Giáo án lớp ghép lớp 1 + Lớp 3 - Tuần 24

Giáo án lớp ghép lớp 1 + Lớp 3 - Tuần 24

Đạo đức

ĐI BỘ ĐÚNG QUY ĐỊNH (T2)

HS hiểu đi bộ đúng quy định là đi trên vỉa hè, theo tín hiệu giao thông (đèn xanh) theo vạch sơn quy địn, ở những đường giao thông khác thì đi sát lề đường phía tay phải.

- Đi bộ dúng quy định là đảm bảo an toàn cho bản thân và người khác không gây cản trở việc đi lại của mọi người. Tập đọc- Kể chuyện(t1)

Đối đáp với vua.

Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- Đọc đúng 1 số từ ngữ: Ngữ giá, xa giá, truyền lệnh, náo động, trong leo bỏ, chang chang.

- Hiểu được nội dung bài: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ.

- Hs yếu đọc được 2 câu đầu trong bài.

- Vở bài tập đạo đức1

- Hai tranh BT1 phóng to Tranh minh hoạ kể chuyện .

 Hát

Gv : yêu cầu hs nêu lại nội dung bài trước . Hát

Đọc lại bài tiết trước.

 

doc 27 trang Người đăng haihoa92 Lượt xem 841Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp ghép lớp 1 + Lớp 3 - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24
Ngày soạn : 21 /2 /2009
Ngày giảng : Thứ hai ngày 23 tháng 2 năm 2009
Tiết 1 : Chào cờ
Lớp trực tuần nhận xét
Tiết 2 
 NTĐ1
 NTĐ3
Môn
Tên bài
I. Mục tiêu
Đạo đức
Đi bộ đúng quy định (T2)
HS hiểu đi bộ đúng quy định là đi trên vỉa hè, theo tín hiệu giao thông (đèn xanh) theo vạch sơn quy địn, ở những đường giao thông khác thì đi sát lề đường phía tay phải.
- Đi bộ dúng quy định là đảm bảo an toàn cho bản thân và người khác không gây cản trở việc đi lại của mọi người.
Tập đọc- Kể chuyện(t1)
Đối đáp với vua.
Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng 1 số từ ngữ: Ngữ giá, xa giá, truyền lệnh, náo động, trong leo bỏ, chang chang.
- Hiểu được nội dung bài: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ.
- Hs yếu đọc được 2 câu đầu trong bài.
II. Đồ dùng
III. HĐ DH
- Vở bài tập đạo đức1
- Hai tranh BT1 phóng to
Tranh minh hoạ kể chuyện ..
Tg
HĐ
1’
3’
1.ÔĐTC
2.KTBC
 Hát 
Gv : yêu cầu hs nêu lại nội dung bài trước .
 Hát
Đọc lại bài tiết trước.
6’
1
Hs : quan sát tranh phân tích lần lượt từng tranh BT1.
- Thảo luận nhau từng tranh . - Đi trên vỉa hè. - Màu xanh
Gv: Giới thiệu bài
- Đọc mẫu
- Hướng dẫn giọng đọc
- Chia đoạn
- Hướng dẫn đọc nối tiếp theo câu,đoạn.
6’
2
Gv : Gợi ý : Hai người đi bộ đang đi ở phần nào ? Khi có đèn tín hiệu giao thông có màu gì? ở thành phố, thị xã, khi đi bộ qua đường thì theo quy định gì ?
H: Đường đi nông thông ở tranh 2 có gì khác so với đường ở thành phố ?
H: Các bạn đi theo phần đường nào ?
Hs: Luyện đọc nối tiếp theo câu, đoạn.
- Nhận xét bạn đọc.
- Kết hợp giải nghĩa từ khó.
6’
3
Hs : Nêu ý kiến trước lớp.
- Đi trên vỉa hè. Đi theo tín hiệu đèn xanh. - Đường không có vỉa hè
- Đi theo lề đường phía tay phải....
Gv: Hướng dẫn tìm hiểu theo câu hỏi trong SGK.
- Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu ?
- Câu bé Cao Bá quát có mong muốn điều gì ?
- Câu đã làm gì để thực hiện mong muốn đó ?
- Câu đối Cao Bá Quát hay như thế nào?..
- Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3
6’
4
Gv : nhận xét kết luận theo từng tranh. - ở thành phố cần đi bộ trên vỉa hè, khi qua đường thì theo tín hiệu đèn xanh, đi vào vạch sơn trắng quy định.
- Hướng dẫn hs Làm bài tập 2 theo cặp.
Hs: Luyện đọc diễn cảm đoạn 3.
- Một số nhóm lên thi đọc 
trước lớp.
- Nhận xét bạn đọc.
6’
5
Hs : Từng cặp HS quan sát tranh và TL
- Theo từng tranh, HS trình bày kết quả, bổ sung ý kiến.
Tranh 1: ở nông thôn, 2 bạn HS và 1 người đi bộ đúng vì họ đi đúng phần đường của mình như thế là an toàn..
Gv: nhận xét tuyên dương em đọc diễn cảm hay nhất .
Tiết 3
 NTĐ1
 NTĐ3
Môn
Tên bài
I. Mục tiêu
 Tiếng Việt 
Bài 100: uân – uyên ( T1)
- HS nhận diện vần uân và vần uyên, so sánh được chúng với nhau và với các vần đã học trong cùng hệ thống vần có âm u đứng đầu.
- HS đọc đúng, viết đúng: uân, uyên, mùa xuân, Bóng chuyền .
- HS đọc đúng các từ ứng dụng:
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Em thích đọc truyện 
Hs yếu đọc được vần và từ mới 
Tập đọc – Kể chuyện( T2)
Đối đáp với vua
- Rèn kĩ năng nói: Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu truyện theo gợi ý. Kể tự nhiên, biết thay đổi giọng kể phù hợp với từng đoạn.
- Rèn kĩ năng nghe.
- Hs yếu đọc được 2 câu đầu trong bài.
II. Đồ dùng
III. HĐ DH
- Tranh minh hoạ bài học .
Tranh minh hoạ
Tg
HĐ
1’
3’
1.ÔĐTC
2.KTBC
 Hát 
- Hs : đọc lại bài 99. 
 Hát
Đọc lại bài tiết trước.
6’
1
Gv : giới thiệu bài ( trực tiếp )
* Dạy vần uân .
- Nêu cấu tạo vần uân và nhận diện vận uân , so sánh vần uân với vần uya
- Tổ chức cho hs phát âm,và đánh vần u - â - n- uân.
Hs:hs quan sát tranh và nêu nội dung từng tranh. 1hs giỏi nêu nhanh từng sự việc trong từng tranh, ứng với từng đoạn
- Từng cặp HS nhìn tranh tập kể một đoạn của câu chuyện
6’
2
Hs : nhận diện vần uân , và đánh vần u - â - n- uân.
- Ghép vần và tiếng mới vào bảng gài .
- Luyện đọc vần và tiếng mới 
- Quan sát tranh nêu từ mới : Mùa xuân
- Luyện đọc lại vần và từ mới
Gv: Gọi một số nhóm lên thi kể theo tranh.
- Nhận xét hs kể.
- Khen ngợi những học sinh kể tốt.
6’
3
Gv : hướng dẫn hs viết vần uân và từ mới mùa xuân vào bảng con 
- Nêu quy trình và viết mẫu cho hs 
- Tổ chức cho hs viết vào bảng con .
Hs : các nhóm lên kể truyện trước lớp 
- Nhận xét bình chọn nhóm kể hay nhất .
6’
4
Hs : nêu lại quy trình viết .
- Viết vào bảng con vần uân và từ Mùa xuân
- Nhận xét , bổ sung cho nhau
Gv : tổ chức cho hs thi kể toàn bộ câu chuyện .
6’
5
* Dạy vần uyên ( tương tự vần uân)
- Gv : cho hs so sánh vần uân và uyên. Tổ chức cho hs đánh vần đọc trơn .
- Hướng dẫn hs đọc từ ngữ ứng dụng .
- Ghi bảng tổ chức cho hs luyện đọc .
Hs : đánh vần , đọc trơn từ ngữ ứng dụng ( cá nhân , bàn , lớp )
- Nhận xét , bổ sung cho nhau 
Gv : đọc mẫu , giải nghĩa từ cho hs .
- tổ chức cho hs đọc lại bài trên bảng .
Hs : thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp .
- Nhận xét bạn kể .
2’
Dặn dò
Nhận xét tiết học. Dặn hs về nhà chuẩn bị bài tiết sau.
Tiết 4
 NTĐ1
 NTĐ3
Môn
Tên bài
I. Mục tiêu
 Tiếng Việt 
Bài 100: uân – uyên ( T2)
- HS đọc đúng, viết đúng: uân, uyên, mùa xuân, Bóng chuyền .
- HS đọc đúng các từ ứng dụng:
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Em thích đọc truyện 
Hs yêu đọc được vần mới 
Toán
Luyện tập
Giúp HS:
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia, trường hợp thương có chữ số 0 và giải bài toán có một, hai phép tính.
- Hs yếu làm được các phép tính đơn giản.
II. Đồ dùng
III. HĐ DH
- Tranh minh hoạ sgk 
- Vở bài tập ..
Tg
HĐ
1’
3’
1.ÔĐTC
2.KTBC
 Hát 
 Hát
Hs làm bài tập 3 tiết trước.
6’
1
Hs : luyện đọc lại bài tiết 1 trên bảng lớp .
- Quan sát tranh nêu nội dung câu ứng dụng .
Gv: Hướng dẫn hs làm bài tập 1
1608 4 2105 3
 00 402 00 701
 08 05 
 0 2
6’
2
Gv : cho hs quan sát tranh gợi ý , ghi câu ứng dụng lên bảng .
- Tổ chức cho hs luyện đọc câu ứng dụng .
Hs: Làm bài tập 2
X x 7 = 2107 
 X = 2107 : 7 
 X = 301 
8 x X = 1940 
 X = 1640 : 8
 X = 205 
6’
3
Hs : luyện đọc câu ứng dụng trên bảng , sgk .
- Thi nhau luyện đọc câu ứng dụng .
Gv: Chữa bài tập 2
- Hướng dẫn làm bài tập 3
 Bài giải
Số ki lô gam gạo đã bán là:
 2024 : 4 = 506 (kg) 
Số ki lô gam gạo còn lại là:
 2024 - 506 = 1518 (kg)
 Đáp số: 1518 kg gạo
6’
4
Gv : hướng dẫn hs luyện viết vào vở tập viết .
- Yêu cầu hs nêu lại cách viết .
- Quan sát uốn nắn chỉnh sửa cho hs .
- Nhận xét đánh giá một số vở .
Hs: Làm bài tập 4
- 1HS nêu cách nhẩm
VD: 6000 : 2 = ?
Nhẩm: 6nghìn : 2 = 3 nghìn.
Vậy 6000 : 2 = 3000
- HS nêu miệng kết quả, cách tính.
6’
5
Hs : nêu lại quy trình viết .
- luyện viết vào vở tập viết .
Gv : Hướng dẫn hs luyện nói .
- Cho hs quan sát tranh , gợi ý :
+ Tranh vẽ gì ? 
+Bạn có xem cuốn truyện nào ? 
+ Bạn có thích đọc truyện không ?.......
Hs : quan sát tranh đọc tên chủ đề luyện nói .
- Thảo luận theo cặp và luyện nói theo cặp .
1em hỏi 1em trả lời và ngược lại
Gv : nhận xét kết quả .
- Yêu cầu hs làm sai làm lại .
2’
Dặn dò
Nhận xét tiết học. Dặn hs về nhà chuẩn bị bài tiết sau.
Tiết 5
 NTĐ1
 NTĐ3
Môn
Tên bài
I. Mục tiêu
 Toán 
 Luyện tập 
Giúp HS:
- Củng cố về đọc, viết, so sánh các số tròn chục
- Nhận ra cấu tạo của các số tròn chục (từ 10 đến 90)
Hs yếu làm được 1,2 bài tập 
Đạo đức
Tôn trọng đám tang(t)
- Đám tang là lễ chôn cất người đã chết, là một sự kiện đau buồn đối với những người thân của họ.
- Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ chôn cất người đã khuất. HS biết ứng xử đúng khi gặp đám tang.
- HS có thái độ tôn trọng đám tang, cảm thông với nỗi đau khổ của những gia đình có người vừa mất.
II. Đồ dùng
III. HĐ DH
- Phiếu KT, phấn màu, bảng gài. - Đồ dùng chơi trò chơi
- Phiếu học tập
Tg
HĐ
1’
3’
1.ÔĐTC
2.KTBC
 Hát 
HS đọc các số tròn chục cho 1
Hát
Nêu nội dung bài tiết trước.
6’
1
Gv : nêu yêu cầu bài 1, hướng dẫn làm bài 1.
- Nối chữ với số. 
- Nêu kết quả trước lớp .
Hs: Bày tỏ ý kiến
- HS suy nghĩ và bày tỏ thái độ tán thành hoặc không tán thành hoặc lưỡng lự của mình.
a. Chỉ cần tôn trọng đám tang của những người mình quen biết?..
6’
2
Hs : làm bài và nêu kết quả .
- 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị
- 70 gồm 7 chục và 0 đơn vị
- 50 gồm 5 chục và 0 đơn vị
- 80 gồm 8 chục và 0 đơn vị
Gv: Đại diện các nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét.
- Kết luận: Tán thành với các ý kiến b,c. Không tán thành với ý kiến a.
6’
3
Gv : Chữa miệng BT2. nhận xét
- Hướng dẫn hs làm bài 3.
khoanh tròn vào số bé nhất và lớn nhất a (20) b (90)
Hs: Xử lý tình huống.
- Mỗi nhóm thảo luận, xử lí một tình huống trong sgk.
6’
4
Hs : nêu yêu cầu
- Viết số theo thứ tự từ bé đến lớn. 20,50,70,80,90
- Viết số theo thứ tự từ lớn đến bé. 80,60,40,30,10
Gv: Gọi một số hs trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- Kết luận: THa: Em không nên gọi bạn, chỉ trỏ, cười đùa.
TH b: Em không nên chạy nhảy, vặn to đài, ti vi.
TH c: Em nên hỏi thăm và chia buồn cùng bạn
6’
5
Gv: nhận xét chữa bài 
Hs: Tự liên hệ theo nhóm về cách ứng xử của bản thân đối với đám tang.
2’
Dặn dò
Nhận xét tiết học. Dặn hs về nhà chuẩn bị bài tiết sau.
Kế hoạch dạy buổi chiều
Tiết 1+2 : Toán
NTĐ1
NTĐ3
I. Mục tiêu
- Củng cố về đọc, viết, so sánh các số tròn choc. 
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia, trường hợp thương có chữ số 0 và giải bài toán có một, hai phép tính.
Tiết 3: Tiếng việt 
NTĐ1
NTĐ3
I. Mục tiêu
HS đọc đúng, viết đúng: uân, uyên, mùa xuân, Bóng chuyền .
- HS đọc đúng các từ ứng dụng:
 Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, đọc lưu loát bài tập đọc cho hs 
Ngáy soạn : 21 /2/2009
Ngày giảng : Thứ ba ngày 24 tháng 2 năm 2009
 NTĐ1
 NTĐ3
Môn
Tên bài
I. Mục tiêu
 Toán 
Cộng các số tròn chục
- HS biết cộng các số tròn chục theo hai cách: Tính nhẩm và tính viết 
- Bước đầu biết nhẩm nhanh kết quả vào phép tính cộng các số tròn chục trong phạm vi 100.
Hs yếu làm được 1,2 bài tập 
Tập đọc
Tiếng đàn
- Đọc đúng 1 số từ nước ngoài: Vi - ô - lông; ác - sê và các từ ngữ khác; lên dây, trắng trẻo, nâng, phép lạ, yên lặng, mát rượi.
- Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới ... p 4
- 4HS lên bảng thi xếp nhanh
- Cả lớp xếp = que diêm.
a. VIII; XXI
b. IX
c. Với 3 que diêm xếp được các số: III, IV, IX, XI và có thể nối tiếp 3 que diêm để được số I.
2’
Dặn dò
Nhận xét tiết học. Dặn hs về nhà chuẩn bị bài tiết sau.
Tiết 3
 NTĐ1
 NTĐ3
Môn
Tên bài
I. Mục tiêu
 Tiếng Việt 
 Bài 103: ôn tập (T2 )
- Biết đọc đúng các từ ứng dụng và từ khoá có trong bài 
- Đọc đúng đoạn thơ ứng dụng.
- Nghe và kể lại câu chuyện "truyện kể mãi không hết". Nhớ được tên nhân vật chính, nhớ được các tình tiết trong truyện.
Tự nhiên và xã hội
Quả
Sau bài học, HS biết:
Quan sát, so sánh để ra sự khác nhau về màu sắc, hình dạng, độ lớn của 1 số hoa quả. 
- Kể tên các bộ phận thường có 1 loại quả.
- Nêu được chức năng của hạt và lợi ích của quả.
II. Đồ dùng
III. HĐ DH
- Tranh minh hoạ kể chuyện 
Các hình trong SGK
Tg
HĐ
1’
3’
1.ÔĐTC
2.KTBC
 Hát 
Hát
Nêu nội dung bài tiết trước.
6’
1
Hs : luyện đọc lại bài tiết 1 trên bảng lớp .
- Quan sát tranh nêu nội dung câu ứng dụng .
Gv: nêu yêu cầu cho hs thảo luận nhóm .
+ Chỉ, nói tên và mô tả màu sắc, hình dạng,độ lớn của từng loại quả ?
6’
2
Gv : cho hs quan sát tranh gợi ý , ghi câu ứng dụng lên bảng .
- Tổ chức cho hs luyện đọc câu ứng dụng .
Hs: Thảo luận nhóm 2
+ Trong số các loại quả đó, bạn đã ăn loại quả nào ? nói về mùi vị của quả đó ?
6’
3
Hs : luyện đọc câu ứng dụng trên bảng , sgk .
- Thi nhau luyện đọc câu ứng dụng .
Gv: Gọi các nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét.
- Kết luận: Có những loại quả, chúng khác nhau về hình dạng, độ lớn, màu sắc và mùi vị.
6’
4
Gv : hướng dẫn hs luyện viết vào vở tập viết .
- Yêu cầu hs nêu lại cách viết .
Hs: Thảo luận nhóm 4
+ Quả thường được dùng để làm gì? VD?
+ Quan sát hình (92, 93) những quả nào dùng để ăn tươi? Quả nào được dùng để chế biến thức ăn?
6’
5
Hs : nêu lại quy trình viết .
- luyện viết vào vở tập viết .
Gv : Kể chuyện: "Truyện kể mãi không hết"
- Kể diễn cảm cho hs nghe lần 1.
- Kể lần 2 kết hợp chỉ tranh minh hoạ.
- Hướng dẫn hs kể theo đoạn.
- Gọi một số hs khs kể trước lớp.
- Nhận xét, khen ngợi hs.
Gv: Gọi các nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét.
- Kết luận: Quả thường dùng để ăn tươi, ;làm rau trong các bữa cơm,ép dầungoài ra muốn bảo quản các loại được lâu người ta có thể chế biến thành mứt hoặc đóng hộp. 
2’
Dặn dò
Nhận xét tiết học. Dặn hs về nhà chuẩn bị bài tiết sau.
Tiết 4
NTĐ1
 NTĐ3
Môn
Tên bài
I.Mục tiêu
 Thể dục
Bài thể dục-Trò chơi vận động
Ôn động tác TD đã học 
- Học động tác bụng
- Làm quen với trò chơi nhảy đúng, nhảy nhanh.
 Biết thực hiện 4 động tác đã học ở mức độ tương đối chính xác. Riêng động tác bụng thực hiện ở mức dộ cơ bản đúng.
- Biết cách nhảy nhanh
Thể dục
Nhảy dây kiểu chụm hai chân
- Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối đúng.
- Chơi trò chơi " Ném bóng chúng đích". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức độ tương đối chủ động.
II.Đồ dùng
III.HĐ DH
- Chuẩn bị 1-2 còi
- Chuẩn bị 1-2 còi
TG
HĐ
5-7’
1.Phần mở đầu
Gv: Nhận lớp, phổ biến nội dung tiết học.
Hs: Khởi động các khớp gối, cổ chân , cổ tay.
- Trò chơi: làm theo hiệu lệnh.
Hs: Khởi động các khớp gối, cổ chân , cổ tay.
Gv: Nhận lớp, phổ biến nội dung tiết học.
- Trò chơi: làm theo hiệu lệnh.
18-22’
2. Phần cơ bản.
Gv : Hướng dẫn học động tác bụng:
- nêu tên động tác và GT.
- tập mẫu, phích động tác và hô nhịp cho HS tập
Hs : Ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân
+ GV chia tổ cho HS tập luyện
-Hs : quan sát tập theo hướng dẫn của hs .
-tập đồng loạt sau khi giáo viên đã làm mẫu
Hs: thực hiện bật nhảy dây kiểu chụm 2 chân
- Ôn cá nhân.
Gv : tổ chức cho hs Ôn 5 động tác TD đã học.
- Ôn động tác: vươn thở, tay, chân, vặn mình, bụng.
+ Điểm số hàng dọc theo tổ
- theo dõi và chỉnh sửa cho HS
Gv: Trò chơi: "ném trúng đích"
- G.v nêu tên trò chơi.
- Hướng dẫn cách chơi, luật chơi.
- Tổ chức cho h.s chơi thử.
- Tổ chức cho h.s chơi trò chơi
5-6’
3.Phần kết thúc
Hs: ôn lại 5 động tác thể dục đã học ( ôn theo tổ )
- Gv : hướng dẫn hs Trò chơi: "Nhảy đúng, nhảy nhanh"
- nêu tên trò chơi, chỉ vào hình vẽ giải thích và làm mẫu.
Hs: Chạy đều từ tổ 1 đến tổ 2 đến tổ 3 tạo thành vòng tròn nhỏ.
- Thực hiện các động tác thả lỏng.
Gv: hệ thống lại bài.
- Giao bài tập về nhà cho hs.
Tiết 5: Hoạt động ngoài giờ
Múa hát tập thể
Ngày soạn : 25 /2 /2009
Ngày giảng : Thứ sáu ngày 27 tháng 2 năm 2009
Tiết 1
 NTĐ1
 NTĐ3
Môn
Tên bài
I. Mục tiêu
 Tập Viết T 21
tàu thuỷ, giấy pơ -luya, tuần lễ, chim khuyên...
- giúp hs viết đúng các từ : Tàu thuỷ, giấy pơ luya, tuần lễ, chim khuyên ...
- Viết đúng cự li con chữ theo hướng dẫn .
Toán
Thực hành xem đồng hồ.
Giúp HS.
- Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian (chủ yếu là về thời điểm )
- Biết xem đồng hồ (chính xác từng phút).
Hs yếu nhận biết được thời gian
II. Đồ dùng
III. HĐ DH
- Mẫu chữ , bảng con ..
- Đồng hồ .
Tg
1’
3’
1.ÔĐTC
2.KTBC
 Hát 
Hs : viết từ khoanh tay bảng con
 Hát
Hs làm bài tập 2 tiết trước.
6’
1
Gv : giới thiệu bài nêu yêu cầu tiết học 
- Hướng dẫn hs luyện viết .
A . Hướng dẫn hs viết vào bảng con từ : Tàu thuỷ vào bảng con. 
- viết mẫu cho hs quan sát , vừa viết vừa nêu quy trình 
Hs : thảo luận theo nhóm nêu các giờ có trong đồng hồ 
6’
2
Hs : đọc lại các tiếng tập viết trên bảng .
- quan sát gv viết trên bảng .
- Nêu lại cách viết từ: bập bênh, lợp nhà...
- Viết vào bảng con từ : bập bênh, lợp nhà...
Gv: Hướng dẫn cách xem đồng hồ (trường hợp chính xác từng
 phút).
- GV yêu cầu HS quan sát H1.
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Tương tự với hình còn lại.
6’
3
Gv : quan sát chỉnh sửa uốn nắn cho hs .
+ Hướng dẫn viết các từ còn lại tương tự .
Hs: làm bài tập 1
- Hs nêu yêu cầu
a. 2 giờ 9 phút
b. 5 giờ 16 phút
c. 11 giờ 21 phút
d. 9 giờ 34 phút hay 10 giờ kém 26 phút
e. 10 h 39 phút hay 11 giờ kém 26 phút
6’
4
B . Hướng dẫn viết vào vở tập viết .
Hs : nêu lại quy trình , cách viết .
- Mở vở tập viết đọc và viết vào vở .
 Gv: Chữa bài tập 1
- Hướng dẫn làm bài tập 2
- Hs nêu yêu cầu
- HS quan sát
- HS lên bảng chỉnh kim phút để đúng với thời gian đã cho.
6’
5
Gv : chấm bài nhận xét cho hs 
- Tuyên dương em viết đúng và đẹp 
- Yêu cầu hs về nhà viết lại vào vở luyện viết .
Hs : làm bài tập 3
- HS nêu miệng:
3h 27' : B; 12 giờ rưỡi: G 1 h kém 10': C; 7 h 55' : A ; 5 h kém 23': E; 18h 8' : I 8h30' : H ; 9 h 19' : D
2’
Dặn dò
Nhận xét tiết học. Dặn hs về nhà chuẩn bị bài tiết sau.
Tiết 2
 NTĐ1
 NTĐ3
Môn
Tên bài
I. Mục tiêu
Tập viết T22
ôn tập
- Giúp hs viết đúng các từ ngữ đã học .
- Viết đúng cự li con chữ theo hướng dẫn .
Hs yếu viết được vài từ ngữ 
Tập làm văn
Nghe - kể : Người bán quạt may mắn 
- Rèn kỹ năng nói : Nghe - kể câu chuyện " Người bán quạt may mắn ". Nhớ nội dung câu chuyện, kể lại đúng, tự nhiên
Hs yếu nhớ được 1 đoạn câu chuyện 
II. Đồ dùng
III. HĐ DH
- Mẫu chữ , bảng con ..
- Tranh minh hoạ cho câu chuyện 
Tg
HĐ
1’
3’
1.ÔĐTC
2.KTBC
 - Hát
Hs : viết từ bập bênh vào bảng con
 Hát 
6’
1
Gv : giới thiệu bài nêu yêu cầu tiết học 
- Hướng dẫn hs luyện viết .
- Treo mẫu chữ , yêu cầu hs đọc thuộc . Kết hợp giải nghĩa từ .
A . Hướng dẫn hs viết vào bảng con một số từ . 
- viết mẫu cho hs quan sát , vừa viết vừa nêu quy trình 
Hs: Làm bài tập 1
- Đọc yêu cầu của bài 
- Quan sát tranh và đọc thầm gợi ý dưới tranh.
6’
2
Hs : đọc lại các tiếng tập viết trên bảng .
- quan sát gv Viết trên bảng .
- Nêu lại cách viết các từ: 
- Viết vào bảng con các từ : 
Gv: kể lần 1.
- GV giải nghĩa từ : lem luốc, ngộ nghĩnh.
- GV kể lần 2 và hỏi
+ Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều gì ?..
- Hướng dẫn hs kể chuyện
6’
3
Gv : quan sát chỉnh sửa uốn nắn cho hs .
+ Hướng dẫn viết các từ còn lại tương tự .
Hs: Tập kể lại câu chuyện theo nhóm dựa vào gợi ý trong sgk.
6’
4
B . Hướng dẫn viết vào vở tập viết .
Hs : nêu lại quy trình , cách viết 
- Mở vở tập viết đọc và viết vào vở .
Gv: Gọi một số hs kể trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm kể tốt.
+ Qua câu chuyện này, em biết gì về Vương Hi Chi ?
Gv : chấm bài nhận xét cho hs 
- Tuyên dương em viết đúng và đẹp 
- Yêu cầu hs về nhà viết lại vào vở luyện viết .
Hs : thi kể câu chuyện trước lớp .
- Nhận xét bạn kể .
Tiết 3
 NTĐ1
 NTĐ3
Môn
Tên bài
I. Mục tiêu
Âm nhạc
Học hát bài quả
- Nhớ được lời và hát đúng giai điệu
 - Biết hát đúng giai điệu và lời ca
- Biết hát kết hợp với vỗ tay theo phách, theo tiết tấu lời ca.
 Yêu thích âm nhạc.
Âm nhạc
Ôn tập hai bài hát: Em yêu trường em
- Hát thuộc 2 bài hát, tập biểu diễn kết hợp vận động.
- Nhận biết tên nốt, hình nốt trên khuông.
- Trò chơi "gắn nốt nhạc trên khuôn".
II. Đồ dùng
III. HĐ DH
- Băng bài hát. - Thanh phách, 
Sgk, vở ghi.
Tg
1’
1.ÔĐTC
2.KTBC
Hát
 - Hát
7’
1
Gv: Hát kết hợp với vận động phụ hoạ
- Cho HS hát đối đáp theo nhóm
VD: 1 em hát
Quả gì mà lăn lông lốc
Cả nhóm hát
Hs: Ôn tập bài hát " Em yêu trường em "
- Hs thể hiện bài hát theo nhóm, tổ, cá nhân.
12’
2
Hs : theo dõi. hát theo nhóm, lớp
- luyện hát cả bài 
Đứng hát và nhún chân nhẹ nhàng.
Gv: Ôn tập bài hát " cùng múa hát dưới trăng"
 - HS hát + vỗ tay và gõ đệm theo nhịp 3
8’
3
Gv: - Cho HS hát kết hợp với vỗ tay theo tiết tấu.
Quả gì mà ngon ngon thế 
 x x x x x x
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
Hs : hát + vỗ tay và gõ đệm theo nhịp 3
Gv: Tập nhận biết nốt nhạc
- GV HD HS tập nhận biết nốt nhạc trên khuông
7’
4
Tiết 4: Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 24
A- Mục đích yêu cầu:
- Giúp HS nắm được toàn bộ những diễn biến và tình hình học tập của lớp trong tuần
- Biết tìm ra nguyên nhân của các nhược điểm để có hướng phấn đấu cho tuần sau.
I- Nhận xét chung:
1- Ưu điểm: - HS đi học đầy đủ, đúng giờ quy định
	 - Vệ sinh lớp sạch sẽ, trang phục gọn gàng.
	 - ý thức học tập đã dần đi vào nền nếp.
2- Tồn tại: - 1 số HS còn thiếu sách vở và đồ dùng học tập 
 - Chưa có ý thức học bài ở nhà .
 II. Phương hướng tuần sau:
- Phát huy ưu điểm đạt được, hạn chế khuyết điểm mắc phải.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN24sp.doc