Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 - Phạm Thị Thu Huế - Trường Tiểu học Minh Khai

Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 - Phạm Thị Thu Huế - Trường Tiểu học Minh Khai

Tập đọc

Thuần phục sơ tử

I- Mục tiêu

- Đọc rành mạch, lu loát, đúng các tên riêng nớc ngoài ; biết đọc diễn cảm bài văn.

- Hiểu ý nghĩa: Kiên nhẫn , dịu dàng, thông minh là sức mạnh của ngơời phụ nữ , giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình . (Trả lời đợc các câu hỏi trong SGK)

- HS học tập đức tính tốt cuả ngời phụ nữ

II- Đồ dùng dạy học

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK

III- Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của GV

A- Kiểm tra bài cũ

- Gọi HS đọc bài Con gái và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- GV nhận xét cho điểm.

B- Bài mới

1- Giới thiệu bài :

- Cho HS quan sát tranh minh hoạ .

- Gv giới thiệu về nội dung bài

2- Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.

a) Luyện đọc

- Gọi HS đọc toàn bài.

- Hớng dẫn HS chia đoạn

- Gọi HS đọc GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS hớng dẫn đọc đúng : Ha- li-ma, Đức A- la . kết hợp tìm hiểu nghĩa của các từ đợc chú giải .

 

doc 32 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 521Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 - Phạm Thị Thu Huế - Trường Tiểu học Minh Khai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30
Thứ hai ngày 4 tháng 4 năm 2011
Chào cờ
 _______________________ 
Tập đọc
Thuần phục sư tử
I- Mục tiêu
- Đọc rành mạch, lưu loát, đúng các tên riêng nước ngoài ; biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa: Kiên nhẫn , dịu dàng, thông minh là sức mạnh của người phụ nữ , giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình . (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- HS học tập đức tính tốt cuả người phụ nữ
II- Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
A- Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc bài Con gái và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- GV nhận xét cho điểm. 
B- Bài mới
1- Giới thiệu bài : 
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ .
- Gv giới thiệu về nội dung bài 
2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Hướng dẫn HS chia đoạn
- Gọi HS đọc GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS hướng dẫn đọc đúng : Ha- li-ma, Đức A- la ... kết hợp tìm hiểu nghĩa của các từ được chú giải .
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài
*Câu 1 
- Ha – li –ma đến gặp vị giáo sĩ để làm gì ?
- Vị giáo sĩ ra điều kiện nh thế nào ?
-Vì sao nghe điều kiện của vị giáo sĩ , Ha- li –ma lại sợ toát mồ hôi ?
- Ha- li ma đã nghĩ ra cách gì để làm thân với sư tử ? 
GV bổ sung : Mong muốn có được hạnh phúc đã khiến Ha- li –ma quyết tâm thực hiện bằng được yêu cầu của vị giáo sĩ 
- Hai –li –ma đã lấy 3 sợi lông bờm của sư tử như thế nào ?
- Theo em thì vì sao con sư tử không nổi giận ? 
- Theo vị giáo sĩ , điều gì làm nên sức mạnh của người phụ nữ ?
* Gv chốt lại nội dung bài 
c) Đọc diễn cảm
- Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay.
- Cho HS đọc diễn cảm đoạn Nhưng mong muốn .. sau gáy .
- GV đọc mẫu.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
-Cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Nhận xét, cho điểm HS.
C- Củng cố - dặn dò
- Nội dung bài học
- GV nhận xét tiết học
- 3 HS nối tiếp đọc bài và trả lời câu hỏi theo SGK.
- HS nghe 
- 1- 2 HS đọc.
- HS nêu cách chia đoạn. ( 5 đoạn)
- HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài văn.
+ Đ1 : "Từ đầu .. giúp đỡ "
+ Đ2 : " Tiếp đến ..vừa đi vừa khóc"
+ Đ3 : "Tiếp đến .. sau gáy "
+ Đ 4 : tiếp đến lẳng lặng bỏ đi 
+ Đ 5 : còn lại 
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Nàng muốn vị giáo sĩ cho lời khuyên , làm thế nào để chồng nàng hết cau có .. 
- Nếu Ha –li –ma lấy được ba sợi lông bờm của một con sư tử sống vị giáo sĩ sẽ giúp cô ..
- Vì đây là điều kiện rất khó thực hiện và rất nguy hiểm 
- Tối đến nàng ôm con cừu non vào rừng . Khi sư tử thấy nàng , gầm lên và nhảy bổ tới thì nàng ném con cừu non xuống đất cho sư tử ăn ... nó quen dần với nàng 
- Một tối , khi sư tử đã nằm ngoan ngoãn bên chân nàng , nàng bèn cầu khẩn thánh A- la.... nó bắt gặp ánh mắt dịu dàng của nàng liền cụp mắt xuống 
- Vì ánh mắt dịu hiền của nàng / Vì sư tử yêu mến nàng ... 
- Đó là trí thông minh , lòng kiên nhẫn và sự dịu dàng. 
-HS nêu đại ý của bài.
- 5 HS đọc diễn cảm các đoạn văn. Cả lớp trao đổi , thống nhất về cách đọc .
- HS luyện đọc theo cặp .
- 3-5 HS thi đọc diễn cảm
____________________________
Toán
Tiết 146. Ôn tập về diện tích
I- Mục tiêu
 Biết :
- Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích , chuyển đổi các số đo diện tích (với các đơn vị đo thông dụng).
- Viết số đo diện thích dưới dạng số thập phân 
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2 cột 1, bài 3 cột 1.
II- Các hoạt động dạy học chủ yếu
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A- Kiểm tra bài cũ
- Nêu các đơn vị đo diện tích đã học theo thứ tự từ bé đến lớn .
- Gv nhận xét 
B- Bài mới
1- Giới thiệu bài : 
2- Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- Gọi HS đọc đề bài
- Gv kẻ sẵn bảng các đơn vị đo diện tích trên bảng lớp , nhắc lại nội dung bài tập 
- Yêu cầu HS tự làm bài và chữa bài . 
- GV gọi 1HS lên điền vào chỗ chấm trong bảng đã kẻ .
- Hỏi : Hai đơn vị diện tích liền kề nhau gấp kém nhau bao nhiêu lần? 
- GV nhận xét ,cho HS học thuộc tên các đơn vị đo diện tích thông dụng và quan hệ giữa chúng . 
Bài 2(Cột 1)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài .
- Yêu cầu HS làm bài.
- Khi chữa bài , chú ý củng cố về mối quan hệ của hai đơn vị đo diện tích liền nhau, về cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân .
Bài 2 (Cột 2,3) : Dành cho HS khá, giỏi
Bài 3 (cột 1) 
- GV gọi HS đọc đề bài toán .
- Gọi 1 Hs làm phép đổi thứ nhất , GV nhận xét , củng cố cách đổi đơn vị đo diện tích cho HS .
- GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét bài , củng cố về quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích trong bài 
Bài 3: (Cột 2,3) : Dành cho HS khá, giỏi
C- Củng cố- dặn dò
- Nhắc lại bảng đơn vị đo diện tích đã học 
- GV nhận xét giờ học.
 -2HS nêu ,cả lớp theo dõi để nhận xét 
- HS đọc .
- HS nghe hướng dẫn 
- HS làm bài , 1 HS lên bảng làm bài 
Điền tên các đơn đo , quan hệ giữa các đơn vị vào bảng. 
- HS nêu , lớp nhận xét 
- HS nêu như: km, m, ha ....
- HS đọc 
- HS làm bài vào vở , 2 HS lên bảng chữa bài 
VD : a)1 m =100 dm=10 000cm = 1.000000 mm
 1ha = 10 000 m
 1 km= 1000000 m
- 1 HS đọc đề .
 - HS làm và nêu cách làm 
VD : 65 000 m= 6,5 ha ( Lấy 65000; 10000 = 6,5 )
- HS hoàn thành bài và chữa bài 
846 000 m=84, 6ha ;5000 m=0,5ha
6 km=600ha ; 9,2 km=920 ha
0,3 km= 30 ha
- HS kiểm tra bài lẫn nhau và nhận xét
____________________________
Chính tả( Nghe viết)
Cô gái của tương lai
I- Mục tiêu
- Nghe- viết đúng bài CT, viết đúng những từ ngữ dễ viết sai (VD : in-tơ-nét), tên riêng nước ngoài, tên tổ chức. Không mắc quá 5 lỗi chính tả trong bài.
- Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức (BT2,3)
II- Đồ dùng dạy- học 	
- Bảng nhóm để HS làm bài tập 2(4)
III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu
 Hoạt động của GV	 Hoạt động của HS 
1. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : Anh hùng Lao động, Bà mẹ Việt Nam Anh hùng, Giải thưởng Hồ Chí Minh, Huân chương Lao động.
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên các huân chương, giải thưởng, danh hiệu.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài 
b) Hướng dẫn HS nghe - viết
- GV đọc bài Cô gái của tương lai.
- Bài văn nói về ai ?
- GV nhắc HS chú ý tập viết những từ em dễ viết sai.
- GV đọc cho HS viết bài.
- GV chấm một số bài . Nhận xét.
c) Hướng dẫn HS làm bài tập 2
Bài tập 2 
- GV yêu cầu các nhóm làm vào bảng phụ và gắn lên bảng lớp.
- Xác nhận kết quả đúng.
- Chốt : Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên các huân chương, giải thưởng, danh hiệu?
- 2 HS viết trên bảng lớp, dưới lớp viết vào giấy nháp.
- Nhận xét và nêu quy tắc viết hoa tên các huân chương, giải thưởng, danh hiệu.
- Cả lớp lắng nghe.
- Bạn Lan Anh là một bạn gái giỏi giang, thông minh, được xem là mẫu người của tương lai.
- HS đọc thầm,tập viết các từ ngữ dễ viết sai: in- tơ- nét, ốt- xtrây- li – a, Nghị viện Thanh niên,
- HS nghe,viết chính tả .
- HS soát lại bài.
- HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
- HS nêu YC.
- Các nhóm thảo luận và làm bài :
Anh hùng Lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Huân chương Sao vàng, Huân chương Độc lập hạng Ba, Huân chương Lao động hạng Nhất, Huân chương Độc lập hạng Nhất.
- Nhận xét bài làm của nhóm bạn.
- HS nêu lại quy tắc viết hoa tên các huân chương, giải thưởng, danh hiệu.
Bài tập 3
- Nêu yêu cầu
- HS làm việc theo nhóm đôi : quan sát hình minh hoạ các huân chương và điền đúng tên huân chương.
- Gọi HS trình bày.
- HS trình bày, HS khác nhận xét.
- GV xác nhận kết quả đúng.
3. Củng cố dặn dò 
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng.
________________________________________________________________
Ngoại ngữ ( 2 tiết )
Có GV chuyên soạn giảng
_________________________________
Địa lí
Các đại dương trên thế giới
I- Mục tiêu
 - Ghi nhớ tên 4 đại dương : Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương. Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất.
- Nhận biết và nêu được vị trí từng đai dương trên bản đồ (lược đồ), hoặc trên quả Địa cầu.
- Sử dụng bảng số liệu và bản đồ (lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật về diện tích, độ sâu của mỗi đại dương.
II- Đồ dùng dạy- học : 
- Bản đồ Thế giới.
- Quả Địa cầu. Phiếu học tập.
III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu
 Hoạt động của GV	 Hoạt động của HS 
1. Kiểm tra bài cũ
- Nêu những đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa lí, tự nhiên, dân cư, kinh tế của châu Đại Dương ?
- Nêu đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên của châu Nam Cực ?
- GV nhận xét, cho điểm.
- 2 HS trả lời
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Các hoạt động
Vị trí của các đại dương
*Hoạt động 1:Làm việc theo nhóm
- Yêu cầu HS quan sát hình 1, hình 2 trong SGK hoặc quả Địa cầu rồi hoàn thành bảng sau.
- HS thảo luận làm trên phiếu bài tập.
Tên đại dương
Giáp với các châu lục
 Giáp với các đại dương
Thái Bình Dương
Châu Mĩ, châu Nam Cực, châu Đại Dương, châu á
Đại Tây Dương, ấn Độ Dương
ấn Độ Dương
Châu Phi, châu Nam Cực, châu Đại Dương, châu á
Đại Tây Dương, Thái Bình Dương
Đại Tây Dương
Châu Phi, châu Mĩ, châu Âu
Thái Bình Dương, ấn Độ Dương , Bắc Băng Dương
Bắc Băng Dương
Châu Mĩ, châu Âu, châu á
Đại Tây Dương, Thái Bình Dương
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày.
- Từng cặp học sinh lên bảng trình bày trước lớp, đồng thời chỉ vị trí các đại dương trên quả Địa cầu hoặc trên Bản đồ Thế giới.
- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
Một số đặc điểm của các đại dương
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi
- Yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu, thảo luận theo gợi ý sau :
+ Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích.
+ Độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào ?
- HS thảo luận và trình bày trước lớp.
Thái Bình Dương
Đại Tây Dương
ấn Độ Dương
Bắc Băng Dương
- Độ sâu lớn nhất là Thái Bình Dương
- Nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn.
- Yêu cầu HS chỉ trên bản đồ vị trí của từng đại dương và mô tả theo thứ tự : Vị trí địa lí, diện tích.
- Một số HS trình bày.
Kết luận : Trên bề mặt trái đất có 4 đạidương, trong đó Thái Bình Dương là đại dương có diện tích lớn nhất và cũng là đại dương có độ sâu  ... ng
- Đồng hồ chỉ 10 giờ; 6 giờ 5 phút ; 9 giờ 43 phút ; 1 giờ 12 phút.
Bài tập 4 :( Dành cho HS khá, giỏi) - - Làm việc cá nhân
- GV yêu cầu HS nêu đáp án và giải thích bài làm của mình.
3. Củng cố- Dặn dò
- HS tự giải và nêu đáp án lựa chọn
- Đáp án đúng : B
- HS giải thích vì sao chọn đáp án B.
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS ôn lại bài.
___________________________________
Mĩ Thuật
Có GV chuyên soạn giảng 
________________________________________________________________
Luyện Luyện từ và câu
Ôn tập về dấu câu ( dấu phẩy )
I- Mục tiêu 
- Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy(BT1)
- Điền đúng dấu phẩy theo yêu cầu của BT2.
- HS vận dụng tốt vào làm bài tập
ii- các hoạt động dạy học
GV cho HS làm và chữa bài.
HS làm bài và chữa bài
GV nhận xét, chấm điểm.
*) Củng cố- dặn dò: 
_________________________________
Luyện Toán
Ôn tập về đo thời gian
I- Mục tiêu 
Biết :
- Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian.
- Viết số đo thời gian đưới dạng số thập phân.
- Chuyển đổi số đo thời gian.
- Xem đồng hồ.
- HS vận dụng vào thực tế
ii- các hoạt động dạy học
GV cho HS làm và chữa bài.
HS làm bài và chữa bài
GV nhận xét, chấm điểm.
*) Củng cố- dặn dò: 
_________________________________
 Kĩ thuật
Lắp rô bốt
I- Mục tiêu 
 - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp rô- bốt
- Biết cách lắp và lắp được rô- bốt theo mẫu. rô- bốt lắp tương đối chắc chắn - - Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết rô bốt
II- Đồ dùng dạy- học
- Mẫu rô bốt đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu
 Hoạt động của GV	 Hoạt động của HS 
1. Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Các hoạt động
 * Hoạt động 1 : HS thực hành lắp rô bốt
a- Chọn các chi tiết
- GV gọi 1 HS lên bảng chọn đúng, chọn đủ từng loại chi tiết theo bảng trong SGK.
+ HS chọn các chi tiết theo bảng chỉ dẫn trong SGK.
+ Nhận xét, bổ sung cho bạn.
b- Lắp rô bốt
- Để lắp rô bốt các em cần lắp những bộ phận nào?
- GV tổ chức cho các nhóm thi lắp rô- bốt
 HS nêu
- HS làm việc theo nhóm.
* Hoạt động 2 : Đánh giá sản phẩm
- GV yêu cầu HS đánh giá sản phẩm của nhóm bạn.
- GV nhận xét chung, tuyên dương nhóm HS làm đúng, nhanh.
- HS trng bày sản phẩm.
- Nhận xét, đánh giá sản phẩm theo mục III ( SGK).
- Với HS khéo tay:
- Lắp được rô-bốt theo mẫu. rô-bốt lắp chắc chắn. Tay rô-bốt có thể nâng lên, hạ xuống được.
3. Củng cố- Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị vật liệu cho tiết sau: Lắp ghép mô hình tự chọn.
________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 8 tháng 4 năm 2011
Tập làm văn
 Tả con vật ( kiểm tra viết)
I- Mục tiêu
- Viết được bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng.
- Dùng từ, đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
- GD tính cẩn thận, khoa học
II- Đồ dùng dạy- học
III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ
- Em hãy nêu cấu tạo của một bài văn tả con vật ?
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học .
b) Hướng dẫn HS làm bài 
- 1 HS nêu
- GV gọi 1 HS đọc đề bài và gợi ý .
- HS đọc đề bài, xác định yêu cầu, đọc phần gợi ý.
- GV nhắc HS cần sử dụngnhững hình ảnh so sánh hay nhân hoá khi tả con vật để bài văn sinh động hơn.
- HS làm bài
- GV thu bài
3. Củng cố- Dặn dò
- GV nhận xét tiết học . 
- Dặn HS chuẩn bị cho tiết TLV tuần 31.
__________________________________
 Thể dục
Môn thể thao tự chọn. 
Trò chơi “ Lò cò tiếp sức”
I- Mục tiêu
- Ôn tâng và phát cầu bằng mu bàn chân.Yêu cầu thực hiện đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Bước đầu biết cách thực hiện đứng ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai (chủ yếu thực hiện đúng tư thế đứng chuẩn bị ném)
- Chơi trò chơi “ Lò cò tiếp sức”. Yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.
II- Địa điểm, phương tiện
- Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện : Chuẩn bị một còi, bóng, mỗi HS 1 quả cầu.
III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động của GV
1. Phần mở đầu
- GV phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
- Khởi động: Chạy chậm theo địa hình tự nhiên; Xoay các khớp cổ tay, chân, đầu gối.
- Ôn động tác tay, chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng và nhảy của bài thể dục phát triển chung.
2. Phần cơ bản
a) Đá cầu
* Ôn phát cầu bằng mu bàn chân
- Yêu cầu HS luyện tập theo lớp, tổ.
- Nhận xét phần luyện tập của HS.
- Tổ chức cho các em thi đấu giữa các tổ.
- Tuyên dương tổ có thành tích cao.
- Đứng ném bóng vào rổ bằng một tay.
c) Chơi trò chơi “ Lò cò tiếp sức”
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi .
- Yêu cầu HS chơi thi đua.
- Nhận xét, đánh giá phần chơi của các tổ.
3. Phần kết thúc
- GV cùng HS hệ thống bài học
- Nhận xét, dặn dò .
Định lượng
6- 8 phút
 2x 8 nhịp
 18 - 22 phút
 14 - 16 phút
 5-7 phút 
4-6phút
 4- 5 phút
Hoạt động của HS
- HS tập hợp, báo cáo
- Cán sự điều khiển.
- Tập theo đội hình hàng ngang.
- HS tập hợp theo đội hình 2 hàng ngang và tập luyện.
- Các tổ tự luyện tập theo đội hình hàng ngang.
- Các tổ thi đấu với nhau.
- Chia 2đội chơi và chơi thi đua.
- HS thực hiện một số động tác thả lỏng
- 1 HS nêu
_____________________________________
Toán
Tiết 150. Phép cộng
I-Mục tiêu
- Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong giải toán.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2cột1, bài 3, bài 4.
II- Đồ dùng dạy học
III - Các hoạt động dạy- học chủ yếu
 Hoạt động của GV	 Hoạt động của HS 
1. Kiểm tra bài cũ
( lồng trong bài mới)
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn HS luyện tập
- GV viết phép tính lên bảng a + b = c
- Yêu cầu HS nêu các thành phần của phép tính.
- Em hãy nêu các tính chất của phép cộng ?
a, b là số hạng; c là tổng, ( a+ b) cũng là tổng
- Tính chất của phép cộng : 
+ Tính chất giao hoán : a + b = b + a 
+ Tính chất kết hợp :
 (a + b)+ c = a + (b + c)
+ Cộngvới 0 : a + 0 = 0 + a = a
Bài tập 1: Làm bài cá nhân : 
- HS nêu yêu cầu, tự giải
- 2HS lên bảng chữa bài.
- GV giúp đỡ HS yếu.
a) 889 972 + 96 308 = 986 280
b) 
c)
- Nhận xét bài làm của bạn.
Chốt : Em hãy nêu cách cộng hai phân số khác mẫu số ?
- HS nêu :quy đồng mẫu số các phân số rồi cộng hai phân số đã cùng mẫu số.
Bài tập 2 : : ( cột 1)Làm việc cá nhân
Bài2 cột 2):(Dành cho HS khá, giỏi)
- HS nêu yêu cầu, tự giải.
- HS làm bài và chữa bài
a) ( 689 + 875 ) + 125 = 
689 + (875 + 125) = 689 + 1000 = 1689
b)
- Nhận xét bài làm của bạn.
- GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất đã áp dụng để giải.
- HS nêu 
Bài tập 3 : ( SGK – 158)Làm bài cá nhân
- GV yêu cầu HS giải thích.
- HS đọc đề bài và nêu yêu cầu
- Tự giải, trình bày kết quả dự đoán : 
x = 0
- Nhận xét.
Bài tập 4 : ( SGK- tr 158) Làm việc cá nhân
- Yêu cầu HS tự giải
- HS đọc đề bài, tự giải.
Bài giải
Trong 1 giờ cả hai vòi cùng chảy vào bể là
( thể tích bể)
Vậy trong 1 giờ cả hai vòi chảy được 50% thể tích bể.
Đáp số 50%
- GV chấm điểm, chốt lời giải đúng.
3. Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS rèn kĩ năng cộng.
______________________________________
Sinh hoạt 
Kiểm điểm hoạt động tuần 30
 Luyện Tập làm văn
 Tả con vật ( kiểm tra viết)
I- Mục tiêu
- Viết được bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng.
- Dùng từ, đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
- GD tính cẩn thận, khoa học
ii- các hoạt động dạy học
GV cho HS làm và chữa bài.
HS làm bài và chữa bài
GV nhận xét, chấm điểm.
*) Củng cố- dặn dò: 
_________________________________
 Luyện Toán
 Phép cộng
I-Mục tiêu
- Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong giải toán.
- Rèn kĩ năng cộng nhanh và đúng
- HS vận dụng vào giải toán
ii- các hoạt động dạy học
GV cho HS làm và chữa bài.
HS làm bài và chữa bài
GV nhận xét, chấm điểm.
*) Củng cố- dặn dò: 
_________________________________
Khoa học
Sự nuôi và dạy con của một số loài thú
I-Mục tiêu
- Nêu được ví dụ về sự nuôi và dạy con của một số loài thú (hổ, hươu)
- Trình bày sự sinh sản, nuôi con của hổ và của hươu.
- Có ý thức tuyên truyền mọi người bảo vệ loài động vật quý hiếm này.
II- Đồ dùng dạy- học
- Thông tin và hình trang 122, 123 SGK.
III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu
 Hoạt động của GV	 Hoạt động của HS 
1. Kiểm tra bài cũ
- So sánh sự sinh sản của thú và của chim ?
- Kể tên một số loài thú đẻ mỗi lứa một con, một số loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con?
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Các hoạt động
* Hoạt động 1:Quan sát và thảo luận
- 2HS trả lời.
- GV chia lớp thành 4 nhóm : 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hổ; 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hươu.
- Các nhóm thảo luận theo câu hỏi SGK và trình bày.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày.
 - HS nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn.
+ Hổ thường sinh vào mùa nào ?
- mùa xuân và mùa hạ
+ Vì sao hổ mẹ không rời con suốt tuần đầu sau khi sinh ?
+ Khi nào hổ mẹ dạy con săn mồi ? Khi nào hổ con có thể sống độc lập ?
- vì hổ con mới sinh rất yếu nên hổ mẹ phải ủ.
- khi hổ được 2 tháng tuổi hổ mẹ dạy con săn mồi.
- từ 1,5 năm đến 2 năm hổ con có thể sống độc lập.
+ Hươu ăn gì để sống ?
- ăn cỏ, lá cây
+ Hươu đẻ mỗi lứa mấy con ? Hươu con sinh ra đã biết làm gì ?
+ Tại sao hươu con mới khoảng 20 ngày tuổi, hươu mẹ đã dạy con tập chạy?
- hươu thường đẻ mỗi lứa 1 con. Hươu con vừa sinh ra đã biết đi và bú mẹ.
- chạy là cách tốt nhất của loài hươu để trốn kẻ thù, không để kẻ thù đuổi bắt và ăn thịt. 
* Hoạt động 2 : Trò chơi “ Thú săn mồi và con mồi”
- GV hướng dẫn HS cách chơi
- HS chơi trò chơi nhằm củng cố về tập tính dạy con săn mồi của một số loài thú.
- HS đóng vai hổ mẹ, hổ con (dạy con săn mồi), hươu mẹ, hươu con 
( chạy trốn kẻ thù).
- GV nhận xét phần chơi của các nhóm.
3. Củng cố- Dặn dò
- GV chốt kiến thức trọng tâm.
- HS đọc lại mục bạn cần biết trong SGK
- Ngày nay các em có thể tới đâu để quan sát hổ và hươu ?
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS ôn lại nội dung bài.
- Vườn bách thú ( Hà Nội )

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 30_1.doc