Thiết kế bài học khối 1 - Tuần 13 năm 2012

Thiết kế bài học khối 1 - Tuần 13 năm 2012

 Môn: Học vần Tiết: 111 + 112

Bài 51: Ôn tập

I.Mục tiêu

 - Sau bài học học sinh có thể.

 - Đọc và viết được một cách chắc chắn các vần vừa học có kết thúc bằng n.

 - Đọc được từ và câu ứng dụng từ bài 44 đến bài 51.

 - Nghe hiểu và kể lại được câu chuyện theo chủ đề :Chia phần.

II.Đồ dùng dạy học:

 -Tranh minh hoạ từ khóa.

 -Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.

 -Tranh minh hoạ luyện nói: Chia phần.

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc 28 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 678Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài học khối 1 - Tuần 13 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13
 Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2012
 Mơn: Học vần Tiết: 111 + 112
Bài 51: Ơn tập
I.Mục tiêu
 - Sau bài học học sinh có thể.
 - Đọc và viết được một cách chắc chắn các vần vừa học có kết thúc bằng n.
 - Đọc được từ và câu ứng dụng từ bài 44 đến bài 51.
 - Nghe hiểu và kể lại được câu chuyện theo chủ đề :Chia phần.
II.Đồ dùng dạy học: 	
 -Tranh minh hoạ từ khóa.
 -Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.
 -Tranh minh hoạ luyện nói: Chia phần.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Kiểm tra bài cũ.
 - Viết bảng con.
 - Đọc bài cũ
 - GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
 - GV giới thiệu tranh rút ra vần ôn, ghi bảng.
 - Hỏi học sinh vần trong khung đầu bài là vần gì?
 - Cấu tạo vần an như thế nào?
 - Dựa vào tranh các em hãy tìm các tiếng có chứa vần an?
 - Ngoài vần an các em hãy kể thêm các vần có kết thúc bằng n mà chúng ta đã học trong tuần qua? (GV ghi bảng)
 - GV gắn bảng ôn đã phóng to và yêu cầu học sinh kiểm tra danh sách vần đã ghi khi học sinh nêu.
 - Gọi chỉ các âm và đọc trên bảng ôn.
 - Ghép âm thành vần.
 - Gọi đánh vần, đọc trơn các vần vừa ghép.
 - Hướng dẫn viết bảng con từ: cuồn cuộn, con vượn.
 - GV nhận xét.
* Đọc từ ứng dụng:
 - GV ghi bảng các từ: cuồn cuộn, con vượn, thôn bản.
 - GV hỏi các tiếng mang vần vừa ôn trong các từ: cuồn cuộn, con vượn, thôn bản.
 - Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ.
 - Gọi học sinh đọc từ lộn xộn
 - Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: 
 - Hỏi tên bài.
 - Gọi đọc lại bài.
 - Nhận xét tiết 1.
Tiết 2
 -Luyện đọc bảng lớp:
 -Đọc các âm, vần, tiếng, từ trên bảng.
 -GV chú ý sửa sai.
Luyện câu : Treo tranh rút câu ghi bảng:
Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ. Đàn con vừa chơi vừa chờ mẹ rẽ cỏ bới giun.
 -GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: Chia phần.
 -GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
 -Tranh 1 vẽ gì?
 -Tranh 2 vẽ gì?
 -Tranh 3 vẽ gì?
 -Tranh 4 vẽ gì?
-Gọi học sinh luyện nói theo hướng dẫn trên.
 -GV giáo dục tình cảm cho học sinh.
 -Trong cuộc sống chúng ta nên nhường nhau.
 -Đọc sách.
 -Gọi học sinh đọc bài.
 -GV nhận xét
Luyện viết VTV:
 -Nêu yêu cầu cho học sinh viết.
 -Theo dõi học sinh viết.
 -GV thu vở 5 em để chấm.
 -Nhận xét cách viết.
4.Củng cố, dặn dò: 
 -Hỏi tên bài.
 -Gọi đọc bài.
 - Dặn dò HS về nhà xem bài mới
 - Học sinh nêu tên bài trước.
 - cuộn day, con lươn, vườn nhãn 
 - HS đọc
 -Học sinh: vần an
-Âm a đứng trước, âm n đứng sau.
-Cành lan.
-Ăn, ân, on, ôn, ơn  ươn.
-3 em.
- 6 em.
- Cá nhân,đờng thanh
 -Toàn lớp viết.
 -HS đọc nhẩm
 -HS đánh vần, đọc trơn từ, cá nhân, đờng thanh.
 -Cá nhân,đờng thanh
 -Cá nhân,đờng thanh
 -Cá nhân,đờng thanh
 -2 em nêu
 -Cá nhân,đờng thanh
 -Cá nhân, đồng thanh.
 -HS tìm tiếng mang vần vừa ôn (kết thúc bằng n) trong câu, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
 -Hai người đi săn được 3 chú sóc nhỏ.
 -Họ chia đi chia lại, chia mãi nhưng phần của hai ngừơi vẫn không bằng nhau, họ đâm ra bực mình.
 -Anh kiếm củi ay số sóc vừa săn được và chia đều cho ba người.
 -Thế là số sóc được chia đều, ay công bằng cả ba người vui vẽ chia tay ai về nhà ay.
 -Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
 -Học sinh khác nhận xét.
 -HS đọc nối tiếp 6 em.
 -Học sinh lắng nghe.
 -Toàn lớp.
 -Học sinh nêu tên bài.
 -Học sinh đọc lại bài.
***************************
Mơn: Toán Tiết: 48
Bài: Phép cợng trong phạm vi 7
I.Mục tiêu :
 -Thuộc bảng cộng, biết làm tính cộng trong phạm vi7. 
 - Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.
II.Đồ dùng dạy học:
 -Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng  .
 -Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép cộng trong phạm vi 7.
IV.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Kiểm tra bài cũ: 
 -Gọi học sinh lên bảng làm bài tập.
1+3+2= 3+1+2=
6-3-1= 6-3-2=
 -Nhận xét, ghi điểm
2.Bài mới :
-GT bài ghi tên bài học.
Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7.
Bước 1: Hướng dẫn học sinh thành lập công thức 6 + 1 = 7 và 1 + 6 = 7
 -Hướng dẫn học sinh quan sát mô hình đính trên bảng và trả lời câu hỏi:
 +Có 6 hình tam giác, thêm 1 hình tam giác nữa. Hỏi có tất cả mấy hình tam giác?
 -Giáo viên nhận xét toàn lớp.
 -GV viết công thức : 6 + 1 = 7 trên bảng và cho học sinh đọc.
Sau đó cho học sinh đọc lại 2 công thức:
6 + 1 = 7 và 1 + 6 = 7.
Bước 2: Hướng dẫn học sinh thành lập các công thức còn lại: 5 + 2 = 2 2+ 5 = 7; 4 + 3 = 3 + 4 = 7 tương tự như trên.
Bước 3: Hướng dẫn học sinh bước đầu ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7 và cho học sinh đọc lại bảng cộng.
3.Luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
 -GV hướng dẫn học sinh sử dụng bảng cộng trong phạm vi 7 để tìm ra kết qủa của phép tính. 
 -Cần lưu ý học sinh viết các số phải thật thẳng cột.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
 -Cho học sinh tìm kết qủa của phép tính (tính nhẩm), rồi đọc kết quả bài làm của mình theo từng cột (cặp phép tính).
 -GV lưu ý củng cố cho học sinh về TC giao hoán của phép cộng thông qua ví dụ cụ thể. Ví dụ: Khi đã biết 5 + 2 = 7 thì viết được ngay 2 + 5 = 7.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
 -GV cho Học sinh nhắc lại cách tính gía trị của biểu thức số có dạng như trong bài tập như: 5 + 1 + 1 thì phải lấy 5 + 1 trước, được bao nhiêu cộng tiếp với 1.
 -Cho học sinh làm bài và chữa bài trên bảng lớp.
Bài 4: Viết phép tính thích hợp
 -Hướng dẫn học sinh xem tranh rồi nêu bài toán.
 -Gọi học sinh lên bảng chữa bài.
4.Củng cố – dặn dò:
 -Hỏi tên bài.
 -GV nêu câu hỏi :
Nêu trò chơi : Tiếp sức.
 -Chuẩn bị 2 bảng giấy ghi các phép tính và kết qủa, 2 bút màu.
Cách chơi: Phân 2 dãy bàn trong lớp học, một dãy bàn là 1 đội. GV treo sẵn 2 băng giấy lên bảng. Sau khi nghe hiệu lệnh của người quản trò chơi, các thành viên của mỗi đội sẽ dùng bút nối kết qủa với phép tính. Từng người nối xong sẽ chuyền bút cho người khác nối tiếp.
Luật chơi: Mỗi người chỉ nối được 1 lần. Trong 5 phút đội nào nối nhanh và đúng sẽ thắng.
 -Gọi học sinh xung phong đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 7.
 -Nhận xét, tuyên dương 
Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới.
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
HS nhắc tên bài.
Học sinh quan sát trả lời câu hỏi.
Có 6 hình tam giác, thêm 1 hình tam giác nữa. Hỏi có tất cả 7 hình tam giác
Làm tính cộng, lấy 6 cộng 1 bằng bảy.
6 + 1 = 7.
Vài học sinh đọc lại 6 + 1 = 7.
Học sinh quan sát và nêu:
6 + 1 = 1 + 6 = 7
Vài em đọc lại công thức.
Học sinh nêu: 5 + 2 = 7
2 + 5 = 7 
3 + 4 = 7
4 + 3 = 7
HS đọc lại bảng cộng vài em, nhóm.
Tính 
Học sinh thực hiện theo cột dọc ở VBT và nêu kết quả.
Tính 
Học sinh làm miệng và nêu kết qủa:
7 + 0 = 7 , 6 + 1 = 7 , 3 + 4 = 7
0 + 7 = 7 , 1 + 6 = 7 , 4 + 3 = 7
HS nêu tính chất giao hoán của phép cộng.
Tính 
Học sinh làm phiếu học tập.
Học sinh khác nhận xét bạn làm.
Học sinh chữa bài trên bảng lớp.
a) Có 6 con bướm, thêm 1 con bướm nữa. Hỏi có mấy con bướm?
Có 4 con chim, thêm 3 con chim nữa. Hỏi có mấy con chim?
Học sinh làm bảng con:
6 + 1 = 7 (con bướm)
4 + 3 = 7 (con chim)
Học sinh nêu tên bài
Đại diện 2 nhóm chơi trò chơi.
Học sinh xung phong đọc.
Học sinh lắng nghe.
*************************
Chào cờ
*************************
Thứ ba ngày 13 tháng 11 năm 2012
Mơn: Học vần Tiết: 113 +114
Bài 52: ong, ơng
I.Mục tiêu
 -HS hiểu được cấu tạo ong, ông.
 -Đọc và viết được ong, ông, cái võng, dòng sông.
 -Nhận ra ong, ông trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì.	
 -Đọc được từ và câu ứng dụng 
 -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Đá bóng.
II.Đồ dùng dạy học: 	
 -Tranh minh hoạ từ khóa.
 -Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.
 -Tranh minh hoạ luyện nói.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Kiểm tra bài cũ.
 -Viết bảng con, cuờn cuợn, con vượn, thơn bản.
 -Đọc bài
 -GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
 -GV giới thiệu tranh rút ra vần ong, ghi bảng.
Vần ong
 Ong
Võng
 Cái võng 
 -Gọi 1 HS phân tích vần ong.
 -Lớp cài vần ong.
 -GV nhận xét.
 -So sánh vần ong với on.
 -Hướng dẫn đánh vần vần ong.
 -Có ong, muốn có tiếng võng ta làm thế nào?
 -Dùng tranh giới thiệu từ “cái võng”.
 -Gọi HS đọc trơn từ cái võng.
 -Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần ông (dạy tương tự)
 Ơng
 Sơng
Dòng sơng 
 -So sánh 2 vần.
 -Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Viết bảng con: ong, cái võng, ông, dòng sông.
 -GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng:
Con ong cây thông
vòng tròn công việc
 -Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ: Con ong, vòng trò, cây thông, công việc.
 -Đọc từ ứng dụng.
 -Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: 
 -Hỏi vần mới học.
 -Đọc bài.
 -Tìm tiếng mang vần mới học.
Tiết 2
 -Luyện đọc bảng lớp :
 -Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : Treo tranhrút câu ghi bảng:
Sóng nối sóng
Mãi không thôi
Sóng sóng sóng
Đến chân trời.
 -GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói:  ... ướng dẫn HS hình thành các phép tính: 6 + 2 = 2 + 6 = 8; 5 + 3 = 3 + 5 = 8, 4 + 4 = 8 tương tự như trên.
Bước 3: Hướng dẫn HS bước đầu ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8.
GV xĩa dần kết quả
3. Luyện tập:
Bài 1: Tính
 - Mời HS nêu yêu cầu bài tốn
 - Hướng dẫn HS sử dụng bảng cộng trong phạm vi 8 để tìm ra kết quả của phép tính.
 - Tính theo cột dọc cần chú ý điều gì?
Bài 2: Tính
 - Mời HS nêu yêu cầu bài học
 - Cho HS tìm kết quả của phép tính, rồi nĩi kết quả bài làm của mình theo từng cột.
 - Cũng cố cho HS về tính chất giao hốn trong phép cộng thơng qua ví dụ cụ thể.
Khi nào biết 1 + 7 = 8 thì viết được ngay 7 + 1 = 8.
Bài 3: Tính
 - Mời HS nêu yêu cầu bài tốn 
 - GV cho HS nhắc lại cách tính của biểu thức như trong bài: 1+2+5=
 Trước tiên lấy 1+2=3, lấy 3+5=8
 - Mời HS lên bảng làm, cả lớp làm vở BT
Bài 4: Viết phép tính thích hợp:
 - Mời HS nêu yêu cầu bài tốn
 - HD HS xem tranh nêu bài tốn
4. Cũng cố, dặn dị:
 - Mời HS đọc lại bảng cộng
 - Dặn dị HS về nhà học bài và xem bài mới
HS nêu: Luyện tập
Điền số thích hợp vào chỗ chấm
4 +  = 7 , 7 -  = 5
 + 2 = 7 , 7 -  = 3
 + 6 = 7 ,  - 2 = 4
HS nêu đề bài
Quan sát mơ hình và trả lời câu hỏi
Cĩ 7 hình tam giác
Cĩ 7 hình tam giác thêm 1 hình tam giác nữa là 8 hình tam giác
Đếm, 
7 thêm 1 bằng 8.
HS đọc
Cĩ 1 hình tam giác thêm 7 hình tam giác nữa là 8 hình tam giác
1 thêm 7 bằng 8
HS đọc cá nhân, đồng thanh
7 + 1 = 1 + 7 = 8
HS nêu: 
6 + 2 = 8
2 + 6 = 8 
3 + 5 = 8
5 + 3 = 8
4 + 4 = 8
HS nêu
Viết kết quả thẳng cột với 2 số trên.
HS làm vào vở BT và sửa bài trên bảng
Tính
1+7=8 2+6=8 3+5=8 4+4=8
7+1=8 6+2=8 5+3=8 8+0=8
7-3=4 4+1=5 6-3=3 0+2=2
Tính 
1+2+5=8 3+2+2=7
2+3+3=8 2+2+4=8
Viết phép tính thích hợp
a, Cĩ 6 con cua trong vịng trịn, thêm 2 con cua nữa. Hỏi tất cả cĩ mấy con cua?
Cĩ 6 con cua trong vịng trịn, thêm 2 con cua nữa. Cĩ tất cả là 8 con cua.
6+2=8
b, Cĩ 4 con ốc sên, thêm 4 con ốc sên nữa. Hỏi cĩ tất cả mấy con ốc sên?
Cĩ 4 con ốc sên, thêm 4 con ốc sên nữa. Cĩ tất cả 8 con ốc sên.
4+4=8
HS đọc cá nhân, cả lớp
HS lắng nghe
******************************
Mơn: Thủ cơng Tiết:13
Bài: Các quy ước cơ bản về gấp giấy và gấp hình
I. Mục tiêu
 - Biết các kí hiệu, quy ước về gấp giấy 	
 - Bước đầu gấp được giấy theo kí hiệu, quy ước.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Mẫu vẽ như trong SGK
 - Giấy nháp, giấy màu, kéo, bút chì
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.KTBC: 
 - kiểm tra sự chuẩn bị của HS theo yêu cầu của GV trong tiết trước
 - Nhận xét sự chuẩn bị của HS
2. Bài mới:
 - Giới thiệu bài, ghi bảng
 - GV nĩi: Để gấp hình người ta quy ước một số kí hiệu về gấp giấy
 a, Kí hiệu đường giữa hình:
 - Đường dấu giữa hình là đường cĩ nét gạch chấm
 . . . . .
 b, Kí hiệu đường dấu gấp:
 - Đường dấu gấp là đường cĩ nét đứt
 -----------------------------------
 c, Kí hiệu đường dấu gấp vào:
 - Trên đường dấu gấp cĩ mũi tên chỉ hướng gấp vào.
 d, Kí hiệu đường gấp ngược ra phía sau:
 - Kí hiệu đường gấp ngược ra phía sau là mũi tên cong.
 - GV hướng dẫn cho HS quan sát
 - Cho HS vẽ lại các kí hiệu vào giấy nháp trước khi vẽ vào vở thủ cơng
3.Cũng cố, dặn dị:
 - Thu vở chấm 1 số em
 - Hỏi tên bài, nêu lại quy ước, kí hiệu gấp giấy và hình.
 - Nhận xét tiết học
 - Dặn dị HS chuẩn bị bài sau
HS mang dụng cụ để lên bàn để GV kiểm tra
HS nêu tên bài
HS quan sát mẫu đường giữa hình do GV hướng dẫn
HS quan sát mẫu đường dấu gấp do GV hướng dẫ
---------------
Hướng gấp vào
------------------
Hướng gấp ra sau
HS vẽ kí hiệu vào nháp và vào vở thủ cơng
HS nêu quy ước kí hiệu gấp giấy
************************
 Thứ sáu ngày 16 tháng 11 năm 2012
Mơn: Tập viết Tiết: 11 +12
Bài: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn
con ong, cây thơng, vầng trăng, cây sung, củ gừng, rặng dừa
I. Mục tiêu: 
 - Viết đúng các chữ: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây  kiểu chữ thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một
 - Viết đúng các chữ: con ong, cây thơng, vầng trăng, cây sung, củ gừng  kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một 
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ ghi mẫu các từ cần viết
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.KTBC: 
 - Mời HS viết bài: chú cừu, thợ hàn, hiểu bài
 - Nhận xét, ghi điểm
2.Bài mới :
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát mẫu chữ
 - Qua mẫu viết GV giới thiệu bài và ghi đề bài
 - GV hướng dẫn HS quan sát bài viết
 - nền nhà
 + GV viết mẫu, và nêu cách viết
 - Tương tự với những từ cịn lại
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS Viết vở tập viết
3. Cũng cố, dặn dị
 - Thi viết chữ đẹp giữa các tổ
 - Nhận xét tiết học
 - Dặn dị HS về nhà xem bài mới
3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con
HS nêu đề bài
HS nhận xét cấu tạo chữ và độ cao chữ
Những chữ cao 2 ơ ly: n, ê, a
Những chữ cao 5 ơ ly: h
HS viết
HS viết vào vở tập viết
HS thi viết chữ đẹp
HS lắng nghe
********************************
Mơn: Tự nhiên và Xã hợi Tiết:
Bài:Cơng việc ở nhà
I. MỤC TIÊU:
 Giúp HS biết:
- Mọi người trong gia đình đều phải làm việc tùy theo sức của mình.
- Trách nhiệm của mỗi HS, ngoài giờ học tập cần phải làm việc giúp đỡ gia đình
- Kể tên một số công việc thường làm ở nhà của mỗi người trong gia đình
- Kể được các việc em thường làm để giúp đỡ gia đình
- Yêu lao động và tôn trọng thành quả lao động của mọi người
 - BVMT: Các cơng việc cần làm để nhà ở luơn sạch sẽ gọn gàng: sắp xếp đờ dùng 
cá nhân, sắp xếp và trang trí góc học tập,
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 Các hình trong bài 13 SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Quan sát hình.
* Bước 1:
_GV yêu cầu HS tìm bài 13 SGK. Sau đó giới thiệu với HS về bài học.
_Quan sát các hình ở trang 28. Nói về nội dung từng hình.
* Bước 2:
_GV gọi một số HS trình bày trước lớp về từng công việc được thể hiện trong mỗi hình và tác dụng của từng việc làm đó đối với cuộc sống trong gia đình.
Kết luận:
 GV có thể nhấn mạnh: Những việc làm đó vừa giúp cho nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng, vừa thể hiện sự quan tâm, gắn bó của những người trong gia đình với nhau.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
* Bước 1:
_GV hướng dẫn HS làm việc theo cặp: Yêu cầu các em tập nêu câu hỏi và trả lời các câu hỏi trang 28 SGK
* Bước 2:
_GV gọi một vài em nói trước cả lớp.
_Câu hỏi gợi ý:
+Trong nhà em, ai đi chợ (nấu cơm, giặt quần áo, quét dọn nhà cửa); ai trông em bé, chơi đùa với em bé; ai giúp đỡ em học tập; ai chơi đùa, nói chuyện với em?
+Hằng ngày, em đã làm gì để giúp đỡ gia đình?
+Em cảm thấy thế nào khi đã làm được những việc có ích cho gia đình?
Kết luận:
 Mọi người trong gia đình đều phải tham gia làm việc nhà tùy theo sức của mình.
Hoạt động 3: Quan sát hình.
* Bước 1:
_GV hướng dẫn HS quan sát các hình ở trang 29 SGK và trả lời câu hỏi sau:
+Hãy tìm ra những điểm giống và khác nhau của hai hình ở trang 29 SGK.
+Nói xem em thích căn phòng nào? Tại sao?
+Để có được nhà cửa gọn gàng, sạch sẽ em phải làm gì giúp bố mẹ?
_GV khuyến khích các em đưa ra nhiếu ý kiến để giải thích về căn phòng bừa bộn (Ví dụ: Mẹ đi vắng, mẹ bận) và lí do để giải thích về căn phòng gọn gàng ngăn nắp (Ví dụ: Mấy bố con bảo nhau cùng dọn).
* Bước 2: 
Kết luận:
_Nếu mỗi người trong nhà đều quan tâm đến việc dọn dẹp nhà cửa, nhà ở sẽ gọn gàng, ngăn nắp.
_Ngoài giờ học, để có được nhà ở gọn gàng sạch sẽ, mỗi HS nên giúp đỡ bố mẹ những công việc tùy theo sức mình.
 Nếu còn thời gian, GV cho HS tập trang trí, sắp xếp góc học tập theo nhóm. Nếu hết giờ, GV dặn HS về nhà sắp xếp và trang trí góc học tập của mình. Bạn nào làm tốt sẽ mời các bạn và cô giáo đến thăm nhà.
2. Nhận xét – dặn dò:
_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị bài 14: An toàn khi ở nhà
HS làm việc theo cặp.
Vài HS trình bày trước lớp
Tranh 1: Lau dọn bàn ghế
Tranh 2: Học bài
Tranh 3: Sắp xếp lại đờ chơi, giày dép
Tranh 4: Gấp áo quần
_HS làm việc theo nhóm 2 em: Kể cho nhau nghe về công việc thường ngày của những người trong gia đình và của bản thân mình cho bạn nghe và nghe bạn kể.
_HS làm việc theo cặp.
_Đại diện nhóm lên trình bày.
***************************
Sinh hoạt lớp tuần 13
I. Mục tiêu:
 - Đánh giá các hoạt động tuần qua, đề ra kế hoạch tuần đến.
 - Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể.
 - GD HS ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể.
II. Chuẩn bị:Nội dung sinh hoạt
III. Các hoạt động dạy và học:
 1) Đánh giá các hoạt động tuần 13
a) Hạnh kiểm:
 - Nhìn chung trong tuần đầu các em đã cĩ ý thức học tập, ra vào lớp đúng giờ, cĩ một số em đi muộn.
 - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
 - Bên cạnh đĩ vẫn cịn một số em ý thức tổ chức chưa được cao
 - Đi học chuyên cần, biết giúp đỡ bạn bè.
b) Học tập:
 - Đa số các em cĩ ý thức học tập tốt, chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
 - Hầu hết đã ơn bài tốt nên kết quả kiểm tra giữa kỳ đạt cao
 - Một số em cần rèn đọc và viết
 - Bên cạnh đĩ vẫn cịn một số em cịn lười học, khơng học bài, chuẩn bị bài trước khi đến lớp. 
 c) Các hoạt động khác:
 Tham gia các buổi lao động vệ sinh tương đi tốt.
 2) Kế hoạch tuần 14
* Nề nếp:
 - Tiếp tục duy trì nề nếp ra vào lớp đúng quy định
 - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải cĩ giấy xin phép
 - Khắc phục tình trạng nĩi chuyện riêng trong giờ học.
 - Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp.
 * Học tập:
 - Tiếp tục dạy và học theo PPCT – TKB tuần 13.
 - Tiếp tục duy trì, theo dõi nề nếp lớp.
 - Thi đua hoa điểm 10 chào mừng 20/11.
 - Khắc phục tình trạng quên đồ dùng học tập của HS.
 * Hoạt động khác: 
 - Thực hiện vệ sinh lớp học đảm bảo.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1 tuan 13.doc