Đạo đức
Bài:Kính già, yêu trẻ ( T1)
I) Mục tiêu:
- Học xong bài này HS biết :
- Cần phải tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp nhiều cho XH ; trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm chăm sóc.
- Thực hiện hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ, nhường nhịn người già, em nhỏ.
- Tôn trọng, yêu quí, thân thiện với người già, em nhỏ ; không đình tình với những hành vi, việc làm không đúng đối với người già, em nhỏ.
II)Tài liệu và phương tiện :
- Đồ dùng để đóng vai.
III) Các hoạt động dạy – học chủ yếu
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN13 Thứ Ngày Môn Đề bài giảng Thứ hai 20 /11/2006 HĐNG Chào cờ đầu tuần. Đạo đức Kíng già yêu trẻ. Toán Nhân một số với 10,100,1000 Tập đọc Mùa thảo quả. Ââm nhạc Học hát : Bài Ước mơ. Thứ ba 21/11/2006 Toán Luyện tập. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường. Kể chuyện Kể chuyện đãû nghe,đã đọc. Khoa học Sắt ,gang ,thép, Thứ tư 22/11/2006 Tập đọc Hành trình của bầy ong. Toán Nhân một số thập phân với một số thập phân. Tập làm văn Cấu tạo của bài văn tả người. Lịch sử Vượt qua tình thế hiểm nghèo. Kĩ thuật. Thêu dấu nhân ( tiết 2) Thứ năm 23/11/2006 Toán Luyện tập. Chính tả Nghe –viết: Mùa thảo quả. Luyện từ và câu Luyện tập về quan hệ từ. Khoa học Đồng và hợp kim của đồng. Thứ sáu 24/11/2006 Toán Luyện tập Tập làm văn Luyện tập tả người. Địalí Công nghiệp. HĐNG Trưng bày sản phẩm chào mừng ngày 20-11. Thứ hai ngày 20 tháng 11 năm 2006 Đạo đức Bài:Kính già, yêu trẻ ( T1) I) Mục tiêu: - Học xong bài này HS biết : - Cần phải tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp nhiều cho XH ; trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm chăm sóc. - Thực hiện hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ, nhường nhịn người già, em nhỏ. - Tôn trọng, yêu quí, thân thiện với người già, em nhỏ ; không đình tình với những hành vi, việc làm không đúng đối với người già, em nhỏ. II)Tài liệu và phương tiện : - Đồ dùng để đóng vai. III) Các hoạt động dạy – học chủ yếu HĐ GV HS 1.Kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới: a. GT bài: b. Nội dung: HĐ1:Tìm hiểu nội dung truyện sau cơn mưa. MT: HS biết cần phải giúp đỡ người gia,ø em nhỏ và có ý nghĩa của việc giúp đỡngười già em nhỏ. HĐ2:Làm bài tâp1 SGK. MT:HS nhận biết được các hành vi thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ. 3.Củng cố dặn dò: - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi. - Hãy kể những việc em đã đối v ới bạn ? -Theo em như thế nào là tình bạn đẹp? - Nhận xét chung. -Giới thiệu trực tiếp ghi bảng tên bài. - GV đọc truyện sau cơn mưa. -Yêu cầu 1 HS đóng vai minh hoạ theo nội dung câu chuyện. -Yêu cầu HS cả lớp thảo luận các câu hỏi sau: + Các bạn nhỏ trong truyện làm gì khi gặp bà cụ và em nhỏ ? + Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn ? + Em suy nghĩ gì về việc làm của các bạn trong truyện. -Nhận xét rút kết luận : Cần tôn trọng người già , em nhỏ và giúp đỡ họ bằng những việc làm phù hợp với khả năng. Tôn trọng người già, giúp đỡ em nhỏ là biểu hiện của người văn minh, lịch sự. - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK. -Giao nhiệm vụ yêu cầu HS làm bài tập 1, theo cá nhân. -Mời HS trình bày ý kiến, HS khác nhận xét bổ sung. -Nhận xét rút kết luận : Các hành vi a,b,c, là những hành vi thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ. Hành vi d, chưa thể hiện sự quan tâm, yêu thương chăm sóc em nhỏ. - Kể việc làm thể hiện kính già, yêu trẻ. - Nhận xét tuyên dương. - Giáo dục hs kính già yêu trẻ. -Nhận xét tiết học. -2HS lên bảng trả lời câu hỏi. -Nêu lại đề bài. - 1 HS khá lên minh hoạ. -Thảo luận cả lớp. -Chào hỏi cụ già. -Bà cụ cảm thấy vui, ... -Các bạn thể hiện thái độ kính trọng người già. - Lắng nghe. -3 HS đọc ghi nhớ SGK. - HS làm việc cá nhân. - 3,4 HS trình bày ý kiến . -Lắng nghe nhận xét bổ sung. - HS nêu, lớp chú ý. Tiết 2 Toán Bài:Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ... I/Mục tiêu Giúp học sinh: - Nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với với 10, 100, 1000, ... - Củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. II/ Đồ dùng học tập Bảng phụ, III/ Các hoạt động dạy - học HĐ GV HS 1.Bài cũ 2. Bài mới a.Giới thiệu bài. HĐ 1: Hình thành nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000 Hđ2:Luyện tập Bài 1: Bài 2: Bài 3: 3. Củng cố- dặn dò - Gọi HS nêu quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên? -Nhắc lại quy tắc nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, -Nhận xét chung và cho điểm -Giới thiệu mục tiêu của tiết học ghi bảng tên bài. Gọi HS nêu ví dụ SGK. 27,867 × 10 - Vậy : 27,867x10=278,67 -Hãy so sánh số thập phân ban đầu với kết quả, nhận xét vị trí dấu phẩy so với lúc đầu? -Nêu ví dụ 2:SGK 53,286x100=..? -Em có nhận xét gì qua ví dụ này? -Muốn nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,... ta làm thế nào? - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập. -Nhận xét cho điểm. - Gọi hs nêu yêu cầu . -Em hãy nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo chiều dài ? 1m= .cm -Đổi 1,2 m ra cm ta làm thế nào? V12,6m=1260cm. -Nhận xét ghi điểm. -Gọi HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ? -Muốn biết can dầu hoả nặng bao nhiêu ta phải biết điều gì? -Chấm bài và nhận xét. -Gọi HS nêu lại kiến thức của bài học. -Nhắc HS về nhà làm bài tập. - Nhận xét tiết học. -1HS lên bảng nêu và thực hiện phép tính. 4,15 × 3; 9,27 × 10 -1Hs nêu -Nhắc lại tên bài học. -1HS nêu: -Tự thực hiện bảng con. 27,867 x 10 278,670 -Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 27,867 sang bên phải một chữ số thì ta đựơc 278,67. -Tự thực hiện và trả lời. 53,286 x 100 5328,600 -Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 53,286 sang bên phải hai chữ số thì ta đựơc 5328,6. - Muốn nhân một số thập phân với 10,100,1000 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của các số đó lần lượt sang bên phải một ,hai,ba chữ số. - 1 em nêu ,lớp chú ý. -HS làm bài miệng theo cặp đôi. -Một số cặp trình bày trước lớp. a) 1,4 × 10 = b) 9,63x10 2,1x100= 25,08x100 7,2x1000=. 5,32x1000 -Nhận xét sửa bài. -2 em nêu. - 1m=100cm - Lấy 12,6x100=1260 -2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. a)10,4 dm = 104cm b)12,6m = 1260cm -Nhận xét bài làm trên bảng. -1HS đọc yêu cầu bài tập. - Phát biểu ý kiến. -Phải tìm tổng khối lượng dầu và khối lượng can. 1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. Bài giải 10 lít dầu nặng là 0,8 × 10 = 8 (kg) Cả can dầu nặng là 8 + 1,3 = 9,3 (kg) Đáp số: 9,3 kg -Nhận xét bài làm trên bảng. Tiết 3 Tập đọc Bài:Mùa thảo quả. I.Mục đích yêu cầu. -Đọc lưu loát và bước đầu diễn cảm toàn bộ bài vănvới giọng nhẹ nhàng,thể hiệncảm hứngca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả. +Hiểu các từ ngữ trong bài. -Thấy được vẻ đẹp,hương thơm đặc biệt ,sự sinh sôi,phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả. - Cảm nhận được nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác giả. II Chuẩn bị. -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. -Bảng phụ ghi sẵn các câu, đoạn văn cần luyện đọc. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. HĐ GV HS 1 .Kiểm tra bài cũ 2. Dạy bài mới . a. Giới thiệu bài. Hđ1: Luyện đọc. Hđ2:Tìm hiểu bài. HĐ3: Hướng dẫn hs đọc diễn cãm. 3. Củng cố dặn dò -GV gọi một số HS lên bảng đọc bài Tiếng vọng. -Nhận xét và cho điểm HS. -Giới thiệu bàitrực tiếp ghi bảng tên bài. - Gọi hs đọc bài. -Cần đọc với giọng vui, nhẹ nhàng thong thả -Cần nhấn giọng ở những từ ngữ: Lướt thướt, ngọt lựng, thơm nồng. -GV chia đoạn: -Đ1: Từ đầu đến nếp khăn. -Đ2: Tiếp theo đến không gian. -Đ3: Còn lại. -Cho HS đọc đoạnnối tiếp. -Luyện đọc những từ ngữ khó đọc: lướt thướt, chin san,ngọt lựng,ủ ấp -Cho HS đọcbài giáo viên kết hợp giải nghĩa từ. - Gọi hs đọc toàn bài. -Cho HS đọc thành tiếng và đọc thầm Đ1. H: Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? H: Cách dùng từ đặt câu ở đoạn 1 có gì đáng chú ý. -Cho HS đọc thành tiếng và đọc thầm. H: Chi tiết nào trong bài cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh? -Cho HS đọc đoạn còn lại. H: Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? H: Khi thảo quả chín, rừng có những nét gì đẹp? -GV đọc diễn cảm toàn bài một lần. -GV đưa bảng phụ đã chép đoạn 1 lên và hướng dẫn HS luyện đọc. -Cho HS thi đọc. -GV nhận xét và khen những HS đọc hay. - Nội dung bài nói gì? - Chốt ý ghi bảng nội dung bài. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm. -GV nhận xét tiết học. -2-3 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi. -Nghe. -Lớp lắng nghe. - HS khá đọc bài,lớp chú ý. -HS dùng viết chì đánh dấu đoạn trong SGK. -HS đọc nối tiếp đoạn 2 lần. - 2-3 em đọc từ khó. -1 HS đọc chú giải. -HS đọc,lớp chú ý. -1 HS đọc, lớp đọc thầm. -Bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ. Mùi thơm đó rải theo triền núi;bay vào những thôn xóm, hương thơm ủ trong nếp áo. -Từ hương và từ thơm đượclặp đi lặp laị có tác dụng nhấn mạnh hương thơm đậm, ngọt lựng, nồng nàn rất đặc sắc lan toả rất rộng. -1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. -Qua một năm, hạt thảo quả gieo năm trước đã lớn cao tới bụng người. -Một năm sau nữa, mỗi thân lẻ đâm thêm 2 nhánh mới.lấn chiếm hkông gian. -1 HS đọc, lớp đọc thầm. -Nảy dưới gốc cây kín đáo và lặng lẽ. -Dưới tầng đáy rừng, đột ngột bỗng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót.. - Lắng nghe. -Nhiều HS luyện đọc diễn cảm. -HS luyện đọc đoạn. -HS lên thi đọc đoạn. -Lớp nhận xét. - Phát biểu ý kiến. - HS đọc. Tiết 4. Aâm ... âu hoặc vàng,có ánh kimvà cứng hơn đồng. -Quan sát theo cặp và nêu ý kiến. - Một số bạn nêu. - Lớp nhận xét ,bổ sung. - Lắng nghe. Thứ sáu ngày 24 tháng 11 năm 2006 Tiết 1 Toán Bài : LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu. Giúp hs : - Củng cố về nhân một số TP với một số TP. - Bước đầu sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số TP trong thực hành tính. II / Đồ dùng dạy học - Bảng phụ. III/ Hoạt động dạy học. HĐ GV HS 1. Bài cũ 2 . Bài mới : a) Giới thiệu bài b) Nội dung: HĐ1:Bài 1 Hđ2:Bài 2 HĐ3: Bài 3 3.Củng cố dặn dò. - Gọi HS nêu tính chất giao hoán của phép nhân 2 số TP . - Nhận xét – Ghi điểm . - Nêu mục tiêu của tiết luyện tập. - Cho hs đọc yc đề . - Treo bảng phụ và hướng dẫn các cột mục. - Chia lớp thành 4 nhóm hs , mỗi nhóm làm một bài sau đó so sánh với nhóm tương ứng . + Với các giá trị đã cho các em có nhận xét gì về kết quả biểu thức ? - Rút ra tính chất kết hợp của phép nhân .(sgk) ( a x b ) x c = a x ( b x c ) - Gọi hs nhắc lại. b) - Cho hs đọc đề . -Gợi ý : vận dụng tính chất giao hóan và kết hợp của phép nhân để tính bằng cách nhanh nhất. - Cho hs làm bài vào nháp và nêu kết quả , 2 hs làm trên bảng lớp. - Nhận xét – Chữa bài . - Cho hs đọc yc đề . + Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức . + So sánh bài a và bài b có gì giống và khác nhau ? - Nhận xét – Chữa bài . - Cho hs đọc yc đề . - Cho hs làm vào vở , 1 hs làm trên bảng lớp . - Chấm một số bài . - Nhận xét – Chữa bài . - Hệ thống lại nội dung bài. - Làm bài ở nhà. -N hận xét tiết họcvà chuẩn bị bài sau. - Trả lời. - 1 em lên bảng thực hiện ,lớp làm bảng con.12,3x4,5 ; 2,45x2,3 - Nhắc tên baì - Đọc đề . - Quan sát và lắng nghe. - Thực hiện theo y/c của g/v a b c (a x b )x c a x (b x c) 2,5 3,1 0,6 4,65 4,65 1,6 4 2,5 16 16 4,8 2,5 1,3 15,6 15,6 - Ta nhận thấy ( a+b)+c luôn bằng a+ (b+c ) - Lắng nghe - Nhắc lại. -1emđọc đề . 9,65 x 0,4 x 2,5 = 9,65 x ( 0,4 x 2,5) = 9,65 x 1 = 9,65 0,25 x 40 x 9,84 =( 0,25 x 40) x 9,84 = 10 x 9,84 = 98,4 7,38 x 1,25 x 80 = 7,38 x (1,25x 80) = 7,38 x 100 = 738 - 1 em đọc đề. - 1 em lên bảng làm ,lớp làm bảng con. - Thực hiện phép tính trong ngoặc trước . ---Với dãy tính có cộng , trừ , nhân , chia thì nhân chia trước , cộng trừ sau. a) ( 28,7 + 34,5 ) x 2,4 = 63,2 x 2,4 = 151,68 b) 28,7 + 34,5 x 2,4 = 28,7 + 82,8 = 111,5 -Nhận xét bài bạn làm. -1 em đọc đề,lớp nghe. Bài giải. Độ dài quãng đường người đi xe đạp đi được trong 2,5 giờ là : 12,5 x 2,5 = 31,2 (km) Đáp số : 31,25 km - Nhận xét bài bạn làm Tiết 2 Tập làm văn. Bài:Luyện tập tả người. I. Mục tiêu: -Nhận biết được những chi tiết miêu tả tiêu biểu, đặc sắc về hình dáng và hoạt động của nhân vật qua những bài văn mẫu. Từ đó hiểu khi quan sát , khi viết một bài tả người, phải biết chọn lọc để đưa vào bài những chi tiết tiêu biểu, nổi bật gây ấn tượng. -Biết thực hành, vận dụng hiểu biết đã có để quan sát và ghi lại kết quả quan sát ngoại hình của một người thường gặp. II: Đồ dùng: -Bảng phụ ghi lại đặc điểm ngoại hình của người bà trong bài Bà tôi. -Phiếu ghi đoạn văn Người thợ rèn.Để HS làm bài. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. HĐ GV HS 1 .Kiểm tra bài cũ 2. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài. HĐ1: HDHS làm bài 1. HĐ2: HDHS làm bài 2. 3. Củng cố dặn dò -GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài cũ. -Nhận xét và cho điểm HS. -Giới thiệu bàitrực tiếp ghi bảng tên bài. -Cho HS đọc toàn bài văn bài 1. -GV giao việc: Các em đọc lại đoạn Bà tôi. -Tìm và ghi lại những đặc điểm ngoại hình của người bà (mái tóc, giọng nói, đôi mắt, khuôn mặt). -Cho HS làm bài và trình bày kết quả. -GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. -Mái tóc: Đen, dày kì lạ, phủ kín hai vai, xoã xuống ngực, xuống đầu gối. -Giọng nói trầm bổng, ngân nga như tiếng chuông. -Đôi mắt: Khi bà mỉm cười hai con ngươi đen sẫm nở ra. -Khuôn mặt: Đôi má ngăm ngăm đã có nhiều nếp nhăn. - Qua những việc miêu tả trên, em thấy tác giả đã quan sát và chọn lọc các chi tiết như thế nào? -GV: Chính vì vậy bài văn ngắn gọn mà sống động, khắc hoạ rất rõ hình ảnh của người bà trong tâm trí người đọc. - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập. -Thảo luận cặp và làm bài. -GV chốt lại lời giải đúng. -Bắt lấy thỏi thép hồng như bắt lấy một con cá sống. -Qua những nhát búa hăm hở khiến con cá lửa không chịu khuất phục. -Quặp thỏi thép trong đôi kìm sắt dài dúi đầu nó vào giữa đống than hồng. -Lại lôi con cá lửa ra -Trở tay ném thỏi sắt duyên dáng. -Liếc nhìn lưỡi rừu chinh phục mới. -GV nhắc lại yêu cầu: Các em về nhà chú ý: -Quan sát một người em thường gặp có thể là cô giáo, thầy giáo, ông bà, bố mẹ, anh chị, em người hàng xóm. -Ghi lại những điều quan sát được. -GV nhận xét tiết học. văn sau. -2 HS lên bảng làm bài. -Nghe. -1HS đọc ,lớp đọc thầm. -HS làm bài cá nhân. -Một vài HS đọc phần ghi chép của mình. -Lớp nhận xét. -Tác giả chọn lọc những chi tiết rất tiêu biểu về ngoại hình của bà để miêu tả. - 1 em nêu ,lớp chú ý. - Trao đổi và làm bàivào nháp. - Một số bạn trình bày. -Lớp nhận xét. -HS quan sát bảng tóm tắt. - Một số em đọc lại nội dung bảng tóm tắt. Tiết 3 Địa lí Bài: Công nghiệp I. Mục đích yêu cầu. Sau bài học HS có thể biết: -Nêu được vai trò của công nghiệp và thủ công nghiệp. -Biết nước ta có nhiều nghành công ngiệp và thủ công nghiệp. -Kể tên sản phẩm của một số nghành công nghiệp. - Kể tên và xác định trên bản đồ một số địa phương có các mặt hàng thủ công nghiêp. II. Đồ dùng dạy học. -Bản đồ hành chính VN. -Các hình minh hoạ trong SGK. -Phiếu học tập của HS III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. HĐ GV HS 1. Kiểm tra bài cũ 2. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài mới. HĐ1:Một số nghành công nghiệp và sản phẩm của chúng. HĐ2: Một số nghề thủ công ở nứơc ta. HĐ3: Vai trò và đặc điểm của nghề thủ công ở nước ta. 3. Củng cố dặn dò -GV gọi một số HS lên bảng trả lời. - Kể tên một số hoạt động chính của ngành lâm nghiệp? - Kể tên một số ngành thuỷ sản mà em biết? -Nhận xét cho điểm HS. -GV giới thiệu bài ghi tên bài. -GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp và trả lời. - Kể tên các nghành công nghiệp ở nước ta? -Kể tên sản phẩm của một số nghành công nghiệp? H: Ngành công nghiệp giúp gì cho đời sống của nhân dân? - Kể một số sản phẩm công nghiệp xuất khẩu? KL: Nước ta có nhiều nghành công nghiêp, tạo ra nhiều mặt hàng công nghiệp. -GV tổ chức cho HS làm việc. - Kể tên một số nghề thủ công mà em biết? H: Địa phương ta có nghề thủ công nào? -GV tổ chức cho HS cả lớp cùng trao đổi và trả lời các câu hỏi sau: +Em hãy nêu đặc điểm của nghề thủ công ở nước ta? +Nghề thủ công có vai trò gì đối với đời sống của nhân dân ta? -GV nhận xét KL: Nước ta có nhiều nghề thủ công nổi tiếngchạm khắc đá ở Đ à Nẵng .gốm chăn ở Ninh Thuận -Hệ thống lại nội dung bài. -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. -2HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. -Nghe. - HS trao đổi và trả lời. - Khai thác khoáng sản - Luyện lim, Cơ khí,dệt ,may mặc - Sản phẩm: dầu mỏ ,quặng sắt,thép` ,gang ,đồng,quần áo, -HS cả lớp theo dõi bổ sung. -Tạo ra đồ dùng cần thiết cho cuộc sống như vải vóc, quần áo. -Tạo ra các máy móc giúp cuộc sống thoải mái, tiện nghi, hiện đại hơn. - Là dầu mỏ, than,ày dép ,cá t6m đông lạnh - Lắng nghe. - HS làm việc cá nhân và trả lời. -HS nêu ý kiến. +Nghề thủ công có nhiều và nổi tiếng như : Lụa Hà Đông, gốm sứ Bát Tràng, gốm Biên Hoà, Chiếu Nga sơn. -Tạo công ăn việc làm cho nhiều lao động. -Tận dụng nguồn nguyên liệu rẻ dễ kiếm trong dân gian. Tiết 4 Hoạt động ngoài giờ. Bài : Trưng bày sản phẩm học tốt chào mừng ngày 20-11 I.Mục tiêu. - Tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm của mình để chào mừng ngày Nhà giáo Việt nam 20-11.Qua đó nhận xét,tổng kết chủ điểm kính yêu thầy cô. III.Hoạt động dạy học. HĐ GV HS 1.Ôån định lớp. 2. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài. Hđ1: Trưng bày sản phẩm học tốt. Hđ2: Tổng kết chủ điểm kính yêu thầy cô. - Các tổ báo cáo tình hình học tập, nề nếp của tổ trong tuần. -Nhận xét tuyên dương nhóm thực hiện tốt. - Giới thiệu trực tiếp ghi bảng tên bài. - Yêu cầu các tổ trưng bày sản phẩm của tổ mình. - Các tổ cử đại diện ban giám khảo chấm điểm. Lưu ý : + Về mặt hình thức. + Về mặt nội dung. + Đúng chủ điểm. - Ban giám khảo công bố tổ đạt giải,tuyên dương. - Yêu cầu tổ trưởng các tổ báo cáo hoạt động trong tháng của tổ mình. - Nhận xét tuyên dương nhóm giành nhiều điểm mười. - Nhắc nhở một số bạn còn vi phạm nội quy, chưa thực sự phấn đấu trong học tập. - Nhận xét tiết học. -Các tổ trưởng báo cáo. - Lớp lắng nghe. -Lắng nghe. -Các tổ trưng bày sản phẩm trên bảng ,lớp chú ý . -Tổ trưởng báo cáo, lớp chú ý.
Tài liệu đính kèm: