Tập đọc:
Bạn của Nai Nhỏ
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ ngữ: Ngăn cản, hích vai, lao tới, lo lắng
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện và lời các nhân vật.
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc
HS: SGK
Hát
HS: Làm việc thật là vui.
GV: Treo tranh GT bài
Đọc mẫu – HDHD đọc câu, đoạn, chú giải.
HS: Đọc nối tiếp nhau câu + Phát âm từ khó.
Đọc nối tiếp đoạn + Giải nghĩa từ mới.
Đọc chú giải
Tuần 3 Ngày soạn : - 9 Ngày giảng, Thứ hai ngày tháng 9 năm 2007 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2 Trình độ 2 Trình độ 3 Môn Tên bài Tập đọc: Bạn của Nai Nhỏ Toán Ôn tập về hình học I. Mục tiêu 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ ngữ: Ngăn cản, hích vai, lao tới, lo lắng - Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Biết đọc phân biệt lời kể chuyện và lời các nhân vật. Giúp hs: ôn tập, củng cố những đường gấp khúc và tính độ dài những đường gấp khúc. - Củng cố nhận dạng hình vuông, hình tứ giác. II. Đ Dùng GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc HS: SGK GV: Phiếu bài tập. HS: SGK III. HĐ DH TG HĐ 1 3’ Ôđtc Ktbc Hát HS: Làm việc thật là vui. HS: Tự kiểm tra sự chuẩn bị của nhau. 5’ 1 GV: Treo tranh GT bài Đọc mẫu – HDHD đọc câu, đoạn, chú giải. HS: Làm bài 1 Giải Độ dài đường gấp khúcABCD là: 34 + 12 + 40 = 86 (cm) Đáp số: 86 cm 5’ 2 HS: Đọc nối tiếp nhau câu + Phát âm từ khó. Đọc nối tiếp đoạn + Giải nghĩa từ mới. Đọc chú giải Gv: Chữa bài 1 Hướng dẫn làm bài 2 5’ 3 GV: Gọi HS đọc – HS đọc đoạn trong nhóm HS: Làm bài 2 Bài giải Chu vi hình chữ nhật là: 4 + 2 + 4 + 2 = 12(cm) Đáp số: 12(cm) 5’ 4 HS: Đọc đoạn trong nhóm theo nhóm cặp đôi. Gv: Chữa bài 2 Hướng dẫn giải bài 3 5’ 5 GV: Gọi HS thi đọc giữa các nhóm Nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt. Cho HS đọc đồng thanh HS: Làm bài 3 Có 5 hình vuông Có 6 hình tam giác. 5’ 6 HS: Đọc đồng thanh. Cá nhân đọc lại cả bài. GV: Nhận xét – HD bài 4 HS dùng thước vẽ thêm đoạn thẳng để được: Hai hình tứ giác. 2’ Dặn dò Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài – Chuẩn bị bài giờ sau. Tiết 3 Trình độ 2 Trình độ 3 Môn Tên bài Tập đọc: Bạn của Nai Nhỏ Đạo đức Giữ lời hứa I. Mục tiêu 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu. - Hiểu nghĩa của các từ đã chú giải SGK: Ngăn cản, hích vai, thông minh, hung ác,gạc. . - Thấy được cái đức tính ở bạn của Nai Nhỏ Khoẻ mạnh, nhanh nhẹn, dám liều mình cứu người - Rút ra được nhận xét từ câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp người, cứu người. - Giúp hs biết giữ lời hứa để tăng độ tin cậy với mọi người. - Có thái độ luôn giữ lời hứa với mọi người. II. Đ Dùng GV: Tranh minh hoạ HS: SGK GV: Phiếu bài tập HS: SGK III. HĐ DH TG HĐ 1 3’ Ôđtc Ktbc Hát HS: Đọc lại bài tiết 1 GV: Kiểm tra đồ dùng học tập của Học sinh 5’ 1 GV: Gọi HS đọc từng đoạn của bài và Trả lời câu hỏi tìm hiểu bài Nai nhỏ xin phép cha đi đâu ? - Cha Nai Nhỏ nói gì ? - Nai nhỏ kể cho cha nghe những hành động nào của bạn mình ? Mỗi HĐ của bạn Nai Nhỏ nói lên một điểm tốt của bạn ấy. Em thích nhất điểm nào ? Câu hỏi 4: Theo em người bạn tốt nhất là người như thế nào? HS: Thảo luận truyện: Chiếc vòng bạc. Bác hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau 2 năm ? Em bé và mọi người trong truyện cảm thấy thế nào trước việc làm của Bác? Việc làm của Bác thể hiện điều gì Qua câu chuyện trên em có thể rút ra điều gì? - Thế nào giữ lời hứa ? - Người giữ lời hứa được mọi người đánh giá như thế nào? 5’ 2 HS: Đọc bài và Thảo luận Nội dung bài nói lên điều gì? GV: Gọi Các nhóm báo cáo kết quả Kết luận: Tuy bận nhiều công việc nhưng Bác hồ không quên lời hứa với một em bé, dù đã qua một thời gian dài. Việc làm Bác khiến mọi người rất cảm động và kính phục. - Qua câu chuyện trên chúng ta thấy cần phải giữ đúng lời hứa – giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình nói... 5’ 3 GV: Gọi HS báo cáo kết quả thảo luận. Rút ND bài HS: Thảo luận xử lý tình huống. Theo em Tiến sẽ nghĩ khi không thấy Tân sáng nhà mình học như đã hứa ? + Hằng sẽ nghĩ gì khi Thanh không dám trả lại rách truyện ? + Cần phải làm gì khi không thể thực hiện được điều mình đã hứa với người khác? 5’ 4 HS: Luyện đọc lại bài theo vai. Gv: Gọi cách nhóm nêu cách xử lý.KL:TH1: Tân sang nha học như đã hứa hoặc tìm cách báo cho bạn là xem phim xong sẽ sang học cùng bạn, để bạn khỏi chờ. - TH2: Thanh cần dán trả lại truyện cho Hằng và xin lỗi bạn. - Tiến và Hằng sẽ cảm thấy không vui, không hài lòng , không thích; có thể mất lòng tin khi ựan không giữ lời hứa với mình. - Cần phải giữ lời hứa vì giữa lời hứa là tự trọng và tôn trọng người khác.... GV: Gọi HS thi đọc theo vai trước lớp. HS: Tự liên hệ bản thân theo câu hỏi gợi ý. Thời gian vừa qua em có hứa với ai điều gì không? + Em có thực hiện được điều đã hứa ? + Em cảm thấy thế nào, khi thực hiện được điều đã hứa? 5’ 6 HS: Nhắc lại ND bài Ghi bài. Gv: Nhận xét, khen những HS đã biết giữ lời hứa. - Nhắc nhở các em nhớ thực hiện hàng ngày. 2’ Dặn dò Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài – Chuẩn bị bài giờ sau. Tiết 4 Trình độ 2 Trình độ 3 Môn Tên bài Toán: Kiểm tra Tập đọc-Kể chuyện Chiếc áo len(t1) I. Mục tiêu - Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm của học sinh. - Đọc, viết số có 2 chữ số, viết số liền trước, số liền sau. - Khái niệm thức hiện phép cộng và phép trừ trong phạm vi 100. - Giải bài tập toán bằng 1 phép tính. Đọc và viết số đo độ dài đoạn thẳng. 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Chú ý đọc đúng các tiếng, từ dễ phát âm ; lạnh buốt, lất phấtrường, phụng phịu. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, giấu phẩy, giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt lời nhân vật với người dẫn chuyện, biết nhân giọng ở các từ ngữ gợi cảm; lạnh buốt, ấm ơi là ấm, bối rối, phụng phịu, dối mẹ, thì thào.... 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu : Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Nắm được diễn biến của câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau. II. Đ Dùng GV: ND bài HS: Giấy, bút. GV: Tranh minh hoạ HS: SGK III. HĐ DH TG HĐ 1 3’ Ôđtc Ktbc Hát HS: Tự KT sự chuẩn bị của nhau. Hát Gọi HS đọc bài Cô giáo tí hon 5’ 1 GV: Chép đề lên bảng 1. Viết các số: - Từ 70 – 80 - Từ 89 – 95 2. - Số liền trước của 61 là: - Số liền sau của 99 là: 3. Đặt tính rồi tính: 42 + 54; 84 – 31; 60 + 25; 66- 16; 5 + 23 4. Mai và Hoa làm được 36 bông hoa, riêng Hoa làm được 16 bông hoa. Hỏi Mai làm được bao nhiêu bông hoa ? HS: Mở SGK đọc trước bài. Tìm ra cách đọc. 5’ 2 HS: đọc kỹ đề làm bài vào giấy. GV: Đọc mẫu toàn bài - Hướng dẫn đọc 5’ 3 GV: Theo dõi HDHS làm bài HS:- Học sinh luyện đọc - Đọc tiếp nối từng câu, đoạn 5’ 4 HS: Tiếp tục làm bài GV: Cho hs đọc đoạn trước lớp - Học sinh nối tiếp nhau đọc - Giáo viên kết hợp giải nghĩa từ: - Hướng dẫn chú giải, đọc đoạn trong nhóm. 5’ 5 GV: Nhắc nhở HS xem kỹ bài trước khi nộp. HS: Thi đọc giữa các nhóm - Các nhóm khác nhận xét. - Cả lớp đọc đối thoại đoạn 3 - Giáo viên nhận xét cường độ và tốc độ đọc. 5’ 6 HS: Xem lại bài – Nộp bài. GV: HDHS tìm hiểu bài, gọi HS đọc và trả lời câu hỏi: Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi như thế nào? - Vì sao Lan dỗi mẹ - Anh Tuấn nói với mẹ những gì? - Vì sao Lan ân hận? - Tìm một tên khác cho truyện? - Các em có bao giờ đòi mẹ mua cho những thứ đắt tiền làm bố mẹ phải lo lắng không? 2’ Dặn dò Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài – Chuẩn bị bài giờ sau. Tiết 5: Trình độ 2 Trình độ 3 Môn Tên bài Đạo đức: Biết nhận lỗi và sửa lỗi (tiết1) Tập đọc-Kể chuyện Chiếc áo len(t2) I. Mục tiêu 1. Kiến thức. - Học sinh hiểu khi có lỗi thì nên nhận và sửa lỗi để mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. Như thế mới là người dũng cảm, trung thực. 2. Kỹ năng. - Học sinh biết tự nhận lỗi và sửa lỗi khi có lỗi, biết nhắc bạn nhận và sửa lỗi. 3. Thái độ. - Học sinh biết ủng hộ, cảm phục các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi. 1. Rèn kỹ năng nói: Dựa vào gợi ý trong SGK, HS biết nhập vai kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo lời của nhân vật Lan, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung; biết phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt. 2. Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. II. Đ Dùng GV: Phiếu giao bài tập HS: SGK GV:Tranh minh họa. HS: Sgk. III. HĐ DH TG HĐ 1 3’ Ôđtc Ktbc Hát GV: HS nêu ND tiết 1 HS: Đọc bài tiết 1 5’ 1 HS: QS tranh, Đọc chuyện cái bình hoa HS: Luyện đọc lại bài theo 5’ 2 GV: Kể chuyện cái bình hoa với kết cục để mở. GV kể từ đầu không ai còn nhớ đến cái bình vỡ thì dừng lại. GV: HDHS:Luyện đọc lại - Giáo viên hướng dẫn đọc mẫu 1 đoạn - Chia nhóm cho học sinh đọc theo nhóm. - Thi đọc . Cả lớp bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay. 5’ 3 HS: Thảo luận Nếu Vô - Va không nhận lỗi thì điều gì sẽ xảy ra? - Các em thử đoán xem Vô-Va đã nghĩ và làm gì sau đó? HS: Dưai vào câu hỏi gợi ý kể lại từng đoạn của câu chuyện theo Lời nhân vật Lan. 5’ 4 GV: Kết luận: Trong cuộc sống, ai cũng có khi mắc lỗi, nhất là với các em lứa tuổi nhỏ. Nhưng điều quan trọng là biết nhận lỗi và sửa lỗi. Biết nhận lỗi và sửa lỗi thì sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. GV: Gọi HS nối tiếp kể từng đoạn trước lớp . Khá kể lại toàn bộ câu chuyện. 5’ 5 HS: Bày tỏ thái độ của mình. Theo các tình huống. a. Người nhận lỗi là người dũng cảm. b. Nếu có lỗi chỉ cần tự sửa lỗi không cần nhận lỗi c. Nếu có lỗi chỉ cần nhận lỗi không cần sửa lỗi. d. Cần xin lỗi khi mắc lỗi với bạn bè và em bé. e. Chỉ cần xin lỗi người quen biết. HS: Kể lại tòan bộ câu chuyện Bằng lời 1 nhân vật. 5’ 6 GV: Gọi đại diện các nhóm trình bày . Kết luận: Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ giúp em mau tiến bộ và được mọi người quý mến. HS: Kể lại câu chuyện theo nhân vật. Nhắc lại ND câu chuyện. HS: Nhắc lại ND bài GV: Nhận xét – Tuyên dương 2’ Dặn dò GV: Nhận xét – Tuyên dương. Ngày soạn : / 9/ 2007 Ngày giảng, Thứ ba ngày tháng 9 năm 2007 Tiết 1: Trình độ 2 Trình độ 3 Môn Tên bài Tập Viết: Chữ hoa B Toán Ôn tập về giải toán I. Mục tiêu Rèn kỹ năng viết chữ: - Biết viết các chữ cái viết hoa B theo cỡ vừa và nhỏ. - Biết viết ứng dụng câu: Bạn bè sum họp theo cỡ nhỏ chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. - Củng cố về cách giải bài toán nhiều hơn , ít hơn . - Giới thiệu bồ xung bài toán về hơn kém nhau 1 số đơn vị II. Đ Dùng GV: Mẫu chữa B hoa HS: SGK Gv: ND bài HS: SGK III. H ... chung Quay phải, quay trái Động tác :vươn thở và tay I. Mục tiêu: - Tiếp tục ôn 1 số k/n ĐHĐN. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác, đẹp hơn giờ trước. - Học quay phải, quay trái. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối đúng kỹ thuật, phương hướng và không để mất thăng bằng. - Ôn trò chơi: "Nhanh lên bạn ơi". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi đúng luật. II. địa điểm – phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: 1 còi và kẻ sân cho chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp: (35’) Nội dung Định lượng Phương pháp A. Phần mở đầu: 6 -7’ ĐHTT X X X X - Lớp trưởng tập hợp lớp X X X X - Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. s - GV điều khiển lớp - Ôn cách báo cáo, chào khi giáo viên nhận lớp. 1-2 lần 2. Khởi động. - Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc trên địa hình tự nhiên. 50-60cm X X X X X - Đi theo vòng tròn và hít thở sâu. 1-2 phút B. Phần cơ bản. 15- 20’ - Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số từ 1 đến hết. 1-2 lần - Từ ĐH V. Tròn – giải tán tập hợp ĐHHD. ĐHHD: X X X X X X X X X X X X + Học quay phải, quay trái. 4-5lần + Động tác vươn thở. 2x8 + Động tác tay. 2x8 * Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi 2 lần C. Phần kết thúc. 5’ ĐHTK: X X X X X X X X X X X X - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát 1-2' - Trò chơi. Có chúng em. 1' - Hệ thống bài học 1-2' - Ôn cách chào nhau. - Giao bài tập về nhà. 1-2' Ngày soạn : / 9/ 2007 Ngày giảng, Thứ sáu ngày tháng 9 năm 2007 Tiết 1: Trình độ 2 Trình độ 3 Môn Tên bài Tập làm văn: Sắp xếp câu trong bài Lập danh sách học sinh Toán Luyện tập I. Mục tiêu HS biết sắp xếp lại các bức tranh đúng trình tự câu chuyện: Gọi bạn. Dựa vào tranh kể lại nội dung câu chuyện. Biết sắp xếp các câu trong một bài học theo đúng trình tự diễn biến. - Biết vận dụng KT đã học để lập bản danh sách một nhóm 3 – 5 bạn HS trong tổ học tập theo mẫu. Củng cố về cách xem giờ ( chính xác đến 5 phút) Củng cố số phần bằng nhau của đơn vị (qua hình ảnh cụ thể ). Ôn tập, củng cố phép nhân trong bảng; so sánh giá trị số của hai biểu thức đơn giản, giải toán có lời văn. II. Đ Dùng GV: Tranh minh hoạ BT1 HS: SGK GV: ND bài HS: SGK III. HĐ DH TG HĐ 1 3’ Ôđtc Ktbc Hát HS: Tự KT sự chuẩn bị bài của nhau GV: Cho HS đọc bảng nhân,chia 5’ 1 GV: HDHS làm bài tập 1 Dựa theo nội dung 4 tranh đã xếp đúng kể lại câu chuyện HDHS Xếp tranh theo thứ tự 1- 4- 3- 2 HS: Làm bài tập 1 Học sinh quan sát và trả lời được chính xác các đồng hồ chỉ (giờ phút) (chính xác đến 5 phút). Hình A: 6h 15 phút ;C: 9h kém 5’ B: 2h 30’ D: 8h 5’ 2 HS: Kể lại câu chuyện theo 4 tranh vừa xếp. Gv: Nhận xét – HD bài 2 Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Cho HS tóm tắt và giải. 5’ 3 GV: Nhận xét – HD bài 2 Hướng dẫn đọc kĩ câu văn suy nghĩ, sắp xếp lại các câu văn cho đúng thứ tự HS: Làm bài 2 Bài giải Có số người là: 5 x 4 = 20 ( người) Đáp số: 20 người 5’ 4 HS: Làm việc độc lập - Xếp câu theo thứ tự: a, d, a, c Gv: Nhận xét – HD bài 3 Quan sát hình vẽ và nêu Nhận xét Kết luận. 5’ 5 GV: Nhận xét - HDHS làm bài 3 Chia theo nhóm Viết vở. Ghi lại danh sách 3 bạn trong tổ em Hs: làm bài tập 3 HS chỉ ra được mỗi hình xem đã khoanh vào một phần mấy của quả cau và bông hoa. 5’ 6 HS: Làm bài vào vở. Gv: Nhận xét – HD bài 4 Thực hiện phép tính rồi mới so sánh. GV: Gọi HS đọc bài viết của mình. HS: Làm bài 4 4 x 7 > 4 x 6 4 x5 = 5 x 4 28 24 20 20 2’ Dặn dò Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài – Chuẩn bị bài giờ sau. Tiết 2: Trình độ 2 Trình độ 3 Môn Tên bài Toán: 9 cộng với một số: 9 + 5 Tập làm văn Kể về gia đình điền vào tờ giấy in sẵn I. Mục tiêu - Giúp HS: Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5,từ đó thánh lập và học thuộc các công thức 9cộng với một số (cộng qua 10). - Chuẩn bị cơ sở để thực hiện các phép cộng dạng 29 + 5 và 49 + 25. -Hs kể được một cách đơn giản về gia đình mình với một người bạn. - Biết viết một lá đơn xin nghỉ học đúng mẫu. -Bài mẫu đơn xin nghỉ học II. Đ Dùng GV: ND bài. HS: BTH Gv: Tranh ảnh về gia đình .. HS: SGK III. HĐ DH TG HĐ 1 3’ Ôđtc Ktbc Hát GV: Gọi HS làm bài 3 tiết trước. GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của 5’ 1 HS: Đọc đề toán Thao tác trên QT tại chỗ.Nêu cách làm để có 14 QT, Có 9QT, Thêm 5QT (9 + 5 = 14) - Em đếm được 14 QT. Thực hành bằng que tính để được KQ. 9 + 5 = 9 + 1 + 4 = 10 + 4 = 14 9+5 = 14 9+1 = 10 ; 10 + 4 = 14. GV: HD bài 1: Giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập: Kể về gia đình mình cho một người bạn mới ( đến lớp, quen...) 5’ 2 GV: HDHS cách thực hiện đặt tính và tính +9 5 14 9 cộng 5 bằng 14 viết 4 thẳng cột với 9 và 5; viết 1 vào cột chục. Gọi HS nhắc lại cách đặt tính và cách tính. HS: Kể theo nhóm VD: Nhà tớ chỉ có 4 người...Bố tớ là công nhân. Mẹ tớ là cô giáo em tớ lên 3 tuổi học lớp mẫu giáo 5’ 3 HS: Lập bảng cộng 9 bằng que tính rồi học thuộc 9 + 2 = 11 9 + 6 = 15 9 +3 = 12 9+ 7 = 16 9 +4 = 13 9 +8 = 17 9 + 5 = 14 9 +9 = 18 Gv: Gọi đại diện các nhóm kể trước lớp. Nhận xét – sửa chữa câu từ. 5’ 4 GV: Gọi HS đọc thuộc trước lớp HD bài 1 nêu nhẩm miệng 9 + 3 = 12 3 + 9 = 12 - NX khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi. HS: Làm bài tập 2. 1HS đọc mẫu đơn. Sau đó mới đưa về trình tự của lá đơn. 5’ 5 HS: Làm bài 2 + 3 + 8 + 9 + 7 + 5 9 9 9 9 17 18 16 14 Bài 3 9 + 6 + 3 =15+3 =18 9 + 9 + 1 = 18+1 =19 GV: Phát mẫu đơn cho từng HS điền nội dung. 5’ 6 GV: Nhận xét – HD bài 4 Bài giải: Trong vườn có tất cả là: 9 + 6 = 15 cây táo ĐS: 15 cây táo HS: Điền vào mẫu của mình. Đọc trước lớp. 2’ Dặn dò Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài – Chuẩn bị bài giờ sau. Tiết 3: Trình độ 2 Trình độ 3 Môn Tên bài Chính tả: Nghe viết Gọi bạn Mĩ thuật Vẽ theo mẫu: Vẽ quả I. Mục tiêu 1. Rèn kĩ năng chính tả. - Nghe viết chính xác trình bày đúng 2 khổ thơ cuối bài thơ 5 chữ Gọi bạn. - Tiếp tục củng cố quy tắc chính tả ng/ngh. - Làm đúng các bài tập phân biệt các phụ âm đầuhoặc dấu thanh dễ lẫn (ch/tr ;dấu hỏi,dấu ngã). - Hs biết phân biệt màu sắc, hình dáng một số loại quả. - Biết cách vẽ và vẽ được một số loaị quả mình thích. II. Đ Dùng GV: ND các bài 2,3 HS: SGK GV: Một số mẫu quả, giấy vẽ, bút chì, màu, tẩy HS: SGK III. HĐ DH TG HĐ 1 3’ Ôđtc Ktbc Hát KT sự chuẩn bị bài của HS HS: KT sự chuẩn bị bài của nhau 5’ 1 HS: Đọc bài viết. GV: Giới thiệu một vài quả, nêu câu hỏi. + Tên các loại quả ? + Nêu đặc điểm, hình dáng của từng loại quả? + Tỉ lệ chung và tỉ lệ từng bộ phận ? + Màu sắc của các loại quả? 5’ 2 GV: HDHS viết bài: Bê vàng và Dê Trắng gặp phải hoàn cảnh khó khăn như thế nào ? - Thấy Bê Vàng không trở về Dê Trắng đã làm gì ? - Bài đã có những chữ nào viết hoa ? vì sao ? Hs: Quan sát một số loại quả và nhận xét theo nhóm 2 5’ 3 HS: Tìm và viết bảng con chữ dễ viết sai chính tả. Gv: Hướng dẫn hs vẽ B1: Phác hình B2: Chỉnh hình B3: Tô màu hoàn thiện 5’ 4 GV: Đọc cho HS chép bài vào vở Đọc soát lỗi Thu vở chấm sửa lỗi HDHS làm bài tập Hs: Thực hành vẽ 5’ 5 HS: Làm bài tập a. nghiêng ngả, nghi ngờ. b. nghe ngóng, ngon ngọt. Gv: Quan sát hướng dẫn hs - Thu, chấm 1 số bài và nhận xét. 5’ 6 GV: Nhận xét – HD bài 3 - Trò chuyện, che chở. - Trắng tinh, chăm chỉ. HS: Xem lại bài – Sửa chữa. 2’ Dặn dò Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài – Chuẩn bị bài giờ sau. Tiết 4: Trình độ 2 Trình độ 3 Môn Tên bài Mỹ thuật: Vẽ theo mẫu: Vẽ lá cây Chính tả Tập chép: Hai chị em I. Mục tiêu - HS nhận biết được hình dáng, đặc điểm, vẻ đẹp của một vài loại lá. - Biết cách vẽ lá cây. - Vẽ được lá cây và vẽ mãu theo ý thích. - Yêu thích vẻ đẹp của cây cối. Chép bài đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ học hát “chị em” (56 chữ). Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm, vấn dễ lẫn: tr/Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, ăc/oăc. II. Đ Dùng GV: Tranh ảnh 1 vài lá cây. HS: SGK GV: Bảng phụ chép bài viết. HS: SGK III. HĐ DH TG HĐ 1 3’ Ôđtc Ktbc Hát KT sự chuẩn bị đồ dùng của HS - HS: Viết bảng con những chữ đã viết sai 5’ 1 HS: Quan sát thảo luận nhóm cặp đôi Đặc điểm của lá bưởi ? - Nêu đặc điểm của lá bàng ? - Nêu đặc điểm của lá trầu ? GV: Đọc bài viết HDHS nắm ND bài và cách trình bày: Người chị trong bài thơ làm những việc gì? + Bài thơ viết theo thể thơ gì? + Cách trình bày bài thơ lục bát như thế nào ? + Những chữ nào trong bài viết hoa? 5’ 2 GV: Gọi HS báo cáo kết quả. Kết luận: Mỗi loại lá cây có hình dáng, màu sắc khác nhau. - Hs: Đọc lại bài và viết tiếng khó vào bảng con 5’ 3 Hs: HS quan sát cách vẽ (BĐD). - GV: Cho h/s chép bài vào vở cho h/s đổi vở soát lỗi. 5’ 4 GV: Cho HS xem bài vẽ lá cây năm trước - Gợi ý cách vẽ. HS: Nộp bài cho GV chấm. 5’ 5 - Hs: Thực hành vẽ lá cây GV: HD làm bài 2 Lời giải: Đọc ngắc ngứ Ngoắc tay nhau Dấu ngoặc đơn. 5’ 6 Gv: Thu vở chấm – Nhận xét bài vẽ. HS: Làm bài tập 3 + Chung + Trèo; chậu. 2’ Dặn dò Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài – Chuẩn bị bài giờ sau. Tiết 5: Sinh hoạt học chung: Nhận xét các hoạt động trong tuần 1. Chuyên cần: - Nhìn chung các em HS trong lớp đều đi học đầy đủ, đúng giờ. - Không có HS nghỉ học trong tuần. 2. Học tập: - Đa số các em đã chuẩn bị đầy đủ SGK và các đồ dùng học tập khác. - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến, xây dựng bài. - Về nhà đã viết bài, đọc bài cũ. - Bên cạnh đó còn một số em chưa thực sự chú ý, khả năng nhận thức chậm, cần cố gắng nhiều hơn. 3. Đạo đức: - Các em đều ngoan ngoãn, lễ phép với Thày, Cô giáo. - Đoàn kết, thân ái, gjúp đỡ bạn bè. 4. Ngoại khoá: - Tham gia đầy đủ, ra xếp hàng đúng giờ. - Thực hiện tập thể dục và múa tập thể chưa đều. 5. Lao động – Vệ sinh: - Vệ sinh lớp học chưa sạch sẽ, chưa đúng giờ. II. Phương hướng tuần 2: - Duy trì nền nếp chuyên cần. - Duy trì giờ giấc ra vào lớp. - Chuẩn bị bài đầy đủ khi đến lớp. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập.
Tài liệu đính kèm: