do đó, phần trăm tiền lãi là :
125 % - 100% = 25%(tiền vốn)
Đáp số : a, 125% ; b, 25%
3 Củng cố dặn dò 
? Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của hai số 
- GV nhận xét tiết học , dặn HS về nhà hoàn thành bài.
- 2 HS nêu .
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau bài sau
*/ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
..............................................................................................................................................
Mĩ thuật
Tiết 16: Vẽ theo mẫu: Mẫu vẽ có hai vật mẫu
( Giáo viên chuyên soạn và giảng )
_______________________________________________________________________
Khoa học
Tiết 31: Chất dẻo
I) Mục tiêu 
 Giúp học sinh
- Nêu một số đồ dùng bằng chất dẻo và đặc điểm của chúng.
- Biết được nguồn gốc và tính chất của chất dẻo.
- Biết cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
II) Đồ dùng dạy-học.
- Chuẩn bị một số đồ dùng bằng nhựa.
- Hình minh hoạ trang 64, 65 SGK.
- Giấy khổ to, bút dạ.
III) Các hoạt động dạy-học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động khởi động
* Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi 3 học sinh lên bảng TLCH .
+ Nêu tính chất của cao su?
+ Cao su thường được sử dụng để làm gì?
+ Khi sử dụng đồ dùng bằng cao su chúng ta cần lưu ý điều gì?
- GV nhận xét và cho điểm học sinh
+ Gọi học sinh giới thiệu đồ vật bằng nhựa mang tới lớp.
- Giới thiệu: Những đồ vật em mang tới lớp chúng được làm từ chất dẻo. chất dẻo được làm thành các đồ dùng bằng nhựa là do nặn, đúc, đổ vào khuôn, bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu tính chất và công dụng của chất dẻo.
- 3 HS lần lượt lên bảng trả lời câu hỏi .HS cả lớp lắng nghe nhận xét .
- 3-5 HS đứng tại chỗ giơ đồ dùng mà mình mang tới lớp nói tên đồ dùng đó.
- Lắng nghe.
Hoạt động 1: đặ ...  205 với bệnh nhân Lò Văn ún, Sùng A Chính, Nông Văn Thành.
Sau đây là toàn bộ sự việc:
1. Bệnh nhân : Lò Văn ún ; 70 tuổi đang nằm chờ mổ sỏi thận.
2. Lời khai của bác sĩ Đức :
Vào lúc 22 giờ đêm ngày 13 tháng 12 năm 2006, tôi đến phòng 205 để khám cho bệnh nhân lần cuối thì phát hiện cụ ún không có trong phòng. Anh Chính và anh Thành nói là cụ ún đi vệ sinh từ lúc khoảng 16 giờ chưa thấy về.
3. Lời khai của y tá Hồng :
Tôi tiêm cho cụ ún lúc 15 giờ 30 phút. Cụ vẫn bình thường nhưng tâm lí hơi lo sợ.
4. Lời khai của bệnh nhân cùng phòng :
Lúc 16 giờ chúng tôi thấy cụ bảo đi vệ sinh. Không thấy cụ về chúng tôi cứ nghĩ cụ đi dạo đâu đó nên đi ngủ.
5. Lúc 22 giờ 30 phút, các bác sĩ, y tá kiểm tra đồ đạc của cụ ún thì thấy trống không. Tìm hết trong khuôn viên bệnh viện mà không thấy cụ. Chúng tôi dự đoán cụ ún lần đầu tiên đi bệnh viện, rất sợ phải mổ nên đã trốn viện về nhà.
Đề nghị lãnh đạo viện có biện pháp khẩn cấp tìm cụ ún, đưa cụ về bệnh viện để mổ sỏi mật. Nếu không sẽ nguy hiểm đến tính mạng.
Đại diện bác sĩ, y tá
Nguyễn Minh Đức
Đại diện các bệnh nhân cùng phòng
Sùng A Chính
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn thành biên biên bản và chuẩn bị bài sau.
*/ Rút kinh nghiệm sau tiết học .
...............................................................................................................................................
_______________________________________________________________________
Khoa học
Tiết 32: Tơ sợi
I/ Mục tiêu
Giúp học sinh
- Kể tên một số loại vải thường dùng để may chăn, màn, quần, áo.
- Biết được một số công đoạn để làm ra tơ sợi tự nhiên.
- Làm thí nghiệm để biết một số được điểm chính của tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
II/ Đồ dùng dạy-học
- Học sinh chuẩn bị các mẫu vải.
- GV chuẩn bị bát đựng nước, diêm( đủ dùng theo nhóm ) .
- Phiếu học tập (đủ dùng theo nhóm), bút dạ, phiếu to.
- Hình minh hoạ trang 66 SGK.
III) Các hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
hoạt động khởi động
- Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi .
+ Chất dẻo được làm ra từ vật liệu nào? nó có tính chất gì?
+ Ngày nay chất dẻo có thể thay thế những vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm thường dùng hằng ngày? Tại sao?
- GV nhận xét và cho điểm từng học sinh.
-Yêu cầu học sinh kể một số loại vải dùng để may chăn, màn, quần áo cho em để mang tới lớp.
- Giới thiệu: Tất cả các mẫu vải các em đã sưu tầm đều được dệt từ các loại tơ sợi. Bài học hôm nay sẽ giúp các em có những hiểu biết cơ bản về nguồn gốc, đặc điểm và công dụng của sợi tơ.
- 2 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi.
- 5-7 em HS tiếp nối nhau giới thiệu.
Ví dụ:
+) Vải bông (cô-tông)
+) Vải pha ni lông, vải tơ tằm, vải thô, vải lụa Hà Đông, vải sợi bông, vải sợi len, vải sợi lanh,vải màn.
- Lắng nghe.
Hoạt động 1: nguồn gốc của các loại sợi tơ
-Tổ chức cho học sinh hoạt động theo cặp. 
- Y/c HS quan sát hình minh hoạ trang 66 SGk và cho bíêt những hình nào liên quan đến sợi đay. Những hình nào liên quan đến sợi tơ tằm, sợi bông.
- Gọi học sinh phát biểu ý kiến.
+ Hình 1: Phơi đay, đây là một trong những công đoạn để làm ra sợi đay, người ta bóc lấy vỏ của cây đay, đem ngâm nước, rũ sạch lớp vỏ ngoài sẽ được tơ sợi trắng dùng để làm ra sợi đay.
+ Hình 2: Cán bông, đây là 1 trong những công đoạn làm ra sợi bông, quả bông đã đến lúc thu hoạch, người ta cho vào cán lấy bông.
+ Hình 3: kéo tơ, đây là những công đoạn làm ra sợi tơ tằm. con tằm ăn lá dâu, nhả tơ thành kén, người ta quay kéo tằm thành sợi tơ.
- Sợi bông, sợi đay, sợi tơ tằm, sợi lanh loại nào có nguồn gốc từ thực vật, loại nào có nguồn gốc từ động vật?
- Kết luận: Có nhiều loại sợi tơ khác nhau làm ra các loại sản phẩm khác nhau. Sợi bông, sợi lanh, sợi đay, sợi tơ tằm gọi chung là sợi tơ tự nhiên, sợi tự nhiên có nguồn gốc từ động vật hoặc thực vật. Ngoài những tơ sợi tự nhiên còn có sợi ni lông được tổng hợp nhân tạo từ công nghệ hoá học, còn gọi là tơ sợi nhân tạo
- 2 học sinh ngồi cùng bàn trao đổi ý kiến, thảo luận.
- 3 HS nối tiếp nhau nói về từng hình.
+) Hình 1: Phơi đay có liên quan đến việc làm sợi đay.
+) Hình 2: Cán bông có liên quan đến việc làm sợi bông.
+) Hình 3: Kéo tơ có liên quan đến việc làm ra tơ tằm.
+) Sợi bông, sợi đay, sợi lanh, có nguồn gốc từ thực vật. Tơ tằm có nguồn gốc từ động vật.
- Lắng nghe.
Hoạt động 2: tính chất của tơ sợi
- Tổ chức cho học sinh hoạt động theo tổ như sau:
- Phát cho mỗi tổ 1 bộ đồ dùng học tập bao gồm:
- Phiếu bài tập.
- Hai miếng vải nhỏ các loại: sợi bông (sợi đay, sợi lanh, sợi tơ tằm, sợi len); sợi ni lông.
- Diêm. Bát nước.
- Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm.
+) Thí nghiệm 1: 
Nhúng từng miếng vải vào bát nước, quan sát hiện tượng, ghi lại kết quả khi nhấc miếng vải ra khởi bát nước.
+) Thí nghiệm 2:
lần lượt đốt từng loại vải trên, quan sát hiện tượng và ghhi lại kết quả.
- Gọi một nhóm học sinh lên trình bày thí nghiệm, yêu cầu nhóm khác bổ sung (nếu có).
-Nhận xét, khen ngợi học sinh .
- Nhận đồ dùng học tập, làm việc trong tổ dưới sự điều khiển của tổ trưởng, hướng dẫn của GV.
- 2 HS trực tiếp làm thí nghiệm, HS khác quan sát hiện tượng, nêu lên hiện tượng để thư kí ghi vào phiếu.
- 1 nhóm ghi phiếu thảo luận lên bảng,2 nhóm học sinh cùng lên bảng ttrình bày kết quả thí nghiệm, cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến và đi đến thống nhất như sau
Phiếu học tập
Bài: Tơ sợi
Tổ:..........
Loại sợi tơ
Thí nghiệm
Đặc điểm chính
Khi đốt lên
Khi nhúng nước
1. Tơ sợi tự nhiên
- Sợi bông
- có mùi khét. 
- tạo thành tàn tro
thấm nước
vải bông thấm nước, có thể rất mỏng, nhẹ như vải màn hoặc có thể dày dùng để làm lều, bạt, buồm.
- Sợi đay
- có mùi khét.
- tạo thành tàn tro
thấm nước
thấm nước, bền, dùng để làm vải buồm, vải đệm ghế, vải lều bạt, có thể nén với giấy và chất dẻo có thể làm ván ép
- Tơ tằm
- có mùi khét.
- tạo thành tàn tro.
thấm nước
óng ả, nhẹ nhàng.
2. Tơ sợi nhân tạo (ni lông)
- Không có mùi khét.
- Sợi sun lại.
không thấm nứơc
không thấm nước, dai, mềm, không nhàu. được dùng trong y tế, làm bàn trải, dây câu cá, đai lưng an toàn, một số chi tiết của máy móc.
- Gọi học sinh đọc lại thông tin trang 67 SGK.
- Kết luận: Tơ sợi là nguyên liệu chính của ngành dệt may và một số ngành công nghiệp khác. Tơ sợi tự nhiên có nhiều ứng dụng trong ngành công nghiệp nhẹ. Quần áo may bằng sợi bông thoáng về mùa hè và ấm mùa đông.
-1 số HS đọc thành tiếng trước lớp. HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
Hoạt động kết thúc
+) Hãy nêu đặc điểm và công dụng của một số tơ sợi tự nhiên?
+) Hãy nêu đặc điểm và công dụng của tơ sợi nhân tạo?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Nhận xét tiết học, khen ngợi học sinh tích cực tham gia xây dựng bài.
- Dặn học sinh về nhà đọc kĩ phần thông tin về tơ sợi và chuẩn bị bài sau.
*/ Rút kinh nghiệm sau tiết học .
..............................................................................................................................................
Thể dục
Tiết 32: Bài Thể Dục Phát triển Chung 
Trò ChơI :“nhảy lướt sóng”
I. Mục tiêu.
- Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện hoàn thiện bài.
- Chơi trò chơi “Nhảy lướt sóng”. Yêu cầu tham gia trò chơi nhiệt tình, chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện.
- Địa điểm: Trên sân chơi. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung
Định lượng
Phương Pháp
1.Phần mở đầu
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng theo vòng tròn quanh sân tập.
- Xoay các khớp, cổ tay, vai, cổ chân, khớp gối và hông, do giáo viên hoặc cán sự điều khiểm.
*) Kiểm tra bài cũ nội dung do giáo viên chọn.
2. Phần cơ bản
- Ôn bài thể dục phát triển chung:
- Thi thực hiện động tác phát triển chung
- Chơi trò chơi “Nhảy lướt sóng” : 
3 Phần kết thúc
- Một số động tác hồi tĩnh (do giáo viên chọn)
- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học.
- Giao bài tập về nhà: Ôn bài thể dục phát triển chung
6 - 10' 
1 - 2' 
1' 
2 - 3' 
1 - 2' 
18 -22 
10 -12' 
2 x 8
hay
4 x 8
3 - 4'
2 x 8 nhịp
5 - 6'
1 lần
1 - 2 lần
4 - 6'
2'
2'
1 - 2'
X
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
- GV sửa sai cho HS, nhịp nào nhiều HS tập sai thì GV ra hiệu cho cán sự ngừng hô để sửa rồi mới cho HS tập tiếp.
- GV quan sát, hướng dẫn HS tập còn sai.
- Giáo viên nêu tên trò chơi, cùng học sinh nhắc lại cách chơi.
+ Cả lớp chơi thử
+ Chơi chính thức. Sau mỗi lần chơi chính thức, giáo viên cần có hình thức khen và phạt. Trước khi cho học sinh chơi, GV nhấn mạnh hơn yêu cầu về tổ chức, kỉ luật như người bật được xa nhất nhưng trước hoặc sau khi nhảy không đứng vào hàng ngũ quy định chưa chắc đã được xếp thứ nhất,....
X
x x x x x x x
x x x x x x x
*/ Rút kinh nghiệm sau tiết học: 
...............................................................................................................................................
_______________________________________________________________________
Sinh hoạt
Nhận xét tuần 16
I/ Mục tiêu:
- Học sinh nhận thấy được ưu nhược điểm của tuần qua và đề ra phương hướng hoạt động cho tuần tới.
II/ Nội dung:
 1. Cán sự nhận xét.
 2. Giáo viên nhận xét:
A, ưu điểm: 
- Đi học đều, đúng giờ, sinh hoạt 15 phút đầu giờ đúng lịch, mặc đồng phục đúng quy định.
- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
- Học và làm bài trước khi đến lớp, trong giờ hăng hái giơ tay phát biểu xây dựng bài.
- Chăm ngoan, đoàn kết giúp đỡ bạn bè.
B, Tồn tại:
- Một số em còn đi học muộn, trong giờ sinh hoạt 15 phút đầu giờ chưa nghiêm túc, mặc đồng phục chưa gọn gàng.
- Vệ sinh chung chưa sạch, còn lười biếng nhặt rác khi nghe tiếng trống .
- Về nhà nhiều em không chịu học thuộc bài ở nhà, không làm bài tập trước khi đến lớp, quên đồ dùng, trong giờ học còn nói chuyện riêng và làm việc riêng như:Phú, Cù Khánh, Trường, Thành .
III/ Phương hướng tuần tới.
- Phát huy ưu điểm.
- Khắc phục tồn tại.
- Ôn tập chuẩn bị thi học kì I.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 5thu.doc